BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN ANH BÍCH
NGHIÊN CỨU TÁI TẠO HỌNG - THỰC QUẢN
BẰNG ỐNG DẠ DÀY TRONG UNG THƢ
HẠ HỌNG - THANH QUẢN - THỰC QUẢN
Chuyên ngành: Tai – Mũi – Họng
Mã số: 62720155
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. TRẦN MINH TRƢỜNG
2. TS.BS. LÂM VIỆT TRUNG
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Trần Anh Bích
.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Thuật ngữ Việt - Anh
Danh mục các bảng, biểu đồ, hình
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Giải phẫu vùng hạ họng – thực quản ......................................................... 3
1.2. Đặc điểm chung, lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư hạ họng - thanh
quản - thực quản ........................................................................................ 8
1.3. Đánh giá một số tiêu chí về kỹ thuật đóng miệng nối họng – ống dạ dày
trong phẫu thuật cắt toàn bộ thanh quản hạ họng tái tạo thực quản bằng
ống dạ dày ................................................................................................ 30
1.4. Đánh giá tình trạng nuốt và khảo sát hình ảnh học tình trạng miệng nối
họng – ống dạ dày sau phẫu thuật cắt toàn bộ thanh quản hạ họng tái tạo
thực quản bằng ống dạ dày ...................................................................... 35
1.5. Lịch sử nghiên cứu ................................................................................... 41
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 45
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 45
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 46
2.3. Các bước tiến hành ................................................................................... 54
2.4. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 73
.
2.5. Đạo đức nghiên cứu ................................................................................. 73
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 74
3.1. Đặc điểm chung........................................................................................ 74
3.2. Kết quả nghiên cứu lâm sàng và cận lâm sàng ........................................ 76
3.3. Đánh giá miệng nối họng-ống dạ dày theo kiểu khâu tận-bên sau cắt
toàn bộ hạ họng – thanh thực quản .......................................................... 81
3.4. Kết quả sau phẫu thuật ............................................................................. 86
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ............................................................................... 101
4.1. Đặc điểm chung, lâm sàng, cận lâm sàng của BN ung thư vùng hạ họngthanh quản-thực quản............................................................................. 101
4.2. Đánh giá miệng nối họng - ống dạ dày theo kiểu khâu tận - bên trong
phẫu thuật cắt toàn bộ thanh quản hạ họng tái tạo thực quản bằng ống
dạ dày ..................................................................................................... 111
4.3. Kết quả sau phẫu thuật ........................................................................... 122
KẾT LUẬN .................................................................................................. 142
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 144
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Diễn giải
BN
Bệnh nhân
ĐK
Đường kính
ĐLC
Độ lệch chuẩn
ĐM
Động mạch
ODL
Ống dẫn lưu
PTV
Phẫu thuật viên
SDD
Suy dinh dưỡng
TK
Thần kinh
TM
Tĩnh mạch
TH
Trường hợp
ƯĐC
Ức đòn chũm
XQ
X quang
.
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
Tiếng Anh
Viết tắt
Tiếng Việt
Anastomotic leaks
Rò miệng nối
Anastomotic stricture
Hẹp miệng nối
Aryepiglottic fold
Nếp phễu nắp thanh môn
Body Mass Index
BMI
Chỉ số khối cơ thể
Computed Tomography scan
CTscan
Chụp cắt lớp điện toán
Dumping syndrome
Hội chứng dumping
End to end anastomosis
Miệng nối tận-tận
End to side anastomosis
Miệng nối tận-bên
Endoscopic mediastinal lymph
Nạo vét hạch trung thất qua
node dissection
nội soi
Fiberoptic Endoscopic Evaluation FEES
Nội soi ống mềm đánh giá
of Swallowing
chức năng nuốt
Frozen section
Sinh thiết lạnh
Gastric pull-up
Phẫu thuật kéo dạ dày
Gastric tube
Ống dạ dày
Magnetic Resonance Imaging
MRI
Chụp cộng hưởng từ
Metastasis
M
Di căn
Node
N
Hạch
.
Tiếng Anh
Viết tắt
Tiếng Việt
Pharyngogastric anastomosis
Miệng nối họng - ống dạ dày
Pharyngolaryngo-oesophagetomy
Phẫu thuật cắt toàn bộ hạ
họng-thanh quản-thực quản
Positron Emission Tomography
PET
Chụp phát xạ positron
Positron Emission Tomography – PET – CT Chụp cắt lớp phát xạ
Computed Tomography
Postcricoid area
Vùng sau sụn nhẫn
Radical neck dissection
Nạo vét hạch cổ tận gốc
Reflux
Trào ngược
Selective neck dissection
Nạo vét hạch cổ chọn lọc
Side to side anastomosis
Miệng nối bên-bên
Surgical margin
Rìa phẫu thuật
Tranposition
Chuyển vị
Tumour
T
U
Videofluoroscopy
VFS
Nuốt chất cản quang có quay
video
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Phân chia giai đoạn carcinoma hạ họng theo TNM của Hiệp hội
Ung thư Hoa Kỳ năm 2002 ............................................................. 19
Bảng 1.2. So sánh miệng nối tận – tận và tận – bên ....................................... 34
Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi nhóm nghiên cứu..................................................... 74
Bảng 3.2. Đặc điểm giới tính nhóm nghiên cứu ............................................. 74
Bảng 3.3. Đặc điểm yếu tố nguy cơ ................................................................ 75
Bảng 3.4. Bệnh lí đi kèm ................................................................................. 75
Bảng 3.5. Thời gian xuất hiện triệu chứng cơ năng đến khi phát hiện bệnh .. 76
Bảng 3.6. Vị trí u nguyên phát ........................................................................ 77
Bảng 3.7. Xâm lấn cơ quan lân cận ................................................................ 78
Bảng 3.8. Giai đoạn ung thư ........................................................................... 79
Bảng 3.9. Hình ảnh CTscan và MRI hạ họng thanh quản xâm lấn thực quản 79
Bảng 3.10. Mô bệnh học khối u ...................................................................... 80
Bảng 3.11. Mô học rìa phẫu thuật ................................................................... 80
Bảng 3.12. Mở khí quản cấp cứu .................................................................... 81
Bảng 3.13. Cắt tuyến giáp kèm theo ............................................................... 81
Bảng 3.14. Nạo vét hạch ................................................................................. 82
Bảng 3.15. Đóng họng có tạo vạt cơ niêm mạc đáy lưỡi ................................ 82
Bảng 3.16. Tình trạng mạch máu miệng nối và ống dạ dày ........................... 83
Bảng 3.17. Tình trạng căng miệng nối ............................................................ 84
Bảng 3.18. Kích thước ống dạ dày .................................................................. 85
Bảng 3.19. Đường kính miệng nối họng – ống dạ dày ................................... 86
Bảng 3.20. Thời gian phẫu thuật ..................................................................... 86
.
Bảng 3.21. Biến chứng trong mổ .................................................................... 87
Bảng 3.22. Biến chứng sau mổ ....................................................................... 87
Bảng 3.23. Thời gian bắt đầu ăn bằng đường miệng ...................................... 88
Bảng 3.24. Thời gian xuất viện sau phẫu thuật............................................... 88
Bảng 3.25. Đánh giá tình trạng nuốt qua hỏi bệnh sử..................................... 89
Bảng 3.26. Đánh giá tình trạng nuốt qua khám lâm sàng ............................... 90
Bảng 3.27. Đánh giá qua nội soi ống mềm ..................................................... 91
Bảng 3.28. Đánh giá qua chụp XQ nuốt chất cản quang quay video ............. 92
Bảng 3.29. Phân loại dinh dưỡng theo SGA ................................................... 93
Bảng 3.30. Phân loại dinh dưỡng theo albumin lúc nhập viện ....................... 94
Bảng 3.31. Phân loại dinh dưỡng theo prealbumin/máu lúc nhập viện .......... 94
Bảng 3.32. Thời điểm bắt đầu dinh dưỡng qua ống thông sau phẫu thuật ..... 95
Bảng 3.33. So sánh albumin và prealbumin trước và sau mổ......................... 95
Bảng 3.34. Số kg cân nặng giảm sau phẫu thuật ............................................ 96
Bảng 3.35. Hóa xạ trị sau phẫu thuật .............................................................. 97
Bảng 3.36. Tỉ lệ tái phát, sống còn.................................................................. 97
Bảng 3.37. Tương quan giữa tái phát vùng và hóa xạ trị sau mổ ................... 98
Bảng 3.38. Nguyên nhân tử vong.................................................................... 98
Bảng 3.39. Tương quan giữa tỉ lệ tử vong và tái phát .................................... 99
Bảng 3.40. Tỉ lệ sống còn qua thời gian theo dõi ......................................... 100
Bảng 4.1. So sánh thời gian xuất hiện triệu chứng đến khi khám bệnh........ 104
Bảng 4.2. So sánh tỉ lệ phát hiện hạch cổ ..................................................... 105
Bảng 4.3. So sánh tỉ lệ di căn hạch cổ........................................................... 105
Bảng 4.4. So sánh vị trí ung thư hạ họng ..................................................... 107
Bảng 4.5. Phân loại theo khối u (T) .............................................................. 108
.
Bảng 4.6. Kỹ thuật khâu nối và biến chứng liên quan theo nghiên cứu
của các tác giả ............................................................................... 119
Bảng 4.7. Các biến chứng sau phẫu thuật theo nghiên cứu của các tác giả.. 123
Bảng 4.8. Thời gian bắt đầu ăn bằng đường miệng theo các tác giả ............ 128
Bảng 4.9. Thời gian xuất viện sau mổ theo nghiên cứu của các tác giả ....... 129
Bảng 4.10. So sánh chức năng ống dạ dày sau tái tạo .................................. 134
.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1. Triệu chứng cơ năng khởi phát ................................................... 76
Biểu đồ 3.2. Các triệu chứng cơ năng lúc nhập viện ...................................... 77
Biểu đồ 3.3. Đánh giá hạch cổ trước mổ......................................................... 78
Biểu đồ 3.4. Đặc điểm chỉ số BMI .................................................................. 93
Biểu đồ 3.5. Các mức thay đổi cân nặng lúc nhập viện so với trước khi
xuất viện .......................................................................................... 96
Biểu đồ 3.6. Tương quan giữa tỉ lệ tử vong và tái phát .................................. 99
Biểu đồ 3.7. Tình hình sống còn hiện tại theo thời gian. .............................. 100
.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Khu vực hạ họng ............................................................................... 3
Hình 1.2. Xoang lê hai bên qua nội soi. ............................................................ 4
Hình 1.3. Vùng sau sụn nhẫn ............................................................................ 5
Hình 1.4. Thành sau hạ họng ............................................................................ 5
Hình 1.5. Thần kinh X, XI chi phối cảm giác và vận động cho hạ họng.......... 6
Hình 1.6. Thực quản ở vùng ngực và bụng....................................................... 7
Hình 1.7. Ung thư vùng sau sụn nhẫn ............................................................. 12
Hình 1.8. X quang và CTscan vùng cổ ở BN ung thư thực quản cổ .............. 15
Hình 1.9. CTscan ung thư xoang lê xâm lấn sụn giáp và sụn phễu. ............... 16
Hình 1.10. MRI ung thư xoang lê lan vào khoang cảnh trái. .......................... 16
Hình 1.11. Hình ảnh Xquang và CTscan ung thư 1/3 giữa thực quản............ 17
Hình 1.12. CTscan và PET - CT của ung thư xoang lê trái với di căn hạch
vùng. ................................................................................................ 18
Hình 1.13. Tạo vạt da cơ ngực lớn. ................................................................. 24
Hình 1.14. Ghép hỗng tràng. ........................................................................... 25
Hình 1.15. Vạt tự do cẳng tay quay - vạt tự do khâu cuộn thành hình ống .... 25
Hình 1.16. Tạo vạt tự do trước bên đùi. .......................................................... 26
Hình 1.17. Tái tạo thực quản bằng đại tràng. .................................................. 27
Hình 1.18. Nối họng – ống dạ dày. ................................................................. 28
Hình 1.19. Sử dụng thanh quản điện tử .......................................................... 30
Hình 1.20. Dạ dày. .......................................................................................... 31
Hình 1.21. Phân bố mạch máu của ống dạ dày. .............................................. 31
Hình 1.22. Các vùng chức năng của dạ dày .................................................... 35
.
Hình 2.1. Thước lá Mitutoyo 30cm................................................................. 46
Hình 2.2. Đường rạch da vùng cổ ................................................................... 56
Hình 2.3. Vét vạt da vùng cổ........................................................................... 56
Hình 2.4. Cơ vai móng ở cổ bên phải ............................................................. 57
Hình 2.5. Nạo vét hạch chọn lọc cổ phải ........................................................ 57
Hình 2.6. Nạo vét hạch tận gốc cổ phải .......................................................... 58
Hình 2.7. Cắt cơ dưới móng ............................................................................ 58
Hình 2.8. Cắt khâu eo tuyến giáp .................................................................... 58
Hình 2.9. Bó mạch thần kinh thanh quản trên ................................................ 59
Hình 2.10. Cắt cơ siết họng ............................................................................. 59
Hình 2.11. Cắt cơ trên móng ........................................................................... 59
Hình 2.12. Mở vào hạ họng............................................................................. 60
Hình 2.13. Phần họng còn lại .......................................................................... 60
Hình 2.14. Đường mở bụng đường giữa trên và ngang rốn............................ 61
Hình 2.15. Vị trí các lỗ trocar ngực phải ........................................................ 62
Hình 2.16. Đường cắt dọc bờ cong lớn, tạo hình ống dạ dày ......................... 63
Hình 2.17. Đo đường kính ống họng còn lại................................................... 65
Hình 2.18. Ước lượng vị trí ở thành bên ống dạ dày ...................................... 65
Hình 2.19. Mở thành bên của ống dạ dày ....................................................... 65
Hình 2.20. Khâu mặt sau miệng nối họng - ống dạ dày.................................. 66
Hinh 2.21. Thành sau miệng nối đã được khâu .............................................. 66
Hình 2.22. Khâu mặt trước miệng nối ............................................................ 67
Hình 2.23. Miệng nối họng – ống dạ dày kiểu tận - bên khâu tay .................. 67
Hình 2.24. Khâu lỗ mở khí quản vĩnh viễn ra da ............................................ 68
Hình 2.25. Đặt ống dẫn lưu cổ ........................................................................ 68
.
Hình 2.26. Khâu cằm – ngực .......................................................................... 68
Hình 3.1. Khâu Tận – Bên đầu tận ống họng và thành bên ống dạ dày ......... 84
Hình 3.2. Chiều dài ống dạ dày ....................................................................... 85
Hình 3.3. Đường kính ống dạ dày ................................................................... 85
Hình 3.4. Đường kính miệng nối họng – ống dạ dày...................................... 86
Hình 4.1. Hình ảnh sau mổ: khối u xoang lê phải xâm lấn vào khoang cảnh,
tạo thành đám quánh dính vào ĐM cảnh trong sau khi tách ra .... 109
Hình 4.2. Khâu tận – tận: khâu hẹp ống họng từ 2 mép của thành trước
và thành sau ống họng................................................................... 115
Hình 4.3. Miệng nối họng ống - dạ dày khâu tận – tận................................. 115
Hình 4.4. Miệng nối họng – ống dạ dày khâu tận – bên ............................... 116
Hình 4.5. Miệng nối chếch về phía bên phải 1 góc 450 phần hạ họng phải
cắt cao hơn hạ họng trái ................................................................ 117
Hình 4.6. Miệng nối nằm ngang: phần hạ họng phải và trái cắt ngang
bằng nhau ...................................................................................... 117
Hình 4.7. Kỹ thuật khâu Gambee .................................................................. 119
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư hạ họng - thanh quản là một loại khối u ác tính xuất phát từ lớp
biểu mô của niêm mạc vùng hạ họng - thanh quản, bao gồm ung thư hạ họng
và ung thư thanh quản. Ở giai đoạn sớm, tổn thương ở một vùng, nhưng giai
đoạn muộn chúng xâm lấn xung quanh và khó phân biệt được đâu là điểm
xuất phát, vì vậy người ta thường gọi chung là ung thư thanh quản - hạ họng
hay ung thư hạ họng - thanh quản tùy theo các biểu hiện lâm sàng ở đường
thở trước hay đường tiêu hóa trước. Ung thư xuất phát ở hạ họng có tiên
lượng xấu hơn ung thư ở thanh quản do các triệu chứng ban đầu tương đối kín
đáo và phần lớn bệnh nhân (BN) đến khám giai đoạn muộn.
Ung thư hạ họng - thanh quản - thực quản là ung thư xuất phát từ hạ
họng, xâm lấn vào thanh quản và thực quản. Đây là những ung thư thường ở
giai đoạn muộn và có tiên lượng nặng.
Điều trị ung thư hạ họng - thanh quản - thực quản hiện nay chủ yếu dựa
vào điều trị đa mô thức kết hợp phẫu trị, hóa trị và xạ trị. Trong đó, phẫu
thuật là chọn lựa đầu tiên nhằm mục đích làm sao cắt bỏ được hết khối u đồng
thời thiết lập lại sự lưu thông của đường tiêu hóa bằng chuyển vị của các cơ
quan khác. Hiện nay một số nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá, lựa
chọn phương pháp phẫu thuật hiệu quả trong điều trị bệnh lý này.
Năm 2004, khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Chợ Rẫy đã kết hợp với khoa
Ngoại Tổng Quát tiến hành việc sử dụng dạ dày tái tạo, thay thế thực quản
trong những trường hợp sẹo bỏng do hóa chất ăn mòn. Sau đó, tôi đã tiếp tục
áp dụng kỹ thuật này để kéo lên cao hơn nối vào hạ họng trong những trường
hợp sau cắt hạ họng - thanh quản - thực quản toàn phần do ung thư ở giai
đoạn muộn (giai đoạn III, IV). Phẫu thuật cắt hạ họng - thanh quản - thực
.
2
quản toàn phần có tái tạo hạ họng thực quản bằng ống dạ dày trong một thì là
một phẫu thuật lớn đòi hỏi phải có sự kết hợp tốt của hai nhóm phẫu thuật
chính là Ngoại Tổng Quát và Tai Mũi Họng đồng thời với nhóm gây mê và
chăm sóc hậu phẫu có kinh nghiệm.
Ở Việt Nam hiện nay do chưa có công trình nghiên cứu nào thực hiện
một cách hệ thống về tái tạo họng thực quản bằng ống dạ dày sau cắt thanh
quản hạ họng thực quản toàn phần do ung thư. Vì vậy, tôi thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu tái tạo họng - thực quản bằng ống dạ dày trong ung thƣ hạ
họng - thanh quản - thực quản” nhằm loại bỏ khối u và cải thiện chất lượng
cuộc sống cho BN ung thư hạ họng - thanh quản xâm lấn thực quản, hội nhập
với xu thế của các nước trên khu vực và trên thế giới, giúp BN Việt Nam có
thể thụ hưởng được những thành tựu y học trên thế giới.
Với mục tiêu nghiên cứu:
1. Khảo sát đặc điểm chung, lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân
ung thư vùng hạ họng - thanh quản - thực quản.
2. Đánh giá miệng nối họng - ống dạ dày theo kiểu khâu tận - bên
trong phẫu thuật cắt toàn bộ hạ họng - thanh quản - thực quản và tái
tạo họng - thực quản bằng ống dạ dày.
3. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật.
.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. GIẢI PHẪU VÙNG HẠ HỌNG – THỰC QUẢN
1.1.1. Giải phẫu hạ họng
Hạ họng còn gọi là họng thanh quản, là đoạn dài nhất và thấp nhất
trong 3 đoạn phân chia của họng (họng miệng, họng mũi và họng thanh quản).
Hạ họng nối liền phía trên là họng miệng và phía dưới là thực quản. Nó có
dạng hình nón dài khoảng 5 cm, rộng ở phía trên (khoảng 4 cm) và hẹp nhanh
chóng ở khu vực ngang mức cơ nhẫn họng (khoảng 1,5 cm) [6], [58].
Hạ họng liên tục với thực quản đoạn cổ tạo nên khu vực khớp họng
thực quản hay còn gọi là khu vực sau sụn nhẫn (postcricoid area). Khu vực
này giới hạn phía trước là mặt sau của sụn nhẫn [6], [58].
Hạ họng kéo dài từ phía trên là xương móng đến phía dưới là sụn nhẫn
và được chia làm 3 khu vực:
- Hai bên là xoang lê.
- Phía trước là mặt sau sụn nhẫn – phễu.
- Phía sau là thành sau họng [6], [58].
Hình 1.1. Khu vực hạ họng
https://www.kuleuven.be/cltr/en/hypopharynx/about.htm
.
4
1.1.1.1. Xoang lê
Phần của hạ họng nằm ở hai bên thanh quản được gọi là xoang lê.
Xoang lê được giới hạn phía ngoài là cánh sụn giáp, phía trong là mặt bên của
nếp phễu nắp thanh môn (aryepiglottic fold), sụn phễu và sụn nhẫn [6].
Phần đỉnh xoang lê nằm ở phía dưới, tương ứng với giới hạn dưới của
sụn nhẫn. Phần đáy xoang lê nằm phía trên tương ứng với nếp họng nắp thanh
môn [58].
Hình 1.2. Xoang lê hai bên qua nội soi.
“Nguồn: Jatin Shah „s Head and Neck Surgery and Oncology, 2012”[54]
1.1.1.2. Vùng sau sụn nhẫn – phễu
Tương ứng với mặt sau của thanh quản. Niêm mạc bao phủ phía trên là
mặt sau của các sụn phễu và các cơ liên phễu, bên dưới là mặt sau của mặt đá
sụn nhẫn. Niêm mạc vùng này tương đối dày và ghi nhận có nhiều các nếp
nằm ngang và mô học là biểu mô lát tầng không sừng hóa [6], [58].
.
5
Hình 1.3. Vùng sau sụn nhẫn
http://medillsb.com/ArtistPortfolioLarge.aspx?IID=49447&AID=3407
1.1.1.3. Thành sau hạ họng
- Thành sau họng trải dài từ phía trên là thành sau của họng miệng và
thành dưới là cơ nhẫn họng ngay miệng thực quản. Nó được tạo thành bởi cơ
siết họng và liên hệ chặt chẽ với mạc trước cột sống. Giới hạn phía sau là cột
sống cổ từ C3 – C6 và cách bó mạch cảnh hai bên bởi cơ siết họng [6], [58].
Hình 1.4. Thành sau hạ họng
“Nguồn: Jatin Shah „s Head and Neck Surgery and Oncology, 2012”[53]
.
6
- Miệng thực quản là một vòng cơ cấu tạo bởi các cơ siết họng ngang
tầm cơ nhẫn họng. Có chiều dài 1 - 1,5 cm ở tầm 1/3 dưới của sụn nhẫn,
ngang tầm C6 - C7. Miệng thực quản thường đóng và mở ra khi có dịch hoặc
thức ăn hoặc ống nội soi đi qua [6], [58].
1.1.1.4. Thần kinh chi phối vùng hạ họng
Vùng hạ họng nhận sự chi phối thần kinh từ các nhánh của dây thần
kinh thiệt hầu (dây IX) và thần kinh lang thang (dây X). Dây X cung cấp sự
vận động cho cơ siết họng. Cảm giác vùng hạ họng được chi phối bởi dây IX
và nhánh trong thần kinh thanh quản trên xuất phát từ dây X [6], [58].
Hình 1.5. Thần kinh X, XI chi phối cảm giác và vận động cho hạ họng.
“Nguồn: Frank H. Netter, 2013”[37]
1.1.1.5. Dẫn lƣu bạch huyết vùng hạ họng
Bạch huyết vùng hạ họng bao gồm một hệ thống nằm ở niêm mạc vùng
hai xoang lê và phần trên cao của nó. Hệ thống bạch huyết này được dẫn lưu
đổ về hợp lưu phía trước và tập trung về hạch của tĩnh mạch cảnh trong (hạch
dưới cơ nhị thân và hạch trên cơ vai móng). Tương tự về phía sau, nhưng ít
quan trọng hơn. Cuối cùng, dẫn lưu bạch huyết của phần thấp vùng hạ họng,
vùng sau sụn nhẫn, miệng thực quản đổ về dãy hạch hồi qui [6], [82].
.
- Xem thêm -