Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại chi cục thuế thành phố tuyên qua...

Tài liệu Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại chi cục thuế thành phố tuyên quang

.PDF
113
67
144

Mô tả:

Nhan đề : Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại chi cục thuế thành phố Tuyên Quang Tác giả : Hứa Ngọc Cương Người hướng dẫn: Trần Thị Hương Từ khoá : Thuế; Tuyên Quang; Chi cục thuế thành phố Tuyên Quang Năm xuất bản : 2019 Nhà xuất bản : Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Tóm tắt : Tổng quan về công tác kiểm tra thuế ở cấp chi cục thuế; thực trạng và các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại chi cục thuế thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2016-2018.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Giải pháp hoàn thiện công tác Kiểm tra thuế tại Chi cục thuế thành phố Tuyên Quang HỨA NGỌC CƯƠNG Ngành : Quản lý kinh tế Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Thị Hương Viện: Kinh tế và Quản lý HÀ NỘI, 2019 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Giải pháp hoàn thiện công tác Kiểm tra thuế tại Chi cục thuế thành phố Tuyên Quang HỨA NGỌC CƯƠNG [email protected] Ngành : Quản lý kinh tế Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Thị Hương Chữ ký của GVHD Viện: Kinh tế và Quản lý HÀ NỘI, 2019 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ và tên tác giả luận văn: Hứa Ngọc Cương Đề tài luận văn: “Giải pháp hoàn thiện công tác Kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang” Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số SV: CA180059 Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày ……………………..………. với các nội dung sau: 1. Có thể bỏ các nội dung về Quản lý thuế tại Chương 1. 2. Bổ sung thêm nội dung của công tác Kiểm tra thuế. 3. Chỉnh sửa lại số liệu tại bảng. 4. Lược bớt các giải pháp không cần thiết. 1. Phần mở đầu: - Bổ sung tổng quan tình Ngày tháng 12 năm 2019 Tác giả luận văn Giáo viên hướng dẫn TS. Trần Thị Hương Hứa Ngọc Cương CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung của Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của riêng tôi. Các số liệu, báo cáo và thông tin trong đề tài là trung thực và được tổng hợp từ những nguồn thông tin có thực với mức độ tin cậy cao. Đồng thời, kết quả nghiên cứu từ công trình này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2019 Tác giả HỨA NGỌC CƯƠNG i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới: - Ban Giám hiệu Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Ban Lãnh đạo và các thấy cô giáo Viện Kinh tế & Quản lý của Trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - TS. Trần Thị Hương người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài. - Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tác giả HỨA NGỌC CƯƠNG ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................................viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................ 3 5. Các phương pháp nghiên cứu .................................................................. 3 5.1. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................... 3 5.2. Thu thập thông tin .................................................................................. 4 5.3. Tổng hợp thông tin ................................................................................. 4 5.4. Phân tích thông tin ................................................................................. 4 5.5. Đối chiếu, so sánh .................................................................................. 4 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ........................................... 5 7. Kết cấu của luận văn ................................................................................ 5 CHƯƠNG 1 .................................................................................................................... 6 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ Ở CẤP CHI CỤC THUẾ .................................................................................. 6 1.1. Tổng quan lý luận về công tác kiểm tra thuế ....................................... 6 1.1.1. Kiểm tra thuế ....................................................................................... 6 1.1.2. Công tác kiểm tra thuế ở cấp Chi cục Thuế ...................................... 20 1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá công tác kiểm tra thuế ................................... 25 iii 1.1.4 Các nhân tổ ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế ........................ 28 1.2. Tổng quan thực tiễn về công tác kiểm tra thuế .................................. 31 1.2.1. Kinh nghiệm kiểm tra thuế ở một số nước trên thế giới ................... 31 1.2.2. Kinh nghiệm kiểm tra thuế tại một số địa phương ........................... 33 1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm về công tác kiểm tra thuế rút ra cho Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang ....................................................... 35 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến công tác kiểm tra thuế ......................................................................................................... 36 Kết luận Chương 1 ...................................................................................... 37 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 ...................... 38 2.1. Giới thiêu tổng quan về thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang........................................................................................................... 38 2.2. Tổng quan về Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang....................... 39 2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi cục Thuế ........................ 39 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục thuế ...................... 40 2.2.3. Tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang............ 43 2.2.4. Nhân lực của Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang ....................... 47 2.2.5 Trang thiết bị phục vụ công tác quản lý thuế của Chi cục ................. 49 2.2.6 Một số kết quả chủ yếu của Chi cục giai đoạn 2016-2018 ................ 50 2.3. Thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang ............................................................................................... 52 2.3.1 Mô hình tổ chức bộ phận kiểm tra thuế của Chi cục Thuế ................ 52 2.3.2. Tình hình công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang........................................................53 2.3.3 Kết quả hoạt động kiểm tra thuế của Chi cục .................................... 57 2.4. Đánh giá chung về công tác kiểm tra thuế Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang ............................................................................................... 71 2.4.1. Những kết quả đã đạt được ............................................................... 71 iv 2.4.2. Những tồn tại cần khắc phục............................................................. 74 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .......................................... 78 Kết luận chương 2 ....................................................................................... 81 CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG ............................ 82 3.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu của Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang về công tác kiểm tra thuế .................................................... 82 3.1.1. Quan điểm về công tác kiểm tra thuế................................................ 82 3.1.2. Phương hướng công tác kiểm tra thuế .............................................. 82 3.1.3. Mục tiêu của công tác kiểm tra thuế ................................................. 83 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang ............................................................................. 83 3.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế hàng năm .... 83 3.2.2. Hoàn thiện phương pháp kiểm tra thuế ............................................. 86 3.2.3. Hoàn thiện công tác xử lý kết quả sau kiểm tra thuế ........................ 91 3.2.4. Hoàn thiện công tác tổ chức và bố trí cán bộ kiểm tra ..................... 92 3.2.5. Đối mới công tác phối hợp giữa các bộ phận tham gia kiểm tra ...... 94 Kết luận chương 3 ....................................................................................... 96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 97 1. Kết luận ..................................................................................................................... 97 2. Kiến nghị ................................................................................................................... 97 * Đối với chính quyền thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang......... 97 * Đối với Cục thuế tỉnh Tuyên Quang, Tổng cục thuế Việt Nam ............. 98 - Đối với Cục thuế tỉnh Tuyên Quang......................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 101 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính CBCC Cán bộ công chức CQT Cơ quan thuế GTGT Giá trị gia tăng NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt VPHC Vi phạm hành chính vi DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 1.1. Các văn bản pháp lý về kiểm tra thuế của Việt Nam ...............................18 Bảng 2.1. Trình độ cán bộ Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang năm 2018 .............48 Bảng 2.2. Độ tuổi lao động của cán bộ Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang .......49 Bảng 2.3. Trang thiết bị phục vụ cho công tác thu thuế của Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang năm 2018 ...................................................................50 Bảng 2.4. Số thu NSNN của Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang theo từng sắc thuế giai đoạn năm 2016-2018 ...............................................................52 Bảng 2.5. Kế hoạch kiểm tra thuế năm 2016 - 2018 .................................................60 Bảng 2.6. Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở CQT (2016 - 2018) ...........................................................................................62 Bảng 2.7. Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở NNT (2016 - 2018) ...65 Bảng 2.8. Số liệu kết quả kiểm tra năm 2017 tại ......................................................67 Công ty TNHH xây dựng Vinh Phú ........................................................67 Bảng 2.9. Kế hoạch thu và kết quả thu NSNN của Chi cục Thuế Tuyên Quang giai đoạn năm 2016 - 2018 ......................................................................72 Bảng 2.10. Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế năm 2016 - 2018 .................73 Bảng 2.11. Đánh giá kết quả công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở CQT ....76 Bảng 2.12. Đánh giá kết quả công tác kiểm tra thuế tại trụ sở NNT năm 2016 2018 .........................................................................................................77 vii DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang Hình 1.1: Mô hình tổ chức quản lý theo chức năng của hệ thống thuế Việt Nam ..... 7 Hình 1.2: Quy trình kiểm tra thuế ............................................................................. 15 Hình 1.3: Tổ chức công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế ..................................... 21 Hình 1.4: Cơ chế kiểm tra theo kỹ thuật quản lý rủi ro (mô hình 1) ........................ 21 Hình 1.5: Cơ chế kiểm tra theo kỹ thuật quản lý rủi ro (mô hình 2) ........................ 22 Hình 1.6: Cơ chế kiểm tra theo kỹ thuật quản lý rủi ro (mô hình 3) ........................ 22 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang ....................... 43 viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN), là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều tiết thu nhập, hướng dẫn tiêu dùng và thực hiện công bằng xã hội. Cùng với sự phát triển của đất nước, hệ thống chính sách pháp luật về thuế của Việt Nam hiện nay đang ngày càng được đổi mới và hoàn thiện, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường có sự quản của lý nhà nước và hội nhập kinh tế thế giới. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được như khuyến khích đầu tư, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tạo nguồn thu lớn cho NSNN…hệ thống chính sách pháp luật thuế của Việt Nam hiện nay vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập (chưa đồng bộ và sát với thực tế; chưa bao quát và điều tiết hết các nguồn thu; chưa thật sự đảm bảo bình đẳng, công bằng về nghĩa vụ nộp thuế và phù hợp với thông lệ quốc tế…). Do vậy, trên thực tế đã có không ít đối tượng nộp thuế lợi dụng kẽ hở của cơ chế chính sách để trốn thuế và gian lận thuế. Trước thực trạng các hành vi trốn thuế, gian lận thuế diễn ra phổ biến và ngày càng tinh vi, phức tạp, cùng với ngành thuế cả nước, Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang luôn chú trọng và tăng cường công tác kiểm tra thuế nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Do vậy, đã góp phần răn đe, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm, gian lận về thuế của người nộp thuế (NNT), thông qua đó góp phần tăng thu cho NSNN, tạo lập công bằng về nghĩa vụ thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và nâng cao dần tính tuân thủ tự giác trong việc chấp hành các chính sách thuế của người nộp thuế trên địa bàn toàn tỉnh. Mặc dù, công tác kiểm tra thuế đã được Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang chú trọng, quan tâm và đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, song công tác kiểm tra thuế của Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang vẫn còn tồn tại một số những hạn chế nhất định, cần được tiếp tục hoàn thiện. Việc lập kế hoạch chủ yếu dựa trên phương pháp phân tích, đánh giá rủi ro dựa trên cơ sở 1 dữ liệu trên ứng dụng của ngành để thực hiện việc phân tích, nguồn dữ liệu chưa thật sự tin cậy, thông tin còn thiếu nên rất khó khăn cho việc lựa chọn đối tượng kiểm tra; trình độ chuyên mông nghiệp vụ của công chức làm công tác kiểm tra thuế còn chưa được đồng đều dẫn đến chất lượng kiểm tra thuế chưa cao, kết quả xử lý còn hạn chế. Bên cạnh đó là những tồn tại, vướng mắc về quy trình kiểm tra dẫn đến thời gian kiểm tra một số cuộc còn kéo dài, không đảm bảo thời gian theo quy định; việc khai thác thông tin, phân tích hồ sơ trước khi kiểm tra thuế còn nhiều hạn chế, hồ sơ phân tích chưa sát với thực tế kinh doanh của doanh nghiệp do vậy mức độ đánh giá rủi ro chưa sát với thực tế, chưa khai thác thu thập thông tin đầy đủ để phục vụ công tác kiểm tra thuế; việc xác minh đối chiếu hóa đơn góp phần phát hiện, ngăn chặn hành vi buôn lậu, gian lận thương mại của doanh nghiệp còn rất chậm, số lượng đề nghị xác minh chưa có kết quả còn rất lớn dẫn đến không đáp ứng được tính kịp thời để cho các đoàn kiểm tra xử lý theo quy định; công tác đôn đốc thực hiện các quyết định xử lý truy thu, truy hoàn và xử phạt vi phạm hành chính qua công tác thanh tra, kiểm tra thuế vẫn còn chưa thực hiện chưa thật sự quyết liệt dẫn đến tồn đọng quyết định xử lý, làm thất thu ngân sách Nhà nước. Kiểm tra thuế là một trong những chức năng quan trọng nhất của quản lý thuế, bởi vì kiểm tra thuế là cách thức cơ bản để cơ quan thuế cảnh báo, ngăn ngừa, phát hiện và xử lý những gian lận thuế. Kiểm tra thuế cũng giúp phát hiện những bất hợp lý trong chính sách thuế và pháp luật thuế để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi kịp thời nhằm phát huy tốt nhất vai trò thuế trong việc đảm bảo số thu cho ngân sách Nhà nước và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Bởi vậy, muốn nâng cao hiệu quả quản lý thuế, một trong những việc mà cơ quan thuế các cấp phải làm là thường xuyên hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế. Vì vậy, xuất phát từ lý do trên, với vai trò là một người công chức đang công tác ngành Thuế tỉnh Tuyên Quang, tôi lựa chọn đề tài: “ Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang” làm Luận văn Thạc sỹ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở khoa học lý luận về công tác kiểm tra thuế, cũng như đánh giá 2 thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 để phân tích, đánh giá, chỉ ra những kết quả đã đạt được, những vấn đề còn tồn tại, hạn chế và phân tích nguyên nhân của tồn tại, hạn chế. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kiểm tra thuế ở cấp chi cục thuế, bao gồm: mô hình tổ chức, quy trình kiểm tra thuế, các tiêu chí đánh giá kết quả và những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện về công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang. - Về thời gian: Để phục vụ đề tài nghiên cứu, tác giả thu thập và khai thác số liệu kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang từ năm 2016 đến hết năm 2018. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá và tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về công tác kiểm tra thuế. - Phân tích thực trạng công tác kiểm tra thuế, phát hiện những vấn đề còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang. 5. Các phương pháp nghiên cứu 5.1. Chọn điểm nghiên cứu Kiểm tra thuế là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý thuế của ngành thuế các tỉnh, thành phố trên cả nước. Trong phạm vi đề tài nghiên cứu của mình, tác giả đã chọn Chi cục Thuế Tuyên Quang làm địa điểm nghiên cứu. 3 5.2. Thu thập thông tin Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp và được tác giả khai thác từ các nguồn dữ liệu sau: - Hệ thống thông tin về NNT do CQT quản lý như: QLT (phần mềm quản lý thuế), QTT (phần mềm phân tích tình trạng NNT), TINC (phần mềm quản lý thông tin về NNT), BCTC (phần mềm hỗ trợ phân tích Báo cáo tài chính), TMS (phần mềm quản lý thuế tập trung)… - Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác thu NSNN của Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2018. - Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác kiểm tra thuế của Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2018. - Các Báo cáo thống kê về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang. - Các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên Website Tổng cục Thuế; Website Cục Thuế các tỉnh: Tuyên Quang, Yên Bái, Vĩnh Phúc; các bài viết trên Tạp chí Thuế... - Các tài liệu khác có liên quan. Trên cơ sở các nguồn dữ liệu đã thu thập được nêu trên, tác giả tiến hành phân tích, chọn lọc thông tin phù hợp để phục vụ cho việc nghiên cứu và viết luận văn. 5.3. Tổng hợp thông tin Sau khi khai thác, thu thập được các tài liệu cần thiết, tác giả tiến hành chọn học, hệ thống hoá để tính toán các chỉ tiêu phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài. Các công cụ và kỹ thuật tính toán được tác giả xử lý trên Microsoft Excel. 5.4. Phân tích thông tin Các thông tin, số liệu sau khi được thu thập, tổng hợp sẽ được tác giả phân tích, đánh giá để rút ra kết luận. 5.5. Đối chiếu, so sánh Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh số liệu thu thập được giữa các năm với nhau, cơ cấu giữa các chỉ tiêu trong cùng một năm để thấy được sự biến động tăng, giảm, mức độ ảnh 4 hưởng của các chỉ tiêu đến vấn đề nghiên cứu. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa khoa học: Tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm tra thuế cấp chi cục tạo cơ sở khoa học cho việc phân tích và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang. -Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đưa ra các giải pháp thiết thực phù hợp với thực tiễn công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang trong thời gian tới và nó là tài liệu tham khảo hữu ích đối với những người quan tâm đến lĩnh vực thuế, chống thất thu thuế nhằm đảm bảo công bằng, động viên đối với các chủ thể kinh tế phát huy nguồn lực của mình trong quá trình hội nhập và phát triển. 7. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương được trình bày trong 94 trang, 12 bảng và 07 hình. Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế ở cấp Chi cục Thuế Chương 2: Phân tích thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2018 Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Tuyên Quang 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ Ở CẤP CHI CỤC THUẾ 1.1. Tổng quan lý luận về công tác kiểm tra thuế 1.1.1. Kiểm tra thuế 1.1.1.2. Khái niệm về kiểm tra thuế Hoạt động quản lý nhà nước chính là sự tác động có định hướng của chủ thể quản lý - cơ quan thuế (CQT) tới các đối tượng quản lý - đối tượng nộp thuế (ĐTNT) nhằm đạt được mục tiêu động viên một phần thu nhập quốc dân vào NSNN. Do vậy, kiểm tra thuế chính là một công đoạn và là một yếu tố cấu thành của hoạt động lãnh đạo quản lý nhà nước của CQT. Hoạt động quản lý của CQT bao gồm từ việc xây dựng các mục tiêu kế hoạch trong giai đoạn nhất định đến việc tổ chức để thực hiện các mục tiêu kế hoạch đó và sau cùng là tiến hành kiểm tra thuế. Việc thực hiện đó như thế nào để từ đó tác động ngược trở lại từ khâu xác định chủ trương kế hoạch có hợp lý hay không nhằm đảm bảo cho hoạt động của cơ quan thuế đạt được hiệu quả cao. Kiểm tra thuế là một trong bốn chức năng quan trọng của cơ chế quản lý thuế theo mô hình chức năng (tuyên truyền hỗ trợ; kế toán và xử lý tờ khai; thu nợ và cưỡng chế; thanh tra, kiểm tra). Bên cạnh việc tôn trọng kết quả tự tính, tự khai tự nộp thuế của người nộp thuế, CQT thực hiện các biện pháp giám sát hiệu quả vừa đảm bảo khuyến khích sự tuân thủ tự nguyện, vừa đảm bảo phát hiện ngăn ngừa các trường hợp vi phạm pháp luật thuế. 6 Hình 1.1: Mô hình tổ chức quản lý theo chức năng của hệ thống thuế Việt Nam 7 Kiểm tra thuế là một biện pháp hữu hiệu nhằm phát hiện ngăn ngừa vi phạm, giúp người nộp thuế nhận thấy luôn có một hệ thống giám sát hiệu quả tồn tại và kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm của họ. Kiểm tra thuế là hoạt động giám sát của CQT đối với các hoạt động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục hành chính thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế, nhằm bảo đảm pháp luật thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế - xã hội. Kiểm tra thuế được hiểu là việc kiểm tra các hồ sơ khai thuế, các báo cáo tài chính trên cơ sở các nguyên tắc kế toán, quy định của luật thuế để xác định tính chính xác số thuế NNT phải nộp. 1.1.1.3 Mục đích, vai trò và đặc điểm của kiểm tra thuế a) Mục đích - Bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và các lợi ích hợp pháp của các tổ chức và cá nhân khi thực hiện chính sách pháp luật về thuế. - Phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế. - Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực thuế, phát hiện những hạn chế chưa đồng bộ về cơ chế quản lý và chính sách thuế để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung. - Động viên, khen thưởng để phát huy nhân tố tích cực, đồng thời tăng cường chấn áp và xử lý nghiêm những hành vi tiêu cực trong việc thực hiện pháp luật thuế. b) Vai trò của kiểm tra thuế - Kiểm tra thuế là phương tiện phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật và tội phạm nảy sinh trong hoạt động quản lý thuế. Với tư cách là công cụ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước, hoạt động kiểm tra thuế chính là việc xem xét tại chỗ việc làm của các tổ chức, cơ quan và các cá nhân có đúng quy định của chính sách, pháp luật về thuế hay không? Qua đó sử dụng các biện pháp chế tài bằng mệnh lệnh hoặc các quyết định hành chính nhằm ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật của đối tượng nộp thuế. Thực tế cho thấy không có hệ thống pháp luật nào có thể đảm bảo là không có khiếm khuyết. Đây chính là nguyên nhân để các đối tượng lợi dụng, cố 8 tình lách luật để trục lợi cá nhân. Thông qua kiểm tra thuế mà các hành vi tham nhũng, tiêu cực được phát hiện để ngăn chặn kịp thời. - Kiểm tra thuế đã góp phần hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về thuế. Hệ thống thuế ở nước ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế điều tiết đến một số đối tượng xã hội nhất định và có những phương pháp quản lý thu khác nhau. Về cơ bản mỗi sắc thuế khi được ban hành đều đã được nghiên cứu kỹ và chuẩn bị chu đáo nhưng do đặc điểm nền kinh tế nước ta đang ở thời kỳ chuyển đổi từ hành chính, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nên không tránh khỏi những khiếm khuyết, bất cập. Chính vì vậy kiểm tra thuế là nơi cung cấp các căn cứ, các bằng chứng cụ thể phản ánh một cách chân thực, sống động các hoạt động diễn ra trong thực tế, để phục vụ cho việc hoàn thiện, bổ sung các chính sách cho phù hợp. - Kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong việc cải cách thủ tục hành chính cả về quy chế và tổ chức thực hiện. Thông qua hoạt động kiểm tra thuế giúp giảm đến mức tối đa các thủ tục, quy chế không cần thiết gây phiền hà đến nhân dân và doanh nghiệp. c) Đặc điểm của kiểm tra thuế Kiểm tra Thuế là một tổ chức kiểm tra chuyên ngành thuộc Bộ tài chính nên mang đặc điểm của Kiếm tra tài chính: - Phạm vi điều chỉnh của kiểm tra thuế là khá rộng; đối tượng kiểm tra thuế rất đa dạng, trên mọi lĩnh vực của nền kinh tế. - Kiểm tra thuế là công tác rất khó khăn, phức tạp vì ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của các đối tượng kiểm tra thuế. Các ĐTNT thường xuyên tìm mọi biện pháp nhằm tránh, lách và trốn thuế, gây khó khăn cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế. - Công tác kiểm tra thuế đòi hỏi cao về năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức của người công chức thuế. 1.1.1.4. Nguyên tắc của kiểm tra thuế a) Tuân thủ các quy định của pháp luật 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
ôn tập ttnh...
16
508
119