Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thành phần hoá học hướng tác dụng chống oxy hóa của lá cây mua n...

Tài liệu Nghiên cứu thành phần hoá học hướng tác dụng chống oxy hóa của lá cây mua nhiều hoa (melastoma polyanthum blume)

.PDF
137
3
127

Mô tả:

. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀ NH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH THỊ NGỌC TRÚC NGHIÊN CỨU THÀ NH PHẦN HOÁ HỌC HƯỚNG TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA CỦA LÁ CÂY MUA NHIỀU HOA (Melastoma polyanthum Blume) LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC TP. Hồ Chí Minh, năm 2019 . . BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH THỊ NGỌC TRÚC NGHIÊN CỨU THÀ NH PHẦN HOÁ HỌC HƯỚNG TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA CỦA LÁ CÂY MUA NHIỀU HOA (Melastoma polyanthum Blume) Ngành: Dược liệu và Dược học cổ truyền Mã số : 8720206 LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. VÕ VĂN LẸO TP. Hồ Chí Minh, năm 2019 . . LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Huỳnh Thị Ngọc Trúc . . TÓM TẮT Luận văn thạc sĩ – Khóa 2017-2019 Ngành: Dược liệu - Dược cổ truyền – Mã số: 8720206 NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC HƯỚNG TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA CỦA LÁ CÂY MUA NHIỀU HOA (Melastoma polyanthum Blume) Huỳnh Thị Ngọc Trúc Người hướng dẫn khoa học: TS. Võ Văn Lẹo Mở đầu và đặt vấn đề Cây Mua nhiều hoa là một trong những loài thuộc họ Melastomataceae đươ ̣c sử dụng trong dân gian dùng để chữa nhiều bệnh như tiêu chảy, kiết ly,̣ nhiễm trùng ruô ̣t, làm lành vế t thương, tri,̃ cầ m máu…. Các nghiên cứu cho thấy cây có chứa flavonoid, acid hữu cơ và tanin. Tuy nhiên các nghiên cứu trong nước về cây Mua nhiều hoa còn khá ít, do vậy đề tài này đươ ̣c thực hiện nhằm mục đích bổ sung dữ liệu hóa học và tác dụng chống oxy hóa trên mô hình DPPH cho cây Mua. Đối tượng Lá cây Mua nhiều hoa thu hái tại huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang vào tháng 03/2017. Phương pháp nghiên cứu Sàng lọc hoạt tính chống oxy hóa các cao phân đoạn lá Mua bằ ng phương pháp DPPH. Sử dụng phương pháp chiết ngấm kiệt với cồn 80%, chiết phân bố lỏng - lỏng, sắc ký cột pha thuận, sắc ký rây phân tử và các phương pháp tinh chế khác để phân lập các hợp chất tinh khiết từ phân đoạn có hoạt tính chống oxy hóa mạnh. Xác định cấu trúc của các chất đã phân lập bằng phương pháp phổ học (UV, MS, NMR). Kết quả và bàn luận Ở nồng độ 20 µg/ml, các cao có hoạt tính chống oxy hóa giảm dần theo thứ tự cao ethyl acetat (93%) > cao cồn 80% (60,42%) > cao nước (34,3%) > cao clorofrom (17,78%) > cao nhexan (8,5%). Bột dược liệu (10 kg) được chiết ngấm kiệt với cồ n 80%, cô, loại chlorophyll, pha loañ g với nước và chiết phân bố lỏng-lỏng, loại dung môi thu được cao n-hexan (83,58 g), cao cloroform (117,34 g) và cao ethyl acetat (233,31 g) và 331,35 g tủa từ cao ethyl acetat. Từ 30 g tủa ethyl acetat qua quá trình phân lập thu được 4 hợp chất: quercetin (2980 mg), quercitrin (1800 mg), hyperin (102,5 mg), isoquercitrin (130 mg). Trong đó, hyperin và isoquercitrin chưa thấy công bố trên các tài liệu tham khảo từ loài Melastoma polyanthum Blume. IC50 của các chất phân lập được: quercetin (3,27 g/ml), quercitrin (3,77 g/ml), hyperin (4,69 g/ml), isoquercitrin (4,72 g/ml), có tác dụng chống oxh mạnh hơn vitamin C và mạnh hơn cả cao ethyl acetat (6,24 g/ml). Kết luận Từ tủa của cao phân đoạn ethyl acetat có hoạt tính chống oxy hóa mạnh nhất đã phân lập được 4 flavonoid lần lượt là: quercetin, quercitrin, hyperin và isoquercitrin. Trong đó, hyperin và isoquercitrin chưa thấy công bố trên các tài liệu tham khảo từ loài Melastoma polyanthum Blume. Cả 4 hợp chất phân lập được đều có hoạt tính chống oxy hóa mạnh hơn vitamin C. . . ABSTRACT Master’s thesis – Academic course: 2017– 2018 Speciality: Pharmacognosy – Traditional Pharmacy Speciality code: 8720206 BIOACTIVITY-GUIDED ISOLATION OF ANTIOXIDANT CONSTITUENTS FROM LEAVES OF MELASTOMA POLYANTHUM BLUME Huynh Thi Ngoc Truc Supervisors: Dr. Vo Văn Leo Introduction Melastoma polyanthum Bl is one of the species in the Melastomtaceae family. It has been used in traditional medicine for the treatment of many ailment, such as diarrhea, puerperal infection, dysentery, wound healing, and haemorrhoids,…. However, there are few researches on chemical constituents and biological activities of the leaves of Melastoma polyanthum in Vietnam. So this study was carried out to isolate the components which have antioxidant activities on DPPH assay from the leaves of M. polyanthum Blume. Materials Leaves of M. polyanthum were collected in Chau Thanh, Tiền Giang province in March, 2017. Methods The antioxidant activities of extracts, fractions and isolated compounds are tested by invitro DPPH assay. Percolation, liquid-liquid distribution, column chromatography,… and other purification methods are used for extracting and separating. Structure determination was based on UV, MS and NMR spectrometric methods. Results and discussion Screening to choose the highest antioxidant fraction: at the concentration of 20 μg/ml, the antioxidant activities of fractions decrease in order: ethyl acetate fraction (93%), ethanol fraction (60.42%), water fraction (34.3%), chloroform fraction (17.78%) and n-hexan fraction (8.5%). Dried leaves of Melastoma polyanthum (10 kg) was extracted with 80% ethanol, solvent was removed by evaporating under reduced pressure to give the ethanol extract. The extract was diluted with water and distributed into 3 fractions: n-hexan (83.58 g), chloroform (117.34 g), ethyl acetate fraction (233.31 g) and 331.35g precipitate of ethyl acetate fraction. From 30 g precipitate of ethyl acetate fraction (the highest antioxidant fraction), 4 compounds including quercetin (2980 mg), quercitrin (1800 mg), hyperin (102,5 mg) and isoquercitrin (130 mg) were isolated. Among them, hyperin and isoquercitrin have not been published in the references from M. polyanthum Blume. The IC50 values of isolated compounds in comparing with ascorbic acid are as follows: quercetin (3.27 g/ml), quercitrin (3.77 g/ml), hyperin (4.69 g/ml), isoquercitrin (4.72 g/ml), have stronger antioxidant activity than ascorbic acid (5.41 g/ml) and ethyl acetate fraction (6.24 g/ml). Conclusion Four compounds including quercetin, quercitrin, hyperin and isoquercitrin were isolated from the ethyl acetate fraction which is the highest antioxidant fraction. Hyperin and isoquercitrin have not been published in the references from M. polyanthum Blume. All isolated compounds have stronger antioxidant activity than ascorbic acid. . . i MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................................... i DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................. v ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................ 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................................... 3 1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT .................................................................................................... 3 1.1.1. Vị trí phân loại ........................................................................................................... 3 1.1.2. Giới thiệu về họ Mua (Melastomataceae) ................................................................. 3 1.1.3. Giới thiệu về chi Melastoma ..................................................................................... 4 1.1.4. Đặc điểm thực vật loài Melastoma polyanthum ....................................................... 5 1.2. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ................................................................. 7 1.2.1. Thành phần hóa học của chi Melastoma ................................................................... 7 1.2.2. Thành phần hóa học của Melastoma malabathricum .............................................. 11 1.3. TỔNG QUAN VỀ TÁC DỤNG DƯỢC LÝ – CÔNG DỤNG ........................................ 15 1.3.1. Tác dụng dược lý ..................................................................................................... 16 1.3.2. Công dụng ............................................................................................................... 19 1.4. GỐC TỰ DO VÀ CÁC CHẤT CHỐNG OXY HÓA....................................................... 20 1.4.1. Các bệnh lý liên quan đến gốc tự do ....................................................................... 20 1.4.2. Chất chống oxy hóa và một số phương pháp xác định hoạt tính chống oxy hóa ............ 21 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 29 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 29 2.1.1. Nguyên liệu ............................................................................................................. 29 2.1.2. Dung môi và hóa chất .............................................................................................. 29 2.1.3. Trang thiết bị nghiên cứu......................................................................................... 29 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 30 2.2.1. Nghiên cứu về thực vật học ..................................................................................... 30 2.2.2. Thử độ tinh khiết ..................................................................................................... 31 2.2.3. Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ................................................................. 31 2.2.4. Khảo sát dung môi chiết .......................................................................................... 32 2.2.5. Sàng lọc hoạt tính chống oxy hóa của các cao lá Mua nhiều hoa bằng phương pháp DPPH ........................................................................................................................ 32 . . ii 2.2.6. Chiết xuất cao toàn phần ......................................................................................... 34 2.2.7. Tách phân đoa ̣n........................................................................................................ 35 2.2.8. Phân lập và tinh chế các chất từ cao có tác dụng chống oxy hóa. ........................... 35 2.2.9. Kiểm tra độ tinh khiết của các chất phân lập được.................................................. 36 2.2.10. Xác định cấ u trúc các chấ t phân lâ ̣p đươ ̣c ............................................................. 37 2.2.11. Xác định khả năng chống oxy hóa của các chất tinh khiết .................................... 38 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 39 3.1. NGHIÊN CỨU THỰC VẬT HỌC ................................................................................... 39 3.1.1. Đặc điểm hình thái lá Mua nhiều hoa ...................................................................... 39 3.1.2. Đặc điểm vi phẫu của lá Mua nhiều hoa ................................................................. 39 3.1.3. Soi bột lá Mua nhiều hoa ......................................................................................... 42 3.2. THỬ TINH KHIẾT ........................................................................................................... 43 3.2.1. Xác định độ ẩm ........................................................................................................ 43 3.2.2. Xác định độ tro ........................................................................................................ 43 3.3. HÀM LƯỢNG CHẤT CHIẾT ĐƯỢC TRONG LÁ MUA NHIỀU HOA ...................... 44 3.4. NGHIÊN CỨU HÓA HỌC ............................................................................................... 44 3.4.1. Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ................................................................. 44 3.4.2. Sàng lọc hoạt tính chống oxy hóa của các cao chiết phân đoạn lá Mua nhiều hoa bằng phương pháp DPPH .................................................................................................. 45 3.4.3. Chiết xuất và thử hoạt tính chống oxy hóa các cao lá ............................................. 47 3.4.4. Phân lập tủa ethyl acetat .......................................................................................... 50 3.4.5. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được ................................................. 62 3.5. KHẢO SÁT HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA CỦA CHẤT TINH KHIẾT BẰNG PHƯƠNG PHÁP DPPH ........................................................................................................... 74 3.5.1. Định tính bằng SKLM ............................................................................................. 74 3.5.2. Xác định IC50 của các chất tinh khiết bằng phương pháp DPPH ............................ 75 BÀN LUẬN .............................................................................................................................. 82 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 86 PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 89 . . iii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Vị trí phân loại của cây Mua nhiều hoa Melastoma polyanthum Blume ............... 3 Hình 1.2. Thân, lá, hoa, quả của loài Melastoma polyanthum............................................... 6 Hình 1.3. Công thức hóa học của các triterpenoid và steroid .............................................. 12 Hình 1.4. Công thức hóa học của các flavonoid và proanthocyanidin ................................ 13 Hình 1.5. Công thức hóa học của các tanin và alcaloid ....................................................... 15 Hình 1.6. Phản ứng trung hòa gốc DPPH ............................................................................ 24 Hình 1.7. Phản ứng tạo phức trimethin ................................................................................ 25 Hình 2.8. Sơ đồ nghiên cứu chung ...................................................................................... 30 Hình 2.9. Sơ đồ chuẩn bị mẫu chiết cao lá Mua nhiều hoa ................................................. 32 Hình 3.10. Vi phẫu và sơ đồ cấ u ta ̣o lá cây Mua nhiều hoa ................................................ 40 Hình 3.11. Cấu tạo giải phẫu lá Mua nhiều hoa .................................................................. 41 Hình 3.12. Cấu tạo giải phẫu cuống lá Mua nhiều hoa ........................................................ 42 Hình 3.13. Cấu tử có trong bột lá Mua nhiều hoa ............................................................... 43 Hình 3.14. Sơ đồ chuẩn bị mẫu thử cao lá Mua nhiều hoa để thử hoạt tính chống oxy hóa45 Hình 3.15. SKĐ của các cao phân đoạn lá Mua nhiều hoa phát hiê ̣n bằ ng UV254, 365 và TT. DPPH ............................................................................................................................ 46 Hình 3.16. Biểu đồ kết quả thử HTCO của các phân đoạn cao chiết .................................. 47 Hình 3.17. Sơ đồ chiết phân bố lỏng – lỏng với cao chiết lá Mua nhiều hoa ...................... 48 Hình 3.18. SKĐ của các cao phân đoạn lá Mua nhiều hoa với TT. DPPH ......................... 49 Hình 3.19. Biểu đồ kết quả thử HTCO của các phân đoạn cao chiết .................................. 50 Hình 3.20. SKĐ của cao EA và tủa EA với hệ dung môi EtOAc-MeOH-H2O (100:17:13) ............................................................................................................................................. 50 Hình 3.21. SKĐ các phân đoạn của tủa EA qua cột VLC-1 hệ dung môi EtOAc-MeOHH2O (100:17:13) .................................................................................................................. 52 Hình 3.22. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của MA1 ........................................................ 54 Hình 3.23. Sắc ký đồ UPLC kiểm tra độ tinh khiết của MA1 ............................................. 54 Hình 3.24. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của MA2 ........................................................ 55 Hình 3.25. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của MA2 ........................................................ 56 Hình 3.26. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của MA3 ........................................................ 57 Hình 3.27. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của MA3 ........................................................ 58 Hình 3.28. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của MA4 ........................................................ 59 Hình 3.29. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của MA4 ........................................................ 59 Hình 3.30. SKĐ MA và MA1 với hệ dung môi EtOAc-MeOH-H2O (100:17:13) .............. 60 Hình 3.31. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ các phân đoạn cột VLC ................................... 61 Hình 3.32. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của các chất phân lập được ............................ 62 Hình 3.33. Công thức hóa học của MA1 (quercetin) ........................................................... 65 Hình 3.34. Công thức hóa học của MA2 (quercitrin) .......................................................... 68 Hình 3.35. Công thức hóa học của MA3 (hyperosid) ......................................................... 71 . . iv Hình 3.36. Công thức hóa học của MA4 (isoquercitrin) ..................................................... 74 Hình 3.37. SKĐ của các chất được phân lập với TT DPPH ................................................ 74 Hình 3.38. HTCO trên cao EA ............................................................................................ 75 Hình 3.39. HTCO trên acid ascorbic ................................................................................... 76 Hình 3.40. HTCO trên quercetin ......................................................................................... 77 Hình 3.41. HTCO trên quercitrin ......................................................................................... 78 Hình 3.42. HTCO trên isoquercitrin .................................................................................... 79 Hình 3.43. HTCO trên hyperin ............................................................................................ 80 Hình 3.44. Biểu đồ so sánh IC50 (μM) của các chất tinh khiết phân lập được với vitamin C 81 . . v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Mô tả thực vật của một số loài tại Việt Nam ......................................................... 5 Bảng 1.2. Các thành phần hóa học của Melastoma dodecandrum Lour. .............................. 7 Bảng 1.3. Tác dụng dược lý của lá cây Melastoma malabathricum L. ............................... 16 Bảng 2.4. Cách pha mẫu đo trong ống nghiệm .................................................................... 34 Bảng 3.5. Kết quả thử tinh khiết của bột lá Mua nhiều hoa ................................................ 43 Bảng 3.6. Hàm lượng chất chiết được của dược liệu lá Mua nhiều hoa .............................. 44 Bảng 3.7. Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ................................................ 44 Bảng 3.8. Kết quả thử nghiệm HTCO bằng phương pháp DPPH trên các mẫu cao lá Mua nhiều hoa (mẫu phân lập)..................................................................................................... 46 Bảng 3.9. Kết quả thử nghiệm HTCO bằng phương pháp DPPH trên các mẫu cao lá Mua nhiều hoa (mẫu phân lập)..................................................................................................... 49 Bảng 3.10. Các phân đoạn thu được từ tủa T ...................................................................... 51 Bảng 3.11. Kết quả phân tích UPLC của MA1 ................................................................... 55 Bảng 3.12. Kết quả phân tích UPLC của MA2 ................................................................... 56 Bảng 3.13. Kết quả phân tích UPLC của MA3 ................................................................... 58 Bảng 3.14. Kết quả phân tích UPLC của MA4 ................................................................... 60 Bảng 3.15. Kết quả kiểm tra độ tinh khiết MA1, MA2, MA3, MA4 .................................. 61 Bảng 3.16. Bảng so sánh dữ liệu phổ NMR của MA1 và quercetin .................................... 64 Bảng 3.17. Bảng so sánh dữ liệu phổ NMR của MA2 và quercitrin ................................... 67 Bảng 3.18. Bảng so sánh dữ liệu phổ NMR của MA3 và hyperosid ................................... 70 Bảng 3.19. Bảng so sánh dữ liệu phổ NMR của MA4 và isoquercitrin .............................. 73 Bảng 3.20. Kết quả thử HTCO trên cao EA ........................................................................ 75 Bảng 3.21. Kết quả thử HTCO trên acid ascorbic ............................................................... 76 Bảng 3.22. Kết quả thử HTCO trên quercetin ..................................................................... 77 Bảng 3.23. Kết quả thử HTCO trên quercitrin..................................................................... 78 Bảng 3.24. Kết quả thử HTCO trên isoquercitrin ................................................................ 79 Bảng 3.25. Kết quả thử HTCO trên hyperin ........................................................................ 80 Bảng 3.26. IC50 của các chất tinh khiết đã phân lập được ................................................... 81 . . vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ nguyên Ý nghĩa C-Nuclear Magnetic Resonance Cộng hưởng từ hạt nhân C13 Chữ tắt 1 13 13 2 1 1 3 br Broad Cộng hưởng từ hạt nhân proton Đỉnh rộng 4 d Doublet Đỉnh đôi 5 DĐVN Dược điển Việt Nam 6 DEPT 7 DMSO Distortionless Enhancement by Polarization Transfer Dimethyl sulfoxide 8 DPPH 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl 9 EA Ethyl acetate 10 HMBC 11 HSQC 12 HTCO Hetheronuclear Multiple Bond Correlation Hetheronuclear Single Quantum Correlation Hoạt tính chống oxy hóa 13 IC50 Inhibitory concentration 50% Nồng độ ức chế 50% 14 IR Infrared Spectroscopy Phổ hồng ngoại 15 J Coupling constant Hằng số ghép 16 m Multiplet Nhiều đỉnh 17 MDA Malonyl dialdehyde 18 MHz Mega hertz 19 MS Mass Spectroscopy Phổ khối 20 NMR Nuclear Magnetic Resonance Cộng hưởng từ hạt nhân 21 ppm parts per million Phần triệu 22 PDA Photodiode Array Dãy diod quang 23 s Singlet Đỉnh đơn 24 SKC Sắc ký cột 25 SKĐ Sắc ký đồ 26 SKLM Sắc ký lớp mỏng C-NMR H-NMR . H-Nuclear Magnetic Resonance . vii STT Chữ tắt Ý nghĩa Chữ nguyên Đỉnh ba 27 t Triplet 28 TLTK Tài liệu tham khảo 29 TT Thuốc thử 30 UV-Vis Ultraviolet and Visible Tử ngoại khả kiến 31 VLC Vacuum liquid chromatography Sắc ký (cột) chân không 32 VS Vanillin sulfuric acid . . 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Gốc tự do là nguồn gốc của sự lão hóa và nhiều bệnh tật nguy hiểm như viêm nhiễm ở các cơ quan, các bệnh lý tim mạch, các bệnh suy giảm hệ thần kinh, ung thư,…. Gốc tự do liên tục được sinh ra bởi các quá trình chuyển hóa trong cơ thể và các tác động từ bên ngoài. Các chuyên gia y tế cảnh báo, trong xã hội hiện đại con người sẽ chịu nhiều áp lực hơn do đó gốc tự do sản sinh nhanh hơn và nhiều hơn, tạo nên nhiều mối nguy cho sức khỏe. Vì vậy, cần chủ động đối phó với bệnh tật do gốc tự do gây ra càng sớm càng tốt, bằng cách: - Giảm yếu tố tăng sinh gốc tự do: Gốc tự do không chỉ sinh ra từ các quá trình chuyển hóa trong cơ thể mà còn hình thành dưới tác động của các yếu tố bên ngoài như: Môi trường ô nhiễm (khói bụi, ánh nắng, phóng xạ…), khói thuốc lá, hóa chất, nhiễm khuẩn, thực phẩm,… Vì thế, cần hạn chế tối đa tác động của các yếu tố này. - Bổ sung chất chống gốc tự do từ thiên nhiên: Bên cạnh chế độ ăn giàu dinh dưỡng và giàu các chất chống gốc tự do, chúng ta cần bổ sung thêm các hợp chất chống oxy hóa có nguồn gốc tự nhiên, không gây độc hại được đẩy mạnh trong thời gian gần đây như các hợp chất polyphenol, flavonoid, tanin, vitamin, coumarin, lignan,…. Vì vậy, nhu cầu sử dụng dược liệu để làm thuốc và tổng hợp nên các chất chống oxy hóa là rất lớn. Việt Nam là nước có hệ thực vật vô cùng phong phú và đa dạng trong đó có nhiều loài cây thuốc quý có thể đáp ứng yêu cầ u này. Nhiều nhà nghiên cứu đã và đang tiến hành rất nhiều các phương pháp hiện đại để chiết tách, phân lập các hơ ̣p chấ t có trong dược liệu kết hợp với các phương pháp thử hoạt tính sinh học để sàng lo ̣c và chứng minh một cách khoa học các tác dụng làm thuốc của chúng. Cây Mua nhiều hoa từ lâu đã đươ ̣c sử dụng trong dân gian để chữa nhiều bê ̣nh như tiêu chảy, kiế t ly,̣ nhiễm trùng ruô ̣t, làm lành vế t thương, tri,̃ cầ m máu…. Tuy nhiên, . . 2 ở trong nước hiê ̣n có khá it́ công trin ̀ h nghiên cứu về thành phầ n hóa ho ̣c cũng như về tác du ̣ng sinh ho ̣c của cây này. Do vâ ̣y, chúng tôi tiế n hành thực hiê ̣n đề tài “Nghiên cứu thành phần hóa học hướng tác dụng chống oxy hóa của lá cây Mua nhiều hoa (Melastoma polyanthum Blume)” với các mu ̣c tiêu sau: - Thử tác dụng chống oxy hóa in vitro bằng phương pháp đánh bắt gốc tự do DPPH của các cao chiết từ lá cây Mua nhiều hoa. - Phân lâ ̣p và xác định cấu trúc của các chất chính từ cao có tác dụng chống oxy hóa ma ̣nh qua sàng lo ̣c trên mô hình DPPH. - Thử hoạt tính chống oxy hóa của chất tinh khiết thu được sau khi phân lập. Nhằ m góp phầ n bổ sung dữ liê ̣u hóa ho ̣c và tác du ̣ng sinh học của cây Mua nhiều hoa. . . 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT 1.1.1. Vị trí phân loại Theo hệ thống Takhtajan (2009) [40], cây Mua nhiều hoa có vị trí phân loại được trình bày ở sơ đồ ở hình 1.1. Ngành Ngọc Lan (Magnoliophyta) Lớp Ngọc Lan (Magnoliopsida) Phân Lớp Hoa Hồng (Rosidae) Bộ Sim (Myrtales) Họ Mua (Melastomataceae) Chi Melastoma L. Loài Melastoma polyanthum Blume Hình 1.1. Vị trí phân loại của cây Mua nhiều hoa Melastoma polyanthum Blume 1.1.2. Giới thiệu về họ Mua (Melastomataceae) Họ Mua (Melastomataceae) trên thế giới có 200 chi, 4000 loài, phân bố ở ôn đới nhưng chủ yếu nhiệt đới, á nhiệt đới, trung tâm Nam Mỹ. Việt Nam có 30 chi, 115 loài [32]. Đặc điểm Thân cỏ hay cây gỗ, cây nhỏ hay to vài loại là dây leo hoặc phụ sinh. Lá đơn, mọc đối chéo chữ thập, không có lá kèm. Phiến lá nguyên hay có khía răng, . Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh. 4 nhẵn hay có lông, hai bên gân giữa có những gân phụ cong gần như song song với bìa lá. Cụm hoa chùm, xim ngắn hoặc chùm xim. Hoa: To, có màu sắc tươi, đều, lưỡng tính, mẫu 5 hay mẫu 4. Bao hoa: 5 lá đài dính nhau thành hình chén, bên trên chia thành 4–5 thùy, chén có mang nhiều lông hay vẩy đặc sắc; 4–5 cánh hoa dễ rụng, rời, có màu đẹp, tiền khai vặn. Bộ nhị: Số nhị thường gấp đôi số cánh hoa và xếp trên 2 vòng, các nhị có thể dài bằng nhau hay 5 nhị dài và 5 nhịn ngắn. Chỉ nhị dài, có đốt, bao phấn mở bằng lỗ. Bộ nhụy: Bầu dưới hay giữa, nhiều ô hay 1 ô, nhiều noãn, đính noãn trung trụ hay trắc mô, đôi khi đính nóc hay đính đáy. Quả nang hay quả mọng trong đế hoa, hạt nhỏ, không có nội nhũ. Phân loại Chia ra 3 phân họ, 13 tông. Phân họ lớn nhất Melastomatoideae, Astronioideae và Memecyloideae có quan hệ với Myrtaceae qua Memecyloideae và với Combretaceae Ở Việt Nam có gần 30 chi: Allomorphia, Anerincleistus, Aschistanthera, Barthea, Blastus, Diplectria (Aplectrum), Dissotis, Fordiophyton, Marumia, Medinilla, Melastoma, Memecylon, Ochthocharis,Osbeckia,Otanthera, Oxyspora, Pachycentria, Phyllagathis, Plagiopetalum, Poilannammia, Pseudodissochaeta, Pternandra, Sarcopyramis, Sonerila, Sporoxeia, Stapfiophyton (Gymnagathis), Stussenia, Vietsenia; khoảng 115 loài. Giá trị kinh tế: Gỗ cứng, ăn quả, làm cảnh và làm thuốc.[4] 1.1.3. Giới thiệu về chi Melastoma Đặc điểm Melastoma là một chi trong họ Melastomataceae. Nó có khoảng 20 loài, 2 phân loài, 3 giống, phân bố xung quanh Đông Nam Á, Nam Trung Quốc, Ấn Độ và Bắc Úc [23] . Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh. 5 Bảng 1.1. Mô tả thực vật của một số loài tại Việt Nam Tên Việt Nam Đặc điểm thực vật Tên khoa học Mua đỏ Melastoma sanguineum Sims Cây bụi cao tới 4,5 m, nhánh hình trụ có lông dài. Lá thuôn có gốc tròn, chóp dài và tròn, mặt trên lá có nhiều lông, mặt dưới có lông cứng và ngắn, cuống lá và gân lá màu đỏ máu. Cụm hoa hình xim lưỡng phân ngắn, có nhiều lông, cụm hoa có 3-7 hoa lớn màu đỏ hay màu tía. Ống đài phủ lông cứng xẻ phiến 5-7, hình tam giác, gần bằng một nửa của ống đài. Cánh hoa 5-7, hình thìa rộng. Quả hình chén, phần đỉnh hơi rộng hơn phần gốc, phủ lông thưa cứng dài, màu đỏ. Mua lông Melastoma saigonense (Kuntze) Merr. Cây nhỡ cao 1-3 m, có nhánh đo đỏ, đầy lông vàng hung. Lá thuôn hay hình trái xoan thuôn, tròn hay gần như tròn ở gốc, nhọn ở đầu, dài 4-9 cm, rộng 1-3 cm, dai, có lông dài lún phún và ram ráp ở cả 2 mặt. Hoa 5-10, màu đỏ tim tím, thành xim rẽ đôi rất ngắn. Quả hơi nạc, màu đỏ, bao bởi đài hoa tồn tại. Mua thấp Melastoma dodecandrum Lour. Cây nhỏ mọc bò rồi đứng, phân nhánh nhiều, có rễ bất định. Thân nhẵn màu xanh hay tím đỏ. Lá nhỏ, mọc đối, phiến xoan rộng cỡ 5 x 2,7 cm, mặt trên nâu đậm, mặt dưới nâu tươi, gân từ 5 gốc, cuống 1cm. Hoa nhỏ ở ngọn nhánh, mọc riêng lẻ hay xếp 23 cái một, cuống dài cỡ 1 cm,cành hoa màu lam. Quả thịt hình cầu, màu đỏ hay tím đen 1.1.4. Đặc điểm thực vật loài Melastoma polyanthum [3], [36] Tên khoa học: Melastoma polyanthum Blume Đồ ng danh: Melastoma affine D. Don, Melastoma malabathricum L. Tên nước ngoài: Singapore rhododendron, Straits rhododendron. Tên Việt Nam: Mua nhiều hoa, Mua tương tự. . Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh. 6 Mô tả thực vật Cây bụi cao 1 m. Thân và cành phủ vẩy nhỏ, vẩy có răng. Lá hình mác thuôn, dài 714 cm, rộng 2,5-6 cm, 5 gân dọc ít khi 7 gân, 2 mặt phủ lông cứng ngắn. Hoa 2-3 cái hoặc tới 7 cái mọc thành cụm hoa ngù ở ngọn cành, màu hồng hoặc tím, có khi màu trắng. Đài hình chuông, phủ vẩy nhọn, phiến xẻ 5-6 răng hình tam giác nhọn, hơi ngắn hơn ống đài hoặc dài bằng ống đài. Cánh hoa 5, hình trứng ngược. Nhị với 2 loại nhị. Quả hình chùy tròn, phủ vẩy cứng, có răng cưa nhỏ, phần đỉnh có 5 răng nông Hình 1.2. Thân, lá, hoa, quả của loài Melastoma polyanthum (Chụp tại xã Tam Hiệp – Châu Thành – Tiền Giang ngày 20/3/2017) Bộ phận dùng: Toàn cây, rễ, lá (Herba, Radix et Folium Melastomae). Sinh thái: Mọc nơi ẩm mát, ven bờ suối, ven rừng thứ sinh, trong trảng cây bụi. Là loại cây chỉ thị cho dất chua và ẩm. Ra hoa gần như quanh năm, chủ yếu vào mùa hè Phân bố: Đăk Lắk, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng tàu, thành phố Hồ Chí Minh. . Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh. 7 1.2. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC 1.2.1. Thành phần hóa học của chi Melastoma Theo Jinfeng Wang, ZiyaoJia, Zhihao Zhang, Yutong Wang, XiLiu, Linghua Wang and Ruichao Lin đã xác định Melastoma dodecandrum Lour. có 109 hợp chất, bao gồm 26 acid béo, 26 acid hữu cơ, 33 flavonoid, 10 triterpenoid, 2 steroid và 6 hợp chất khác. Bảng 1.2. Các thành phần hóa học của Melastoma dodecandrum Lour. [34] Số Tên hợp chất Công thức nguyên Acid béo 1. Acid malic C4H6O5 2. Acid citramalic C5H8O5 3. Acid pimelic C7 H12 O4 4. Acid citric C6H8O7 5. Acid sebacic 6. Acid 1-oxo-1,2,4-butanetricarboxylic 7. Acid undecanedioic C11H20O4 8. Acid 2-hydroxysebacic C10H18O5 9. Acid glucoheptonic C7 H14 O8 10. Acid traumatic C12H20O4 11. Acid oxododecanedioic C12H20O5 12. Acid palmitic C16H32O2 13. Acid hydroxyhexadecanoic C16H32O3 14. Acid oleic C18H34O2 15. Acid stearic C18H36O2 16. Acid hexadecanedioic C16H30O4 17. Acid 3,5-dihydroxy-hexadecanoic C16H32O4 18. 9-hode C18H32O3 19. Acid ricinoleic C18H34O3 . C10H18O4 C7H8O7 Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh. 8 Số Tên hợp chất Công thức nguyên C18H36O3 20. Acid hydroxystearic 21. Acid eicosanoic C20H40O2 22. Acid octadecanedioic C18H34O4 23. Acid dihydroxystearic C18H36O4 24. Acid licanic C18H28O3 25. Acid kamlolenic C18H30O3 Acid hữu cơ 26. Acid salicylic C7H6O3 27. Acid m-salicylic C7H6O3 28. Acid protocatechuic C7H6O4 29. Acid gentisic C7H6O4 30. Acid coumaric C9H8O3 31. Acid vanillic C8H8O4 32. Acid gallic C7H6O5 33. Acid shikimic C7 H10 O5 34. Acid 2-isopropylmalic C7H12O5 35. Acid 2-hydroxy-3- (2-hydroxyphenyl) propanoic C9H10O4 36. Methyl gallat C8H8O5 37. Acid ferulic C10H10O4 38. Acid vanillylmandelic C9H10O5 39. 1-O-galloyl-glycerol C10H12O7 40. Acid abscisic C15H20O4 41. Acid 2-glucopyranosyloxybenzoic C13H16O8 42. Digallat C14H10O9 43. Woodorien C14H18O9 44. Galloylglucose C13H16O10 45. Acid caffeic -3-glucosid C15H18O9 46. Theogallin C14H16O10 .
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất