BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN ĐỨC TÂM
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC
VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
TRONG NĂM 2016
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
HÀ NỘI 2017
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN ĐỨC TÂM
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC
VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
TRONG NĂM 2016
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: Tổ chức quản lý dược
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Hương
Thời gian thực hiện: Từ 5/2017 đến 9/2017
HÀ NỘI 2017
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình CK1 và luận văn tốt nghiệp này, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ hết sức tận tình của các Thầy giáo, cô giáo trường Đại
học Dược Hà Nội, ban lãnh đạo công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thái
Nguyên cùng toàn thể các bạn đồng nghiệp.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo,
các Bộ môn và các thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt kiến thức và tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với
vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho
quá trình viết luận văn mà còn là hành trang quý báu sẽ đi suốt cuộc đời và
hỗ trợ rất nhiều cho công việc của tôi.
Tự đáy lòng mình tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS
Nguyễn Thị Thanh Hương đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết trực
tiếp hướng dẫn nghiên cứu và giúp đỡ để tôi hoàn thành bản luận văn tốt
nghiệp này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo công ty Cổ phần Dược –
Vật tư y tế Thái Nguyên cùng toàn thể cán bộ nhân viên đã hết sức tạo điều
kiện và tận tâm, nhiệt tình cung cấp các số liệu thông tin chính xác để giúp tôi
hoàn thành bản luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp và gia đình,
những người đã luôn bên cạnh tôi, cổ vũ và tham gia ý kiến, tạo động lực để
tôi hoàn thành bản luận văn này.
Thái Nguyên, ngày tháng 9 năm 2017
Học viên
Nguyễn Đức Tâm
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN............................................................................ 3
1.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .. 3
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................ 3
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích kết quả kinh doanh .......................................... 3
1.1.3. Yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh ..................................... 4
1.1.4. Nhiêm vụ phân tích hoạt động kinh doanh ........................................ 4
1.1.5. Các chỉ tiêu thường dùng trong phân tích hoạt động khinh doanh của
doanh nghiệp ............................................................................................. 5
1.2. VÀI NÉT VỀ THỊ TRƯỜNG DƯỢC PHẨM VIỆT NAM TRONG
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .............................................................................. 11
1.2.1. Thị trường thuốc tại Việt Nam .......................................................... 11
1.2.2. Tốc độ tăng trưởng của thị trường dược phẩm Việt Nam................... 15
1.2.3. Hệ thống phân phối thuốc tại Việt Nam ........................................... 16
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 21
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................... 21
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 21
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu: ....................................................................... 21
2.1.3. Thời gian nghiên cứu: . ..................................................................... 21
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................... 21
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................... 21
2.2.2. Các biến số nghiên cứu ..................................................................... 21
2.2.3. Cách thức thu thập số liệu ................................................................. 27
2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 28
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 29
3.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN
TRONG NĂM 2016....................................................................................... 29
3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty Cổ phần Dược
và Vật tư y tế Thái Nguyên trong năm 2016 .............................................. 29
3.1.2. Phân tích tình hình sử dụng phí ........................................................ 35
3.1.3. Phân tích lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận năm 2016 .......................... 36
3.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN NĂM 2016.............. 40
3.2.1. Kết cấu nguồn vốn ........................................................................... 41
3.2.2. Tình hình phân bổ vốn ...................................................................... 42
3.2.3. Chỉ tiêu luân chuyển hàng tồn kho ................................................... 44
3.2.4. Chỉ tiêu luân chuyển vốn lưu động - hệ số thanh toán hiện thời - hệ
số thanh toán nhanh .................................................................................... 45
3.2.5. Chỉ tiêu luân chuyển nợ phải thu ...................................................... 46
3.2.6. Chỉ tiêu luân chuyển tổng tài sản ...................................................... 47
3.2.7. Chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ ..................................................... 47
Chương 4: BÀN LUẬN ............................................................................. 49
4.1.
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC
VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN NĂM 2016 ................................ 49
4.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................... 49
4.1.2. Về chi phí .......................................................................................... 53
4.1.3. Về lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận...................................................... 53
4.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC
VÀ VẬT TƯ Y TẾ THÁI NGUYÊN NĂM 2016 ................................ 54
4.2.1. Kết cấu nguồn vốn và tình hình phân bổ vốn ................................... 54
4.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn ....................................................................... 55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 58
KẾT LUẬN ................................................................................................ 58
KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 61
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BV
Bệnh viện
BV
Bệnh viện đa khoa
CP
Cổ phần
CH & PHCN
Chỉnh hình và phục hồi chức năng
CN
Chi nhánh
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
HTK
Hàng tồn kho
KD
Kinh doanh
LN
Lợi nhuận
LNTT
Lợi nhuân trước thuế
LNST
Lợi nhuận sau thuế
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TTS
Tổng tài sản
TTYT
Trung tâm y tế
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VLĐ
Vốn lưu động
VNĐ
Việt Nam đồng
VTYT
Vật tư y tế
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách Top 10 Công ty sản xuất dược phẩm Việt Nam uy tín
năm 2016............................................................................................................................. .14
Bảng 1.2. Doanh thu một số doanh nghiệp dược .............................................................16
Bảng 3.3. Phân loại doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo nhóm hàng
trong năm 2016.................................................................................................................... 29
Bảng 3.4. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty theo khu vực
trong năm 2016 ..................................................................................................................... 30
Bảng 3.5. Cơ cấu doanh thu nhóm hàng ngoài đấu thấu theo chủng loại ....31
Bảng 3.6. Cơ cấu doanh thu nhóm hàng ngoài đấu thầu theo nguồn gốc xuất
xứ............................................................................................................................. ..........................31
Bảng 3.7. Cơ cấu doanh thu thuốc theo tác dụng dược lý .........................................32
Bảng 3.8. Cơ cấu danh mục thuốc phải quản lý đặc biệt ...........................................33
Bảng 3.9. Doanh số bán các thuốc phải quản lý đặc biệt theo từng đơn vị 34
Bảng 3.10. Tổng hợp các loại chi phí năm 2016 ............................................................. .35
Bảng 3.11. Lợi nhuận của công ty năm 2016........................................................... ............ 37
Bảng 3.12. Các tỷ suất lợi nhuận trước thuế năm 2016 .............................................. 38
Bảng 3.13. Tỷ suất lợi nhuận ròng ROA, ROE, ROS năm 2016.........................39
Bảng 3.14. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng chi phí của công ty năm 2016
.......................................................................................................40
Bảng 3.15. Tổng hợp các nguồn vốn của công ty năm 2016...................................41
Bảng 3.16. Tổng hợp phân tích biến động tài sản công ty năm 2016
...........42
Bảng 3.17. Tổng hợp phân tích biến động các dòng tiền của công ty năm 2016
............................................................................................................................. ............................43
Bảng 3.18. Tổng hợp phân tích chỉ số luân chuyển hàng tồn kho của công ty
năm 2016 ............................................................................................................................. .......44
Bảng 3.19. Tổng hợp phân tích chỉ số luân chuyển vốn lưu động – hệ số thanh
toán hiện thời – hệ số thanh toán nhanh của công ty năm
2016..........................................................................................................................................................................45
Bảng 3.20. Luân chuyển nợ phải thu của công ty năm 2016..............................46
Bảng 3.21. Tổng hợp phân tích chỉ số luân chuyển tổng tài sản của công ty
năm 2016
.................................................................................................................... 47
Bảng 3.22. Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản năm 2016
........................................................ 47
Bảng 3.23. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tài sản năm 2016 ............................................48
Bảng 3.24. Tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu
........................................................ 48
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tổng điểm xếp hạng Top 10 công ty sản xuất dược phẩm Việt Nam
uy tín năm 2016........................................................................................................................... 15
Hình 1.2. Cơ cấu kênh phân phối thuốc trên thị trường năm 20102012................................................................................................................... .....................................18
Hình 1.3. Cơ cấu doanh thu thuốc theo bệnh ở Việt Nam năm 2013... .............18
Hình 1.4. Sơ đồ tổ chức của Công ty CP Dược – VTYT Thái Nguyên ..............20
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay nước ta đang trong giai đoạn phát triển kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa cùng với tiến trình hội nhập quốc tế ngày càng
sâu rộng. Hòa chung với xu thế đó, ngành Dược Việt Nam cũng có những
bước tiến đáng kể với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế để có thể đảm
bảo cung ứng đủ thuốc thường xuyên cũng như cải thiện chất lượng, phục vụ
nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân dân; góp phần đầu
tư cho sự phát triển của xã hội, của đất nước.
Thị trường Dược phẩm trong những năm gần đây tăng trưởng mạnh mẽ
và trở nên sôi động với sự tham gia của các công ty hàng đầu thế giới, các
công ty đa quốc gia, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, và các công
ty Dược phẩm trong nước. Do đó, không còn tình trạng khan hiếm thuốc như
những năm trước đây; thuốc sản xuất ra với chất lượng ngày càng cao, mẫu
mã đa dạng, các dạng bào chế phong phú và đầy đủ các chủng loại [14].Mạng
lưới cung ứng thuốc phân bố rộng rãi đến tận các vùng sâu, vùng xa [15].
Trong số các quốc gia tham gia ký kết Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình
Dương (TPP), ngành dược phẩm Việt Nam dự báo sẽ phải đối mặt với sự
cạnh tranh khốc liệt nhất. Nhu cầu tăng trưởng nhanh, thuế nhập khẩu liên tục
giảm và người tiêu dùng có xu hướng chuộng thuốc ngoại là những yếu tố
khiến TPP trở thành tin tốt lành cho các hãng dược phẩm nước ngoài và đe
dọa đến các nhà sản xuất địa phương.
Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh đa dạng
và phong phú, cùng với những thành tựu đã đạt được các công ty Dược phẩm
trong nước cũng đang đứng trước một bài toán khó: tồn tại trong môi trường
cạnh tranh ngày càng khốc liệt, đảm bảo lợi nhuận cho hoạt động sản xuất
kinh doanh và tăng trưởng bền vững. Chính vì vậy, các công ty phải có những
chiến lược bài bản, tự ra quyết định kinh doanh của mình, tự hạch toán lỗ lãi và
bảo tồn vốn cho hoạt động kinh doanh, thích ứng nhanh với môi trường luôn
1
thay đổi và nâng cao năng lực cạnh tranh. Để làm được điều đó, trước hết các
doanh nghiệp cần tiến hành phân tích kết quả kinh doanh định kỳ, kiểm tra
tình hình nội lực công ty, hiểu rõ những mặt mạnh yếu, đánh giá được tiến
trình hoàn thành mục tiêu kinh doanh. Từ cơ sở đó, các nhà quản trị sẽ xây
dựng những phương án kinh doanh hợp lý, xác định phương hướng, mục tiêu
trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện vốn có về các nguồn nhân tài,
vật lực, phát huy ưu điểm và khắc phục kịp thời những hạn chế trong quá
trình hoạt động.
Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thái Nguyên là doanh nghiệp nhà
nước được cổ phần hóa từ tháng 03/2003 theo chủ trương cổ phần hóa một bộ
phận doanh nghiÖp nhµ níc của Đảng và Nhà nước ta. Là doanh nghiệp địa
phương nhỏ vừa sản xuất vừa kinh doanh thuốc tân dược cũng như thuốc
đông dược, đứng trước những thách thức của cơ chế thị trường, Công ty ®ã và
đang từng bước khắc phục khó khăn, không ngừng nâng cao sức cạnh tranh,
mở rộng kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, vươn lên khẳng
định vị trí trên thị trường.
Với mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động của Công ty cổ phần
Dược – Vật tư y tế Thái Nguyên, đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty
trong năm 2016, nhìn nhận lại những điều đã đạt được và chưa làm được,
những thuận lợi và khó khăn, nhằm khai thác hết khả năng, tiềm năng của
công ty giúp công ty ngày càng phát triển và lớn mạnh trong tương lai, tôi
thực hiện đề tài: “Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Dược
– Vật tư y tế Thái Nguyên trong năm 2016” với mục tiêu:
1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Dược – Vật tư y
tế Thái Nguyên trong năm 2016.
2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thái
Nguyên trong năm 2016.
Từ đó đề xuất một số giải pháp, đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh cho công ty trong thời gian tới.
2
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá
toàn bộ quá trình kết quả hoạt động ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng
hoạt động kinh doanh và các tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề
ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở doanh
nghiệp [1] [3].
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích kết quả kinh doanh
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là công cụ để phát triển
những khả năng tiềm tàng và công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh
[1], [3].
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đưa ra các
quyết định kinh doanh.Thông qua các tài liệu phân tích, cho phép các doanh
nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế
trong doanh nghiệp của mình [8], [13].
- Phân tích hoạt động kinh doanh còn là phương pháp quan trọng để
phòng ngừa rủi ro.Để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả và hạn chế xảy ra rủi
ro, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình,
đồng thời dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra
chiến lược kinh doanh cho phù hợp [1].
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các
nhà quản trị bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tác bên
ngoài khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua
phân tích họ mới có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay
với doanh nghiệp [1].
3
1.1.3. Yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh
Muốn phân tích hoạt động kinh doanh mang tính, làm cơ sở tham mưu
cho các nhà quản lý đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của mình thì công tác phân tích phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
+ Tính đầy đủ: Đủ về nguồn tài liệu và đảm bảo tính toán tất cả các chỉ
tiêu cần thiết thì mới đánh giá đúng được đối tượng phân tích.
+ Tính chính xác: Thể hiện ở sự chính xác về nguồn số liệu, sự chính
xác trong lựa chọn phương pháp phân tích, chỉ tiêu dùng để phân tích.
+ Tính kịp thời: Sau mỗi chu kỳ hoạt động kinh doanh pải kịp thời tổ
chức phâ tích đánh giá tình hình hoạt động, kết quả và hiệu quả đạt được, để
nắm bắt được những mặt mạnh, những tồn tại trong hoạt động kinh doanh.
Thông qua đó đề xuất những giải pháp cho thời kỳ hoạt động kinh
doanh tiếp theo có kết quả và hiệu quả cao hơn [12], [5].
1.1.4. Nhiêm vụ phân tích hoạt động kinh doanh
- Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ
tiêu kinh tế. Thông qua quá trình kiểm tra đánh giá, ta có được cơ sở định
hướng để nghiên cứu sâu hơn các bước tiếp theo, làm rõ vấn đề cần quan tâm [9].
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân
gây nên ảnh hưởng của các nhân tố đó.
- Đề xuất các giải pháp khai thác triệt để tiềm năng và khắc phục
những tồn tại của quá trình hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đánh giá kết quả, dừng lại ở
việc xác địnhc ác nhân tố ảnh hưởng và các nguyên nhân mà trên cơ sở đó
phát hiện ra các tiềm năng cầm khai thác và những khâu còn yếu kém để tồn
tại, nhằm đề ra các giải pháp, biện pháp để phát huy hết thế mạnh, khắc phục
những tồn tại của doanh nghiệp [5].
- Xây dựng phương án kinh doanh dựa vào các mục tiêu đã định. Nếu
kiểm tra và đánh giá đúng sẽ giúp cho doanh nghiệp điều chỉnh kế hoạch kịp
thời phù hợp, đưa ra các giải pháp trong tương lai [14].
4
1.1.5. Các chỉ tiêu thường dùng trong phân tích hoạt động khinh doanh
của doanh nghiệp
1.1.5.1. Phân tích tình hình sử dụng phí
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với thị trường và
cách ứng xử các yếu tố chi phí đầu vào, đầu ra nhằm đạt được lợi nhuận trong
kinh doanh.
Phân tích tình hình sử dụng phí giúp cho doanh nghiệp nhận diện các
hoạt động sinh ra chi phí và triển khai các khoản chi phí dựa trên hoạt đọng.
Nó có ý nghĩa quan trọng việc kiểm soát chi phí để lập kế hoạch và đưa ra các
quyết định kinh doanh cho tương lai [9], [12].
Các loại chi phí liên quan đến đề tài phân tích:
- Giá vốn hàng bán: Hay còn gọi là chi phí hàng bán là biểu hiện bằng
tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất, mua sản
phẩm về tới kho hàng của công ty, tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
- Chi phí quản lý kinh doanh: bao gồm chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng: Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bao gồm các loại như tiền lương , khấu hao
tài sản cố định, đóng gói, bảo quản sản phẩm, tiếp thị, quảng cáo…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí có liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Ý nghĩa phân tích chi phí
Việc nhận định và tính toán từng loại chi phí là cơ sở để các nhà quản
lý đưa ra những quyết định đúng đắn trong quá trình điều hành hoạt động kinh
doanh [1], [13], [14].
1.1.5.2. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
Kinh doanh là một hoạt động kiếm lời. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
là mục tiêu hàng đầu của mọi doanh nghiệp Dược trong nên kinh tế thị
5
trường. Khi phân tích, đánh giá hoạt động của doanh nghiệp Dược. Chỉ tiêu
này đánh giá mục đích đầu tư của mình có đạt hay không [9].
* Lợi nhuận
Khái niệm
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi
đã khấu trừ mọi chi phí, là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp để đánh giá hiệu quả
kinh tế của quá trình sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận bao gồm [1], [3], [8].
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
- Lợi nhuận khác.
Ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, vì trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị
trường, doanh nghiệp có tồn tại hay không, điều quyết định là doanh nghiệp
có tạo ra lợi nhuận hay không [1], [3], [14].
* Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: cho biết 1 đồng doanh thu sẽ tạo ra
bao nhiệu đồng lợi nhuận. Nó chỉ ra mối quan hệ giữa doanh thu và lợi
nhuận.Chỉ số này cho ta biết vai trò và hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu càng lớn thì vai trò hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp càng tốt [3], [14].
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn: cho biết 1 đồng tài sản ngắn
hạn doanh nghiệp sử dụng sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận , thể hiện hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao thì trình độ sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp càng cao và ngược lại [3], [14].
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản: cho biết 1 đồng tài sản doanh
6
nghiệp sử dụng sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử dụng
tài sản chung của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản của doanh
nghiệp càng cao thì trình độ sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao vào
ngược lại [14].
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA): phản ánh cứ 1 đồng tài
sản dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo được bao nhiêu đồng về lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn [9], [11].
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE): khản năng sinh lời
của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất
kinh doanh trong kỳ thì tạo được ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sức sinh lời
của vốn chủ sở hữu càng lớn, hiệu quả hoạt động kinh doanh càng cao [12], [13].
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS): phản ánh cứ một đồng
doanh thu thuần đem lại bao nhiêu đồng về lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này
càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao và ngược
lại [13], [14].
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tỏng chi phí: phản ánh một đồng chi phí bỏ
ra trong kỳ sản xuất kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây
cũng là chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Chỉ tiêu
này càng cao thì hiệu quả hoạt động kinh doanh càng lớn [13], [14].
1.1.5.3. Phân tích vốn
Qua phân tích sử dụng vốn, doanh nghiệp có thể khai thác tiềm năng
sữn có, biết mình đang ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển (thịnh vượng
hay suy thoái) hay đang ở vị trí nào trong quá trình cạnh tranh với đơn vị
khác, nhằm có biện pháp tăng cường quản lý hợp lý.
* Kết cấu nguồn vốn
Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, gồm:
Nguồn vốn chủ sở hữu:
- Vốn
cố định
- Vốn lưu động
- Vốn từ các quỹ khác.
7
Nguồn vốn nợ phải trả: - Nợ ngắn hạn
- Nợ dài hạn.
So sánh tổng số vốn đầu kỳ với cuối kỳ, xác định tỷ trọng từng nguồn
vố cụ thể trong tổng nguồn vốn. Từ đó có thể biết được khả năng tự tài trợ về
mặt tài chính, mức độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh hoặc những khó khăn
mà doanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác vốn.
* Tình hình phân bổ vốn
Phân tích tình hình phân bổ vốn nhằm xem xét tính chất hợp lý của việc
sử dụng vốn của doanh nghiệp như thế nào. Với số vốn đã có, doanh nghiệp
phân bổ cho các loại tài sản có hợp lý không, sự thay đổi kết cấu vốn có ảnh
hưởng đến quá trình kinh doanh và phục vụ của doanh nghiệp [14].
* Vốn lưu động thường xuyên
Vốn lưu động thương xuyên < 0 chứng tỏ nguồn vốn dài hạn không đủ
đầu tư cho tài sản cố định.Doanh nghiệp phải đầu tư vào tài sản cố định 1
phần nguồn vốn ngắn hạn.Tài sản lưu động không đáp ứng đủ nhu cầu thanh
toán nợ ngắn hạn, cán cân thanh toán của doanh nghiệp mất [1], [13].
Vốn lưu động thường xuyên > 0 chứng tỏ nguồn vốn dài hạn dư thừa
sau khi đầu tư vào tài sản cố định, phần thừa đó đầu tư vào tài sản lưu động,
đồng thời tài sản lưu động lớn hơn nguồn vốn ngắn hạn do vậy khả năng
thanh toán của doanh nghiệp tốt [1], [13].
Vốn lưu động thường xuyên = 0 có nghĩa là nguồn vốn dài hạn tài trợ
đủ cho tài sản cố định vào tài sản lưu động đủ cho doanh nghiệp trả các khoản
ngắn hạn, chi phí tài chính như vậy là lành mạnh [1], [13].
Nguồn vốn ngắn hạn = Nợ ngắn hạn + Nợ khác
Nguồn vốn dài hạn = Nợ dài hạn + Nguồn vốn chủ sở hữu
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên =
= Hàng tồn kho và các khoản thu – Nợ ngắn hạn.
8
* Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên > 0 tức là hàng tồn kho và các
khoản phải thu lớn hơn nợ ngắn hạn.Tại đây các sử dụng ngắn hạn của doanh
nghiệp lớn hơn các nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có được từ bên
ngoài, doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn dài hạn để tài trợ vào phần chênh
lệch [8], [13].
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên < 0 tức là nguồn vốn ngắn hạn
bên ngoài đã dư thừa để tài trợ các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp, doanh
nghiệp không cần nhận vốn ngắn hạn để tài trợ cho chu kì kinh doanh [8], [13].
1.1.5.4. Nhóm hệ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
* Chỉ tiêu luân chuyển hàng tồn kho
Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho được thể hiện qua 2 chỉ tiêu : Số
vòng luân chuyển hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay hàng tồn
kho.Số vòng hàng tồn kho càng lớn hoặc số ngày một vòng quay hàng tồn
kho càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho
tham gia vào luân chuyển được nhiều vòng hơn và ngược lại [1], [8].
* Chỉ tiêu luân chuyển vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động của doanh nghiệp đã chu chuyển
được bao nhiêu vòng trong kỳ. Số vòng quay càng nhiều thì vốn lưu động
luân chuyển càng nhanh, hoạt động tài chính càng tốt, doanh nghiệp càng cần
ít vốn và tỷ suất lợi nhuận càng cao.
* Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Cho biết một đồng vốn lưu động làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.Hệ số
hiệu quả của vốn lưu động càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu
động càng cao [1], [13].
* Chỉ tiêu luân chuyển nợ phải thu
Tốc độ luân chuyển nợ phải thu vủa thể hiện khả năng thanh toán vốn –
khả năng thu hồi nợ và dòng tiền dùng thanh toán. Số vòng nợ phải thu càng
lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển nợ phải
9
thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh, hạn chế bớt vốn bị chiếm dụng để
đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp thuận lợi hơn về
nguồn tiền trong thanh toán và ngược lại.
* Chỉ tiêu luân chuyển tổng tài sản
Số vòng quay của tổng tài sản càng lớn và số ngày một vòng quay càng
nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp càng nhanh
* Khả năng thanh toán của công ty
Tỷ số thanh toán hiện thời: Cho biết khả năng của một công ty trong
việc dùng các tài sản ngắn hạn như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản
phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Tỷ số này càng cao
chứng tỏ công ty càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ và
ngược lại. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì có
rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu tỷ số này quá cao cũng
không phải là một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng
tài sản chưa được hiệu quả [1], [13].
Tỷ số thanh toán nhanh: Tỷ số thanh toán nhanh cho biết liệu công ty
có đủ các tài sản ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần
phải bán hàng tồn kho hay không. Tỷ số này phản ánh chính xác hơn tỷ số
thanh toán hiện hành. Một công ty có tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó
có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem xét cẩn thận.
Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ hơn hẳn so với tỷ số thanh toán hiện hành thì điều
đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào
hàng tồn kho [1], [13].
Tỷ số thanh toán tiền mặt: Tỷ số thanh toán tiền mặt cho biết một công
ty có thể trả được các khoản nợ của mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản
tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất [1], [13].
10
1.2. Vài nét về thị trường dược phẩm việt nam trong giai đoạn hiện nay
1.2.1. Thị trường thuốc tại Việt Nam
Những năm gần đây, thị trường dược phẩm Việt Nam có tiềm năng
tăng trưởng lớn, nhiều cơ hội đầu tư hấp dẫn. Theo tổng hợp số liệu thống kê
của IMS Health và Cục Quản lý Dược Việt Nam, cho thấy:
Việt Nam mới chỉ đạt trình độ sản xuất được thuốc thành phẩm từ
nguyên liệu nhập khẩu, chưa tự sản xuất được nguyên liệu hóa dược và chưa
tự phát minh được thuốc.
Hơn 50% nguyên liệu sản xuất thuốc tại Việt Nam đang được nhập
khẩu từ Trung Quốc, 18% nhập từ Ấn Độ.
Quy mô sản xuất ngành Dược Việt Nam chiếm 77% về số lượng
nhưng chỉ chiếm 30% về giá trị.
Chưa được quy hoạch bài bản, chỉ tập trung vào các dòng phổ thông,
bỏ ngỏ phân khúc đặc trị cho nước ngoài.
Chính sách quản lý đang được điều chỉnh theo hướng phù hợp nhằm
thúc đẩy ngành dược nội địa phát triển.
Đang có xu hướng nâng cấp nhà máy sản xuất lên các tiêu chuẩn
quốc tế như PIC/S- GMP, EU-GMP để sản xuất thuốc generic chất lượng cao
nhằm tăng khả năng trúng thầu kênh ETC và khai thông thị trường xuất khẩu.
Gia công thuốc và sản xuất nhượng quyền là con đường ngắn và hiệu
quả nhất để học hỏi và theo kịp trình độ phát triển của ngành dược thế giới.
Việc Việt Nam tham gia TPP, có nhiều ý kiến cho rằng, sẽ có tác
động tiêu cực đến ngành dược, nhưng mức độ không đáng kể, bởi những yếu
tố tác động chỉ gồm thuế và các quy định về sở hữu trí tuệ trong sử dụng
thuốc gốc. Ngược lại, doanh nghiệp nội sẽ có cơ hội mở rộng kinh doanh,
chuyển giao công nghệ. Và TPP được kỳ vọng sẽ biến vấn đề cạnh tranh trở
nên nóng hơn và có ý nghĩa hơn, góp phần thay đổi đáng kể cấu trúc ngành
dược phẩm Việt Nam trong tương lai [5].
11
Ngành Dược Việt Nam năm 2016 có sự tăng trưởng mạnh trong các
nước Đông Nam Á, công nghiệp dược Việt Nam đang có cơ hội rất lớn bởi thị
trường dược phẩm trong nước là thị trường tăng trưởng mạnh nhất khu vực
châu Á. Được biết, thị trường dược phẩm Việt Nam có giá trị 4.2 tỷ USD tính
đến năm 2015, tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2010-2015 là 17-20% và
đến năm 2017, tốc độ tăng trưởng của thị trường sẽ cao hơn 17%. Tiêu thụ
dược phẩm bình quân đầu người là 40 USD [5].
Hiện tại ở Việt Nam có khoảng 150 nhà máy đạt chuần WHO-GMP
vào năm 2015. Với nền tảng đó, mục tiêu ngành dược đặt ra là đến năm 2020,
đảm bảo 100% nhu cầu thuốc cho chăm sóc sức khỏe nhân dân. Công nghiệp
dược trong nước đáp ứng 80% nhu cầu thuốc thành phẩm và 20% nguyên liệu
làm thuốc. Chất lượng thuốc sẽ được nâng cao với 40% thuốc generic đăng ký
được thử sinh khả dụng (BA) và tương đương sinh học (BE) [5].
Theo kết quả nghiên cứu của Vietnam Report, được xây dựng dựa trên
các nguyên tắc khoa học và khách quan. Các công ty dược được đánh giá, xếp
hạng dựa trên 3 tiêu chí: năng lực tài chính thể hiện trên báo cáo tài chính đã
kiểm toán năm gần nhất (tổng doanh thu, lợi nhuận sau thuế…) (được tính
35% trọng số điểm); uy tín truyền thông được đánh giá bằng phương pháp
Media Coding – mã hóa bài viết về các công ty dược Việt Nam trên truyền
thông (30% trọng số điểm); survey dược sỹ/ hiệu thuốc về chất lượng và thực
trạng phân phối dược phẩm (35% trọng số điểm). Bên cạnh đó, survey điều
tra các công ty dược được thực hiện trong tháng 10/2016 về kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận, tự đánh giá
năng lực hoạt động trong năm 2016… được xem như yếu tố bổ sung nhằm
xác định vị thế của công ty trong ngành. Theo đó, những công ty có mặt trong
danh sách này đều có năng lực tài chính ổn định, có kinh nghiệm lâu năm và
tiềm năng tăng trưởng, đồng thời được đánh giá cao về chất lượng dược phẩm
và dịch vụ phân phối trong năm 2015 – 2016 [5].
12
- Xem thêm -