.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGÔ VĂN CÔNG
NGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT
U NỀN SỌ TRƢỚC QUA NỘI SOI MŨI
Chuyên ngành: Tai - Mũi - Họng
Mã số: 62720155
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN MINH TRƢỜNG
TS.BS. NGUYỄN HỮU DŨNG
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Ngô Văn Công
.
.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục đối chiếu thuật ngữ Việt – Anh
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ - sơ đồ
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Phôi thai học ........................................................................................... 3
1.2. Giải phẫu học .......................................................................................... 4
1.3. Bệnh học ............................................................................................... 15
1.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng................................................. 22
1.5. Điều trị .................................................................................................. 26
1.6. Biến chứng ............................................................................................ 32
1.7. Sơ lược sự phát triển nội soi về phẫu thuật nền sọ và phân loại phẫu
thuật nội soi nền sọ ............................................................................... 32
1.8. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .......................................... 33
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 36
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 36
2.2. Phương tiện và dụng cụ nghiên cứu ..................................................... 38
2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu ............................................................ 40
.
.
2.4. Thu thập số liệu .................................................................................... 54
2.5. Vấn đề y đức ......................................................................................... 55
Chƣơng 3. KẾT QUẢ.................................................................................... 56
3.1. Đặc điểm dịch tễ học của mẫu nghiên cứu ........................................... 56
3.2. Đặc điểm lâm sàng, nội soi, CT/ MRI, giải phẫu bệnh trước mổ của
mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 61
3.3. Kết quả phẫu thuật ................................................................................ 71
3.4. Theo dõi sau phẫu thuật: triệu chứng cơ năng, nội soi và CT/ MRI .... 79
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 88
4.1. Đặc điểm dịch tễ của mẫu nghiên cứu .................................................. 88
4.2. Đặc điểm lâm sàng, nội soi, CT/ MRI, giải phẫu bệnh của nhóm
nghiên cứu trước phẫu thuật ................................................................. 90
4.3. Ứng dụng phẫu thuật nội soi qua mũi điều trị u nền sọ trước
và kết quả phẫu thuật ............................................................................ 99
4.4. Kết quả phẫu thuật và theo dõi sau phẫu thuật ................................... 121
4.5. Đề xuất kỹ thuật và chỉ định phẫu thuật nội soi khối u nền sọ trước . 129
KẾT LUẬN .................................................................................................. 136
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 138
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.
Ch
Giao thoa thị
2.
CT
Phim cắt lớp vi tính
3.
ĐMSS
Động mạch sàng sau
4.
ĐMST
Động mạch sàng trước
5.
ET
Vòi nhĩ
6.
fSphS
Sàn xoang bướm
7.
ICA
Động mạch cảnh trong
8.
LTKT
Lồi thần kinh thị
9.
MC
Màng cứng (màng não)
10.
MNXB
Manh ngang xương bướm
11.
MRI
Phim cộng hưởng từ
12.
MYB
Mào yên bướm
13.
NTKĐM
Ngách động mạch thần kinh
14.
OM
Bao ổ mắt
15.
ON
Thần kinh thị
16.
PT
Phẫu thuật
17.
SYB
Sàn yên bướm
18.
TBS
Tế bào sàng
19.
ttĐMS
Thành trong mê đạo sàng
20.
TY
Tuyến yên
21.
XMG
Xương (mảnh) giấy
22.
XS
Xoang sàng
.
.
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH
1
Bấc mũi
Nasal packing
2
Bóng sàng
Ethmoidal bulla
3
Cắt sọ mặt
Craniofacial resection
4
Cắt sọ mặt nội soi
Endoscopic craniofacial resection
5
Chảy dịch não tủy
Cerebrospinal leakage
6
CT
Computed Tomography
7
Cuốn mũi dưới
Inferior turbinate
8
Cuốn mũi giữa
Middle turbinate
9
Cuốn mũi trên
Superior turbinate
10
Động mạch bướm khẩu cái
Sphenopalatine artery
11
Động mạch sàng sau
Posterior ethmoidal artery
12
Động mạch sàng trước
Anterior ethmoidal artery
13
Động mạch vách ngăn sau
Posterior septal artery
14
Đường mổ lột găng giữa mặt
Midfacial degloving Approach
15
Hố khứu giác
Olfactory fossa
16
Hố sàng
Fovea
17
Khe mũi giữa
Middle meatus
18
Khe mũi trên
Superior meatus
19
Khuyết nền sọ
Skull base defect
20
Lỗ thông xoang bướm
Sphenoid ostium
.
.
21
Lồi động mạch cảnh trong
Internal carotid artery bulging
22
Lồi thần kinh thị
Optic nerve bulging
23
Mảnh ngang xương bướm
Sphenoid planum
24
Mảnh sàng
Cribriform plate
25
Mào gà
Crista Galli
26
Mặt phẳng dọc
Sagittal plane
27
Mặt phẳng trán
Coronal plane
28
Mỏm móc
Uncinate process
29
Mỏm yên sau
Posterior clinoid process
30
Mỏm yên trước
Anterior clinoid process
31
MRI
Magnetic Resonance Imaging
32
Nền sọ dọc giữa
Midline skull base
33
Nền sọ giữa
Middle skull base
34
Nền sọ sau
Posterior skull base
35
Nền sọ trước
Anterior skull base
36
Nền sọ trước
Anterior skull base
37
Ngách sàng bướm
Sphenoethmoidal recess
38
Ngách thị - thần kinh
Optico - carotid recess
39
Ống thị
Optic canal
40
Phẫu thuật nền sọ
Skull base surgery
41
Phẫu thuật nội soi
Endoscopic Sinus Surgery
42
Phức hợp lỗ thông khe
Ostiomeatal complex
.
.
43
Sự dính
Adherence
44
Tái tạo nền sọ trước
Anterior cranial base reconstruction
45
Thần kinh thị
Optic nerve
46
Thần kinh Vidian
Vidian nerve
47
Trần sàng
Ethmoidal roof
48
Tuyến yên
Pituitary gland
49
Vách liên xoang
Intersinus septum
50
Vạt vách ngăn mũi
Nasoseptal flap
51
Vạt vách ngăn mũi
Hadad-Bassagasteguy flap (HBF)
52
Vảy mũi
Crusting
53
Xoang tĩnh mạch hang
Cavernous sinus
54
Xương bản vuông
Clivus
55
Xương giấy
Lamina papyracea
56
Yên bướm
Sella turcica
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Phân bố giới tính mẫu nghiên cứu .................................................. 56
Bảng 3.2. Phân bố tuổi nghiên cứu ................................................................. 56
Bảng 3.3. Nghề nghiệp .................................................................................... 58
Bảng 3.4. Đặc điểm tiền sử bệnh .................................................................... 58
Bảng 3.5. Phân bố theo thời gian khởi phát triệu chứng................................. 59
Bảng 3.6. Đặc điểm lý do vào viện ................................................................. 60
Bảng 3.7. Triệu chứng cơ năng trước mổ của 2 nhóm u lành tính và u
ác tính .............................................................................................. 62
Bảng 3.8. So sánh mức độ triệu chứng cơ năng trước mổ của 2 nhóm u
lành tính và u ác tính ....................................................................... 63
Bảng 3.9. Đặc điểm u nền sọ qua nội soi hốc mũi .......................................... 64
Bảng 3.10. Đặc điểm tổn thương các xoang trên CT trước phẫu thuật .......... 65
Bảng 3.11. Phần u trong hốc mũi và xoang cạnh mũi qua phim CT .............. 65
Bảng 3.12. Đặc điểm tổn thương nền sọ trên CT trước phẫu thuật ................ 66
Bảng 3.13. Đặc điểm u trên MRI trước phẫu thuật......................................... 67
Bảng 3.14. Hình ảnh phù não, chèn ép cấu trúc trên MRI.............................. 67
Bảng 3.15. Tổn thương khuyết xương nền sọ ................................................. 68
Bảng 3.16. Vị trí khuyết nền sọ ...................................................................... 68
Bảng 3.17. Đặc điểm giải phẫu bệnh trước PT, sinh thiết tức thì và sau PT .. 69
Bảng 3.18. So sánh chẩn đoán giải phẫu bệnh trước và sau phẫu thuật ......... 70
Bảng 3.19. Kết quả sinh thiết thiết tức thì các biên phẫu thuật ...................... 70
Bảng 3.20. Giai đoạn bệnh sau phẫu thuật ...................................................... 71
Bảng 3.21. Tỷ lệ phương pháp phẫu thuật ở 2 nhóm u lành và u ác tính ....... 71
.
.
Bảng 3.22. Mối tương quan giữa mức độ tổn thương trên MRI với
phương pháp phẫu thuật ở nhóm u ác tính...................................... 72
Bảng 3.23. Mối tương quan giữa mức độ tổn thương trên MRI với
phương pháp phẫu thuật ở nhóm u lành tính .................................. 72
Bảng 3.24. Các phương pháp phẫu thuật trong nhóm nghiên cứu.................. 73
Bảng 3.25. Đặc điểm kích thước màng não khuyết ........................................ 74
Bảng 3.26. Lượng máu mất và truyền trong phẫu thuật ................................. 74
Bảng 3.27. Tái tạo nền sọ ................................................................................ 75
Bảng 3.28. Sử dụng vạt HPF tái tạo nền sọ .................................................... 75
Bảng 3.29. Dẫn lưu thắt lưng .......................................................................... 76
Bảng 3.30. Thời gian phẫu thuật, rút dẫn lưu thắt lưng .................................. 76
Bảng 3.31. Biến chứng phẫu thuật .................................................................. 77
Bảng 3.32. Thời gian nằm viện ....................................................................... 78
Bảng 3.33. Điều trị kết hợp sau phẫu thuật ..................................................... 78
Bảng 3.34. Thời gian theo dõi ......................................................................... 79
Bảng 3.35. Mức độ cải thiện triệu chứng cơ năng của 2 nhóm u lành tính
và ác tính sau phẫu thuật ................................................................. 79
Bảng 3.36. Triệu chứng thực thể trước và sau phẫu thuật .............................. 80
Bảng 3.37. Liên quan giữa sẹo dính và mổ lại ................................................ 80
Bảng 3.38. Tái tạo nền sọ và tình trạng vạt HPF sau phẫu thuật .................... 81
Bảng 3.39. Thời gian lành niêm mạc vách ngăn sau lấy vạt vách ngăn mũi .. 81
Bảng 3.40. Mức độ mờ các xoang trên CT trước và sau phẫu thuật
sau 30 tháng .................................................................................... 82
Bảng 3.41. Đánh giá hiệu quả điều trị sau năm thứ nhất ................................ 84
Bảng 3.42. Thời gian tử vong và tái phát ........................................................ 84
Bảng 3.43. Tỷ suất tái phát và tử vong của nhóm u ác tính qua thời gian ...... 85
.
.
Bảng 3.44. Tỷ suất tái phát qua thời gian theo dõi ......................................... 85
Bảng 3.45. Tỷ suất tử vong qua thời gian theo dõi ......................................... 86
Bảng 3.46. Mối tương quan giữa tỷ lệ tái phát và tử vong ở nhóm ác tính .... 86
Bảng 3.47. So sánh tỷ suất tái phát và tử vong của u lành và u ác ................. 86
Bảng 3.48. Giải phẫu bệnh u tái phát .............................................................. 87
Bảng 4.1. Triệu chứng lâm sàng thường gặp trong các nghiên cứu ............... 90
Bảng 4.2. U nền sọ trước ớ các nghiên cứu trên thế giới ................................ 95
Bảng 4.3. Mô bệnh học thường gặp ở nhóm u ác tính nền sọ trước ............... 96
Bảng 4.4. Phần trăm cải thiện triệu chứng sau mổ ....................................... 123
.
.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ
Trang
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố nơi cư trú của nhóm nghiên cứu ................................... 57
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ triệu chứng cơ năng trước phẫu thuật ............................... 61
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Các bước thực hiện phẫu thuật nội soi cắt khối u nền sọ trước ... 129
.
.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Sự cốt hóa nền sọ từ sau ra trước ...................................................... 3
Hình 1.2. Sự phát triển của nền sọ .................................................................... 4
Hình 1.3. Nền sọ trước ...................................................................................... 5
Hình 1.4. Giải phẫu nền sọ trước qua nội soi.................................................... 6
Hình 1.5. Nội soi vùng khe khứu ...................................................................... 7
Hình 1.6. Nền sọ trước vùng khe khứu ............................................................. 7
Hình 1.7. Mở rộng lỗ thông xoang bướm ....................................................... 10
Hình 1.8. Tiếp cận nền sọ qua yên bướm ....................................................... 10
Hình 1.9. Nội soi mở rộng................................................................................. 8
Hình 1.10. Nội soi qua mảnh ngang xương bướm .......................................... 11
Hình 1.11. Nội soi qua mảnh ngang xương bướm, sau khi cắt màng não ...... 12
Hình 1.12. Nội soi qua xương bản vuông ....................................................... 13
Hình 1.13. Động mạch sàng ............................................................................ 14
Hình 1.14. Hướng lan tràn trực tiếp của u vùng hàm sàng qua trần sàng
và mảnh ngang xương sàng vào nền sọ trước................................. 20
Hình 1.15. Hướng lan tràn trực tiếp của u vùng hàm sàng qua đỉnh hốc
mắt vào nền sọ trước ....................................................................... 21
Hình 1.16. Hình ảnh CT .................................................................................. 24
Hình 1.17. Hình ảnh MRI mặt cắt trán và ngang ............................................ 25
Hình 1.18. Các đường mổ vào nền sọ trước ................................................... 26
Hình 1.19. Đường cạnh mũi ............................................................................ 29
Hình 1.20. Đườn lột găng giữa mặt ................................................................ 29
Hình 1.21. Các phương pháp nội soi qua mũi................................................. 30
.
.
Hình 2.1. Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi mũi xoang...................................... 39
Hình 2.2. Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi vi phẫu nền sọ ............................... 39
Hình 2.3. Dụng cụ bào mô và khoan............................................................... 39
Hình 2.4. Hệ thống nội soi và máy định vị ..................................................... 40
Hình 2.5. Tư thế bệnh nhân ............................................................................. 42
Hình 2.6. Phối hợp 2 ê-kíp .............................................................................. 42
Hình 2.7. Tiếp cận nền sọ trước qua nội soi mũi ............................................ 43
Hình 2.8. Cắt màng não do u xâm nhiễm........................................................ 45
Hình 2.9. Tạo vạt cân sọ trán .......................................................................... 45
Hình 2.10. Bộc lộ cấu trúc quanh u................................................................. 45
Hình 2.11. Vi phẫu lấy u ................................................................................. 46
Hình 2.13. Sau phẫu thuật nội soi cắt u nền sọ trước ..................................... 47
Hình 2.14. Sau khi che phủ vạt vách ngăn mũi .............................................. 48
Hình 2.15. Tái tạo nền sọ cải tiến ................................................................... 49
Hình 2.16. Khâu cân sọ trán vào planum ........................................................ 49
Hình 2.17. Vạt vách ngăn mũi cải tiến ............................................................ 50
Hình 2.18. Vạt vách ngăn mũi kinh điển ........................................................ 50
Hình 2.19. Tái tạo vạt vách ngăn mũi cải tiến ................................................ 51
Hình 3.1. Vạt cuốn mũi che lỗ thông xoang bướm trái .................................. 82
Hình 4.1: Mô não phù não xung quanh u ........................................................ 94
Hình 4.2. Các thì bóc tách niêm mạc vách ngăn mũi, che kín nền sọ trước . 111
Hình 4.3. Kỹ thuật phẫu thuật 2 ê kíp. .......................................................... 119
Hình 4.4. Diễn tiến niêm mạc nền sọ trước lành thương sau mổ nội soi qua
mũi không tạo vạt vách ngăn mũi ................................................. 126
Hình 4.5. Hình CT/ MRI u nền sọ trước & sau phẫu thuật ........................... 128
.
.
Hình 4.6. Các thì phẫu thuật u nền sọ qua nội soi mũi ................................. 130
Hình 4.7. Hình CT/ MRI u nền sọ trước & sau phẫu thuật........................... 131
Hình 4.8. Các thì mổ nội soi qua mũi kết hợp mở sọ trán lấy u + tái tạo
nền sọ kiểu sandwich cải tiến ....................................................... 132
Hình 4.9. U nguyên bào thần kinh khứu nền sọ trước vào não .................... 134
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ khi phẫu thuật nội soi ra đời ở những thập niên 70, phẫu thuật nội
soi được phát triển và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực chuyên khoa, trong đó
có ngành tai mũi họng, phát triển mạnh nhất là phẫu thuật nội soi mũi xoang
điều trị bệnh lý viêm mũi xoang cũng như các khối u lành tính hoặc ác tính
vùng mũi xoang. Trên nền tảng đó, kỹ thuật nội soi đã được ứng dụng nhiều
và rộng rãi trong điều trị bệnh lý nền sọ, phổ biến nhất là điều trị bít lổ rò dịch
não tủy, điều trị u tuyến yên [97].
Với sự phát triển của các phương tiện kỹ thuật như CT, MRI,… cùng
với sự phát triển của nội soi nên các phẫu thuật viên hiểu biết nhiều và chi tiết
về giải phẫu, cũng như bệnh lý của vùng nền sọ trước [36]. Thêm vào đó, thập
niên gần đây các kỹ thuật tái tạo nền sọ phát triển, cùng với ứng dụng nhiều
vạt có cuống để tái tạo nền sọ trước đã làm cải thiện về hiệu quả điều trị, hạn
chế biến chứng cho phẫu thuật các bệnh lý u nền sọ trước. Do đó, việc ứng
dụng nội soi trong điều trị ngày càng được mở rộng trong điều trị các khối u
nền sọ trước bao gồm u lành tính và u ác tính [95]. Có nhiều đường phẫu
thuật tiếp cận nền sọ trước [98], đường xuyên qua sàng là một trong những
đường phẫu thuật nội soi được thực hiện để cắt các khối u vùng sọ mặt trong
các bệnh lý u ác tính hoặc lành tính của vùng mũi xoang xâm lấn nền sọ [56],
[95] và mang lại hiệu quả tốt, ít biến chứng [100]. Qua nội soi, chúng ta có
thể quan sát rõ phẫu trường bằng các ống soi 00, 300 trong lúc phẫu thuật để
lấy bệnh tích u, tiếp cận trực tiếp, tránh tổn thương các cấu trúc lân cận quan
trọng, không để sẹo trên mặt,…và vẫn đảm bảo lấy sạch bệnh tích [70], [51].
Frank G và cộng sự cho rằng phẫu thuật nội soi qua mũi mở rộng xu hướng
phát triển và là nguyên lý của phẫu thuật nền sọ hiện đại [44].
.
.
Riêng tại Việt Nam, hiện nay bệnh lý u ở nền sọ trước đang là một
thách thức đối với các bác sĩ Tai Mũi Họng và Ngoại Thần Kinh. Theo các tài
liệu tham khảo ở trong nước cho đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu đầy đủ
và chi tiết về chẩn đoán và ứng dụng nội soi điều trị u vùng nền sọ trước. Bên
cạnh đó, trong bệnh lý u nền sọ trước, những vấn đề mà các thầy thuốc cần
quan tâm đến là: Thứ nhất bản chất đây là u gì?; Thứ hai là: chọn phương
pháp hay kỹ thuật mổ nào để tiếp cận trực tiếp và lấy trọn u, ít gây biến
chứng, ít để lại di chứng. Và việc ứng dụng phẫu thuật nội soi có đạt được kết
quả tối ưu trong điều trị bệnh lý u nền sọ trước không? Vì vậy, chúng tôi thực
hiện đề tài: “Nghiên cứu phẫu thuật u nền sọ trước qua nội soi mũi” là thật sự
cần thiết, với các mục tiêu nghiên cứu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, nội soi, chẩn đoán hình ảnh (CT/ MRI)
và kết quả mô bệnh học ở bệnh nhân u nền sọ trước.
2. Ứng dụng kỹ thuật phẫu thuật nội soi cắt u nền sọ trước và xây
dựng các bước phẫu thuật u nền sọ trước qua nội soi mũi.
3. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật u nền sọ trước qua nội soi mũi.
.
.
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Phôi thai học [33]
Nền sọ được hình thành chủ yếu từ sự cốt hóa sụn. Sự phát triển, hình
thành trung bì sọ bắt đầu khi kết tụ trung mô dọc bên và phía trước nguyên
sống của tuần 5 - 6 thai kỳ. Sự cốt hóa sụn của lớp trung mô này xảy ra xung
quanh tuần thứ 7 của thai kỳ, làm xuất hiện một khối mô sụn dạng đĩa giữa
thân não và nguyên bào sống gọi là sọ phôi. Trong tháng thứ 2 của thai kỳ, sự
cốt hóa nội sụn của sọ phôi hình thành nên phần trung tâm của nền chẩm, nền
xương bướm và phần trước xương bướm [9].
1. Sụn sàng trung tâm
2. Sụn bướm ổ mắt
3. Sụn trước bướm
4. Sụn sau bướm
5. Sụn nền chẩm
Hình 1.1. Sự cốt hóa nền sọ từ sau ra trước
“Nguồn: Nemzek W.R, 2000” [78]
Hầu hết nền sọ trung tâm phát triển từ sự cốt hóa sụn qua sụn nền sọ
giữa. Sụn sau bướm bao quanh và hợp nhất nền xương bướm, từ nền xoang
bướm hình thành yên bướm và xương bản vuông. Sụn trước bướm sẽ hình
thành phần trước của xương bướm. Phần sụn trước bướm phát triển về trước
hình thành sụn sàng trung tâm. Sụn sàng trung tâm cốt hóa thành trung tâm
.
.
nền sọ trước. Sự cốt hóa bắt đầu ở xương chẩm (tuần thứ 12) và tiến triển về
trước. Phần sau bướm (tuần thứ 14) và sau đó phần trước bướm (tuần thứ 17)
của xương bướm được cốt hóa. Sự cốt hóa tiếp diễn ở phần bên (tuần thứ 16)
ở phần bướm ổ mắt, hình thành cánh nhỏ xương bướm. Phần liên quan cánh
bướm (tuần thứ 15) cốt hóa thành cánh lớn xương bướm.
Phía trước của các phần trung tâm này, các phần của sụn trước xương
bướm tiến triển thành sụn giữa xương sàng, hình thành các cấu trúc trung tâm
của nền sọ trước, phần đứng của xương sàng và mào gà. Sụn xuất phát từ bao
vách ngăn hình thành các phần bên của nền sọ trước (mê đạo sàng và trần của
hốc mũi).
1. Bào thai
2. Sơ sinh
3. 6 – 8 tháng
4. Trưởng thành
Hình 1.2. Sự phát triển của nền sọ
“Nguồn: Belden C.J, 1997” [9]
1.2. Giải phẫu học
Vùng nền sọ có cấu trúc giải phẫu phức tạp. Giải phẫu nền sọ dọc giữa
bắt đầu từ hố sọ trước đến lỗ chẩm. Theo nguyên tắc xa gần, giải phẫu của
nền sọ dọc giữa có thể được chia thành 3 vùng [99]: nền sọ trước giữa, nền sọ
giữa và nền sọ sau.
.
.
Việc ứng dụng kỹ thuật phẫu thuật nội soi mũi xoang điều trị khối u
nền sọ trước được hiệu quả, cần nắm rõ cấu trúc giải phẫu qua nội soi từ trong
ra ngoài và từ hốc mũi lên nền sọ.
1.2.1. Nền sọ trƣớc [72]
Hình 1.3. Nền sọ trước
“Nguồn: Schroeder H.W, 2014” [29]
Giới hạn trước của nền sọ trước là từ thành sau của xoang trán đến giới
hạn sau là khớp sàng bướm. Ở trung tâm của xương sàng là mảnh ngang
xương sàng hình thành phần trung tâm nền sọ trước là vùng sâu nhất. Mảnh
ngang xương sàng liên tiếp với trần của xoang sàng hoặc hố sàng. Mảnh
ngang xương sàng có kích thước khoảng 1 cm nhỏ hơn trần của xoang sàng,
và nó được cấu tạo bởi một xương cực kỳ mỏng so với xương của thành bên
xoang sàng. Mảnh ngang xương sàng được xuyên qua bởi nhiều thần kinh
khứu giác mà các dây thần kinh này đi từ niêm mạc khứu đến hành khứu.
Mảnh ngang xương sàng mỏng liên tiếp với mảnh trần ổ mắt của xương trán
cấu tạo bởi xương dày. Vì vậy, hầu hết các khối u từ vùng mũi xoang dễ xâm
lấn lên nền sọ trước ở vị trí mảnh ngang xương sàng.
.
- Xem thêm -