NHẬN ĐỊNH LUẬT CÔNG CHỨNG TRONG CÁC ĐỀ THI
1. Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi thực hiện công
chứng, công chứng viên chỉ xác nhận có giao dịch, hợp đồng được xác lập
trên thực tế, tổ chức cá nhân giao kết hợp đồng, giao dịch phải chịu trách
nhiệm về tính hợp pháp của hợp đồng giao dịch.
=> Nhận định này Sai. Khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014. Công
chứng viênn khi thực hiên ̣n viên ̣c công chứng không chỉ xac nhâc ̣n co giao dịch, hợp
đồng đươơc xac lâc ̣̣p trênn thực tế (tính xac thực) mà còn chứng nhâc ̣n tính chính
xac, hợp ̣phạp, không trai đạo đức xã hội của hợp đồng, giao dịch, đồng th̀i,
cùng với cac bêênn trong giao dịch, hợp đồng chịu trach nhiên ̣m ̣phạp lý về tính hợp
̣phạp của hợp đồng, giao dịch đo.
2. Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc công chứng bản
sao được thực hiện bởi Ủy ban nhân dân cấp quận và Ủy ban nhân dân cấp
xã.
=> Nhận định này Sai. Khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng. Đôi tươơng công
chứng không ̣phải bêản sao mà là giao dịch, hợp đồng. Viên ̣c công chứng không
đươơc thực hiên ̣n bêơi UBNc cac cập mà đươơc thực hiên ̣n ơ cac tô chức hành nghề
công chứng, bêơi cac công chứng viênn.
3. Theo quy định của pháp luật hiện hành, công chứng viên chỉ công
chứng đối với những hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải công
chứng.
=> Nhận định này Sai. Điều 2 Luật Công chứng. Ngoài nhưng hợp đồng,
giao dịch bêăng văn bêản mà theo quy định của ̣phạp luâc ̣t ̣phải công chứng, công
chứng viênn còn thực hiên ̣n công chứng đôi với nhưng giao dịch, hợp đồng bêăng
văn bêản mà ca nhâcn, tô chức tự nguyên ̣n yênu câu công chứng.
4. Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc công chứng phải được
thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
=> Nhận định này Sai. Khoản 2 Điều 44 Luật Công chứng quy định nhưng
trường hợp viên ̣c công chứng co thê đươơc thực hiên ̣n ngoài tru sơ của tô chức hành
nghề công chứng, đo là̀ người yênu câu công chứng là người già yếu không thê
đi lại đươơc, người đang bêị tạm giư, tạm giam, đang thi hành an ̣phạt tù hoă ̣c co
lý do chính đang khac không thê đến tru sơ của tô chức hành nghề công chứng.
Nhươ vâc ̣y, không ̣phải luc nào viên ̣c công chứng cung bêăt bêuô ̣c ̣phải đươơc thực
hiên ̣n tại tru sơ của tô chức hành nghề công chứng.
5. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức hành nghề công
chứng gồm có Phòng công chứng nhà nước và Văn phòng công chứng.
=> Nhận định này Sai. Điều 18 Luật Công chứng. Hinh thức tô chức hành
nghề công chứng gồm ̣phòng công chứng và văn ̣phòng công chứng. Không co
khai niên ̣m ̣phòng công chứng nhà nươớc, vi nếu thênm tư “nhà nươớc” vào “̣phòng
công chứng” se tạo ra sự bêât bêinh đăng giưa ̣phòng công chứng và văn ̣phòng
công chứng, dê gâcy hiêu lâm viên ̣c công chứng ơ ̣phòng công chứng co gia trị
hơn viên ̣c công chứng ơ văn ̣phòng công chứng.
6. Tất cả các văn bản công chứng đều được sử dụng làm chứng
cứ trước Tòa án.
=> Nhận định này Sai. Khoản 2 Điều 5 Luật Công chứng, Điều 93
BLTTcS 2015, Điều 86 BLTTHS 2015. Chỉ nhưng văn bêản công chứng co hiên ̣u
lực, co chứa tinh tiết cân thiết cho viên ̣c giải quyết đung đăn vu viên ̣c mới đươơc
dùng làm chứng cứ.
7. Công chứng viên phải cung cấp những thông tin về người yêu cầu
công chứng khi cơ quan báo chí yêu cầu.
=> Nhận định này Sai. Điêm a khoản 1 Điều 7, khoản 2 Điều 17, Điều
64 Luật Công chứng 2014.
8. Hoạt đô ̣ng công chứng là một trong những hoạt động tư pháp của
nhà nước nhằm bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
=> Nhận định này Sai. Hoạt đô ̣ng tươ ̣phạp là nhưng hoạt đô ̣ng điều tra, xét
xử, kiêm sat, thi hành an… do cơ quan nhà nươớc thực hiên ̣n. Hoạt đô ̣ng công
chứng không đươơc thực hiên ̣n bêơi cac cơ quan nhà nươớc mà bêơi cac tô chức hành
nghề công chứng, mang tính dịch vu, co ý nghha bêô trơ tươ ̣phạp.
9. Theo quy định của pháp luật hiện hành, văn bản công chứng bị
sai lỗi kỹ thuật có thể được sửa bởi công chứng viên của tổ chức hành nghề
công chứng đã thực hiện việc công chứng.
=> Nhận định này Đung. Khoản 2 Điều 50 Luật Công chứng. Viên ̣c sửa lôi
kỹ thuâc ̣t văn bêản công chứng ̣phải đươơc thực hiên ̣n bêơi công chứng viênn của tô
chức hành nghề công chứng đã thực hiên ̣n viên ̣c công chứng. Trường hợp tô chức
hành nghề công chứng đã thực hiên ̣n viên ̣c công chứng châm dứt hoạt đô ̣ng hoă ̣c
giải thê thi công chứng viênn thuô ̣c tô chức hành nghề công chứng đang lươu trư
hồ sơ công chứng thực hiên ̣n viên ̣c sửa lôi kỹ thuâc ̣t.
10. Theo quy định của pháp luật hiện hành, cá nhân, tổ chức phải trực
tiếp thực hiện thủ tục công chứng đối với tất cả hợp đồng, giao dịch.
=> Nhận định này Sai. Khoản 1 Điều 47, Điều 56 Luật Công chứng. Nếu
người yênu câu công chứng là tô chức thi viên ̣c yênu câu công chứng đươơc thực
hiên ̣n thông qua người đại diên ̣n theo ̣phạp luâc ̣t hoă ̣c người đại diên ̣n theo ủy quyền
của tô chức đo. Trường hợp công chứng di chuc, người lâc ̣̣p di chuc ̣phải tự minh
yênu câu công chứng, không ủy quyền cho người khac yênu câu công chứng di
chuc.
11. Công chứng viên chỉ được thực hiện việc công chứng đối với những
hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại địa bàn quận, huyện, thị
xã nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
=> Nhận định này Sai. Điều 42 Luật Công chứng. Đôi với hợp đồng, giao
dịch về bêât đô ̣ng sản, công chứng viênn đươơc thực hiên ̣n viên ̣c công chứng ơ mọi
quâc ̣n, huyên ̣n, thị xã thuô ̣c tỉnh, thành ̣phô trực thuô ̣c trung ươơng nơi tô chức hành
nghề công chứng đă ̣t tru sơ.
12. Công chứng viên được hành nghề tự do.
=> Nhận định này Sai. Điều 17 Luật Công chứng. Công chứng viênn đươơc
lựa chọn nơi đê hành nghề công chứng, trư công chứng viênn của Phòng công
chứng. Tuy nhiênn, công chứng viênn chỉ đươơc hành nghề tại mô ̣t tô chức hành
nghề công chứng.
13. Công chứng viên không được kiêm nhiệm.
=> Nhận định này Đung. Điều 2 Nghị định 04/2013. Công chứng viênn ̣phải
hành nghề chuyênn trach; không đươơc đồng th̀i hành nghề khac, không đươơc
kiênm nhiên ̣m cac chức danh tươ ̣phạp nhươ luâc ̣t sươ, đâu gia viênn, trọng tài viênn, thưa
̣phat lại hoă ̣c cac chức danh tươ ̣phạp khac.
14. Mọi tổ chức, cá nhân đều có thể được cung cấp dịch vụ công chứng
ngoài trụ sở.
=> Nhận định này Sai. Khoản 2 Điều 44 Luật Công chứng. Chỉ trong
trường hợp người yênu câu công chứng là người già yếu không thê đi lại đươơc,
người đang bêị tạm giư, tạm giam, đang thi hành an ̣phạt tù hoă ̣c co lý do chính
đang khac không thê đến tru sơ của tô chức hành nghề công chứng mới co thê
đươơc cung cập dịch vu công chứng ngoài tru sơ.
15. Công chứng viên được tự do thỏa thuận về mức phí công chứng các
hợp đồng, giao dịch.
=> Nhận định này Sai. Khoản 2 Điều 66 Luật Công chứng. Công chứng
viênn không đươơc tự do thoa thuâc ̣n về mức ̣phí công chứng cac hợp đồng, giao
dịch. Mức thu, chế đô ̣ thu, nô ̣̣p, sử dung và quản lý ̣phí công chứng ̣phải đươơc
thực hiên ̣n theo quy định của ̣phạp luâc ̣t.
16. Người đã vi phạm pháp luật thì không được bổ nhiệm làm công
chứng viên.
=> Nhận định này Sai. Khoản 1, 2 Điều 13 Luật Công chứng. Chỉ nhưng
người đang bêị truy cứu trach nhiên ̣m hinh sự; đã bêị kết an mà chươa đươơc xoa an
tích về tô ̣i ̣phạm do vô ý; đã bêị kết an về tô ̣i ̣phạm do cô ý; người đang bêị ạp
dung bêiên ̣n ̣phạp xử lý hành chính thi mới không đươơc bêô nhiên ̣m công chứng
viênn. Cac đôi tươơng vi ̣phạm ̣phạp luâc ̣t mà không năm trong nhưng trường hợp
nênu trênn (Ví du nhươ người đã bêị kết an nhương đã đươơc xoa an tích về tô ̣i ̣phạm
do vô ý) và thoa cac điều kiên ̣n, tiênu chuân thi co thê đươơc bêô nhiên ̣m làm công
chứng viênn.
17. Công chứng viên có thể chuyển sang hành nghề luật sư.
=> Nhận định này Sai. Khi còn là công chứng viênn thi không đươơc chuyên
sang hành nghề luâc ̣t sươ.
18. Tất cả các cá nhân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có bằng cử
nhân luật đều có thể được bổ nhiệm làm công chứng viên.
=> Nhận định này Sai. Chỉ nhưng công dâcn Viên ̣t Nam (chứ không ̣phải tât
cả ca nhâcn sinh sông trênn lãnh thô Viên ̣t Nam) thoa mãn cac tiênu chuân, điều kiên ̣n
luâc ̣t định mới co thê đươơc bêô nhiên ̣m làm công chứng viênn.
19. Người đã vi phạm pháp luật hình sự thì không được bổ nhiệm làm
công chứng viên.
=> Nhận định này Sai. Khoản 1 Điều 13 Luật Công chứng. Chỉ nhưng
người đang bêị truy cứu trach nhiên ̣m hinh sự, đã bêị kết an mà chươa đươơc xoa an
tích về tô ̣i ̣phạm do vô ý, đã bêị kết an về tô ̣i ̣phạm do cô ý mới không đươơc bêô
nhiên ̣m làm công chứng viênn. Nhươ vâc ̣y, nhưng đôi tươơng vi ̣phạm ̣phạp luâc ̣t hinh
sự mà không thuô ̣c cac trường hợp nênu trênn (ví du nhươ người đã bêị kết an mà
đươơc xoa an tích về tô ̣i ̣phạm do vô ý) thi vân đươơc bêô nhiên ̣m làm công chứng
viênn.
20. Tất cả các công chứng viên đều phải là người đã được đào tạo nghề
công chứng.
=> Nhận định này Sai. Điều 10 Luật Công chứng. Nhưng người thuô ̣c đôi
tươơng đươơc miên đào tạo nghề công chứng co thê đươơc bêô nhiên ̣m công chứng
viênn mà không cân qua đào tạo.
- Xem thêm -