Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích chi phí điều trị nội trú viêm xoang mạn tại bệnh viện tai mũi họng thà...

Tài liệu Phân tích chi phí điều trị nội trú viêm xoang mạn tại bệnh viện tai mũi họng thành phố hồ chí minh giai đoạn 2015 2018

.PDF
105
1
116

Mô tả:

. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------------- NGUYỄN BÍCH HOÀN PHÂN TÍCH CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ VIÊM XOANG MẠN TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2015 - 2018 Chuyên ngành: Tổ chức quản lý dƣợc Mã số: CK 62 73 20 01 LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM ĐÌNH LUYẾN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019 . . LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Ngƣời cam đoan NGUYẾN BÍCH HOÀN . . LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh; Phòng Sau Đại học; quý Thầy Cô Bộ môn Quản Lý Dƣợc và các Bộ môn khác trong Khoa Dƣợc đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn này. Tôi xin cảm ơn Thầy GS. Lê Quan Nghiệm và các Thầy Cô trong Hội đồng đã hƣớng dẫn, góp ý, sửa chữa cho Tôi hoan thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành với Thầy PGS.TS.Phạm Đình Luyến, Trƣởng Bộ môn Quản lý Dƣợc, Khoa Dƣợc, Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh là ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã quan tâm, động viên và hết long giúp đỡ Tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS.BS Trần Phan Chung Thủy, Giám đốc Bệnh viện Tai Mũi Họng Thành Phố Hồ Chí Minh và Ban Giám đốc Bệnh viện Tai Mũi Họng Thành Phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho Tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn chia sẻ, khích lệ, tạo điều kiện tốt nhất giúp Tôi hoan thành luận văn. NGUYỄN BÍCH HOÀN . . TÓM TẮT Đặt vấn đề: Viêm xoang mạn là một căn bệnh đƣờng hô hấp trên phức tạp và phổ biến, xảy ra ở mọi lứa tuổi. Bệnh không chỉ làm suy yếu sức khỏe và còn mang lại gánh nặng kinh tế cho ngƣời bệnh và gia đình của họ. Mục tiêu: Nghiên cứu đƣợc tiến hành với mục tiêu là phân tích chi phí điều trị nội trú của bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2018. Đối tượng và phương pháp: Thông tin về đặc điểm của ngƣời bệnh viêm xoang mạn và các dịch vụ y tế đã sử dụng từ năm 2015 đến năm 2017 đƣợc thu thập từ dữ liệu của bệnh viện nhằm phân tích chi phí trực tiếp y tế. Bên cạnh đó, nghiên cứu còn tiến hành phỏng vấn trực tiếp ngƣời bệnh từ tháng 08 đến tháng 10 năm 2018 để xác định chi phí điều trị của bệnh viêm xoang mạn theo quan điểm xã hội. Kết quả: Nghiên cứu đã thu thập thông tin của 4.894 ngƣời bệnh giai đoạn 2015-2017 với 51,7% ngƣời bệnh là nữ giới và độ tuổi trung bình là 44,3±14,8 tuổi. Chi phí trực tiếp y tế cho một lần nhập viện-năm của ngƣời bệnh viêm xoang mạn là 23,96 triệu VND, với chi phí ngƣời bệnh phải trả là 15,73 triệu VND và chi phí bảo hiểm chi trả là 8,23 triệu VND. Trong các dịch vụ y tế, chi phí phẫu thuật ở mức cao nhất với 18,26 triệu VND. Năm 2018, có tổng cộng 264 ngƣời bệnh viêm xoang mạn điều trị nội trú tham gia nghiên cứu với tỷ lệ ngƣời bệnh nữ là 54,2% và độ tuổi trung bình là 43,3±15,3 (tuổi). Kết quả phân tích cho thấy chi phí trực tiếp y tế trung bình cho mỗi ngƣời bệnh là 14,78 triệu VND (chiếm 78,42%), chi phí trực tiếp ngoài y tế trung bình là 2,05 triệu VND (chiếm 10,9%) và chi phí gián tiếp trung bình là 2,01 triệu VND (chiếm 10,68%). Kết luận: Nghiên cứu đã đánh giá đƣợc chi phí điều trị bệnh viêm xoang mạn không chỉ tạo áp lực đến bản thân ngƣời bệnh mà còn đến toàn xã hội, đồng thời, cũng so sánh đƣợc chi phí trung bình theo những đặc điểm khác nhau của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh. Từ khóa: Chi phí điều trị, viêm xoang mạn, bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Mính. . . ABSTRACT Introduction: Chronic rhinosinusitis (CRS) is a complex and common upper respiratory disease, which not only has negative impacts on health status but also places economic burdens on patients and their families. Objective: This study aimed to analyze the cost of illness in chronic rhinosinusitis patients at Ear, Nose, Throat Hospital in Ho Chi Minh City between 2015 and 2018. Subjects and Methods: Information about socio-demographic characteristics of CRS patients as well as the medical services used from 2015 to 2017 was collected from the hospital electronic database in order to measure direct medical costs from the payer perspective. Additionally, we also conducted a cross-sectional study from August to October 2018 to determine the cost of illness in CRS patients from the social perspective. Results: Among 4894 patients for the years 2015-2017, 51.7% of them were female and the mean age was 44.3±14.8 (years). The direct medical costs per year per episode were VND 23.96 million, in which the cost paid patients was 15.73 million VND and the cost paid by health insurance was VND 8.23 million. Moreover, endoscopic sinus surgery (ESS) accounted for the largest expense for medical services at VND 18.26 million. In 2018, a total of 264 CRS patients were recruited in this study. Female represented 54.2% of all participants and the mean age was 43.3 ± 15.3 (years). Our findings show that the direct medical cost per patient was VND 14.78 million (accounting for 78.42% of the total), the direct non-medical cost per patient was VND 2.05 million (10, 9%) and the indirect cost per patient was VND 2.01 million (10.68%). Conclusion: The study assessed the cost of illness of chronic rhinosinusitis which affects not only the patients themselves but also the community. Furthermore, the statistically significant differences were found on the cost of illness regarding several separate socio-demographic characteristics of CRS patients in Ear, Nose, Throat Hospital in Ho Chi Minh City. Keywords: Cost of illness; chronic rhinosinusitis; Ear, Nose, Throat Hospital in Ho Chi Minh City. . . MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. xi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3 1.1. TỔNG QUAN VỀ VIÊM XOANG MẠN ....................................................... 3 1.2. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ .................................................... 12 1.3. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM XOANG MẠN...................................................................................................................... 14 1.4. VÀI NÉT VỀ BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG .............................................. 17 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 19 2.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ........................................................................... 19 2.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ......................................................................... 19 2.3. ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............. 19 2.5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU............................................................. 33 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 34 3.1. PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRỰC TIẾP Y TẾ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ CỦA BỆNH VIÊM XOANG MẠN TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2015-2017 ............................................................................ 34 3.2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ CỦA BỆNH VIÊM XOANG MẠN TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2018 THEO QUAN ĐIỂM XÃ HỘI .................................................................... 44 CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ...................................................................................... 71 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 76 5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................... 76 5.2. ĐỀ NGHỊ ....................................................................................................... 78 PHỤ LỤC 1. PHIẾU PHỎNG VẤN NGƢỜI BỆNH ...................................... PL.1 . . DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ICD-10 The International Classification of Diseases Code 10th version Bảng Phân loại thống kê quốc tế về bệnh tật và các vấn đề sức khỏe có liên quan phiên bản lần thứ 10 V.A Vegetations Adenoides Tạng bạch thể ESS Endoscopic Sinus Surgery Phẫu thuật nội soi xoang MEPS Medical Expenditure Panel Survey Bảng Khảo sát Chi tiêu Y tế COI Cost of illness Chi phí bệnh tật CRS Chronic Rhinosinusitis Viêm xoang mạn AIDS Acquired Immunodeficiency Syndrome Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải VND - Việt Nam Đồng (đơn vị tiền tệ của Việt Nam) BHYT - Bảo hiểm Y tế CT Scan Computed Tomography Scaner Phim chụp cắt lớp vi tính CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng TD-ABC Time‐ Driven Activity‐ Based Costing Approach Mô hình chi phí hoạt động theo thời gian Q1 First quartile Tứ phân vị thứ nhất Q3 Third quartile Tứ phân vị thứ ba VXM EPOS Viêm xoang mạn European Position Paper Rhinosinusitis and Nasal Polyps . on Công bố Châu Âu về viêm xoang và polyp mũi năm 2012 . DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm xoang mạn tại một số nƣớc Châu Âu (2011) .............. 9 Bảng 1.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm xoang mạn tại một số nƣớc Châu Âu (2011) (tiếp theo) .............................................................................................................................. 10 Bảng 2.2. Giá trị CPI giai đoạn năm 2010-2018 .......................................................... 21 Bảng 2.3. Mô tả chi tiết các biến số liên quan đến đặc điểm của ngƣời bệnh viêm xoang mạn giai đoạn 2015-2017 .................................................................................. 23 Bảng 2.4. Mô tả chi tiết các biến số liên quan đến các đặc điểm của ngƣời bệnh viêm xoang mạn năm 2018 .................................................................................................... 26 Bảng 2.4. Mô tả chi tiết các biến số liên quan đến các đặc điểm của ngƣời bệnh viêm xoang mạn năm 2018 (tiếp theo) .................................................................................. 27 Bảng 2.4. Mô tả chi tiết các biến số liên quan đến các đặc điểm của ngƣời bệnh viêm xoang mạn năm 2018 (tiếp theo) .................................................................................. 28 Bảng 2.5. Tính toán chi phí điều trị viêm xoang mạn năm 2018 ................................. 30 Bảng 3.6. Phân bố giới tính của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017 [n (%)] ................................................. 34 Bảng 3.7. Phân bố tuổi của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017 ........................................................................ 34 Bảng 3.8. Phân bố tỷ lệ các mức tham gia bảo hiểm y tế của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017 [n (%)] ...... 35 Bảng 3.9. Phân bố nơi sinh sống của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017 [n (%)] .......................................... 36 Bảng 3.10. Phân bố mã ICD-10 của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017 [n (%)] .......................................... 36 Bảng 3.11. Số ngày nằm viện của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017 .............................................................. 37 Bảng 3.12. Phẫu thuật nội soi của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017 [n (%)] ................................................. 37 Hình 3.13. Chi phí trực tiếp y tế của ngƣời bệnh không có (A) và có bảo hiểm y tế (B) tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017 (triệu VND)...... 39 Bảng 3.14. Chi phí trực tiếp y tế cho 1 lần nhập viện-năm của ngƣời bệnh viêm xoang tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017 (triệu VND)...... 41 Bảng 3.15. Chi phí trực tiếp y tế của ngƣời bệnh viêm xoang tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017 .............................................................. 42 . . Bảng 3.16. Chi phí trực tiếp y tế theo giới tính của ngƣời bệnh viêm xoang tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017 ........................................ 42 Bảng 3.17. Chi phí trực tiếp y tế theo bảo hiểm y tế của ngƣời bệnh viêm xoang tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017 ............................... 43 Bảng 3.18. Chi phí trực tiếp y tế theo nơi sinh sống của ngƣời bệnh viêm xoang tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017 ............................... 43 Bảng 3.19. Chi phí trực tiếp y tế theo mã ICD-10 của ngƣời bệnh viêm xoang tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017 ........................................ 44 Bảng 3.20. Phân bố các đặc điểm của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 ........................................................................ 45 Bảng 3.20. Phân bố các đặc điểm của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 (tiếp theo) ...................................................... 46 Bảng 3.20. Phân bố các đặc điểm của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 (tiếp theo) ...................................................... 47 Bảng 3.21. Phân bố giới tính của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 [n (%)] ................................................................... 47 Bảng 3.22. Phân bố tuổi của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 [n (%)]............................................................................. 47 Bảng 3.23. Phân bố nơi cƣ trú của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 [n (%)] ................................................................... 48 Bảng 3.24. Tình trạng hôn nhân của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 [n (%)] ........................................................... 48 Bảng 3.25. Thời gian mắc bệnh VXM của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 ................................................................. 51 Bảng 3.26. Phân bố tỷ lệ phẫu thuật trƣớc đây của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 [ n (%)] ................................... 52 Bảng 3.27. Phân bố tỷ lệ tập thể dục của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh [n (%)]...................................................................... 53 Bảng 3.28. Phân bố tiền sử gia đình của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh [n (%)]...................................................................... 53 Bảng 3.29. Thành phần chi phí trực tiếp y tế của ngƣời bệnh viêm xoang mạn trong quá trình điều trị bệnh năm 2018 (VND) ..................................................................... 54 Bảng 3.30. Thành phần chi phí trực tiếp y tế của ngƣời bệnh viêm xoang mạn điều trị nội trú ở bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 (VND)...................... 54 . . Bảng 3.30. Thành phần chi phí trực tiếp y tế của ngƣời bệnh viêm xoang mạn điều trị nội trú ở bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 (VND) (tiếp theo) .... 55 Bảng 3.31. Thành phần chi phí trực tiếp ngoài y tế của ngƣời bệnh viêm xoang mạn trong quá trình điều trị bệnh (VND) ............................................................................. 56 Bảng 3.32. Thành phần chi phí trực tiếp ngoài y tế của ngƣời bệnh viêm xoang mạn đã phẫu thuật ở bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 (VND) .......... 57 Bảng 3.33. Thành phần chi phí gián tiếp của ngƣời bệnh viêm xoang mạn trong quá trình điều trị bệnh (VND) ............................................................................................. 58 Bảng 3.34. Chi phí trực tiếp của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo giới tính (VND). 60 Bảng 3.35. Chi phí trực tiếp của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo nhóm tuổi (VND) ...................................................................................................................................... 60 Bảng 3.36. Chi phí trực tiếp của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo nơi cƣ trú (VND) ...................................................................................................................................... 61 Bảng 3.37. Chi phí trực tiếp của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo tình trạng hôn nhân (VND) ........................................................................................................................... 61 Bảng 3.38. Chi phí trực tiếp của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo phẫu thuật (VND) ...................................................................................................................................... 62 Bảng 3.39. Chi phí trực tiếp của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo trình độ học vấn (VND) ........................................................................................................................... 62 Bảng 3.40. Chi phí trực tiếp của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo tập thể dục (VND) ...................................................................................................................................... 63 Bảng 3.41. Chi phí trực tiếp của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo nghề nghiệp (VND) ........................................................................................................................... 63 Bảng 3.42. Chi phí trực tiếp của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo tiền sử gia đình (VND) ........................................................................................................................... 64 Bảng 3.43. Chi phí trực tiếp của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo thu nhập (VND) 64 Bảng 3.44. Chi phí trực tiếp của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo tình trạng hút thuốc lá (VND) ............................................................................................................. 65 Bảng 3.45. Chi phí điều trị của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo giới tính (VND) .. 65 Bảng 3.46. Tổng chi phí điều trị của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo nhóm tuổi (VND) ........................................................................................................................... 66 Bảng 3.47. Tổng chi phí điều trị của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo nơi cƣ trú (VND) ........................................................................................................................... 66 . . Bảng 3.48. Tổng chi phí điều trị của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo tình trạng hôn nhân (VND) .................................................................................................................. 67 Bảng 3.49. Tổng chi phí điều trị của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo phẫu thuật (VND) ........................................................................................................................... 67 Bảng 3.50. Tổng chi phí điều trị của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo trình độ học vấn (VND) .................................................................................................................... 68 Bảng 3.51. Tổng chi phí điều trị của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo tình trạng hút thuốc lá (VND) ............................................................................................................. 68 Bảng 3.52. Tổng chi phí điều trị của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo nghề nghiệp (VND) ........................................................................................................................... 69 Bảng 3.53. Tổng chi phí điều trị của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo tập thể dục (VND) ........................................................................................................................... 69 Bảng 3.54. Tổng chi phí điều trị của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo thu nhập (VND) ........................................................................................................................... 70 Bảng 3.55. Tổng chi phí điều trị của ngƣời bệnh viêm xoang mạn theo tiền sử gia đình (VND) ........................................................................................................................... 70 . . DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Phác đồ điều trị viêm xoang mạn cho ngƣời lớn tại bệnh viện đa khoa ........ 7 Hình 1.2. Phác đồ điều trị viêm xoang mạn cho ngƣời lớn tại bệnh viện chuyên khoa Tai Mũi Họng ................................................................................................................. 8 Hình 1.3. Sơ đồ phân loại chi phí y tế ......................................................................... 12 Hình 2.4. Sơ đồ lựa chọn mẫu nghiên cứu................................................................... 20 Hình 2.5. Sơ đồ phân tích chi phí trực tiếp y tế giai đoạn 2015-2017 ......................... 22 Hình 2.6. Quy trình thu thập và phân tích chi phí điều trị viêm xoang mạn năm 2018 ...................................................................................................................................... 25 Hình 2.7. Các thành phần chi phí theo từng giai đoạn điều trị bệnh ........................... 29 Hình 2.8. Cơ cấu của tổng chi phí điều trị ................................................................... 31 Hình 3.9. Thành phần chi phí trực tiếp y tế giai đoạn 2015-2017 ............................... 40 Hình 3.10. Phân bố trình độ học vấn của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 [n (%)] ..................................................... 49 Hình 3.11. Phân bố nghề nghiệp của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 [n (%)] ........................................................... 50 Hình 3.12. Phân bố thu nhập của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 [n (%)] ................................................................... 51 Hình 3.13. Phân bố tỷ lệ hút thuốc lá của ngƣời bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 [ n (%)] .................................................... 52 Hình 3.14. Thành phần chi phí trực tiếp y tế của ngƣời bệnh viêm xoang mạn đã phẫu thuật ở bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2018 .................................... 56 Hình 3.15. Tỷ lệ các thành phần của chi phí cho ngƣời bệnh viêm xoang mạn trong quá trình điều trị ........................................................................................................... 58 Hình 3.16. Tỷ lệ các thành phần của chi phí trực tiếp y tế, chi phí trực tiếp ngoài y tế và chi phí gián tiếp của ngƣời bệnh viêm xoang mạn trong quá trình điều trị ............. 59 . . MỞ ĐẦU Viêm xoang mạn là tình trạng viêm các xoang kéo dài trên ba tháng, ảnh hƣởng khoảng 3-7% dân số trên toàn thế giới. Theo “Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Tai Mũi Họng” năm 2015 của Bộ Y tế Việt Nam, Viêm xoang mạn tính là viêm niêm mạc mũi xoang với các triệu chứng: đau nhức âm ỉ vùng mặt, ngạt mũi, giảm ngửi, ho, khịt khạc đờm, soi mũi thấy khe giữa, đôi khi cả khe trên có mủ. Ngƣời bệnh có thể bị sốt, kém tập trung, ngƣời mệt mỏi. Có nhiều nguyên nhân gây bệnh với các triệu chứng nhƣ nghẹt mũi, chảy mũi, tăng áp lực vùng mặt và giảm nhạy cảm khứu giác [1]. Mặc dù đây không phải là một căn bệnh nguy hiểm đến tính mạng nhƣng hầu nhƣ ngƣời bệnh không đạt đƣợc hiệu quả điều trị nhƣ mong muốn dù có can thiệp phẫu thuật, thậm chí khó kiểm soát tốt các triệu chứng với các phƣơng pháp điều trị tối ƣu nhất. Bệnh làm suy giảm chức năng hô hấp với nhiều triệu chứng khó chịu tại mũi hoặc xoang mũi, từ đó ảnh hƣởng tiêu cực đến tâm trạng, giấc ngủ, chất lƣợng cuộc sống, đời sống tinh thần và năng suất lao động của ngƣời bệnh. Theo một nghiên cứu cắt ngang tìm hiểu mức độ ảnh hƣởng của bệnh đến chất lƣợng giấc ngủ trên những ngƣời bệnh viêm xoang mạn, 75% đối tƣợng tham gia nghiên cứu cho rằng chất lƣợng giấc ngủ kém hơn trƣớc khi mắc bệnh. Hơn nữa, ngƣời bệnh cho rằng mức độ nghiêm trọng của viêm xoạng mạn có liên quan với chất lƣợng giấc ngủ [2]. Vì vậy, mục tiêu chính trong điều trị viêm xoang mạn vừa phải hƣớng đến điều trị dứt điểm triệu chứng, vừa phải quan tâm khôi phục chất lƣợng cuộc sống toàn diện cho ngƣời bệnh. Cho nên, để quản lý thành công viêm xoang mạn thƣờng phải kết hợp đồng thời cả liệu pháp điều trị toàn thân và tại chỗ trong thời gian dài, đòi hỏi sự kiên nhẫn từ phía ngƣời bệnh và cả kinh nghiệm của bác sĩ, một số trƣờng hợp có thể cần phải thực hiện phẫu thuật. Vì vậy, để điều trị viêm xoang mạn hiệu quả phải cần đến một chi phí y tế khá cao và đòi hỏi ngƣời bệnh phải kiên nhẫn tuân thủ đúng quá trình điều trị theo bác sỹ [1, 3]. Ngƣời bệnh viêm xoang mạn cần đƣợc điều trị kịp thời, phục hồi sức khoẻ, ngăn ngừa các biến chứng, quan trọng nhất phải nhanh chóng cải thiện chất lƣợng cuộc sống và năng suất lao động. Điều đó đồng nghĩa ngƣời bệnh và gia đình cùng lúc phải chi trả một chi phí chăm sóc y tế lớn kèm theo nhiều chi phí phát sinh khác. Đó là bài toàn kinh tế, là một gánh nặng lớn cho sự phát triển của toàn xã hội [4]. Viêm xoang mạn đƣợc biết là căn bệnh phổ biến, xảy trên mọi lứa tuổi. Tại Châu Âu, tỉ lệ này là 10,9% (6,9-27,1%, tuỳ từng khu vực) trong nhóm 15-75 tuổi [5]. Năm 2002, tại Đức, có đến 2,6 triệu ngƣời đƣợc chẩn đoán mắc viêm xoang mạn; 2,2 triệu ngƣời bệnh thực hiện các thăm khám y khoa có liên quan đến viêm xoang mạn và có đến 3,4 triệu đơn thuốc đƣợc kê để điều trị căn bệnh này. Tỷ lệ mắc bệnh viêm xoang mạn tại một số nƣớc Châu Âu năm 2011 đƣợc ghi nhận nhƣ sau: Phần Lan (6,9%); Đan Mạch (7,9%); Macedonia (8,2%); Thuỵ Điển (8,6%); Anh (10,6%); Ý (10,9%); Pháp (13,3%); Hà Lan (14,3%); Ba Lan (17,1%); Bỉ (18,8%); Bồ Đào Nha (27,1%) . . [6]. Tại Châu Á, tỷ lệ hiện mắc viêm xoang mạn ghi nhận tại Trung Quốc là khoảng 8,0% (4,8-9,7%) [7], tại Hàn Quốc là khoảng 6,95% [8]. Tỷ lệ mắc bệnh ở Việt Nam đƣợc ghi nhận năm 2015 vào khoảng 2,9% cho viêm xoang mạn và khoảng 17,4% cho các bệnh mũi-xoang nói chung [9]. Do tỷ lệ mắc bệnh cao nên tổng chi phí trực tiếp y tế dành cho điều trị viêm xoang mạn không phải là con số nhỏ, chi phí này chủ yếu tập trung vào: thăm khám bác sĩ ngoại trú, thuốc và phẫu thuật. Tại Hoa Kỳ, theo ghi nhận từ nhiều nghiên cứu đƣợc thực hiện, kết hợp nhiều phƣơng pháp phân tích và ƣớc tính khác nhau, quốc gia này đã chi khoảng 11,1 tỉ đô la Mỹ vào năm 2008 chỉ dành riêng cho bệnh viêm xoang mạn và con số này không ngừng tăng qua các năm, đạt mức 12,5 tỉ đô la Mỹ vào năm 2015 [10, 11]. Chi phí phải chi trả cho bệnh viêm xoang mạn rất lớn, ngay với các nƣớc phát triển đây vẫn là một vấn đề đáng lo ngại. Bài toán kinh tế đặc biệt nặng nề hơn đối với những nƣớc có thu nhập trung bình đến thấp, cơ sở vật chất dành cho y tế còn hạn chế nhƣ Việt Nam. Tuy nhiên, có rất ít nghiên cứu đƣợc thực hiện ở nƣớc ta phân tích chuyên sâu vào vấn đề này, bởi nhiều nguyên nhân khách quan khác nhau: (1) hạn chế trong quá trình lấy số liệu, (2) khó khăn trong quá trình nghiên cứu vì phƣơng pháp chẩn đoán cũng nhƣ điều trị viêm xoang mạn còn chƣa thống nhất. Vì vậy, nghiên cứu “Chi phí điều trị viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2018” đƣợc thực hiện với các mục tiêu sau: Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Phân tích chi phí điều trị nội trú viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 – 2018. Mục tiêu cụ thể 1. Phân tích chi phí trực tiếp y tế điều trị nội trú của bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2017. 2. Phân tích chi phí điều trị nội trú của bệnh viêm xoang mạn tại bệnh viện Tai Mũi Họng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2018 theo quan điểm xã hội. . . CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. TỔNG QUAN VỀ VIÊM XOANG MẠN 1.1.1. Khái niệm, phân loại và tiến triển của bệnh viêm xoang mạn 1.1.1.1. Khái niệm Theo Bộ Y tế Việt Nam, viêm xoang mạn tính là viêm niêm mạc mũi xoang với các triệu chứng: đau nhức âm ỉ vùng mặt, ngạt mũi, giảm ngửi, ho, khịt khạc đờm, soi mũi thấy khe giữa, đôi khi cả khe trên có mủ. Ngƣời bệnh có thể bị sốt, kém tập trung, ngƣời mệt mỏi. Các triệu chứng này kéo dài trên 12 tuần [12], bao gồm: viêm xoang hàm mạn tính, viêm xoang trán mạn tính, viêm xoang sàng mạn tính, viêm xoang bƣớm mạn tính, viêm toàn bộ xoang mạn, viêm xoang mạn tính khác, viêm xoang mạn tính không phân loại [13]. Các viêm nhiễm đƣờng hô hấp trên, viêm xoang cấp nếu không đƣợc điều trị kịp thời và đúng mức đều có nguy cơ dẫn đến viêm xoang mạn. Đa số các trƣờng hợp bệnh không gây nguy hiểm cho tính mạng của ngƣời bệnh. Tuy nhiên trong nhiều trƣờng hợp, nếu không đƣợc điều trị kịp thời thì có nhiều khả năng bệnh sẽ tiến triển đến giai đoạn sau với các biến chứng thứ cấp và bội nhiễm các cơ quan lân cận làm ảnh hƣởng trầm trọng đến sức khoẻ và đe doạ tính mạng ngƣời bệnh [12]: Biến chứng đƣờng hô hấp: Viêm tai giữa. Viêm thanh quản. Viêm giãn khí phế quản. Biến chứng mắt: Viêm phần trƣớc ổ mắt. Viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu. Biến chứng nội sọ: Viêm màng não. Viêm tắc tĩnh mạch xoang hang. Áp xe ngoài màng cứng, áp xe não. 1.1.1.2. Phân loại Dựa trên các yếu tố trên lâm sàng, các rối loạn kết hợp và đáp ứng của ngƣời bệnh với các liệu pháp điều trị nội và ngoại khoa, viêm xoang mạn đƣợc chia thành 3 nhóm [14]: Viêm xoang mạn có polyp mũi: 20-33% trƣờng hợp. . . Viêm xoang mạn do nhiễm nấm dị ứng: 8-12% trƣờng hợp. Viêm xoang mạn không có polyp mũi: 60-65% trƣờng hợp. 1.1.1.3. Nguyên nhân gây bệnh Có nhiều nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ khác nhau dẫn đến viêm xoang mạn [12]: Viêm mũi xoang cấp không đƣợc điều trị đúng mức. Viêm mũi xoang dị ứng. Các yếu tố môi trƣờng (thuốc lá, ô nhiễm, chất kích thích…). Cấu trúc giải phẫu bất thƣờng (vẹo lệch vách ngăn, bóng hơi cuốn giữa, tạng bạch thể (V.A) quá phát…). Hội chứng trào ngƣợc dạ dày – thực quản. Dựa trên nguyên nhân gây bệnh, có thể thực hiện các biện pháp sau để phòng ngừa bệnh [10]: Tránh hoặc giảm tiếp xúc với các dị nguyên. Vệ sinh môi trƣờng ở, nơi làm việc và sinh hoạt. Không hút thuốc lá, thuốc lào, hạn chế rƣợu bia. Thƣờng xuyên rèn luyện sức khoẻ, nâng cao thể lực. 1.1.2. Chẩn đoán Năm 1996, Viện phẫu thuật Tai Mũi Họng – Đầu và Cổ Hoa Kỳ (American Academy of Otolaryngology Head and Neck Surgery) đã đƣa ra tiêu chuẩn để chẩn đoán bệnh viêm xoang mạn. Đó là tình trạng viêm các xoang, có kèm theo đau hoặc nặng vùng mặt, tắc nghẽn mũi, chảy dịch ở mũi, chảy mủ hoặc chất dịch màu nhạt ở khu vực sau mũi. Đến năm 2003, tiêu chuẩn này đƣợc sửa đổi, để chẩn đoán viêm xoang mạn ngoài các nguy cơ có trong bệnh sử và các triệu chứng đã nêu thì cần kết hợp với các kết quả xét nghiệm hình ảnh (X-quang), nội soi mũi hay các thăm khám liên quan khác [15, 16, 17]. Tại Việt Nam, các tiêu chuẩn để chẩn đoán và điều trị bệnh viêm xoang mạn đƣợc thực hiện dựa trên “Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Tai – Mũi – Họng của Bộ Y tế” (ban hành kèm theo Quyết định số 5643/QĐ-BYT ngày 31/12/2015 của Bộ trƣởng Bộ Y tế) [12]. 1.1.2.1. Chẩn đoán xác định Trên lâm sàng Triệu chứng cơ năng: . . Ngạt tắc mũi thƣờng xuyên. Xì mũi hoặc khịt khạc mủ nhày hay mủ đặc thƣờng xuyên. Đau nhức vùng mặt. Mất hoặc giảm khả năng ngửi. Có thể kèm theo đau đầu, ho, mệt mỏi, hơi thở hôi. Triệu chứng thực thể do soi mũi thấy: Dịch mủ nhầy hoặc mủ đặc ở khe giữa, đôi khi khe trên. Niêm mạc hốc mũi viêm phù nề hoặc thoái hoái thành polyp. Có thể thấy các cấu trúc giải phẫu bất thƣờng (vẹo lệch vách ngăn, bóng hơi cuốn giữa, V.A quá phát…). Các triệu chứng trên kéo dài trên 12 tuần. Cận lâm sàng Phim X-quang thông thƣờng (Blondeau, Hirtz) cho hình ảnh không rõ nên ít đƣợc sử dụng, với các dấu hiệu trên phim X-quang: Hình mờ đều hoặc không đều tại vị trí các xoang. Vách ngăn giữa các xoang sàng không rõ. Hình ảnh dày niêm mạc xoang. Phim chụp cắt lớp vi tính (Computed Tomography Scaner: CT Scan) cho hình ảnh: Hình ảnh mờ các xoang, có thể mờ đều hoặc không đều. Dày niêm mạc các xoang, mức dịch trong xoang, polyp mũi xoang. Bệnh tích bịt lấp vùng phức hợp lỗ ngách. Các cấu trúc giải phẫu bất thƣờng (vẹo lệch vách ngăn, bóng hơi cuốn giữa, cuốn giữa đảo chiều…). 1.1.2.2. Chẩn đoán phân biệt Các chẩn đoán phân biệt với bệnh viêm xoang dị ứng: Hắt hơi, ngứa mũi, ngạt mũi và chảy nƣớc mũi trong là chủ yếu. Không có mủ ở khe giữa hay khe trên. Cuốn mũi luôn phù nề, nhợt màu. Test lẩy da, test kích thích mũi, phản ứng phân hủy mastocyte dƣơng tính. 1.1.3. Điều trị Nguyên tắc điều trị . . Nghỉ ngơi, phòng tránh các tác nhân, nguyên nhân gây viêm mũi xoang. Đảm bảo dẫn lƣu tốt mũi xoang, chống phù nề niêm mạc. Kết hợp điều trị tại chỗ và toàn thân. Phác đồ điều trị Điều trị nội khoa. Điều trị ngoại khoa. 1.1.3.1. Điều trị nội khoa Điều trị toàn thân: Thuốc kháng sinh: thƣờng từ 2 đến 3 tuần. Thuốc corticosteroid uống. Điều trị tại chỗ: Dùng thuốc co mạch. Rửa mũi bằng nƣớc mũi sinh lý. Làm thuốc mũi, rửa mũi xoang. Thuốc corticosteroid dạng xịt. Đồng thời kết hợp chế độ dinh dƣỡng hợp lý, nâng cao thể trạng song song với quá trình điều trị bằng thuốc. 1.1.3.2. Điều trị ngoại khoa Chỉ định điều trị ngoại khoa trong các trƣờng hợp: Viêm mũi xoang mạn tính điều trị nội khoa tối đa mà không kết quả. Viêm mũi xoang mạn tính có cản trở dẫn lƣu phức hợp lỗ ngách do dị hình giải phẫu (lệch vẹo vách ngăn, bóng hơi cuốn giữa, cuốn giữa đảo chiều…). Viêm mũi xoang mạn tính có thoái hóa polyp mũi xoang. Các phẫu thuật nội soi mũi xoang gồm: Phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang tối thiểu. Phẫu thuật nội soi mũi xoang mở sàng – hàm. Phẫu thuật nội soi mũi xoang mở sàng - hàm - trán - bƣớm. Chăm sóc và điều trị sau mổ: Điều trị toàn thân: Thuốc kháng sinh: thƣờng từ 1 đến 2 tuần. . . Thuốc corticosteroid uống. Điều trị tại chỗ: Rút merocel mũi sau 24 giờ. Dùng thuốc co mạch. Rửa mũi bằng nƣớc mũi sinh lý. Làm thuốc mũi, rửa mũi xoang. Thuốc corticosteroid dạng xịt. Kết hợp chế độ dinh dƣỡng hợp lý, nâng cao thể trạng. 1.1.3.3. Phác đồ điều trị viêm xoang mạn Phác đồ điều trị viêm xoang mạn tại bệnh viện đa khoa: Có từ hai triệu chứng trở lên, trong đó có nghẹt mũi hoặc chảy nƣớc mũi, có thể kèm theo đau mặt và giảm ngửi Không khuyến cáo chẩn đoán bằng phim X-quang hoặc CT. Không nội soi mũi xoang Có nội soi mũi xoang Không khuyến cáo chẩn đoán bằng phim X-quang hoặc CT Điều trị theo phác đồ của chuyên gia Tai Mũi Họng Điều trị bằng steroids tại chỗ Theo ý kiến chuyên gia Tai Mũi Họng, cân nhắc phẫu thuật nội soi Đánh giá hiệu quả điều trị sau 4 tuần Có tiến triển Tiếp tục điều trị Không có tiến triển Xin ý kiến của chuyên gia Tai Mũi Họng Hình 1.1. Phác đồ điều trị viêm xoang mạn cho ngƣời lớn tại bệnh viện đa khoa . . Nguồn: Công bố Châu Âu về viêm xoang và polyp mũi năm 2012 (EPOS: European Position Paper on Rhinosinusitis and Nasal Polyps) [18] Phác đồ điều trị viêm xoang mạn tại bệnh viện chuyên khoa Tai Mũi Họng: Có từ hai triệu chứng trở lên, trong đó có nghẹt mũi hoặc chảy nƣớc mũi, có thể kèm theo đau mặt và giảm ngửi Chẩn đoán bằng nội soi Xem xét thực hiện CT Kiểm tra dị ứng Xem xét chẩn đoán và điều trị các bệnh kèm nhƣ hen suyễn Nhẹ VAS 0-3 Không phát hiện bệnh lý niêm mạc nghiêm trong khi nội soi Điều trị bằng steroids tại chỗ Không cải thiện sau 3 tháng Có tiến triển Tiếp tục điều trị, dùng nƣớc muối rửa mũi, steroids tại chỗ và kháng sinh dài ngày trung bình/ nặng VAS>3-10 Phát hiện bệnh lý niêm mạc khi nội soi Điều trị theobằng steroids tại chỗ, nƣớc muối, xem xét dùng thêm kháng sinh dài ngày (nếu IgE không tăng) Thực hiện CT nếu chƣa tiến hành trƣớc đó Thực hiện CT Không tiến triển Xem xét phẫu thuật Xem xét phẫu thuật Tiếp tục điều trị, dùng steroids tại chỗ, nƣớc muối muối và xem xét dùng thêm kháng sinh dài ngày Hình 1.2. Phác đồ điều trị viêm xoang mạn cho ngƣời lớn tại bệnh viện chuyên khoa Tai Mũi Họng .
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất