Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luật Tổng hợp đề thi luật hình sự qua các năm...

Tài liệu Tổng hợp đề thi luật hình sự qua các năm

.DOCX
22
168
91

Mô tả:

Ôn thi luật hình sự, đề thi tại trường đại học luật thành phố hồ chí minh
TỔNG HỢP ĐỀỀ THI LUẬT HÌNH SỰ QUA CÁC NĂM ĐỀỀ 1 LÝ THUYỀẾT (3 điểm) Các nhận định sau đây là đúng hay sai? Tại sao? (3 đi ểm) 1 – Mỗỗi tội phạm chỉ có một khách thể trực tiếếp. (1.5 đi ểm) 2 – Khỗng được áp dụng biện pháp tư pháp để thay thếế cho hình phạt. (1.5 điểm) BÀI TẬP (7 điểm) Bài tập 1: (3,5 điểm) Ngày 12/7 A (17 tuổi) và B (15 tuổi) thốống nhâốt đi c ướp gi ật tài s ản. Theo kếố hoạch: A giật tài sản, B giả là ng ười đi đ ường níu ng ười b ị hại hỏi han vếề sự việc để tạo điếều kiện cho A chạy thoát. S ự vi ệc xảy ra đúng như kếố hoạch. A đã giật được một sợi dây chuyếền vàng tr ị giá 5 triệu đốềng của chị X. A và B bị bắốt giữ ngay sau đó (Biếốt rắềng: Hành vi cướp giật tài sản nếu trến thuộc tr ường h ợp đ ược quy định tại khoản 1 Điếều 171BLHS). Anh (chị) hãy xác định: 1 – Loại quy định của quy phạm pháp luật hình sự tại khoản 1 Điếều 171 BLHS? Tại sao? (1 điểm) 2 – Đỗếi tượng tác động và loại hậu quả của hành vi cướp giật tài sản của A và B? (1.5 điểm) 3 – A và B có đỗềng phạm trong vụ cướp giật tài sản khỗng? T ại sao? (1 điểm) Bài tập 2 (3.5 điểm) A phạm tội trộm cắốp tài sản theo khoản 1 Điếều 173 BLHS và bị tuyến phạt 2 nắm tù nhưng cho hưởng án treo với thời gian th ử thách là 4 nắm. Châốp hành được 2 nắm thử thách thì A lại b ị đưa ra xét x ử vếề t ội vi phạm quy định vếề tham gia giao thống đường bộ theo kho ản 2 ĐIếều 260 BLHS ( tội này thực hiện trước khi có bản án cho h ưởng án treo vếề tội trộm cắốp tài sản) và bị Tòa án tuyến phạt 5 nắm tù. Hãy xác định: 1 – Trong lầền xét xử vếề tội vi phạm quy định vếề tham gia giao thỗng đ ường bộ theo khoản 2 Điếều 260 BLHS, A có bị coi là tái phạm hay tái ph ạm nguy hiểm khỗng? Tại sao? (1 điểm) 2 – Tổng hợp hình phạt của hai bản án trến? Chỉ rõ c ơ sở pháp lý (1.5 đi ểm) Thời hiệu thi hành bản án đỗếi với tội vi phạm quy định vếề tham gia giao thỗng đường bộ là bao lầu và được tính từ thời điểm nào? Chỉ rõ c ơ sở pháp lý? (1 điểm) ĐỀỀ 2 I – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 đi ểm) 1 – Đỗếi tượng điếều chỉnh của luật hình sự là những quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ, (1.5 điểm) 2 – Có thể quyếết định hình phạt tử hình đỗếi với ng ười có hành vi ph ạm t ội giếết người chưa đạt thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điếều 123 BLHS. (1.5 điểm) II – Bài tập (7 điểm) Bài tập 1 – 3.5 điểm Qua tìm hiểu A biếốt được cả gia đình ống T thường vắống nhà vào buổi tốối nến A rủ B, C đột nhập vào nhà ống T tr ộm cắốp tài s ản. A lến kếố hoạch thực hiện vào ngày 02/03 và hẹn B và C có mặt lúc 22h t ại con hẻm lốối vào nhà ống T. Đúng hẹn, cả A và B đếốn đ ịa đi ểm nh ưng khống thâốy C đếốn, chờ khoảng 15 phút thì C điện cho A báo khống đếốn được vì mẹ bị đau nến phải đưa mẹ đi bệnh viện. Dù C khống đếốn nhưng A và B vâẫn thực hiện tội phạm. A phân cống B đ ứng ngoài c ảnh giới còn A đột nhập vào trong nhà và chiếốm đoạt được gốềm 3 l ượng vàng, 20 triệu đốềng và 01 máy ảnh. Cả hai lến xe đi đ ược kho ảng 100m thì gặp D (bạn của A và B). A nói đã đột nh ập vào nhà ống T trộm cắốp tài sản và đưa 3 lượng vàng cùng máy ảnh cho D bảo D bán giùm. Sáng hốm sau, khi D đang bán vàng thì bị cống an bắốt gi ữ. Hành vi trộm cắốp tài sản nếu trến được quy định tại khoản 2 Điếều 173 BLHS 2015. Hãy xác định: 1 – D có đỗềng phạm với A, B trong vụ án trến khỗng? T ại sao? (1 đi ểm) 2 – Vai trò của A, B trong vụ án trến? Tại sao? (1 đi ểm) 3 – C có được coi là tự ý nửa chừng chầếm dứt việc phạm tội khỗng? T ại sao? (1.5 điểm) Bài tập 2 – 3.5 điểm Biếốt nhà bà M có nhiếều tài sản giá trị nến A (17 tu ổi) đã trèo t ường vào để trộm cắốp tài sản. A mở khóa và định lâốy một chiếốc SH thì b ị bắốt giữ. Hành vi của A được quy định tại khoản 2 Điếều 173 BLHS 2015 (phạm tội chưa đạt). Anh chị hãy xác định: 1 – Hình phạt tù cao nhầết có thể áp dụng đỗếi v ới A? T ại sao? (1.5 đi ểm) 2 – Thời hiệu truy cứu TNHS đỗếi với tội phạm mà A thực hi ện là bao lầu và tính từ thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 đi ểm) 3 – Tòa án có thể áp dụng độc lập biện pháp tư pháp “Giáo d ục t ại tr ường giáo dưỡng mà khỗng áp dụng hình phạt đỗếi với A đ ược hay khỗng? T ại sao? (1 điểm). ĐỀỀ 3 I – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 đi ểm) 1 – Cùng mục đích là dầếu hiệu băết buộc của đỗềng phạm. (1,5 đi ểm) 2 – Chỉ tòa án mới có quyếền miếỗn hình phạt cho ng ười ph ạm t ội. (1,5 đi ểm) II – Bài tập (7 điểm) Bài tập 1: (4 điểm) A và B là hàng xóm của nhau. Ngày 02.03.2013, vì mâu thuâẫn cá nhân, sau khi xảy ra cãi vã, A đã vác con dao bâều để đu ổi chém B. Thâốy v ậy, B bỏ chạy. Sau một hốềi lâu rượt đuổi nhưng khống bắốt k ịp B, A v ứt con dao xuốống vệ đường rốềi đi vếề phía nhà mình, khống đu ổi chém B nữa. Vếề phía B, sau khi bỏ chạy, nhìn lại khống thâốy A nến B bắốt đâều quay lại tìm A. Khi nhìn thâốy A đang đi vếề nhà với tay khống, B liếền nhặt một khúc gốẫ bến đường chạy từ phía sau đếốn đập th ật mạnh vào đâều của A một cái rốềi bỏ chạy. Sau đó, A đ ược đ ưa đi câốp c ứu k ịp thời nến khống chếốt mà chỉ bị thương tật với tỷ lệ thương tật là 85%. Hành vi của B thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 Điếều 93 BLHS (Biếốt rắềng tội phạm tại Điếều 93 là tội phạm có câốu thành vật châốt). Anh chị hãy xác định: 1 – Căn cứ vào khoản 2 và khoản 3 Điếều 8 BLHS thì loại tội phạm mà B th ực hiện là loại tội phạm gì? Tại sao? (1 điểm) 2 – Lỗỗi của B trong việc gầy ra thương tích cho A? T ại sao? (1,0 đi ểm) 3 – Hành vi phạm tội của B được thực hiện ở giai đo ạn nào? T ại sao? (1,0 điểm) 4 – Khi cầềm thanh gỗỗ đập vào đầều của A trong tình huỗếng trến thì B có quyếền phòng vếề chính đáng khỗng? Tại sao? (1 điểm) Bài tập 2: (3 điểm) A cùng tham gia vụ án cướp tài sản có tổ chức nến b ị Tòa án xét x ử theo điểm a khoản 2 Điếều 133 BLHS. Trong vụ án này A tham gia v ụ án với vai trò giúp sức. Trong quá trình tốố tụng, m ặc dù các đốềng phạm khác đang chốối tội nhưng A đã khai báo rõ ràng s ự vi ệc đã x ảy ra. Trước khi bị bắốt tạm giam, A đếề nghị cha m ẹ đếốn gặp gia đình người bị hại để đếền bù thiệt hại. Gia đình A đã đếền bù toàn b ộ thi ệt hại đã gây ra. Hãy xác định: 1 – Có thể áp dụng điểm a khoản 1 Điếều 48 BLHS đ ể tăng n ặng TNHS đỗếi với A được khỗng? Tại sao? (1,0 điểm) 2 – Nếu các tình tiếết giảm nhẹ TNHS của A trong v ụ án nếu trến. Ch ỉ rõ căn cứ pháp lý quy định vếề những tình tiếết giảm nhẹ TNHS đó. (1,0 đi ểm) 3 – Nếếu có cơ sở áp dụng Điếều 47 BLHS để quyếết định hình ph ạt đỗếi v ới A thì mức hình phạt thầếp nhầết có thể áp dụng cho A là bao nhiếu? T ại sao? (1 điểm) ĐỀỀ 4 I – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 đi ểm) 1 – Hành vi giúp sức trong đỗềng phạm có thể được thực hi ện sau khi t ội phạm đã hoàn thành. (1,5 điểm) 2 – Biện pháp “tịch thu vật, tiếền trực tiếếp liến quan đếến tài sản” (Điếều 41 BLHS) có thể được áp dụng đỗếi với người khỗng phạm tội. (1,5 đi ểm) II – Bài tập (7 điểm) Bài tập 1: (3,5 điểm) Vì mâu thuâẫn cá nhân, A luốn tìm mọi cách đ ể hãm h ại B. Sau khi nghiến cứu lịch sinh hoạt của B. A đã quyếốt định ra tay giếốt chếốt B. Vào lúc 11h đếm 10/09/2009, B đang trến đường vếề nhà sau khi đi chơi với người yếu thì A đã canh sắẫn ở vị trí lựa ch ọn và dùng thanh sắốt, đặc ruột đánh liến tiếốp nhiếều cái vào đâều c ủa B. Sau đó, B đ ược người đi đường đưa vào bệnh viện câốp cứu nhưng vì vếốt thương quá nặng nến B đã chếốt vào ngày 30/10/2009. Biếốt rắềng hành vi của A trong trường hợp trến câốu thành tội giếốt người theo quy định tại khoản 1 Điếều 93 của BLHS. Anh chị hãy xác định: 1 – Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 điểm) 2 – Hành vi chuẩn bị phạm tội giếết người của A trong v ụ án này là hành vi nào? Tại sao? (1,0 điểm) 3 – Thời điểm tội phạm hoàn thành là thời điểm nào? Tại sao? (1,5 đi ểm) Bài tập 2: (4 điểm) Đang châốp hành bản án vếề tội cốố ý gây thi ệt h ại nghiếm tr ọng vếề tài sản theo khoản 1 Điếều 145 BLHS, thì A lại phạm t ội cốố ý gây th ương tích quy định tại khoản 3 Điếều 104 BLHS. Vếề tội m ới này A b ị tòa tuyến phạt 5 nắm tù. Hãy xác định: 1 – Hành vi phạm tội mới của A có bị coi là tái ph ạm ho ặc tái ph ạm nguy hiểm khỗng? Tại sao? (1,5 điểm) 2 – Tổng hợp hình phạt chung của hai bản án trến nếếu tội ph ạm tr ước A b ị xử phạt 2 năm cải tạo khỗng giam giữ, A đã chầếp hành đ ược 1 năm c ải t ạo khỗng giam giữ thì phạm tội mới? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 đi ểm) 3 – Thời hiệu thi hành bản án của A vếề tội “cỗế ý gầy th ương tích” là bao lầu và tính từ thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 đi ểm) ĐỀỀ 5 I – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 đi ểm) 1 – Tình tiếết loại trừ tính chầết phạm tội là tình tiếết lo ại tr ừ tính chầết nguy hiểm cho xã hội của hành vi. (1,5 điểm) 2 – Trong trường hợp có nhiếều bản án, thời gian thực tếế mà ng ười b ị kếết án phải chầếp hành hình phạt tù có thời hạn có thể là trến 30 năm. (1,5 đi ểm) II – Bài tập (7 điểm) Bài tập 1: (3,5 điểm) A (25 tuổi) và B (26 tuổi) trong quá trình làm ắn A có n ợ B m ột sốố tiếền là 200 triệu đốềng. B đã đòi tiếền nhiếều lâền mà A khống tr ả. Ngày 14.03.2009 B dâẫn theo C (15 tuổi) đếốn nhà A đ ể “siếốt n ợ”. B xống vào nhà A, cùng C dùng cây, mã tâốu đánh và khốống chếố A đ ể mang tài s ản đi. Tổng giá trị tài sản bị B chiếốm đoạt là 100 triệu đốềng. V ụ vi ệc sau đó đã được làm rõ. Anh chị hãy xác định: 1 – Đỗếi tượng tác động của tội phạm trong vụ án này (1,0 đi ểm) 2 – Tội phạm mà B thực hiện là loại tội phạm gì nếếu căn c ứ vào tính chầết nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội? Tại sao? (1,0 đi ểm) 3 – B và C có đỗềng phạm vếề tội cướp tài sản khỗng? T ại sao? (1,5 đi ểm) Bài tập 2: (3,5 điểm) Nắm 2001 A bị kếốt án vếề tội lừa đảo chiếốm đoạt tài sản theo kho ản 2 Điếều 139 BLHS và bị xử phạt 15 nắm tù. Châốp hành được 5 nắm tù thì A được giảm thời hạn châốp hành hình phạt tù 1 nắm. Nắm 2007, A phạm tội mới và bị xử phạt 6 nắm tù theo khoản 2 Điếều 104 BLHS. Hãy xác định: 1 – Trong lầền phạm tội cướp tài sản này, A có bị coi là tái ph ạm ho ặc tái phạm nguy hiểm khỗng? Tại sao? (1,5 điểm) 2 – Tổng hợp hình phạt của hai bản án trến đỗếi với A? Chỉ rõ căn c ứ pháp lý? (1,0 điểm) 3 – A phải chầếp hành hình phạt chung bao lầu thì m ới được xét gi ảm án lầền đầều? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 điểm) ĐỀỀ 6 I – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 đi ểm) 1 – Hành vi giúp sức trong đỗềng phạm phải được thực hi ện tr ước khi ng ười thực hành băết tay vào việc thực hiện tội phạm. (1,5 đi ểm) 2 – Thời hạn để xóa án tích đỗếi với người chưa thành niến ph ạm t ội là 3 năm kể từ khi chầếp hành xong bản án 2 năm tù mà ng ười đó khỗng ph ạm tội mới. (1,5 điểm) II – Bài tập (7 điểm) Bài tập 1: (3 điểm) A và B yếu nhau từ nắm 2008. Khi phát hiện A bị nghi ện ma túy, B quyếốt định chia tay với A. Sau nhiếều lâền thuyếốt phục B hàn gắốn quan hệ tình cảm nhưng khống được, A nảy sinh ý định tạt axit vào B. Vào lúc 21 giờ ngày 22/11/2010, A pha sắẫn m ột bình axit loãng đếốn nhà B để thực hiện ý định của mình. Anh chị hãy xác định: 1 – Nếếu B văếng nhà nến A khỗng thực hiện được hành vi tạt axit thì A có được coi là tự ý nửa chừng chầếm dứt việc phạm tội khỗng? Tại sao? (1,5 điểm) 2 – Giả sử C (em của B) ra mở cửa, do nhầềm lầỗn nến A đã tạt axit vào C. Hành vi của A thuộc loại sai lầềm nào? Nếu rõ ảnh hưởng c ủa nó đỗếi v ới TNHS của A? (1,5 điểm) Biếết răềng hành vi tạt axit của A thuộc trường hợp quy định tại kho ản 1 Điếều 104 BLHS. Bài tập 2: (4 điểm) A (đã thành niến) phạm hai tội: Tội cốố ý gây th ương tích theo kho ản 1 Điếều 104 BLHS vào ngày 01/10/2010 và Tội Gây rốối tr ật t ự cống c ộng theo khoản 1 Điếều 245 BLHS vào ngày 01/06/2011. Hãy xác định: 1 – A có bị coi là phạm tội nhiếều lầền khỗng? Tại sao? (1,0 đi ểm) 2 – Thời điểm hếết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đỗếi với các tội mà A đã thực hiện? (1,5 điểm) 3 – Nếếu có đủ căn cứ áp dụng Điếều 47 BLHS thì có thể có bao nhiếu ph ương án quyếết định hình phạt nhẹ hơn quy định của BLHS đỗếi với A vếề t ội cỗế ý gầy thương tích? Hãy xác định mức hình phạt tỗếi thiểu có thể áp d ụng trong mỗỗi phương án? (1,5 điểm) ĐỀỀ 7 I – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 đi ểm) 1 – Thời điểm tội phạm kếết thúc chỉ xảy ra sau khi tội phạm hoàn thành. (1,5 điểm) 2 – Trong thời gian thử thách nếếu người được hưởng án treo b ị đ ưa ra xét xử vếề một tội phạm khác thì phải chầếp hành hình phạt tù đã đ ược tuyến trong bản án treo. (1,5 điểm) II – Bài tập (7 điểm) Bài tập 1: (4 điểm) Vì mâu thuâẫn cá nhân, A luốn tìm mọi cách đ ể hãm h ại B. Sau khi nghiến cứu lịch sinh hoạt của B. A đã quyếốt định ra tay giếốt chếốt B. Vào lúc 11h đếm 10/09/2009, B đang trến đường vếề nhà sau khi đi chơi với người yếu thì A đã canh sắẫn ở vị trí lựa ch ọn và dùng thanh sắốt, đặc ruột đánh liến tiếốp nhiếều cái vào đâều c ủa B. Sau đó, B đ ược người đi đường đưa vào bệnh viện câốp cứu nhưng vì vếốt thương quá nặng nến B đã chếốt vào ngày 30/10/2009. Biếốt rắềng hành vi của A trong trường hợp trến câốu thành tội giếốt người theo quy định tại khoản 1 Điếều 93 của BLHS. Anh chị hãy xác định: 1 – Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 điểm) 2 – Hành vi chuẩn bị phạm tội giếết người của A trong v ụ án này là hành vi nào? Tại sao? (1,0 điểm) 3 – Loại hậu quả do hành vi phạm tội của A gầy ra? (1 đi ểm) 3 – Thời điểm tội phạm hoàn thành là thời điểm nào? Tại sao? (1,0 đi ểm) Bài tập 2: (3 điểm) A phạm tội cưỡng đoạt tài sản theo khoản 1 Điếều 135 BLHS khi 17 tuổi và phạm tội cướp tài sản theo quy định tại khoản 2 Điếều 133 BLHS khi 18 tuổi 5 tháng. Hãy xác định: 1 – Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đỗếi với t ội c ưỡng đo ạt tài s ản mà A đã thực hiện (nếếu sau khi phạm tội cướp tài sản A khỗng phạm t ội mới) là bao lầu và tính từ thời điểm nào? Chỉ rõ căn c ứ pháp lý? (1,5 đi ểm) 2 – Mức tỗếi đa của hình phạt chung của hai tội trến có thể áp d ụng v ới A là bao nhiếu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 điểm) ĐỀỀ 8 I – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 đi ểm) 1 – Phạm tội do phòng vệ quá muộn là phạm tội do v ượt quá gi ới h ạn phòng vệ chính đáng. (1,5 điểm) 2 – Thời gian thử thách của án treo được tính từ ngày b ản án treo có hi ệu lực pháp luật. (1,5 điểm) II – Bài tập (7 điểm) Bài tập 1: (3 điểm) Do mâu thuâẫn cá nhân nến A có ý định giếốt B. A tìm hi ểu l ịch sinh ho ạt của B, lựa chọn địa điểm và thời gian thích hợp để ra tay. Ngày 15.10.2012, A mai phục và dùng dao đâm nhiếều nhát vào B. Tuy nhiến khi thâốy B chảy nhiếều máu, biếốt B vâẫn còn sốống, A d ừng l ại và đ ưa B đi câốp cứu. Theo kếốt luận giám định, B bị thương tật với t ỷ l ệ th ương tật là 37%. Anh chị hãy xác định: 1 – Loại hậu quả do hành vi phạm tội của A gầy ra là gì? (1,0 đi ểm) 2 – Hành vi chuẩn bị phạm tội giếết người của A trong v ụ án này là hành vi nào? Tại sao? (1,0 điểm) 3 – Hành vi giếết người của A thuộc giai đoạn phạm tội nào? T ại sao? (1 điểm) Bài tập 2: (4 điểm) Tháng 08/2009, A (khi đó 15 tuổi 2 tháng) b ị Tòa án tuyến ph ạt 2 nắm tù vếề tội cướp giật tài sản theo khoản 2 Điếều 136 BLHS. Tháng 09/2011, khi vừa mãn hạn tù, A đã tổ chức một vụ cướp tài s ản và b ị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 2 Điếều 133 BLHS. Hãy xác định: 1 – Trong lầền phạm tội cướp tài sản này, A có bị áp d ụng tình tiếết tái ph ạm hoặc tái phạm nguy hiểm khỗng? Tại sao? (1,5 điểm) 2 – Mức hình phạt tỗếi đa mà A có thể phải chịu vếề hành vi c ướp tài s ản? Ch ỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 điểm) 3 – Nếếu A bị kếết án 7 năm tù vếề tội c ướp tài sản và khỗng ph ạm t ội m ới thì thời hạn xóa án tích đỗếi với tội cướp tài sản là bao lầu và tính t ừ th ời đi ểm nào? Tại sao? (1,5 điểm) ĐỀỀ 9 I – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 đi ểm) 1 – “Cùng mục đích” là dầếu hiệu băết buộc của đỗềng ph ạm. (1,5 đi ểm) 2 – Chỉ tòa án mới có quyếền miếỗn hình phạt cho ng ười ph ạm t ội. (1,5 đi ểm) II – Bài tập (7 điểm) Bài tập 1: (4 điểm) A và B là hàng xóm của nhau. Ngày 02.03.2013, vì mâu thuâẫn cá nhân, sau khi xảy ra cãi vã, A đã vác con dao bâều để đu ổi chém B. Thâốy v ậy, B bỏ chạy. Sau một hốềi lâu rượt đuổi nhưng khống bắốt k ịp B, A v ứt con dao xuốống vệ đường rốềi đi vếề phía nhà mình, khống đu ổi chém B nữa. Vếề phía B, sau khi bỏ chạy, nhìn lại khống thâốy A nến B bắốt đâều quay lại tìm A. Khi nhìn thâốy A đang đi vếề nhà với tay khống, B liếền nhặt một khúc gốẫ bến đường chạy từ phía sau đếốn đập th ật mạnh vào đâều của A một cái rốềi bỏ chạy. Sau đó, A đ ược đ ưa đi câốp c ứu k ịp thời nến khống chếốt mà chỉ bị thương tật với tỷ lệ thương tật là 85%. Hành vi của B thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 Điếều 93 BLHS (Biếốt rắềng tội phạm tại Điếều 93 là tội phạm có câốu thành vật châốt). Anh chị hãy xác định: 1 – Căn cứ vào khoản 2 và khoản 3 Điếều 8 BLHS thì loại tội phạm mà B th ực hiện là loại tội phạm gì? Tại sao? (1 điểm) 2 – Lỗỗi của B trong việc gầy ra thương tích cho A? T ại sao? (1,0 đi ểm) 3 – Hành vi phạm tội của B được thực hiện ở giai đo ạn nào? T ại sao? (1,0 điểm) 4 – Khi cầềm thanh gỗỗ đập vào đầều của A trong tình huỗếng trến thì B có quyếền phòng vếề chính đáng khỗng? Tại sao? (1 điểm) Bài tập 2: (3 điểm) A cùng tham gia vụ án cướp tài sản có tổ chức nến b ị Tòa án xét x ử theo điểm a khoản 2 Điếều 133 BLHS. Trong vụ án này A tham gia v ụ án với vai trò giúp sức. Trong quá trình tốố tụng, m ặc dù các đốềng phạm khác đang chốối tội nhưng A đã khai báo rõ ràng s ự vi ệc đã x ảy ra. Trước khi bị bắốt tạm giam, A đếề nghị cha m ẹ đếốn gặp gia đình người bị hại để đếền bù thiệt hại. Gia đình A đã đếền bù toàn b ộ thi ệt hại đã gây ra. Hãy xác định: 1 – Có thể áp dụng điểm a khoản 1 Điếều 48 BLHS đ ể tăng n ặng TNHS đỗếi với A được khỗng? Tại sao? (1,0 điểm) 2 – Nếu các tình tiếết giảm nhẹ TNHS của A trong v ụ án nếu trến. Ch ỉ rõ căn cứ pháp lý quy định vếề những tình tiếết giảm nhẹ TNHS đó. (1,0 đi ểm) 3 – Nếếu có cơ sở áp dụng Điếều 47 BLHS để quyếết định hình ph ạt đỗếi v ới A thì mức hình phạt thầếp nhầết có thể áp dụng cho A là bao nhiếu? T ại sao? (1 điểm) ĐỀỀ 10 I – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 đi ểm) 1 – Hành vi giúp sức trong đỗềng phạm có thể được thực hi ện sau khi t ội phạm đã hoàn thành. (1,5 điểm) 2 – Biện pháp “tịch thu vật, tiếền trực tiếếp liến quan đếến tài sản” (Điếều 41 BLHS) có thể áp dụng đỗếi với người khỗng phạm tội. (1,5 đi ểm) II – Bài tập (7 điểm) Bài tập 1: (3 điểm) Tốối 25/01, A cùng bạn ngốềi uốống nước mía tại m ột quán n ước tr ước nhà A thì X đi đếốn chốẫ A nói: “Hốềi nh ỏ mày đánh tao, bây gi ờ tao đánh mày!” rốềi xống vào đánh A. A chụp ghếố nh ựa ngay t ại bàn đ ưa lến chốống đỡ rốềi bỏ chạy vào nhà mình, xuốống bếốp lâốy m ột con dao và một cây kéo, chạy ra đâm chếốt X. Vì A có tiếền sử bệnh tâm thâền nến cơ quan điếều tra đã trưng câều giám định. Theo kếốt luận giám định pháp y tâm thâền, A bị “rốối lo ạn phân liệt cảm xúc hưng cảm, chậm phát triển tâm thâền mức độ trung bình, gây án trong tình trạng giảm khả nắng nhận thức và điếều khi ển hành vi”. Biếốt rắềng hành vi của A trong trường hợp trến câốu thành tội giếốt người theo quy định tại khoản 2 Điếều 93 của BLHS. Anh chị hãy xác định: 1 – A có được thừa nhận là trong tình trạng khỗng có năng l ực trách nhi ệm hình sự khi đầm chếết anh X hay khỗng? Tại sao? (1 đi ểm) 2 – Chếế tài của quy phạm pháp luật hình sự trong kho ản 2 Điếều 93 BLHS là loại gì? Tại sao? (1,0 điểm) 3 – Căn cứ vào tính chầết và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi thì t ội phạm quy định tại khoản 2 Điếều 93 là lo ại tội ph ạm nào? T ại sao? (1,0 điểm) Bài tập 2: (4 điểm) Đang châốp hành bản án vếề tội cốố ý gây thi ệt h ại nghiếm tr ọng vếề tài sản theo khoản 1 Điếều 145 BLHS, thì A lại phạm t ội cốố ý gây th ương tích quy định tại khoản 3 Điếều 104 BLHS. Vếề tội m ới này A b ị tòa tuyến phạt 5 nắm tù. Hãy xác định: 1 – Hành vi phạm tội mới của A có bị coi là tái ph ạm ho ặc tái ph ạm nguy hiểm khỗng? Tại sao? (1,5 điểm) 2 – Tổng hợp hình phạt chung của hai bản án trến nếếu tội ph ạm tr ước A b ị xử phạt 2 năm cải tạo khỗng giam giữ, A đã chầếp hành đ ược 1 năm c ải t ạo khỗng giam giữ thì phạm tội mới? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 đi ểm) 3 – Thời hiệu thi hành bản án của A vếề tội “cỗế ý gầy th ương tích” là bao lầu và tính từ thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 đi ểm) ĐỀỀ 11 I – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 đi ểm) 1 – Người bị cưỡng bức vếề tinh thầền trong mọi trường hợp khỗng ph ải ch ịu trách nhiệm hình sự vếề xử sự gầy thiệt hại cho xã hội được quy đ ịnh trong BLHS. (1,5 điểm) 2 – Người được miếỗn chầếp hành hình phạt thì khỗng còn án tích. (1,5 đi ểm) II – Bài tập (7 điểm) Bài tập 1: (3 điểm) A và B yếu nhau từ nắm 2010. Khi phát hiện A bị nghi ện ma túy, B quyếốt định chia tay với A. Sau nhiếều lâền thuyếốt phục B hàn gắốn quan hệ tình cảm nhưng khống được, A nảy sinh ý định tạt axit vào B. Vào lúc 21 giờ ngày 22/11/2012, A pha sắẫn m ột bình axit loãng đếốn nhà B để thực hiện ý định của mình. Anh chị hãy xác định: 1 – Nếếu B văếng nhà nến A khỗng thực hiện được hành vi tạt axit thì A có được coi là tự ý nửa chừng chầếm dứt việc phạm tội khỗng? Tại sao? (1,5 điểm) 2 – Giả sử C (em của B) ra mở cửa, do nhầềm lầỗn nến A đã tạt axit vào C. Hành vi của A thuộc loại sai lầềm nào? Nếu rõ ảnh hưởng c ủa nó đỗếi v ới TNHS của A? (1,5 điểm) Biếết răềng hành vi tạt axit của A thuộc trường hợp quy định tại kho ản 1 Điếều 104 BLHS. Bài tập 2: (4 điểm) A phạm tội cưỡng đoạt tài sản theo điểm a khoản 2 Điếều 135 BLHS Hãy xác định: 1 – Loại cầếu thành tội phạm quy định tại Điếều 135 BLHS nếếu căn cứ vào đ ặc điểm cầếu trúc của các dầếu hiệu thuộc mặt khách quan? Tại sao? (1,0 đi ểm) 2 – Tòa án có thể áp dụng điểm a khoản 1 Điếều 48 BLHS đ ể tăng n ặng TNHS đỗếi với A được khỗng? Tại sao? (1,0 điểm) 3 – Nếếu áp dụng Điếều 47 BLHS để quyếết định hình ph ạt đỗếi v ới A thì m ức hình phạt thầếp nhầết có thể áp dụng là bao nhiếu và gi ải thích t ại sao trong các trường hợp: A – Khi phạm tội, A 19 tuổi (1 điểm) B – Khi phạm tội, A 17 tuổi 6 tháng (1 điểm) ĐỀỀ 12 I – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 đi ểm) 1 – Thời điểm tội phạm kếết thúc có thể xảy ra sau khi tội phạm hoàn thành. (1,5 điểm) 2 – Người được miếỗn chầếp hành hình phạt thì khỗng còn án tích. (1,5 đi ểm) II – Bài tập (7 điểm) Bài tập 1: (3,5 điểm) Vì mâu thuâẫn cá nhân, A luốn tìm mọi cách đ ể hãm h ại B. Sau khi nghiến cứu lịch sinh hoạt của B. A đã quyếốt định ra tay giếốt chếốt B. Vào lúc 11h đếm 10/09/2009, B đang trến đường vếề nhà sau khi đi chơi với người yếu thì A đã canh sắẫn ở vị trí lựa ch ọn và dùng thanh sắốt, đặc ruột đánh liến tiếốp nhiếều cái vào đâều c ủa B. Sau đó, B đ ược người đi đường đưa vào bệnh viện câốp cứu nhưng vì vếốt thương quá nặng nến B đã chếốt vào ngày 30/10/2009. Biếốt rắềng hành vi của A trong trường hợp trến câốu thành tội giếốt người theo quy định tại khoản 1 Điếều 93 của BLHS. Anh chị hãy xác định: 1 – Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 điểm) 2 – Hành vi chuẩn bị phạm tội giếết người của A trong v ụ án này là hành vi nào? Tại sao? (1,0 điểm) 3 – Thời điểm tội phạm hoàn thành là thời điểm nào? Tại sao? (1,5 đi ểm) Bài tập 2: (3,5 điểm) Đang châốp hành bản án treo vếề tội vi phạm quy đ ịnh vếề điếều khi ển phương tiện giao thống đường bộ theo khoản 1 Điếều 202 BLHS thì A lại phạm tội cốố ý gây thương tích quy đ ịnh tại kho ản 3 Điếều 104 BLHS. Vếề tội mới này A bị tòa tuyến phạt 5 nắm tù. Biếốt rắềng bản án treo mà A đang phải châốp hành là ph ạt tù 2 nắm v ới thời gian thử thách là 4 nắm, A đã châốp hành đ ược 18 tháng th ời gian thử thách thì phạm tội mới. Hãy xác định: 1 – Trong lầền phạm tội mới, A có bị coi là tái ph ạm ho ặc tái ph ạm nguy hiểm khỗng? Tại sao? (1,5 điểm) 2 – Tổng hợp hình phạt của hai bản án trến. Chỉ rõ căn c ứ pháp lý? (1 đi ểm) 3 – Thời hiệu thi hành bản án của A vếề tội cỗế ý gầy th ương tích? Ch ỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 điểm) ĐỀỀ 13 I – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 đi ểm) 1 – Người măếc bệnh tầm thầền thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã h ội đ ược quy định trong BLHS thì khỗng phải chịu trách nhiệm hình sự. (1,5 đi ểm) 2 – Mỗếi quan hệ nhần quả giữa hành vi nguy hi ểm cho xã h ội và h ậu qu ả nguy hiểm cho xã hội là dầếu hiệu định tội đỗếi với tội phạm có cầếu thành hình thức. (1,5 điểm) II – Bài tập (7 điểm) Bài tập 1 (3,5 điểm) A có mâu thuâẫn làm ắn với anh Trung. Để th ực hi ện vi ệc giếốt anh Trung. A nhờ B mua một khẩu súng ngắốn nhưng khống nói gì v ới B vếề ý định dùng súng giếốt người. B đốềng ý mua giùm súng cho A. Tiếốp đó, A đem ý định giếốt Trung nói với C (là em trai của A), rủ C cùng mình thực hiện tội phạm và C đốềng ý. Lúc 20 giờ, C dùng xe gắốn máy ch ở A tìm anh Trung để thực hiện ý định phạm tội. Khi phát hiện anh Trung đang ở tại trụ sở Cống ty, A liếền bắốn vào anh Trung, nh ưng khống trúng. Biếốt vậy, nhưng anh A vâẫn bỏ chạy và vứt súng sau đó. V ụ vi ệc bị phát giác. Anh chị hãy xác định: 1 – A và B có đỗềng phạm vếề tội giếết người trong v ụ án trến hay khỗng? T ại sao? (1 điểm) 2 – Hành vi của A có đủ điếều kiện của tự ý nửa chừng chầếm d ứt vi ệc ph ạm tội giếết người khỗng? Tại sao? (1,5 điểm) 3 – Nếếu sau khi mua được súng, A từ bỏ hẳn ý định giếết anh Trung thì A ph ải chịu trách nhiệm hình sự vếề hành vi nào? Tại sao? (1 điểm) Biếốt rắềng: Hành vi giếốt người trong vụ án này thuộc trường hợp được quy định tại Điếều 93 BLHS, tội giếốt người có quy đ ịnh h ậu qu ả chếốt người trong CTTP cơ bản của tội này. Hành vi mua súng thu ộc tr ường hợp được quy định tại Điếều 230 BLHS. Bài tập 2: (3,5 điểm) H là người phụ bán đốềng hốề cho chị D. Sáng ngày 15/05, l ợi d ụng s ơ hở của chị D, H lâốy 3 đốềng hốề trị giá 3 triệu đốềng giâốu vào s ọt rác v ới ý định khi mang rác đi đổ seẫ lâốy 3 cái đốềng hốề. Nh ưng ch ị D thâốy nhiếều rác nến đã mang đi đổ trước, trong đó có c ả 3 chiếốc đốềng hốề mà H đã giâốu. (Biếốt rắềng hành vi của H thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 Điếều 138 BLHS). Anh chị hãy xác định: 1 – Hành vi phạm tội của H thuộc trường hợp CTTP cơ bản, CTTP tăng n ặng hay CTTP giảm nhẹ? Tại sao? (1 điểm) 2 – Đỗếi tượng tác động và khách thể của tội phạm do H thực hi ện? (1,5 điểm) 3 – Giáo trình luật hình sự Việt Nam của trường ĐH Lu ật Hà N ội năm 2005 có giải thích: “Trộm căếp tài sản là hành vi lén lút chiếếm đo ạt tài s ản đang có chủ…”. Căn cứ nguỗền gỗếc và giá trị của sự giải thích thì đầy là lo ại gi ải thích gì và giá trị pháp lý của nó như thếế nào? (1 điểm) ĐỀỀ 15 I – Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3 đi ểm) 1 – Phạm tội do phòng vệ quá muộn là phạm tội do v ượt quá gi ới h ạn phòng vệ chính đáng. (1,5 điểm) 2 – Thời gian thử thách của án treo được tính từ ngày b ản án treo có hi ệu lực pháp luật. (1,5 điểm) II – Bài tập (7 điểm) Bài tập 1: (3 điểm) Do mâu thuâẫn cá nhân nến A có ý định giếốt B. A tìm hi ểu l ịch sinh ho ạt của B, lựa chọn địa điểm và thời gian thích hợp để ra tay. Ngày 15.10.2012, A mai phục và dùng dao đâm nhiếều nhát vào B. Tuy nhiến khi thâốy B chảy nhiếều máu, biếốt B vâẫn còn sốống, A d ừng l ại và đ ưa B đi câốp cứu. Theo kếốt luận giám định, B bị thương tật với t ỷ l ệ th ương tật là 37%. Anh chị hãy xác định: 1 – Loại hậu quả do hành vi phạm tội của A gầy ra là gì? (1,0 đi ểm) 2 – Hành vi chuẩn bị phạm tội giếết người của A trong v ụ án này là hành vi nào? Tại sao? (1,0 điểm) 3 – Hành vi giếết người của A thuộc giai đoạn phạm tội nào? T ại sao? (1 điểm) Bài tập 2: (4 điểm) Tháng 08/2009, A (khi đó 15 tuổi 2 tháng) b ị Tòa án tuyến ph ạt 2 nắm tù vếề tội cướp giật tài sản theo khoản 2 Điếều 136 BLHS. Tháng 09/2011, khi vừa mãn hạn tù, A đã tổ chức một vụ cướp tài s ản và b ị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 2 Điếều 133 BLHS. Hãy xác định: 1 – Trong lầền phạm tội cướp tài sản này, A có bị áp d ụng tình tiếết tái ph ạm hoặc tái phạm nguy hiểm khỗng? Tại sao? (1,5 điểm) 2 – Mức hình phạt tỗếi đa mà A có thể phải chịu vếề hành vi c ướp tài s ản? Ch ỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 điểm)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan