Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học xã hội Triết học Phân tích chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp haihaco từ năm 2016 202...

Tài liệu Phân tích chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp haihaco từ năm 2016 2020

.PDF
32
1
58

Mô tả:

lOMoARcPSD|12114775 BÀI THẢO LUẬN KTVM1 - NHÓM 11 - Haihaco kinh tế vi mô (Trường Đại học Thương mại) StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CHI PHÍ, DOANH THU, LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP HAIHACO TỪ NĂM 2016-2020 Môn: Kinh tế vi mô 1 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Quỳnh Hương Lớp HP: 2190MIEC0111 Nhóm: 11 Thành viên: Nguyễn Thị Thuận 21D140270 Bùi Thị Huyền Thương 21D140316 Ngô Thị Thanh Thủy 21D140315 Phan Hương Trà 21D140319 Đặng Thị Huyền Trang 21D140272 Dương Thu Trang 21D140317 Nguyễn Thị Thu Trang 21D140273 Phạm Thu Trang 21D140318 Vũ Thị Huyền Trang 21D140274 Phạm Thành Trung 21D140275 1 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 MỤC LỤC MỤC LỤC..................................................................................................................................2 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................................3 LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................4 1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................4 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................5 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................5 4. Nguồn số liệu nghiên cứu................................................................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................6 PHẦN I. CƠ SỞ L夃Ā LUẬN V쨃 DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN...............................6 1.1. Phân tích Mô ̣t số định ngh椃̀a, khái niê ̣m cơ bản..............................................................6 1.1.1. Doanh thu ( TR)...........................................................................................................6 1.1.2. Chi phí(TC).................................................................................................................6 1.1.3. Lợi nhuận.....................................................................................................................7 1.2. Phân tích một số lý thuyết của vấn đề cần nghiên cứu...................................................7 1.2.1. Doanh thu và vai trò, ý ngh椃̀a của nó...........................................................................7 1.2.2. Thông tin chi phí cần để thực hiện những nhiệm vụ sau:............................................7 1.2.3. Lợi nhuận và vai trò, ý ngh椃̀a của nó...........................................................................8 PHẦN II: ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG V쨃 CÔNG TY HAIHACO GIAI ĐOẠN 2016-29020 NGHIÊN CỨU..........................................................................................8 2.1. Tổng quan về doanh nghiệp HAIHACO.........................................................................8 2.2. Phân tích chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp từ năm 2016 đến năm 202010 2.2.1. Doanh thu..................................................................................................................10 2.2.2. Chi phí.......................................................................................................................12 2.2.3. Lợi nhuận...................................................................................................................15 2.3. Kết quả phân tích các dữ liệu:.......................................................................................17 2.4. Các kết luâ ̣n và phát hiê ̣n qua nghiên cứu.....................................................................20 2.4.1. Ưu và nhược điểm:....................................................................................................20 2.4.2. Thuâ ̣n lợi và khó khăn:..............................................................................................21 2.4.3. Nguyên nhân:.............................................................................................................22 2 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 2.4.4. Các phát hiê ̣n mới:.....................................................................................................22 PHẦN III: PHƯƠNG HƯƠꀁNG VÀ CÁC GI䄃ऀI PHÁP V쨃 DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN...................................................................................................................................23 3.1. Dự báo triển vọng, phương hướng, mục tiêu và quan điểm giải quyết của công ty Haihaco....................................................................................................................................23 3.1.1. Triển vọng công ty.....................................................................................................23 3.1.2. Phương hướng và mục tiêu của công ty....................................................................23 3.1.3. Quan điểm giải quyết.................................................................................................24 3.2. Các đề xuất, kiến nghị với công ty HAIHACO............................................................24 3.2.1. Đối với lãnh đạo công ty:..........................................................................................24 3.2.2. Đối với nhà nước:......................................................................................................24 3.3. Giải pháp.......................................................................................................................25 3.3.1. Tăng doanh thu..........................................................................................................25 3.3.2. Tăng lợi nhuận...........................................................................................................25 3.3.3. Giảm chi phí..............................................................................................................26 TÀI LIỆU THAM KH䄃ऀO........................................................................................................26 KẾT LUẬN..............................................................................................................................27 3 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 DANH MỤC CÁC HÌNH BIỂU ĐỒ Hình 2.2. 1. Biều đồ thể hiện sự biến động doanh thu của doanh nghiệp HAIHACO từ năm 2016 đến 2020........................................................................................................................9 Hình 2.2. 2. Biểu đồ thể hiện các loại chi phí của doanh nghiệp HAIHACO.....................10 Hình 2.2. 3. Biểu đồ thể hiện sự biến động lợi nhuận của doanh nghiệp HAIHACO.........11 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.2.4. 1. Bảng tổng kết doanh thu doanh nghiệp Haihaco giai đoạn 2016-2018........13 Bảng 2.2.4. 2. Bảng tổng kết chi phí doanh nghiệp Haihaco giai đoạn 2016-2018.............14 Bảng 2.2.4. 3. Bảng tổng kết lợi nhuận doanh nghiệp Haihaco giai đoạn 2016-2018.........15 Bảng 2.2.4. 4. Bảng tổng kết doanh thu doanh nghiệp Haihaco giai đoạn 2018-2020........16 Bảng 2.2.4. 5. Bảng tổng kết doanh thu doanh nghiệp Haihaco giai đoạn 2018-2020........17 Bảng 2.2.4. 6. Bảng tổng kết lợi nhuận doanh nghiệp Haihaco giai đoạn 2018-2020.........18 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong giai đoạn hiện nay, đất nước ta đang từng bước hội nhập với kinh tế thế khu vực nói riêng và kinh tế thế giới nói chung. Bước vào quá trình đổi mới này, các cũng không ngừng thay đổi mình để thích nghi với xu thế mới. Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp làm cho vấn đề lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Hiện nay xu hướng chung của các doanh nghiệp là không ngừng nâng cao doanh thu, hạ giá thành sản phẩm nhưng chất lượng vẫn được đảm bảo, từ đó tăng lợi nhuận để đảm bảo kinh doanh được ổn định và và phát triển bền vững. Người xưa có câu: “trồng cây chờ ngày hái trái”, trong kinh doanh cũng vậy bất kỳ doanh nghiệp nào sau một thời gian hoạt động cũng muốn biết có thu được lợi ích hay không. Do vậy việc tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp các nhà quản trị điều hành doanh nghiệp có các thông tin hữu ích nhằm xác định hiệu quả của từng hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp và đánh giá tình hình kinh doanh hiện tại để có các biện pháp khắc phục khó khăn, và đề ra chiến lược thích hợp phát triển doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao trong tương lai. Với chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nền kinh tế của đất nước được mở rộng và phát triển không ngừng với nhiêu nhiều ngành nghề kinh doanh phong phú và đa dạng. Mỗi ngành nghề có vai trò riêng của mình cùng đóng góp chung vào sự phát triển nền kinh tế đất nước. Và ngành sản xuất bánh kẹo cũng đóng một vai trò quan trọng vào sự đóng góp chung đó. Đối với thị trường bánh kẹo Việt Nam, tính chất mùa vụ khá là rõ rệt. Sản lượng tiêu thụ thường tăng mạnh vào thời điểm từ tháng 8 Âm lịch (Tết Trung thu) đến Tết Nguyên Đán với các mặt hàng chủ lực mang hương vị truyền thống Việt Nam như bánh trung thu, kẹo cứng, mềm, bánh quy cao cấp, các loại mứt, hạt. Trong khi đó, sản lượng tiêu thụ khá chậm 4 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 vào thời điểm sau Tết Nguyên Đán và mùa hè do khí hậu nắng nóng. Bên cạnh đó, các sản phẩm bánh kẹo nước ngoài ngày càng xâm nhập nhiều vào Việt Nam. Đây là thách thức lớn cho ngành sản xuất bánh kẹo Việt Nam hiện nay. Mặt khác, vẫn còn tồn tại những vấn đề mà các doanh nghiệp không hoặc chưa kịp giải quyết như: thiết bị sản phẩm, phụ tùng thay thế chưa sẵn có, nguyên vật liệu cung ứng nhiều khi còn chậm, không đúng tiêu chuẩn chất lượng yêu cầu sản xuất, …Những tồn tại đó ảnh hưởng không ít đến công tác đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp trong ngành. Nền kinh tế Việt Nam hoạt động theo cơ chế thị trường dưới sự kiểm soát của Nhà nước, vì vậy có thể giảm bớt được những rủi ro có thể xảy ra về mặt tài chính. Việc kiểm soát và điều chỉnh tỷ giá tạo thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh trong nước. Tuy nhiên cơ sở hạ tầng còn thấp kém, hệ thống pháp luật lỏng lẻo, không hiệu quả dẫn đến tình trạng nhập lậu bánh kẹo, hàng kém chất lượng gây ra không ít khó khăn đối với ngành sản xuất bánh kẹo nước nhà. Thị trường bánh kẹo cũng có sự cạnh tranh khá quyết liệt, bên cạnh hơn 30 nhà máy sản xuất bánh kẹo quy mô vừa và lớn còn có hàng trăm cơ sở sản xuất nhỏ. Và có thể kể đến một số doanh ngiệp lớn như: công ty bánh kẹo Hải Châu, công ty Tràng An, công ty Kinh Đô, công ty Bibica, … Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO) cũng là một trong những doanh nghiệp chuyên sản xuất bánh kẹo lớn tại Việt Nam hiện nay. Được thành lập vào năm 1960 và trải qua hơn 50 năm phấn đấu và trưởng thành Công ty đã không ngừng lớn mạnh, tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh, đem đến cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng, uy tín với đa dạng nhiều loại hình kinh doanh khác nhau như: sản xuất bánh kẹo, chế biến thực phẩm, kinh doanh xuất nhập khẩu về nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, ...Và được người tiêu dùng tin yêu và bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao”. HAIHACO đã từng bước xây dựng được vị thế của mình trên thị trường Việt Nam với sự sự tăng trưởng mạnh mẽ, ổn định. Song trong những năm vừa qua, tình hình thiên tai, lũ lụt xảy ra ở miền Trung và dịch bênh COVID 19 hoành hành đã làm cho nên kinh tế Việt Nam nói chung và nền sản xuất bánh kẹo nói riêng đã có những biến động không nhỏ. Đứng trước thực tế đó, HAIHACO phải thay đổi và khắc phục như thế nào để giữ vững lợi ích. Vì vậy, nhóm 11 chúng em chọn đề tài “Phân tích chi phí, doanh thu lợi nhuận của doanh nghiệp HAIHACO từ năm 2016-2020” cho đề tài tiểu luận của nhóm. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích: Để tìm hiểu về những biến động trong sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã gặp phải. Từ đó đưa ra các khiếm khuyết của sản phẩm để đề ra phương pháp, góp phần khắc phục, giúp sản phẩm tiếp tục giữ vững vị thế của mình trên thị trường cạnh tranh và tạo nên sự tín nhiệm đối với khách hàng trong và ngoài nước. - Nhiệm vụ cụ thể: Phần I: Nêu lên những cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí, lợi nhuận 5 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 Phần II: Đánh giá, phân tích, nghiên cứu thực trạng về công ty HAIHACO giai đoạn 20162020 Phần III: Tìm ra phương hướng và các giải pháp về chi phí, doanh thu, lợi nhuận 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của bài luận là sự biến đổi trong chi phí, doanh thu, lợi nhuận của công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: công ty bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO) Về thời gian: giai đoạn từ năm 2016 – 2020 4. Nguồn số liệu nghiên cứu Các giáo trình kinh tế học vi mô, các tạp chí khoa học, kinh tế, các văn kiện, báo cáo tài chính của HAIHACO từ năm 2016 đến năm 2020, … 5. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu cụ thể được sử dụng để thực hiện tiểu luận là: phương pháp logic; thống kê, tổng hợp, phân tích đánh giá, so sánh đối chiếu, khái quát hóa, thông qua biểu đồ PHẦN I. CƠ SỞ L夃Ā LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN 1.1. Phân tích Mô ̣t số đ椃⌀nh ngh椃̀a, khái niêm ̣ cơ b愃ऀn 1.1.1. Doanh thu (TR) - Khái niệm: Doanh thu là toàn bộ tiền thu được trong quá trình mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, hoạt động khác của cá nhân hoặc tổ chức, doanh thu còn gọi là thu nhập, dựa vào doanh thu thực tế chủ thể có thể làm báo cáo doanh thu. - Cách tính doanh thu: - Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. - Công thức tính doanh thu: TR = PxQ 1.1.2. Chi phí (TC) - Khái niệm: Chi phí là các hao phí về nguồn lực để có thể đạt được một mục tiêu cụ thể, có thể hiểu chi phí là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế (giao dịch, sản xuất…) hoặc kinh doanh, buôn bán nhất định. - Chi phí kế toán là những khoản chi phí được thực hiện bằng tiền và được ghi chép trong sổ sách kể toán 6 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 - Chi phí kinh tế là toàn bộ phí tổn của việc sử dụng các nguồn lực kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định 1.1.3. Lợi nhuận - Khái niệm: Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu của doanh nghiệp và chi phí mà doanh nghiệp đó đầu tư vào hoạt động sản xuất để đạt được mức doanh thu ấy. - Công thức tính lợi nhuận: π = TR – TC ⇨ π = (P – ATC) × Q 1.2. Phân tích một số lý thuyết của vấn đề cần nghiên cứu 1.2.1. Doanh thu và vai trò, ý ngh椃̀a của nó - Doanh thu giúp doanh nghiệp có thể chi trả những phát sinh liên quan trong quá trình hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ (thuê địa điểm, trả lương, thuế cho cơ quan nhà nước, …) - Doanh thu giúp duy trì và phát triển doanh nghiệp. - Doanh thu là phần vốn để các chủ thể có thể phát triển các hoạt động kinh doanh ở quy mô lớn hơn. 1.2.2. Thông tin chi phí cần để thực hiện những nhiệm vụ sau: - Thiết kế những sản phẩm và dịch vụ đáp ứng những kỳ vọng của khách hàng và đồng thời mang lại lợi nhuận; - Đưa ra tín hiệu xem các hoạt động cải thiện (liên tục hay gián đoạn – tái cơ cấu) về chất lượng, hiệu quả và tốc độ có cần thiết hay không. - Định hướng cho các quyết định về tổng thể sản phẩm - Chọn lựa nhà cung cấp - Thương lượng về giá cả, đặc tính sản phẩm, chất lượng, phân phối và dịch vụ với khách hàng - Xây dựng các quy trình dịch vụ và phân phối hữu hiệu, hiệu quả cho những thị trường và khách hàng mục tiêu 1.2.3. Lợi nhuận và vai trò, ý ngh椃̀a của nó - Lợi nhuận chính là thứ quyết định sự tồn vong của doanh nghiệp. Lợi nhuận cũng là cơ sở đảo bảo cho việc tái sản xuất của mỗi doanh nghiệp. Lợi nhuận ổn định cũng giúp doanh nghiệp giữ vững được vị thế của mình trên thị trường và giúp việc vay vốn bên ngoài của họ trở nên dễ dàng hơn. Lợi nhuận cũng chính là chỉ tiêu để đánh giá năng lực quản lý và điều hành của người đứng đầu doanh nghiệp. 7 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 PHẦN II: ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TY HAIHACO GIAI ĐOẠN 2016-29020 NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan về doanh nghiệp HAIHACO Những nét cơ b愃ऀn về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần bánh kẹo HAIHACO Trụ sở chính: Số 25-Đường Trương Định-Quận Hai Bà Trưng- TP Hà Nội Tên giao dịch hợp pháp bằng tiếng anh: HAIHA CONFECTIONERY JOINT- STOCK COMPANY Tên viết tắt: HAIHACO Mã chứng khoán: HHC Địa chỉ website: http://www.haihaco.com.vn/ Logo: Công ty được thành lập: Chính thức theo QĐ số 216/CN/TCLĐ ngày 24/03/1993 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ. Đăng ký kinh doanh số 106282 do trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội cấp ngày 07/04/1993. Ngày 12/04/1997 Công ty đã được Bộ Thương Mại cấp giấy kinh doanh xuất nhập khẩu số 1011001. Vốn điều lệ: 164.250.000.000 đồng Lĩnh vực hoạt động: - Sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước bao gồm các l椃̀nh vực bánh kẹo và chế biến thực phẩm. - Kinh doanh xuất nhập khẩu: các loại vật tư sản xuất, máy móc thiết bị, sản phẩm chuyên ngành, hàng hóa tiêu dùng và các loại sản phẩm hàng hóa khác - Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại. - Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo các quy định của pháp luật. Các sản phẩm chính: Sản phẩm của HAIHACO rất đa dạng và phong phú về chủng loại, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Có những sản phẩm mang hương vị hoa quả nhiệt đới như: nho đen, dâu, cam, chanh, … Có những sản phẩm mang hương vị sang trọng như Chew cà phê, chew caramen, socola, ... lại có những sản phẩm mang hương vị đồng quê như: Chew Taro, chew đậu đỏ, cốm… Mặt khác các sản phẩm của bánh kẹo Hải Hà luôn có chất lượng đồng đều, ổn định nên được người tiêu dùng đặc biệt là ở miền Bắc ưa chuộng. 8 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 2.2. Phân tích chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp HAIHACO từ năm 2016 đến năm 2020 2.2.1. Doanh thu 1,600,000,000,000 1,400,000,000,000 1,200,000,000,000 1,000,000,000,000 800,000,000,000 600,000,000,000 400,000,000,000 200,000,000,000 0 2016 2017 2018 2019 2020 Doanh thu về bán hàng và dịch vụ Doanh thu thuần về bán hàng và dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Các khoản giảm trừ doanh thu Hình 2.2. 1. Biều đồ thể hiện sự biến động doanh thu của doanh nghiệp HAIHACO từ năm 2016 đến 2020 (Số liệu trích từ Báo cáo tài chính Công ty HAIHACO từ năm 2016 đến 2020)  Có thể thấy, doanh thu bán hàng và dịch vụ, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong giai đoạn 2016 – 2020 tăng dần qua các năm. Còn doanh thu hoạt động tài chính và các khoản giảm trừ chi tiêu có biến động tăng giảm không đều. 9 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 2.2.2. Chi phí BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CÁC LOẠI CHI PHÍ CỦA HAIHACO GIAI ĐOẠN NĂM 2016-2020 2500 2000 (tỷ đốồng) 1500 1000 500 0 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Axis Title Giá vốốn hàng bán Chi phí QLDN Tổng chi phí Chi phí tài chính Chi phí sản xuấốt KD theo yếốu tốố Chi phí bán hàng Chi phí thuếố TNDN Hình 2.2. 2. Biểu đồ thể hiện các loại chi phí của doanh nghiệp HAIHACO từ năm 2016 đến 2020 Vì HAIHACO là công ty kinh doanh chủ yếu là mặt hàng bánh kẹo nên phần lớn là giá trị vốn và chi phí sản xuất. Tổng chi phí có xu hướng tăng qua từng năm. Qua biểu đồ ta thấy, tổng chi phí có rất nhiều biến động. Những năm gần đây tổng chi phí lại càng tăng do giá vốn hàng bán tăng và chi phí sản xuất giảm. 10 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 2.2.3. Lợi nhuận Hình 2.2. 3. Biểu đồ thể hiện sự biến động lợi nhuận của doanh nghiệp HAIHACO từ năm 2016 đến 2020 Qua biểu đồ cho thấy, lợi nhuận của doanh nghiệp HAIHACO tăng xong giảm. Gần đây do sự cạnh tranh lớn của các loại mặt hàng bánh kẹo từ những doanh nghiệp lớn khác cụ thể là Kinh Đô và Bibica. Kinh Đô cũng là một đối thủ mạnh nắm, bắt được thị trường, chạy theo xu thế và có các chiến lược marketing hợp lý thu hút khách hàng. Do vậy để phát triển Hải Hà cần học hỏi các đối thủ cạnh tranh, mở rộng sản xuất và nâng cao năng lực cũng như chất lượng của công ty. 11 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 2.2.4. Tổng kết Bảng 2.2.4. 1. Bảng tổng kết doanh thu doanh nghiệp Haihaco giai đoạn 2016-2018 CHÊNH LỆCH 2017/2016 NĂM 2016 NĂM 2017 NĂM 2018 TUYỆT ĐỐỐI (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) 854.979.475.892 867.365.550.694 1.000.798.829.977 843.273.334.341 857.984.297.672 6.253.143.797 11.706.141.551 CHÊNH LỆCH 2018/2017 TƯƠN TUYỆT ĐỐỐI TƯƠNG ĐỐỐI (5)= (6)=(3)-(2) (7)= 123.860.748 1,45% 133.433.279.283 15,4% 982.292.925.318 14.710.963.331 1,7% 124.308.627.646 14,5% 3.844.884.545 17.253.229.489 2.408.259.252 38,5% 13.408.344.944 3,5% 9.381.253.022 18.505.904.659 2.324.888.529 19,8% 9.124.651.637 97,3% CHI TIÊU G ĐỐỐI 1. Doanh thu bán hàng và A.DOANH THU dịch vụ 2. Doanh thu thuấồn 3. Doanh thu hoạt động tài chính 4. Các khoản giảm trừ doanh thu CHÊNH LỆCH 2017/2016 CHÊNH LỆCH 2018/2017 12 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 TƯƠNG NĂM 2017 NĂM 2018 TUYỆT ĐỐỐI (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)= (6)=(3)-(2) (7)= 685.180.659.478 682.679.273.051 748.429.064.106 2.501.386.427 0,37% 65.749.791.055 9,63% 2. Chi phí tài chính 326.276.320 215.692.534 16.493.377.884 110.583.786 33,89% 16.277.685.350 7546% 3. Chi phí bán hàng 67.578.653.467 75.975.584.765 129.963.743.933 8.396.931.298 12,42% 53.988.159.168 71,06% 54.230.565.237 60.680.733.582 51.718.333.959 6.450.168.345 11,9% 8.962.399.623 14,77% 829.755.049.974 832.740.860.709 961.804.207.075 2.985.810.735 0,36% 129.063.346.366 15,5% 8.182.336.306 8.555.643.868 11.140.738.659 373.307.562 4,56% 2.585.094.791 30,21% 1.645.253.540.782 1.660.847.788.509 1.919.549.462.61 15.594.247.72 258.701.674.107 15,58% CHI TIÊU 1. Giá vốốn hàng bán 4. Chi phí quản lý B. CHI PHÍ TƯƠN NĂM 2016 doanh nghiệp 5. Chi phí sản xuấốt G ĐỐỐI TUYỆT ĐỐỐI ĐỐỐI kinh doanh theo yếốu tốố 6. Chi phí thuếố thu nhập doanh nghiệp hiện hành 7. Tổng chi phí kinh doanh 0,95% 6 7 Bảng 2.2.4. 2. Bảng tổng kết chi phí doanh nghiệp Haihaco giai đoạn 2016-2018 13 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 Bảng 2.2.4. 3. Bảng tổng kết lợi nhuận doanh nghiệp Haihaco giai đoạn 2016-2018 CHÊNH LỆCH 2017/2016 NĂM 2016 C. LỢI NHUẬN CHI TIÊU 1. Tổng lợi nhuận trước thuếố 2. Lợi nhuận kếố toán sau thuếố NĂM 2017 NĂM 2018 TUYỆT ĐỐỐI (2) (3) (4)=(2)-(1) 42.025.352.570 42.257.020.104 53.215.812.138 231.667.534 33.601.016.264 33.701.376.236 42.075.073.479 100.359.972 (1) TƯƠNG ĐỐỐI (5)= CHÊNH LỆCH 2018/2017 TƯƠNG TUYỆT ĐỐỐI ĐỐỐI (6)=(3)-(2) (7)= 0,55% 10.958.792.034 25,93% 0,3% 8.373.697.243 24,84% => Các khoản doanh thu, chi phí và lợi nhuận ở giai đoạn 2016-2017 chưa có nhiều sự biến động, cụ thể một số thông số tăng nhưng không nhiều. Mặc dù đã đầu tư vào chi phí bán hàng và giảm giá vốn nhưng chưa có hiệu quả rõ rệt. Năm 2018 có thể nói doanh nghiệp đã đầu tư một khoản lớn vào chi phí, dẫn đến lợi nhuận tăng khoảng 20% và doanh thu tăng 10% do với cùng kì năm trước. 14 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 CHÊNH LỆCH 2018/2019 CHỈ TIÊU 2018 2019 Tuyệt đốối 2020 Tương CHÊNH LỆCH 2019/2020 Tuyệt đốối Tương đốối(%) (1) 1.Doanh thu (2) (3) đốối(%) (4)=(2)-(1) (5)= (6)=(3)–(2) (7)= 1.000.798.829.977 1.101.423.969.807 1.471.816.442.481 100.625.139.810 10,05 370.392.472.674 33,6 thu 982.292.925.318 1.048.622.573.815 1.408.827.824.526 66.329.648.497 6,75 360.205.250.711 34,4 thu 17.253.229.489 26.449.078.778 25.348.704.296 9.195.849.289 53,3 (1.100.374.482) (4,2) 18.505.904.659 52.801.395.992 62.988.617.955 34.295.491.333 185,3 10.187.221.963 4,2 bán hàng và A.DOANH THU dịch vụ 2.Doanh thuấồn 3.Doanh hoạt động tài chính 4.Các khoản giảm trừ doanh thu Bảng 2.2.4. 4. Bảng tổng kết doanh thu doanh nghiệp Haihaco giai đoạn 2018-2020 15 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 Bảng 2.2.4. 5. Bảng tổng kết chi phí doanh nghiệp Haihaco giai đoạn 2018-2020 CHÊNH LỆCH 2018/2019 Tương 2018 2019 2020 Tuyệt đốối (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)= (6)=(3)–(2) (7)= 1.Giá vốốn hàng bán 748.429.064.106 816.046.411.995 1.190.252.970.660 67.617.347.889 9,03 374.206.558.665 45,86 2.Chi phí tài chính 16.493.377.884 24.033.491.529 27.504.462.562 7.540.113.645 45,72 3.470.971.033 14,44 3.Chi phí bán hàng 129.963.743.933 113.073.032.822 127.594.997.377 (16.890.711.111) (13) 14.521.964.555 12,84 51.718.333.959 50.247.605.399 48.005.646.364 (1.470.728.560) (2,84) (2.241.959.035) (4,61) 961.804.207.075 972.681.213.444 916.224.688.409 10.877.006.369 1,13 (56.456.525.035) (5,8) 11.140.738.659 10.590.404.804 9.786.358.221 (550.333.855) (4,94) (804.046.583) (7,59) 2.319.369.123.593 67.122.697.410 3,5 332.693.963.567 16,75 CHỈ TIÊU 4.Chi phí B.CHI PHÍ Tương CHÊNH LỆCH 2019/2020 quản lí doanh nghiệp 5.Chi phí sx kinh doanh theo yếốu tốố đốối(%) Tuyệt đốối đốối(%) 6.Chi phí thuếố thu nhập doanh nghiệp hiện hành 7.Tổng chi phí kinh doanh 1.919.549.462.616 1.986.672.160.02 6 16 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 Bảng 2.2.4. 6. Bảng tổng kết lợi nhuận doanh nghiệp Haihaco giai đoạn 2018-2020 CHÊNH LỆCH 2018/2019 2019 2020 Tuyệt đốối (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)= (6)=(3)–(2) (7)= C.LỢI NHUẬN lợi nhuận trước 53.215.812.138 51.441.348.258 48.851.750.729 (1.774.463.880) (3,33) (2.589.597.529) (5,03) 42.075.073.479 40.850.943.454 39.065.392.508 (1.224.130.025) (2,9) (1.785.550.946) (4,37) đốối(%) Tuyệt đốối Tương 2018 CHỈ TIÊU 1.Tổng Tương CHÊNH LỆCH 2019/2020 đốối(%) thuếố 2.Lợi nhuận kếố toán sau thuếố thu nhập  Năm 2019 công ty đạt mức doanh thu cao, vượt mức chỉ đề ra và tăng so với năm 2018 – đây là một tín hiệu khá tốt. Tuy nhiên sức cạnh tranh khốc liệt trên thị trường bánh kẹo, sự gia tăng của chi phí đầu vào khiến cho công ty gặp khó khăn trong việc giữ ổn định mức lợi nhuận. Cụ thể mức lợi nhuận trước và sau thuế của công ty đều giảm. Các khoản chi phí về bán hàng và quản lí doanh nghiệp cũng giảm là do công ty đang phải đối mặt với sự chiếm l椃̀nh thị trường của các công ty đối thủ như BIBICA, Kinh đô, …  So với năm 2019 các chỉ tiêu về doanh thu của công ty vào năm 2020 vẫn tăng trưởng ở mức ổn định, duy chỉ có doanh thu hoạt động tài chính là giảm, tuy nhiên các hoạt động tài chính này nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh chứ không phải là một khoản chi nhằm đem lại thu nhập riêng cho công ty. Năm 2020 do dịch bệnh Covid 19 diễn biến phức tạp khiến cho công ty chịu nhiều ảnh hưởng bởi các yếu tố lao động, nguyên vật liệu, nhu cầu thị trường sụt giảm dẫn đến các khoản chi phí doanh nghiệp, chi phí sản xuất theo yếu tố có sự suy giảm. Tuy nhiên các khoản chi phí đầu vào, chi phí xuất khẩu, chi phí vận tải ...tăng kéo theo lợi nhuận trước và sau thuế của công ty giảm (lợi nhuận sau thuế= Tổng doanh thu – (Tổng chi phí + Thuế phải nộp)). Ngoài tác động của dịch bệnh công 17 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 ty còn phải đối mặt với sự cạnh tranh gắt gao với thị trường bánh kẹo trong nước và cả nước ngoài nên có thể nói năm 2020 là một năm đầy khó khăn đối với công ty. 18 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 2.3. Kết qu愃ऀ phân tích các dữ liệu: 2.3.1. Giai đoạn năm 2016-2017 - Chưa có sự biến động quá nhiều về chi phí và lợi nhuận, cụ thể là có tăng nhưng lượng tăng tương đối thấp (dưới 1%). Đối với doanh thu thuần và bán hàng tăng dưới 2%, còn doanh thu hoạt động tài chính giảm tới 38-39% so với năm 2016. - Năm 2017 dù vốn hàng bán giảm nhưng tổng lợi nhuận và doanh thu lại tăng, do bán niên năm 2017 kết quả hoạt động kinh doanh của toàn công ty tăng 29,7% so với cùng kì năm trước. Công ty chuyển đổi cơ cấu sản lượng, giảm sản lượng của các dòng sản phẩm thông thường lợi nhuận thấp, tập chung phát triển các dòng sản phẩm cao cấp có lợi nhuận thay. Sản lượng có sự tăng trưởng so các sản phẩm được công ty phát triển từ năm trước như kẹo Good Milk, kẹo Socola sokiss… được khách hàng đánh giá cao về chất lượng và mẫu mã nên được tiêu thụ mạnh góp phần tăng lợi nhuận. - Năm 2017, HAIHACO đặt mục tiêu doanh thu bán hàng là 890 tỉ đồng, lợi nhuận trước thuế là 42 tỉ đồng. Doanh thu bán hàng chưa đạt đủ chỉ tiêu chỉ 867 tỉ đồng. - Theo số liệu thông kê chi phí bán hàng của năm 2017 tăng 12% nhưng doanh thu thuần lại chỉ tăng 1,7% cho thấy doanh nghiệp chưa có sự điều chỉnh hợp lí giữa chi phí bán hàng và doanh thu. 2.3.2. Giai đoạn 2017-2018: - Có thể nói các loại chi phí đều tăng rất mạnh, doanh thu tăng khoảng 15% và lợi nhuận cũng tăng 24-25% so với năm 2017. - Tất cả các loại chi phí đều tăng nhưng đặc biệt nhất là chi phí tài chính tăng cụ thể là gấp 77 lần so với năm 2017 do công ty vay lãi ngân hàng để đầu tư một số dự án, tiền lãi năm 2017 là 16 triệu đến năm 2018 là gần 16 tỉ. Chi phí bán hàng tăng khoảng 70% do công ty đầu tư nhằm thúc đẩy các khu vực bán hàng, nhà phân phối. Có thể nói tiền lãi ngân hàng quá lớn dẫn đến năm 2018 công ty đã cắt giảm toàn bộ quỹ khen thưởng phúc lợi. Do vậy lợi nhuận bán niên năm 2018 toàn công ty giảm trên 10% so với năm 2017. Tỉ suất sinh lời của doanh thu của toàn công ty năm 2018 là 5,4% tăng 1,5% so với năm 2017, điều này phản ánh khả năng tạo lợi nhuận của doanh thu năm 2018 tăng cao. Cứ 100 đồng doanh thu thì công ty thu được 0,054 VND lợi nhuận sau thuế TNDN. Doanh thu 2018 tăng 15% nhưng hàng bán bị trả tại là hơn 10 tỉ sản phẩm tăng đến 30% so với cùng kì năm trước. Năm 2018 doanh thu đạt 1,0 tỷ đồng, chưa đạt đủ chỉ tiêu của công ty (1,1 tỷ đồng). Trong quý 2 năm 2018, doanh thu HAIHACO giảm nhẹ, chỉ tiêu này chỉ đạt 159 tỉ đồng giảm so với 162 tỉ đồng của quý 2 năm 2017. Điều đó cho 19 Downloaded by Vu Vu ([email protected])
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan