.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
BỘ Y TẾ
TRẦN THỊ PHƢƠNG THẢO
NGHIÊN CỨU VỀ KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH CỦA ĐIỀU
DƢỠNG TRONG VIỆC PHÒNG NGỪA VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC
Ngành: Điều dƣỡng
Mã số: 8720301
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƢỠNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trần Phùng Dũng Tiến
GS.TS. Alison Merrill
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu là hoàn toàn trung thực, khách quan và chƣa từng
công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả
Trần Thị Phƣơng Thảo
.
.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT ANH
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................... 4
1.1 Tổng quan về viêm phổi bệnh viện ......................................................... 4
1.2 Thực trạng viêm phổi bệnh viện trên thế giới và Việt Nam ................. 15
1.3 Thực trạng và tầm quan trọng về kiến thức, thực hành của điều dƣỡng
trong chăm sóc phòng ngừa VPBV ............................................................... 17
1.4
Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành các biện pháp phòng
ngừa VPBV của điều dƣỡng ......................................................................... 19
1.5 Giới thiệu địa điểm nghiên cứu ............................................................. 20
1.6 Vận dụng khung học thuyết Nola Pender ............................................. 21
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 25
2.1 Đối tƣợng và thiết kế nghiên cứu.......................................................... 25
2.2 Phƣơng pháp chọn mẫu - Tiêu chuẩn chọn mẫu ................................... 25
2.3
Tiêu chuẩn đánh giá về kiến thức và thực hành của điều dƣỡng trong
phòng ngừa viêm phổi bệnh viện .................................................................. 33
2.4 Xử lý và phân tích số liệu ..................................................................... 34
2.5 Kiểm soát sai lệch ................................................................................. 35
2.6 Y đức trong nghiên cứu......................................................................... 35
2.7 Tính ứng dụng của nghiên cứu ............................................................. 35
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 37
3.1 Đặc điểm chung..................................................................................... 37
.
.
3.2 Kiến thức của điều dƣỡng trong phòng ngừa VPBV ............................ 38
3.3 Thực hành của điều dƣỡng trong phòng ngừa VPBV .......................... 44
3.4 Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành của điều dƣỡng trong
phòng ngừa VPBV ........................................................................................ 48
3.5
Mối liên hệ kiến thức và thực hành của điều dƣỡng ............................ 54
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN .......................................................................... 55
4.1 Thông tin chung của điều dƣỡng .......................................................... 55
4.2 Thực trạng kiến thức của ĐD về phòng ngừa VPBV tại khoa HSTC. . 57
4.3 Thực trạng thực hành của ĐD về phòng ngừa VPBV tại khoa HSTC . 59
4.4 Một số yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành của điều dƣỡng
trong việc phòng ngừa VPBV ....................................................................... 64
4.5 Điểm mạnh của nghiên cứu .................................................................. 67
4.6 Tính hạn chế của nghiên cứu ................................................................ 67
KẾT LUẬN .................................................................................................. 69
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 1: Phiếu thu thập thông tin
Phụ lục 2: Bảng kiểm thực hành phòng ngừa viêm phổi bệnh viện
Phụ lục 3: Thỏa thuận đồng ý tham gia vào nghiên cứu
Phụ lục 4: Danh sách điều dƣỡng tham gia nghiên cứu
.
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Tên đầy đủ
BV
: Bệnh viện
CĐ - ĐH
: Cao đẳng – Đại học
ĐD
: Điều dƣỡng
ĐDV
: Điều dƣỡng viên
HSTC
: Hồi sức tích cực
MKQ
: Mở khí quản
NB
: Ngƣời bệnh
NKBV
: Nhiễm khuẩn bệnh viện
NKQ
: Nội khí quản
KTC
: Khoảng tin cậy
KSNK
: Kiểm soát nhiễm khuẩn
TH
: Tập huấn
VPBV
: Viêm phổi bệnh viện
VPLQTM
: Viêm phổi liên quan thở máy
.
i.
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT ANH
Tiếng Việt
Khoa Hồi sức tích cực
Tiếng Anh
: Intensive Care Unit (ICU)
Staphylococcus aureus kháng lại : Methicillin-Resistant Staphylococcus
methicillin
Aureus (MRSA)
Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa : Centers for Disease Control and
dịch bệnh (Hoa kỳ)
Viện nghiên cứu cải tiến chất lƣợng
y tế
Prevention (CDC)
: Institute for Healthcare Improvement
(IHI)
.
.i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tác nhân viêm phổi bệnh viện tại một số bệnh viện ...................... 6
Bảng 2.1 Bảng liệt kê và định nghĩa các biến số nghiên cứu ......................... 28
Bảng 3.1 Thông tin chung của điều dƣỡng ..................................................... 36
Bảng 3.2 Mối liên quan giữa các yếu tố nhân khẩu với kiến thức phòng ngừa
viêm phổi bệnh viện ........................................................................ 48
Bảng 3.3 Mối liên quan giữa các yếu tố nhân khẩu với thực hành phòng ngừa
viêm phổi bệnh viện ........................................................................ 51
Bảng 3.4 Mối liên quan giữa số kiến thức với thực hành của điều dƣỡng
trong phòng ngừa viêm phổi bệnh viện ......................................... 53
.
.
ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Mô hình học thuyết điều dƣỡng Nola Pender ................................. 24
Biểu đồ 3.1 Kiến thức đạt của điều dƣỡng về sử dụng hệ thống máy thở trong
phòng ngừa viêm phổi bệnh viện .................................................................... 39
Biểu đồ 3.2 Kiến thức đạt của điều dƣỡng về chăm sóc ngƣời bệnh trong
phòng ngừa VPBV .......................................................................................... 41
Biểu đồ 3.3 Kiến thức đạt của điều dƣỡng về hệ thống hút đờm trong phòng
ngừa VPBV ..................................................................................................... 42
Biểu đồ 3.4 Kiến thức chung của điều dƣỡng về phòng ngừa VPBV ............ 43
Biểu đồ 3.5 Thực hành đạt của điều dƣỡng về vệ sinh tay trong phòng ngừa
VPBV .............................................................................................................. 44
Biểu đồ 3.6 Thực hành đạt của điều dƣỡng về sử dụng hệ thống máy thở trong
thực hành phòng ngừa VPBV ......................................................................... 45
Biểu đồ 3.7 Thực hành đạt của điều dƣỡng về chăm sóc ngƣời bệnh thở máy
trong phòng ngừa VPBV ................................................................................. 47
Biểu đồ 3.8 Thực hành đạt của điều dƣỡng về chăm sóc răng miệng ngƣời
bệnh trong phòng ngừa VPBV ........................................................................ 48
Biểu đồ 3.9 Thực hành chung của điều dƣỡng về phòng ngừa VPBV ........... 49
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm phổi bệnh viện (VPBV) là một trong những loại nhiễm khuẩn bệnh
viện thƣờng gặp tại khoa Hồi sức tích cực, có thể ảnh hƣởng đến kết quả điều
trị và tính mạng ngƣời bệnh [22], [47]. Viêm phổi bệnh viện là những viêm
phổi xuất hiện ở ngƣời bệnh sau khi nhập viện ≥ 48 giờ (2 ngày), không ở
trong giai đoạn ủ bệnh hoặc mắc bệnh vào thời điểm nhập viện [6], [12], [77].
Viêm phổi bệnh viện làm tăng mức độ nặng của bệnh tật, kéo dài thời gian
nằm viện, tăng chi phí điều trị và tăng tỉ lệ tử vong [3], [31], [42].
Tỉ lệ viêm phổi bệnh viện tại các bệnh viện Châu Á trung bình từ 5 – 10
ca/1000 nhập viện, tỉ lệ này tƣơng tự nhƣ các quốc gia phát triển. Theo đó, tỉ
lệ nhiễm khuẩn bệnh viện chiếm từ 4 – 43%, trong đó 45 – 65% là nhiễm
tr ng hô hấp dƣới và tỉ lệ cao hơn khi ngƣời bệnh nằm điều trị tại khoa
HSTC. Tử vong do viêm phổi bệnh viện bao gồm viêm phổi liên quan thở
máy chiếm từ 25 – 54% [20]. Trong một nghiên cứu gần đây tại Ấn Độ, cho
thấy tỉ lệ mắc viêm phổi bệnh viện tại khoa HSTC dao động từ 9% đến 58%
và tỉ lệ tử vong dao động từ 30 – 70% [42].
Tại Việt Nam, trong một nghiên cứu cắt ngang khác của Sở Y tế thành
phố Hồ Chí Minh trên tất cả các bệnh viện công lập cho thấy tỉ lệ viêm phổi
bệnh viện chiếm đến 54,3% [4]. Theo báo cáo thống kê quý I/2019 của khoa
HSTC-CĐ bệnh viện quận Thủ Đức đã điều trị tổng 153 ngƣời bệnh và trong
đó tỉ lệ viêm phổi liên quan thở máy chiếm 60 – 70% (tƣơng đƣơng với 982
ngày/thở máy) và đây là một tỉ lệ tƣơng đối cao.
Nhiều nghiên cứu đƣợc tiến hành đã xác định đặc điểm của VPBV,
nguyên nhân gây bệnh, một số yếu tố liên quan đƣợc góp phần làm gia tăng tỉ
lệ viêm phổi bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực nhƣ tuổi của ngƣời bệnh,
tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn, bệnh lý kèm theo của ngƣời bệnh, tình
hình kiểm soát nhiễm khuẩn của bệnh viện,… [23], [31], [66].
.
.
Bên cạnh đó, việc có kiến thức tốt sẽ giúp điều dƣỡng thực hành tốt hơn,
đạt hiệu quả chăm sóc ngƣời bệnh tốt hơn. Một số nghiên cứu về điều dƣỡng
và ở mỗi nghiên cứu các tác giả đều đƣa ra các khuyến nghị giúp việc thực
hành các biện pháp dự phòng viêm phổi bệnh viện đạt kết quả tốt hơn. Các
biện pháp giúp phòng ngừa viêm phổi bệnh viện đã đƣợc áp dụng rộng rãi tại
nhiều quốc gia trên thế giới và có một số điểm điều dƣỡng cần lƣu ý để có
kiến thức và thực hành chăm sóc ngƣời bệnh tốt hơn, góp phần phòng ngừa
viêm phổi bệnh viện cho ngƣời bệnh [32], [59]. Vì vậy, khi thực hiện chăm
sóc ngƣời điều dƣỡng cần lƣu ý thực hiện đúng theo các tiêu chuẩn phòng
ngừa, để góp phần làm giảm tỉ lệ viêm phổi bệnh viện và tỉ lệ nhiễm khuẩn
bệnh viện.
Mặc d , với tình trạng viêm phổi bệnh viện xảy ra phổ biến tại khoa hồi
sức tích cực. Tuy nhiên, hiện tại bệnh viện quận Thủ Đức vẫn chƣa có nghiên
cứu khoa học nào có liên quan đến điều dƣỡng về việc phòng ngừa viêm phổi
bệnh viện. Vì vậy, nhằm làm rõ hơn về vấn đề này, chúng tôi tiến hành nghiên
cứu: “Nghiên cứu về kiến thức và thực hành của điều dƣỡng trong việc
phòng ngừa viêm phổi bệnh viện tại khoa hồi sức tích cực”.
.
.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Kiến thức, thực hành của điều dƣỡng trong việc phòng ngừa viêm phổi
bệnh viện nhƣ thế nào và mối tƣơng quan giữa kiến thức, thực hành các biện
pháp trong phòng ngừa viêm phổi bệnh viện của điều dƣỡng tại khoa hồi sức
tích cực?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Xác định mức độ kiến thức, mức độ tuân thủ thực hành của điều dƣỡng trong
phòng ngừa viêm phổi bệnh viện và các mối tƣơng quan giữa kiến thức, thực
hành của điều dƣỡng trong phòng ngừa viêm phổi bệnh viện tại khoa Hồi sức
tích cực, từ tháng 01 đến tháng 06 năm 2019.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỉ lệ hiểu biết kiến thức đúng về chăm sóc phòng ngừa viêm
phổi bệnh viện của điều dƣỡng.
2. Xác định tỉ lệ tuân thủ thực hành đúng của điều dƣỡng trong phòng ngừa
viêm phổi bệnh viện.
3. Xác định mối tƣơng quan giữa kiến thức, thực hành trong phòng ngừa
viêm phổi bệnh viện của điều dƣỡng tại khoa Hồi sức tích cực.
.
.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Tổng quan về viêm phổi bệnh viện
1.1.1 Khái niệm nhiễm khuẩn bệnh viện, viêm phổi bệnh viện
Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV): là các nhiễm khuẩn xảy ra trong quá
trình ngƣời bệnh đƣợc chăm sóc, điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà
không hiện diện hoặc ủ bệnh khi nhập viện và các nhiễm khuẩn xảy ra sau
nhập viện 48 giờ (2 ngày) [3], [4], [6].
Viêm phổi bệnh viện (VPBV): là viêm phổi xuất hiện sau khi vào viện
48 giờ (2 ngày) mà không có biểu hiện hoặc ủ bệnh tại thời điểm vào viện [3],
[43], [66].
Viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM): là viêm phổi ở ngƣời bệnh
thở máy >2 ngày trƣớc ngày khởi phát triệu chứng, với ngày đặt máy thở là
ngày 1 và máy thở đang đƣợc đặt vào ngày khởi phát triệu chứng hay ngày
trƣớc đó [44], [3], [77].
1.1.2 Đặc điểm của viêm phổi bệnh viện
Viêm phổi bệnh viện, viêm phổi liên quan thở máy chiếm khoảng 22%
trong các loại nhiễm tr ng bệnh viện [15]. Tỉ lệ tử vong do viêm phổi bệnh
viện là 30% - 70% và do viêm phổi liên quan thở máy chiếm 24% - 76% [16].
Tác nhân gây viêm phổi bệnh viện, viêm phổi liên quan thở máy rất đa
dạng và cũng có thể là tác nhân phổ rộng. Các vi sinh vật gây bệnh đa kháng
kháng sinh là các mầm bệnh chính trong các trƣờng hợp nhiễm tr ng nặng
[15].
Viêm phổi bệnh viện do vi khuẩn kháng thuốc ngày càng gia tăng nhanh
chóng gây khó khăn trong điều trị kháng sinh ban đầu, làm tăng tỉ lệ tử vong,
kéo dài thời gian nằm viện và tăng chi phí điều trị [20], [66], [77].
.
.
1.1.3 Cơ chế sinh lý bệnh của viêm phổi bệnh viện [13]
NỘI SINH
Vi khuẩn ngƣợc dòng
NGOẠI SINH
Dụng cụ hô hấp
Bàn tay
Dính vào niêm mạc hầu họng
Tụ tập - tăng sinh - định cƣ hầu
họng
Dụng cụ đặt
NKQ/MKQ
Hít sặc vào khí phế quản
Tụ tập - tăng sinh - định cƣ khí
phế quản
VIÊM PHỔI
1.1.4 Các căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện
Tác nhân gây bệnh:
Viêm phổi bệnh viện: do nhiều loại vi khuẩn, thƣờng là vi khuẩn Gram
âm hiếu khí (83%) nhƣ Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter spp,
Klebsiella spp, Enterobacter spp, E coli, Providencia spp, vi khuẩn Gram
dƣơng nhƣ Staphylococcus aureus và Streptococcus pneumonia cũng chiếm tỉ
lệ khá cao từ 14% đến 27%. Những vi khuẩn này thƣờng đa kháng thuốc nên
gây khó khăn cho điều trị [3].
Viêm phổi liên quan thở máy: xuất hiện sớm (dƣới 4 ngày) thƣờng do vi
sinh vật ít đề kháng kháng sinh nhƣng nếu xuất hiện muộn hơn thƣờng do vi
sinh vật đa kháng thuốc. Các nghiên cứu cho thấy vi khuẩn gây VPLQTM
.
.
sớm thƣờng do các Enterobacteriaceae spp, methicillin-susceptible
Staphylococcus aureus (MRSA) và Haemophilus influenza. Viêm phổi muộn
thƣờng do Acinetobacter baumannii và MRSA. Tác nhân gây bệnh cũng khác
nhau ở các khoa khác nhau [3]. (Bảng 1.1)
Bảng 1.1: Tác nhân vi khuẩn ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện và viêm phổi
thở máy ở một số bệnh viện
Vi khuẩn
BV
BV Chợ
BV ĐH
BV Nguyễn
Bạch
Rẫy [19]
Y dƣợc
Tri Phƣơng
[8]
[21]
Mai [1]
A.baumannii
66,2%
61%
14,3%
63%
P.aeruginosa
8,8%
11,7%
12,5%
4%
Klebsiella spp.
11,8%
10,4%
25%
8%
S.aureus
2,9%
11,7%
14,3%
9%
0%
5,2%
12,5%
8%
S.pneumoniae
2,8%
0%
21,4%
4%
Nấm
11,7%
0%
0%
4%
E.coli
Các đƣờng vào của vi sinh vật [3], [18]
Vi sinh vật xâm nhập vào phổi từ:
- Các chất tiết từ v ng hầu họng
- Dịch dạ dày bị trào ngƣợc
- Các dụng cụ hỗ trợ hô hấp hoặc bàn tay nhân viên y tế bị ô nhiễm.
- Đƣờng máu, bạch mạch
Các dụng cụ hỗ trợ hô hấp là các ổ chứa vi khuẩn, có thể từ dụng cụ đến
ngƣời bệnh, từ ngƣời bệnh này đến ngƣời bệnh khác, từ một vị trí của cơ thể
đến đƣờng hô hấp dƣới của c ng một ngƣời bệnh qua bàn tay hoặc qua dụng
cụ.
Bóng giúp thở (Ambu) là nguồn đƣa vi khuẩn vào phổi ngƣời bệnh qua
.
.
mỗi lần bóp bóng vì bóng rất khó rửa sạch và làm khô giữa các lần d ng,
ngoài ra bóng còn bị nhiễm khuẩn thông qua bàn tay của nhân viên y tế.
Các máy khí dung thƣờng d ng để phun các loại thuốc giãn phế quản,
corticoid cũng là nguồn gây VPBV vì máy bị nhiễm khuẩn qua bàn tay của
nhân viên y tế, bộ phận chứa thuốc bị nhiễm khuẩn do không đƣợc khử khuẩn
thích hợp giữa các lần d ng.
Dây thở d ng với bộ phận làm ẩm là nguồn chứa vi khuẩn gây viêm phổi
ở ngƣời bệnh thở máy, nƣớc lắng đọng ở đƣờng ống và tụ lại ở bộ phận bẫy
nƣớc làm cho dây thở nhanh chóng bị nhiễm khuẩn, thƣờng là do vi khuẩn
xuất phát từ v ng miệng và hầu. Vì thế cần dẫn lƣu tốt nƣớc trong đƣờng ống
để tránh gây viêm phổi do nƣớc bị nhiễm khuẩn trong đƣờng ống chảy vào
phổi ngƣời bệnh.
1.1.5 Các yếu tố nguy cơ dẫn đến viêm phổi bệnh viện [3], [12]
Yếu tố nguy cơ viêm phổi bệnh viện thƣờng đƣợc phân thành những nhóm
sau:
Các yếu tố thuộc về ngƣời bệnh:
- Trẻ sơ sinh, ngƣời già trên 65 tuổi, ngƣời béo phì, ngƣời bệnh phẫu thuật
bụng, ngực, đầu và cổ, ngƣời bệnh có bệnh lý nặng kèm theo nhƣ có rối
loạn chức năng phổi nhƣ bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, bất thƣờng lồng
ngực, chức năng phổi bất thƣờng, suy giảm miễn dịch, mất phản xạ ho
nuốt.
- Ngƣời bệnh hôn mê, khó nuốt do bệnh lý hệ thần kinh hoặc thực quản làm
tăng nguy cơ viêm phổi hít.
- Các yếu tố làm gia tăng sự xâm nhập và định cƣ của vi khuẩn
(colonization). Trƣờng hợp bệnh nặng, lớp fibronectin ở niêm mạc miệng
bị mất đi làm cho vi khuẩn gram âm bám dính vào biểu mô v ng hầu
họng nhiều hơn. Do đó vi khuẩn thƣờng trú ở v ng hầu họng ở ngƣời
.
.
bệnh nhập thƣờng bị các vi khuẩn Gram âm hiếu khí đƣờng ruột cƣ trú,
điều này giải thích tỉ lệ vi khuẩn gram âm thƣờng nhiều hơn vi khuẩn
gram dƣơng trong các trƣờng hợp VPBV.
Các yếu tố do can thiệp y tế [3]
- Đặt nội khí quản hoặc mở khí quản.
- Đặt ống thông mũi dạ dày: ống thông làm gia tăng vi sinh vật ký sinh ở
v ng mũi, hầu, gây trào ngƣợc dịch dạ dày, vi khuẩn từ dạ dày theo đƣờng
ống đến đƣờng hô hấp trên.
- Các điều kiện tạo thuận lợi cho quá trình trào ngƣợc hoặc viêm phổi do hít
sặc: nhƣ đặt nội khí quản, đặt ống thông dạ dày, tƣ thế nằm ngửa. Sự phát
triển của vi sinh vật ký sinh ở ống nội khí quản và khí quản do vi khuẩn từ
chất tiết đọng phía trên bóng chèn khí quản đi vào và phát triển ở khí phế
quản.
- Các bệnh lý cần thở máy kéo dài: làm tăng nguy cơ tiếp xúc với các dụng
cụ bị nhiễm khuẩn, bàn tay của nhân viên y tế bị nhiễm bẩn. Ngƣời bệnh
thở máy bị mất các cơ chế bảo vệ bình thƣờng do ống nội khí quản ngăn
cản cơ chế bảo vệ bình thƣờng của cơ thể và là nơi vi khuẩn đến cƣ trú và
phát triển, ngoài ra vi khuẩn phát triển từ chất tiết ứ đọng phía trên bóng
của ống nội khí quản đi vào khí quản.
- Các yếu tố cản trở quá trình khạc đờm: nhƣ các phẫu thuật v ng đầu, cổ,
ngực, bụng, bất động do chấn thƣơng hoặc bệnh, d ng thuốc an thần hay
hôn mê.
- Ngƣời bệnh đƣợc d ng thuốc kháng acid dạ dày để dự phòng xuất huyết
tiêu hóa do stress có nguy cơ VPBV cao hơn ngƣời bệnh đƣợc dự phòng
bằng sucralfate. Khi độ acid của dịch dạ dày bị giảm do d ng thuốc kháng
acid, ức chế H2, ức chế bơm ion H+ hoặc nuôi ăn qua ống thông, vi khuẩn
nuốt vào phát triển trong dạ dày và là nguồn dự trữ vi khuẩn gây viêm
.
.
phổi khi có tình trạng trào ngƣợc.
- Nuôi ăn qua đƣờng tiêu hóa có thể gây lây chéo vi khuẩn thông qua quá
trình chuẩn bị dung dịch nuôi ăn và làm cho pH dạ dày tăng lên, ngoài ra
sự trào ngƣợc và viêm phổi hít dễ xảy ra khi dạ dày gia tăng về thể tích và
áp lực.
Các yếu tố môi trƣờng, dụng cụ [3]
- Lây truyền các vi khuẩn gây VPBV nhƣ trực khuẩn gram âm và tụ cầu
qua bàn tay của nhân viên y tế bị nhiễm bẩn thông qua các thao tác nhƣ
hút đờm, cầm vào dây máy thở, vào ống nội khí quản.
- Lây truyền các vi sinh vật gây VPBV qua dụng cụ không đƣợc khử tịệt
khuẩn đúng quy cách.
- Lây truyền các vi sinh vật gây VPBV qua môi trƣờng không khí, qua bề
mặt bị nhiễm.
1.1.6 Các biện pháp thực hành phòng ngừa VPBV [3], [18], [25]
Huấn luyện, đào tạo
- Nhân viên y tế cả học sinh, sinh viên thực tập phải đƣợc đào tạo, cập nhật
về các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát VPBV.
- Ngƣời bệnh, khách thăm cần đƣợc hƣớng dẫn về các biện pháp phòng
ngừa VPBV.
Giám sát
- Giám sát định kỳ hoặc khi có dịch VPBV trên những NB có nguy cơ cao
bị VPBV tại các đơn vị săn sóc đặc biệt. Tỉ lệ VPBV nên tính theo số
ngƣời bệnh bị VPBV/100 ngày HSTC hoặc 1000 ngày thở máy. Phản hồi
kết quả cho lãnh đạo bệnh viện, hội đồng KSNK và khoa nơi thực hiện
giám sát.
- Giám sát mức độ tuân thủ của nhân viên y tế đối với hƣớng dẫn phòng
ngừa VPBV dựa theo bảng kiểm đã xây dựng sẵn.
.
0.
- Chỉ thực hiện giám sát thƣờng quy nuôi cấy các bệnh phẩm, các dụng cụ,
thiết bị d ng cho điều trị hô hấp, đánh giá chức năng phổi, gây mê khi có
dịch.
Khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ hỗ trợ hô hấp [3]
Dụng cụ liên quan đến thở máy và hỗ trợ hô hấp khác
- Tiệt khuẩn hoặc khử khuẩn mức độ cao tất cả các dụng cụ, thiết bị tiếp
xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với niêm mạc đƣờng hô hấp dƣới theo đúng
hƣớng dẫn về khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ đã đƣợc ban hành.
- Thay toàn bộ dây thở oxy, mặt nạ, dây dẫn oxy khi d ng cho ngƣời bệnh
khác.
- Khử khuẩn thƣờng quy bên ngoài máy thở bằng dung dịch khử khuẩn
mức độ trung bình. Bảo dƣỡng, khử khuẩn định kỳ máy thở theo hƣớng
dẫn của nhà sản xuất.
- Tiệt khuẩn hoặc khử khuẩn mức độ cao bình làm ẩm oxy.
- Khử khuẩn mức độ cao bóng giúp thở (Ambu) sau khi sử dụng.
Dụng cụ liên quan đến thở khí dung
- Giữa các lần phun khí dung trên c ng một ngƣời bệnh, các dụng cụ phải
khử khuẩn mức độ cao.
- Phải thay máy phun khí dung khi d ng cho ngƣời bệnh khác và chỉ d ng
dịch vô khuẩn để phun khí dung.
- Tiệt khuẩn hoặc khử khuẩn mức độ cao bộ phận ngậm vào miệng, ống
dây, ống nối theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất khi d ng cho ngƣời bệnh
khác.
Dụng cụ liên quan đến máy gây mê
- Bảo dƣỡng, làm sạch, tiệt khuẩn hoặc khử khuẩn các thành phần của máy
gây mê theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất.
- Khử khuẩn hệ thống thở của máy gây mê bao gồm dây thở, buồng và chất
.
1.
hấp thu CO2, bóng thở và đƣờng ống, bộ phận làm ẩm, van hạn chế áp lực
và các bộ phận phụ khác: mặt nạ, bóng dự trữ, bộ phận làm ẩm sau khi
d ng cho ngƣời bệnh.
.
2.
Phòng ngừa lây nhiễm do nhân viên y tế
Vệ sinh tay
Tuân thủ theo 5 thời điểm vệ sinh tay của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) [3]:
- Sau khi tiếp xúc với niêm mạc, chất tiết đƣờng hô hấp hoặc những vật
dụng bị dính chất tiết đƣờng hô hấp d có mang găng hoặc không.
- Trƣớc và sau khi tiếp xúc với ngƣời bệnh có đặt nội khí quản hoặc mở khí
quản.
- Trƣớc và sau khi tiếp xúc với bất kỳ dụng cụ hô hấp nào đƣợc d ng cho
ngƣời bệnh.
Mang găng
- Mang găng khi tiếp xúc bằng tay với chất tiết đƣờng hô hấp, hoặc những
dụng cụ có dính chất tiết đƣờng hô hấp. Mang găng vô khuẩn khi hút đờm
qua nội khí quản hoặc đƣờng mở khí quản.
- Thay găng và vệ sinh tay giữa các lần tiếp xúc với ngƣời bệnh, sau khi
tiếp xúc với chất tiết đƣờng hô hấp hoặc những dụng cụ có dính chất tiết
đƣờng hô hấp, sau khi dẫn lƣu, đổ nƣớc trong dây máy thở, bẫy nƣớc.
Các phương tiện phòng hộ khác
- Mặc áo choàng khi dự đoán có thể bị dính chất tiết đƣờng hô hấp của
ngƣời bệnh, thay áo choàng sau khi tiếp xúc và trƣớc khi chăm sóc ngƣời
bệnh khác.
- Mang khẩu trang, mạng che mặt, mắt kính bảo vệ khi dự đoán có khả
năng bị văng bắn máu hoặc dịch tiết lên mắt mũi miệng.
Chăm sóc ngƣời bệnh hôn mê, phòng ngừa viêm phổi do hít phải
- Đặt ngƣời bệnh ở tƣ thế nằm nghiêng đầu cao (semirecumbent) 30 0 – 450
nếu không có chống chỉ định.
- Vệ sinh răng miệng bằng dung dịch sát khuẩn, tốt nhất d ng Chlohexidine
1 - 2%. Nếu sử dụng bàn chải, chăm sóc răng miệng ngày 2 lần; nếu chỉ
.
- Xem thêm -