Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích thực trạng quản lý tồn trữ thuốc tại khoa dược bệnh viện đa khoa tỉnh ...

Tài liệu Phân tích thực trạng quản lý tồn trữ thuốc tại khoa dược bệnh viện đa khoa tỉnh thanh hóa năm 2017

.PDF
76
198
103

Mô tả:

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI LÊ THỊ HƯƠNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TỒN TRỮ THUỐC TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THANH HÓA NĂM 2017 LUẬN VĂN DƯỢC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP I HÀ NỘI 2019 BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI LÊ THỊ HƯƠNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TỒN TRỮ THUỐC TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THANH HÓA NĂM 2017 LUẬN VĂN DƯỢC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP I CHUYÊN NGÀNH: TCQLD MÃ SỐ: CK 60720412 Người hướng dẫn: TS .Trần Thị Lan Anh Thời gian thực hiện: 02/7/2018 – 02/11/2018 HÀ NỘI 2019 LỜI CẢM ƠN Trước hết cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Thị Lan Anh – bộ môn Quản lí và kinh tế Dược, Trường Đại học Dược Hà Nội đã luôn tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Ban giám hiệu nhà trường, Phòng sau Đại học, Bộ môn Quản lí và kinh tế Dược - Trường Đại học Dược Hà Nội, phòng ban, thư viện nhà trường, các thầy giáo, cô giáo giảng dạy đã cung cấp cho tôi những kiến thức hữu ích và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn chuyên khoa cấp I. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, Phòng kế hoạch tổng hợp, tập thể khoa Dược bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa đã tạo điều kiện giúp tôi trong suốt quá trình học tập và thu thập số liệu để hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè và người thân, những người luôn bên cạnh ủng hộ, chia sẻ khó khăn và động viên tôi trong suối thời gian vừa qua. Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2018 Học viên Lê Thị Hương MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. MỤC LỤC ...................................................................................................... DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .......................................... DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN ............................................................................. 3 1.1. Khái quát về tồn trữ thuốc ....................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 3 1.1.2. Điều kiện tồn trữ thuốc ......................................................................... 3 1.3. Xu hướng tồn trữ thuốc tại bệnh viện hiện nay trên thế giới .................. 12 1.3.1.Mục đích ............................................................................................. 12 1.3.2.Xu hướng tồn trữ thuốc tại bệnh viện ở các nước phát triển ................. 12 1.3.3. Xu hướng tồn trữ thuốc tại bệnh viện ở các nước đang phát triển ........... 13 1.3.4. Thực trạng tại Việt Nam ..................................................................... 13 1.4 .Vài nét về Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa ....................................... 14 1.4.1.Tổng quan về Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa ............................... 14 1.4.2. Vài nét về khoa Dược tại bệnh viện .................................................... 18 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 21 2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 21 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 21 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 21 2.2.2.Biến số nghiên cứu .............................................................................. 21 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 22 2.2.4. Xử lý và phân tích số liệu ................................................................... 23 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 24 3.1. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo quản thuốc tại kho dược bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2017 ....................................................... 24 3.1.1. Cơ sở hạ tầng, vật chất trang thiết bị ................................................... 24 3.2. Thực trạng hoạt động quản lý nhập, xuất, tồn thuốc tại kho dược bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2017 .......................................... 36 3.2.1. Giá trị xuất-nhập-tồn và thời gian dự trữ thuốc ...................................... 36 3.2.2. Thời gian dự trữ một số nhóm thuốc cụ thể. ....................................... 38 Chương 4. BÀN LUẬN .............................................................................. 43 4.1. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo quản thuốc tại kho dược bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2017 .......................................... 43 4.2. Về hoạt động xuất-nhập-tồn và dự trữ của một số thuốc. ................. 48 KẾT LUẬN ................................................................................................. 54 KIẾN NGHỊ................................................................................................ 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. PHỤ LỤC........................................................................................................ DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng việt Tiếng anh BHYT Bảo hiểm y tế BV Bệnh viện VTTH Vật tư tiêu hao BYT Bộ y tế FIFO Nhập trước xuất trước First expire – First out GSP Thực hành tốt bảo quản quản Good Storage Practices thuốc BHXH Bảo hiểm xã hội WHO Tổ chức Y tế thế giới World Health Organization To Nhiệt độ f Độ ẩm DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu ................................................................ 21 Bảng 3.2. Diện tích, và thể tích các kho của khoa Dược ............................... 24 Bảng 3.3. Diện tích, thể tích sử dụng theo trang thiết bị tại kho thuốc ống ... 26 Bảng 3.4. Diện tích sử dụng theo trang thiết bị tại kho thuốc viên ................ 27 Bảng 3.5. Diện tích và thể tích sử sụng theo trang thiết bị tại kho ngoại trú . 28 Bảng 3.6. Diện tích sử dụng theo trang thiết bị của kho dịch truyền ............ 30 Bảng 3.7. Diện tích sử dụng theo trang thiết bị của kho đông y .................... 31 Bảng 3.8. Số lượng trang thiết bị của kho dược bệnh viện năm 2017 ........... 32 Bảng 3.9. Số ngày theo dõi nhiệt độ và độ ẩm đạt/không đạt........................ 33 kho thuốc ống ............................................................................................... 33 Bảng 3.10. Số ngày theo dõi nhiệt độ và độ ẩm đạt/không đạt kho thuốc viên ..................................................................................................................... 34 Bảng 3.11. Số ngày theo dõi nhiệt độ và độ ẩm đạt/không đạt...................... 34 kho dịch truyền............................................................................................. 34 Bảng 3.12. Số ngày theo dõi nhiệt độ và độ ẩm đạt/không đạt kho thuốc ngoại trú................................................................................................................. 35 Bảng 3.13. Số ngày theo dõi nhiệt độ và độ ẩm đạt/không đạt...................... 35 kho thuốc đông y .......................................................................................... 35 Bảng 3.14. Giá trị tiền thuốc xuất-nhập-tồn kho năm 2017........................... 36 Bảng 3.15.Thời gian dự trữ thuốc của bệnh viện năm 2017 .......................... 37 Bảng 3.16.Thời gian dự trữ một số nhóm thuốc thường dùng của bệnh viện năm 2017...................................................................................................... 38 Bảng 3.17.Số lượng dự trữ của một số thuốc nhóm kháng sinh thường dùng năm 2017...................................................................................................... 39 Bảng 3.18. Số lượng dự trữ của một số thuốc nhóm tim mạch thường dùng năm 2017...................................................................................................... 40 Bảng 3.19. Số lượng dự trữ của một số thuốc nhóm hạ nhiệt, giảm đau thường dùng năm 2017 ............................................................................................. 41 Bảng 3.20. Số lượng dự trữ của một số thuốc nhóm dịch truyền thường dùng năm 2017...................................................................................................... 42 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mô hình tổ chức của bệnh viện ..................................................... 17 Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức khoa dược .............................................................. 20 Hình 3.4. Sơ đồ kho thuốc ống ..................................................................... 25 Hình 3.5. Sơ đồ kho thuốc viên .................................................................... 27 Hình 3.6. Sơ đồ kho thuốc ngoại trú ............................................................. 28 Hình 3.7. Sơ đồ kho dịch truyền ................................................................... 29 Hình 3.8. Sơ đồ khoa Đông y ....................................................................... 30 Hình 3.9. Giá trị tiền thuốc xuất – nhập – tồn kho năm 2017 ........................ 36 ĐẶT VẤN ĐỀ Thuốc là sản phẩm đặc biệt có liên quan trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng và là những thành phần thiết yếu trong các chính sách y tế quốc gia. Chất lượng thuốc không chỉ phụ thuộc vào công nghệ sản xuất mà còn phụ thuộc rất lớn vào quá trình phân phối, trong đó việc tồn trữ và bảo quản có ý nghĩa hết sức quan trọng. Tồn trữ hàng hóa là một điều kiện lưu thông phân phối. Phần lớn các sản phẩn sau khi sản xuất ra không trực tiếp đi ngay vào lĩnh vực tiêu dùng mà phải qua trao đổi, lưu thông để sang lĩnh vực tiêu dùng tức là phải qua giai đoạn dự trữ hàng hóa [7]. Công tác tồn trữ thuốc là một trong những mắt xích quan trọng của việc cung cấp thuốc cho người bệnh với đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng. Ở nước ta , khí hậu nhiệt đới ẩm là những điều kiện không thuận lợi cho công tác tồn trữ . Điều kiện kho tàng và các trang thiết bị phục vụ cho công tác bảo quản thuốc chưa đầy đủ. Thực hiện tốt công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân , trong đó có việc đáp ứng đầy đủ thuốc có chất lượng, là một trong những hoạt động quan trọng của bệnh viện. Việc cung ứng đủ thuốc đảm bảo chất lượng, và sử dụng thuốc hợp lý cho người bệnh là 2 mục tiêu chính trong chiến lược phát triển ngành dược đến năm 2020. Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa được thành lập năm 1899, từ khi được thành lập đến nay bệnh viện luôn phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân xứng đáng với vai trò là bệnh viện đầu ngành của tỉnh. Những năm gần đây bệnh viện không ngừng đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực…đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng của nhân dân. Với mong muốn đem lại hiệu quả điều trị tốt nhất cho người bệnh, vấn đề về cung ứng thuốc kịp thời đầy đủ, có chất lượng luôn được lãnh đạo bệnh viện quan tâm trong đó công tác tồn trữ thuốc là một mắt xích quan trọng, do đó tôi chọn đề tài nghiên cứu: “ Phân tích 1 thực trạng quản lý tồn trữ thuốc tại khoa dược bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2017”. Được thực hiện với 2 mục tiêu sau: 1. Mô tả thực trạng cơ sở vật chất bảo quản thuốc tại khoa Dược bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2017. 2. Phân tích hoạt động nhập, xuất, dự trữ thuốc tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2017. Từ đó đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao chất lượng hoạt động quản lý tồn trữ thuốc tại bệnh viện để góp phần vào việc nâng cao chất lượng khám chữa bệnh phục vụ nhân dân. 2 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Khái quát về tồn trữ thuốc 1.1.1. Khái niệm Tồn trữ (Storage) là sự bảo quản tất cả nguyên liệu, vật tư, bao bì dùng trong sản xuất, mọi bán thành phẩm trong quá trình sản xuất và các thành phẩm trong kho. Tồn trữ bao gồm cả quá trình xuất, nhập hàng hóa vì vậy nó yêu cầu phải có một hệ thống sổ sách phù hợp để ghi chép, đặc biệt là sổ sách ghi chép việc xuất, nhập hàng hóa từng ngày. Tồn trữ không chỉ là việc cất trữ hàng hóa ở trong kho mà còn là cả một quá trình xuất nhập kho hợp lí, quá trình kiểm tra, kiểm kê, dự trữ và các biện pháp kĩ thuật bảo quản hàng hóa từ khâu nguyên liệu đến các thành phẩm hoàn chỉnh trong kho. Công tác tồn trữ là một trong các mắt xích quan trọng của việc cung cấp thuốc cho người tiêu dùng với số lượng đầy đủ nhất, chất lượng tốt nhất, giảm đến mức tối đa tỷ lệ hư hao trong quá trình sản xuất và phân phối thuốc [5]. “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (tiếng Anh: Good Storage Practices, viết tắt : GSP) là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn sản xuất, bảo quản, tồn trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho thành phẩm thuốc có chất lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng [3]. 1.1.2. Điều kiện tồn trữ thuốc 1.1.2.1. Nhân sự Theo quy mô của đơn vị, kho thuốc phải có đủ nhân viên, có trình độ phù hợp với công việc được giao làm việc tại khu vực kho. Mọi nhân viên phải thường xuyên được đào tạo về “Thực hành tốt bảo quản thuốc”, về kỹ năng chuyên môn và phải được quy định rõ trách nhiệm, công việc của từng người bằng văn bản. 3 Các cán bộ chủ chốt của kho có chức năng giám sát, kiểm tra, cần phải trung thực, có những hiểu biết, kinh nghiệm cần thiết và phải có trình độ nghề nghiệp và kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ được giao, đáp ứng các quy định của Nhà nước. Thủ kho phải là người có trình độ hiểu biết cần thiết về dược, về nghiệp vụ bảo quản: phương pháp bảo quản, phương pháp quản lý sổ sách theo dõi xuất nhập, chất lượng thuốc... Thủ kho phải có trình độ tối thiểu là trung học dược đối với các cơ sở sản xuất, bán buôn thuốc tân dược. Đối với cơ sở sản xuất, bán buôn thuốc y học cổ truyền, dược liệu, thủ kho phải có trình độ tối thiểu là lương dược hoặc trung học dược. Thủ kho thuốc gây nghiện và thuốc hướng tâm thần phải đáp ứng được đúng các quy định của pháp luật có liên quan. Thủ kho phải thường xuyên được đào tạo cập nhật những quy định mới của nhà nước về bảo quản, quản lý thuốc, các phương pháp, tiến bộ khoa học kỹ thuật được áp dụng trong bảo quản thuốc [3], [17]. 1.1.2.2. Nhà kho Nhà kho phải được thiết kế, xây dựng, trang bị, sửa chữa và duy tu một cách hệ thống sao cho có thể bảo vệ thuốc, bao bì đóng gói tránh được các ảnh hưởng bất lợi có thể có, như: sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, chất thải và mùi, các động vật, sâu bọ, côn trùng, đảm bảo thuốc có chất lượng đã định.  Địa điểm Kho phải được xây dựng ở nơi cao ráo, an toàn, phải có hệ thống cống rãnh thoát nước, để đảm bảo thuốc tránh được ảnh hưởng của nước ngầm, mưa lớn, và lũ lụt…; Kho nằm ở nơi thuận tiện cho việc xuất nhập, vận chuyển, bảo vệ.  Thiết kế, xây dựng 4 - Khu vực bảo quản phải đủ rộng, và khi cần thiết, cần phải có sự phân cách giữa các khu vực sao cho có thể bảo đảm việc bảo quản cách ly từng loại thuốc, từng lô hàng theo yêu cầu. - Tuỳ theo mục đích, quy mô của kho (kho của nhà sản xuất, kho của nhà phân phối..) cần phải có những khu vực xác định, hoặc những hệ thống kiểm soát khác, được xây dựng, bố trí hợp lý, trang bị phù hợp, đảm bảo các điều kiện cho các hoạt động sau: + Tiếp nhận, biệt trữ và bảo quản các nguyên liệu, bán thành phẩm, tá dược, bao bì đóng gói hoặc thuốc chờ nhập kho. + Lấy mẫu nguyên liệu: khu vực này phải được xây dựng, trang bị thích hợp và phải có hệ thống cung cấp không khí sạch đảm bảo yêu cầu của việc lấy mẫu. + Bảo quản thuốc có yêu cầu các điều kiện bảo quản đặc biệt + Bảo quản nguyên liệu, thành phẩm thuốc bị loại trước khi xử lý; + Bảo quản các nguyên liệu, thành phẩm thuốc đã xuất kho chờ cân đơn, đưa vào sản xuất; + Các thao tác đóng gói, ra lẻ và dán nhãn; + Bảo quản bao bì đóng gói; + Bảo quản biệt trữ trước khi xuất nguyên vật liệu; - Nhà kho phải được thiết kế, xây dựng, bố trí đáp ứng các yêu cầu về đường đi lại, đường thoát hiểm, hệ thống trang bị phòng cháy, chữa cháy. - Trần, tường, mái nhà kho phải được thiết kế, xây dựng sao cho đảm bảo sự thông thoáng, luân chuyển của không khí, vững bền chống lại các ảnh hưởng của thời tiết như nắng, mưa, bão lụt. - Nền kho phải đủ cao, phẳng, nhẵn, đủ chắc, cứng và được xử lý thích hợp để đảm bảo tránh được ảnh hưởng của nước ngầm, đảm bảo hoạt động của nhân viên làm việc trong kho, và sự di chuyển của các phương tiện cơ giới. Như vậy, thiết kế một kho Dược cần đảm bảo 05 chống: 5 - Chống nóng ẩm. - Chống côn trùng, mối mọt, chuột. - Phòng chống cháy nổ. - Chống bão lụt. - Chống mất trộm [3], [5].  Diện tích và cách bố trí 01 kho Dược Kho Dược phải có diện tích đủ rộng để có thể phân chia thành các khu vực hoặc phòng riêng biệt. Với những kho lớn, diện tích toàn bộ của khu vực kho phải bao gồm diện tích của các bộ phận sau: - Diện tích nghiệp vụ: bao gồm + Diện tích để xếp hàng và bảo quản hàng hóa. Diện tích này được gọi là diện tích hữu ích, chiếm khoảng 1/3-2/3 diện tích của toàn khu vực kho. + Diện tích sử dụng cho công tác xuất nhập hàng hóa. - Diện tích phụ: là diện tích dùng làm đường đi lại, phòng thí nghiệm… - Diện tích hành chính, sinh hoạt: văn phòng, nhà ăn, nhà tắm… Có thể có nhiều cách bố trí các phòng ban, các bộ phận trong khu vực khoa Dược, tuỳ thuộc vào địa điểm và khả năng hoạt động của từng kho. Theo hướng dẫn của tổ chức y tế thế giới có 3 cách: Kho có dạng chữ T; Kho theo chiều dọc; Kho theo kiểu đường vòng [5]. 1.1.2.3. Trang thiết bị Các kho Dược cần có các trang thiết bị sau: Trang thiết bị văn phòng nhằm phục vụ cho công tác quản lý kho. Trang thiết bị dùng để vận chuyển hàng hoá và trang thiết bị dùng để chất xếp hàng hoá. Không được để thuốc trực tiếp trên nền kho. Khoảng cách giữa các giá kệ, giá kệ với nền kho phải đủ rộng đảm bảo cho việc vệ sinh kho, kiểm tra đối chiếu và xếp, dỡ hàng hóa. 6 Các trang thiết bị phục vụ cho công tác bảo quản hàng hoá trong kho gồm có: các phương tiện máy móc chống ẩm, máy điều hoà nhiệt độ không khí, các phương tiện chống nấm mốc, côn trùng. Các phương tiện phòng chống cháy. Các phương tiện làm vệ sinh và bảo hộ lao động [3], [16]. 1.1.2.4. Các điều kiện bảo quản trong kho Về nguyên tắc các điều kiện bảo quản phải là điều kiện ghi trên nhãn thuốc. Theo quy định của Tổ chức Y tế thế giới, điều kiện bảo quản bình 0 thường là bảo quản trong điều kiện khô, thoáng, và nhiệt độ từ 15-25 C hoặc 0 tuỳ thuộc vào điều kiện khí hậu, nhiệt độ có thể lên đến 30 C. Phải tránh ánh sáng trực tiếp gay gắt, mùi từ bên ngoài vào và các dấu hiệu ô nhiễm khác. Nếu trên nhãn không ghi rõ điều kiện bảo quản, thì bảo quản ở điều kiện bình thường. Trường hợp ghi là bảo quản ở nơi mát, đông lạnh thì vận dụng các quy định sau: Nhiệt độ 0 Kho lạnh: Nhiệt độ không vượt quá 8 C 0 Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2-8 C. 0 Kho đông lạnh: Nhiệt độ không được vượt quá - 10 C. 0 Kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8-15 C. 0 Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoảng 15-25 C, trong từng khoảng 0 thời gian nhiệt độ có thể lên đến 30 C. Độ ẩm: Các thuốc yêu cầu bảo quản tránh ẩm hoặc độ ẩm được kiểm soát phải được bảo quản trong các khu vực mà nhiệt độ và độ ẩm tương đối được duy trì trong giới hạn yêu cầu. Điều kiện bảo quản "khô" được hiểu là độ ẩm tương đối không quá 70% [8]. Quy định về bảo quản 7 Có sổ theo dõi công tác bảo quản, kiểm soát, sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm tối thiểu 2 lần (sáng, chiều) trong ngày và theo dõi xuất, nhập sản phẩm. Các thiết bị kiểm tra theo dõi nhiệt độ, độ ẩm cần được định kì kiểm định. Cần xác định các khoảng thời gian nhất định để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm và có thể biểu diễn thống nhất bằng bản đồ nhiệt độ. Hồ sơ cần lưu giữ, sẵn có khi cần kiểm tra [17],[18]. Tránh ánh sáng trực tiếp và các tác động khác từ bên ngoài. Thuốc, hoá chất, vắc xin, sinh phẩm được bảo quản đúng yêu cầu điều kiện bảo quản do nhà sản xuất ghi trên nhãn hoặc theo yêu cầu của hoạt chất (với các nhà sản xuất không ghi trên nhãn) để đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Thuốc phải kiểm soát đặc biệt (thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc, thuốc phóng xạ) và thuốc bảo quản ở điều kiện nhiệt độ đặc biệt thì bảo quản theo quy định hiện hành và yêu cầu của nhà sản xuất. Theo dõi hạn dùng của thuốc thường xuyên. Khi phát hiện thuốc gần hết hạn sử dụng hoặc thuốc còn hạn sử dụng nhưng có dấu hiệu nứt, vỡ, biến màu, vẩn đục phải để khu vực riêng chờ xử lý. Thuốc, hoá chất dễ cháy nổ, vắc xin, sinh phẩm bảo quản tại kho riêng. Kiểm tra sức khỏe đối với thủ kho thuốc, hóa chất: 6 tháng/lần [1]. 1.1.2.5. Nghiệp vụ sắp xếp hàng hoá trong kho - Hàng hoá khi nhập vào kho phải được phân loại thành từng nhóm khác nhau để thuận lợi cho việc sắp xếp, bảo quản. - Với các thành phẩm thuốc, có thể có các cách phân loại sau: + Phân loại theo độc tính: Thuốc gây nghiện... + Phân loại theo tác dụng dược lý: Thuốc kháng sinh, thuốc tim mạch… + Phân loại theo dạng thuốc: Thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc đông dược... 8 - Với nguyên liệu làm thuốc được phân loại theo yêu cầu bảo quản để bố trí ở các khu vực bảo quản riêng biệt. + Dược liệu: Nguồn gốc động vật, thực vật... + Hoá chất dễ cháy, dễ nổ, hoá chất độc, dễ ăn mòn... + Các loại bình khí nén.. Sắp xếp - Với mỗi nhóm thuốc, việc sắp xếp dựa vào tên thuốc theo trình tự A, B, C.. của danh pháp thông dụng quốc tế. - Với mỗi loại thuốc, việc sắp xếp phải dựa trên nguyên tắc FIFO tức là những thuốc có hạn dùng ngắn, sắp hết hạn phải xếp ở phía ngoài để tiện theo dõi, cân đơn. Ở các kho bảo quản phải có sơ đồ kho, sổ theo dõi hạn dùng, theo dõi số lượng, chất lượng của hàng hoá đặt ở phía ngoài để tiện cho công tác quản lý. Chất xếp hàng hoá trong kho - Việc chất xếp hàng hoá trong kho phải đảm bảo các yêu cầu sau: + Tiết kiệm diện tích, dung tích nhà kho và trang thiết bị bảo quản. + Đảm bảo an toàn cho hàng hoá và an toàn lao động trong kho hàng hoá. + Thuận tiện cho công tác kiểm tra, kiểm kê và nắm vững lượng hàng trong kho. + Thuận tiện cho công tác xuất nhập hàng hoá. - Ở trong kho Dược, hàng được xếp theo hai kiểu: + Xếp chồng đứng trên kệ, bục được áp dụng cho những hàng nặng, có cùng kiểu, cùng kích thước bao gói, ít bị vỡ. + Xếp trên giá: đươc áp dụng đối với những loại hàng tương đối nhẹ, dễ vỡ, nhiều loại, nhiều quy cách đóng gói khác nhau. - Yêu cầu đảm bảo:  Hàng cung ứng được giữ cách sàn ít nhất 10 cm.  Cách tường ít nhất 30 cm. 9  Chiều cao hàng dự trữ không quá 2,5 m.  Chất lỏng được đặt trên kệ thấp hơn.  Duy trì nhiệt độ thích hợp.  Các sản phẩm có giá trị cao được lưu giữ tại khu an toàn.  Có thể dễ dàng nhìn thấy hạn sử dụng của thuốc [4],[16]. 1.1.2.6. Quản lí tồn kho Quản lí tồn trữ không chỉ là đặt hàng, nhận hàng, bảo quản, cân đơn và ghi chép, sắp xếp lại hạn chế của các mặt hàng. Ở nhiều quốc gia, việc quản lí tồn trữ kém dẫn đến sự lãng phí về tài chính, thiếu hụt thuốc thiết yếu, quá hạn sử dụng của thuốc và giảm chất lượng chăm sóc bệnh nhân. Lí do dự trữ thuốc bao gồm: Đảm bảo tính sẵn có: Tồn kho là lượng dự trữ cho sự dao động của cung và cầu, giảm nguy cơ thiếu hàng. - Duy trì niềm tin trong hệ thống: Nếu tình trạng hết hàng xảy ra thường xuyên, bệnh nhân sẽ mất lòng tin vào khả năng phòng và chữa bệnh của hệ thống cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe. - Giảm giá thành của một đơn vị sản phẩm: Đặt hàng với số lượng lớn sẽ được chiết khấu và giảm chi phí vận chuyển từ các nhà cung cấp. - Tránh tình trạng thiếu kinh phí: Nếu không có tồn kho hoặc tồn kho không đủ sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hàng, lúc đó đặt hàng khẩn cấp sẽ gặp phải sự tăng giá của các nhà cung cấp hoặc mức giá sẽ cao hơn mức giá khi đặt hàng thường xuyên, dẫn đến thiếu hụt vốn. - Giảm chi phí đặt hàng: Chi phí mua hàng tăng lên khimặt hàng được đặt hàng thường xuyên. Những chi phí này bao gồm tiền lương nhân viên kế toán, chi phí văn phòng, tiện ích, vật tư, và các chi phí khácliên quan đến đấu thầu và các đơn đặt hàng thường xuyên. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất