Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, sinh trưởng, năng suất và chất lượng giống...

Tài liệu Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, sinh trưởng, năng suất và chất lượng giống địa hoàng (rehmannia glutinosa) trồng tại hà giang, phú thọ, vĩnh phúc

.PDF
109
32
148

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG NGUYỄN AN GIANG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG GIỐNG ĐỊA HOÀNG (Rehmannia glutinosa) TRỒNG TẠI HÀ GIANG, PHÚ THỌ, VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Thực vật học Phú Thọ, năm 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG NGUYỄN AN GIANG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG GIỐNG ĐỊA HOÀNG (Rehmannia glutinosa) TRỒNG TẠI HÀ GIANG, PHÚ THỌ, VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Thực vật học Mã ngành: 84.20.111 Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ NGỌC DIỆP Phú Thọ, năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn An Giang Sinh ngày: 22 tháng 11 năm 1995 Quê quán: Hạ Giáp – Phù Ninh – Phú Thọ Là học viên cao học Chuyên ngành: Thực vật học – Khóa 3 Năm học : 2018 -2020 Mã ngành: 8420111 Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Phú Thọ, tháng năm 2020 Học viên Nguyễn An Giang ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều cá nhân và cơ quan đơn vị. Nay luận văn đã hoàn thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới: TS. Trần Thị Ngọc Diệp, người đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tôi nghiên cứu và thực hiện đề tài. Các thầy giáo, cô giáo thuộc Khoa Tự Nhiên- Đại học Hùng Vương đã nhiệt tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành khóa học. Thư viện trường Địa học Hùng Vương đã giúp tôi in ấn luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian học tập. Phú Thọ, tháng năm 2020 Học viên Nguyễn An Giang iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................1 1.2. Mục tiêu ...................................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................2 1.3. Những đóng góp mới của đề tài ...............................................................3 Chƣơng 1 ..............................................................................................................4 TỔNG QUAN VỀ GIỐNG ĐỊA HOÀNG ........................................................4 1.1. Tình hình phát triển dƣợc liệu trên thế giới và Việt Nam ..................4 1.1.1. Tình hình phát triển dƣợc liệu trên thế giới..............................................4 1.1.2. Tình hình phát triển dƣợc liệu ở Việt Nam ..............................................6 1.1.3. Điều kiện tự nhiên các vùng sinh thái nông nghiệp gắn với sản xuất cây thuốc ở Việt Nam............................................................................................7 1.2. Đặc điểm sinh thái vùng khảo nghiệm................................................13 1.2.1. Huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ ..........................................................13 1.2.2. Huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang..............................................................16 1.2.3. Huyện Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................17 1.3. Tổng quan về cây Địa hoàng ...............................................................18 1.3.1. Nguồn gốc, phân loại ................................................................................18 1.3.2. Đặc điểm thực vật học...............................................................................19 1.3.3. Các thời kì sinh trƣởng của cây sinh địa ...................................................21 1.3.4. Yêu cầu sinh thái .......................................................................................22 iv 1.4. Tổng quan nghiên cứu của cây Địa hoàng trên thế giới và Việt Nam .................................................................................................... 23 1.4.1. Trên thế giới ...........................................................................................23 1.4.2. Ở Việt Nam .............................................................................................28 Chƣơng 2 ............................................................................................................38 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............38 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................38 2.2. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................39 2.3. Thời gian, địa điểm nghiên cứu .............................................................39 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................39 2.4.1. Nội dung 1: Nghiên cứu đặc điểm hình thái của giống Địa hoàng trồng tại Hà Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc......................................................................39 2.4.2. Nội dung 2: Nghiên cứu đặc điểm sinh trƣởng của giống Địa hoàng trồng tại Hà Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc ............................................................45 2.4.3. Nội dung 3: Nghiên cứu một số yếu tố cấu thành năng suất giống Địa hoàng trồng tại Hà Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc .................................................51 2.4.4. Phƣơng pháp định lƣợng Catalpol trong Can Địa hoàng (củ Địa hoàng sấy khô) ...............................................................................................................52 Chƣơng 3 ............................................................................................................55 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...............................................55 3.1. Nghiên cứu đặc điểm hình thái của giống Địa hoàng trồng tại Hà giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc ...........................................................................55 3.1.1. Mô tả hình thái của giống Địa hoàng trồng tại Hà Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc .....................................................................................................................55 3.1.2. Đánh giá tính khác biệt đặc điểm hình thái của giống Địa hoàng trồng tại Hà Giang, Phú thọ, Vĩnh Phúc .......................................................................62 3.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh trƣởng của giống Địa hoàng trồng tại Hà Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc ...........................................................................67 v 3.3. Nghiên cứu một số yếu tố cấu thành năng suất giống Địa hoàng trồng tại Hà Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc ................................................................70 3.3.1. Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất giống Địa hoàng trồng tại Hà Giang, Phú Thọ và Vĩnh Phúc ............................................................................70 3.3.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời gian sinh trƣởng của cây Địa hoàng vụ trƣớc đến năng suất của cây Địa hoàng............................................................................72 3.3.3. Nghiên cứu ảnh hƣởng của vị trí lắt cắt hom củ đến chất lƣợng củ giống Địa hoàng ....................................................................................................................74 3.3.4. Nghiên cứu ảnh hƣởng của chiều dài lát cắt hom củ đến chất lƣợng củ giống Địa hoàng ..................................................................................................74 3.4. Nghiên cứu hàm lƣợng catalpol trong củ Địa hoàng trồng tại Hà Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc ..........................................................................75 3.5. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất giống Địa hoàng .....................76 3.5.1. Ảnh hƣởng của thời gian sinh trƣởng của cây Địa hoàng tới chất lƣợng của củ giống ........................................................................................................76 3.5.2. Ảnh hƣởng của vị trí lát cắt hom củ đến chất lƣợng củ giống Địa hoàng 79 3.5.3. Ảnh hƣởng của chiều dài lát cắt hom củ đến chất lƣợng củ giống Địa hoàng ...................................................................................................................80 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................82 1. Kết luận.......................................................................................................82 2. Kiến nghị .....................................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................83 PHỤ LỤC ĐỀ TÀI vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ SGK Sách giáo khoa NXB Nhà xuất bản PPDH Phƣơng pháp dạy học TN Thực nghiệm QĐ Quyết định TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam QCVN Quy chuẩn Việt Nam TNMT Tài Nguyên Môi Trƣờng BYT Bộ Y Tế YHCT Y Học Cổ Truyền BB Bắc Bộ C Công thức CV(%) LSD Độ biến động – Sai số - Hệ số biến động Giá trị sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa vii DANH MỤC BẢNG CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIỐNG ĐỊA HOÀNG Bảng 1.1. Bảng phân loại đất theo FAO - UNESCO huyện Thanh Thủy ..........14 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bảng 2. 1. Đặc điểm hình thái của giống Địa hoàng.................................................. 39 Bảng 2. 2. Biên bản lấy mẫu ............................................................................................ 42 Bảng 2. 3. Đặc điểm hình thái thân của giống Địa hoàng ........................................ 44 Bảng 2. 4. Đặc điểm hình thái lá của giống Địa hoàng ............................................. 44 Bảng 2. 5. Đặc điểm hình thái củ giống Địa hoàng.................................................... 44 Bảng 2. 6. Chỉ tiêu theo dõi và phƣơng pháp đánh giá trong khảo nghiệm giống Địa hoàng .................................................................................................................. 49 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3. 1. Mô tả một số đặc điểm hình thái giống Địa hoàng trồng tại ......... 57 Bảng 3. 2. Các tính trạng đặc trƣng của giống Địa hoàng .............................. 59 Bảng 3. 3. Đặc điểm chung hình thái thân của giống Địa hoàng tại............... 60 Bảng 3. 4. Đặc điểm chung hình thái lá của giống Địa hoàng tại................... 62 Bảng 3. 5. Đặc điểm chung hình thái củ của giống Địa hoàng tại .................. 62 Bảng 3. 6. Bảng đánh giá tính khác biệt đặc điểm hình thái của giống Địa hoàng tại 3 vùng sinh thái ............................................................................... 62 Bảng 3. 7. Bảng đánh giá tính khác biệt đặc điểm sinh trƣởng của giống Địa hoàng tại 3 vùng sinh thái ............................................................................... 67 Bảng 3. 8. Bảng đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất giống Địa hoàng tại 3 vùng sinh thái ............................................................................................... 70 Bảng 3. 9. Bảng đánh giá năng suất thực thƣ của giống Địa hoàng tại .......... 71 Bảng 3. 10. Ảnh hƣởng của thời gian sinh trƣởng của cây Địa hoàng ........... 73 viii Bảng 3. 11. Ảnh hƣởng của vị trí lát cắt hom củ đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất cây Địa hoàng ................................................................. 74 Bảng 3. 12. Ảnh hƣởng của chiều dài lát cắt hom củ đến năng suất và ......... 75 Bảng 3. 13. Đánh giá hàm lƣợng Catalpol ở 3 vùng sinh thái ........................ 75 Bảng 3. 14. Ảnh hƣởng của thời gian sinh trƣởng của cây Địa hoàng .......... 76 Bảng 3. 15. Ảnh hƣởng của thời gian sinh trƣởng của cây Địa hoàng vụ trƣớc đến sinh trƣởng của cây Địa hoàng vụ sau ..................................................... 77 Bảng 3. 16. Ảnh hƣởng của thời gian sinh trƣởng của cây Địa hoàng vụ trƣớc đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ............................................ 78 Bảng 3. 17. Ảnh hƣởng của vị trí lát cắt hom củ đến thời gian sinh trƣởng... 79 Bảng 3. 18. Ảnh hƣởng của vị trí lát cắt hom củ đến năng suất ..................... 80 Bảng 3. 19. Ảnh hƣởng của chiều dài lát cắt hom củ đến thời gian sinh trƣởng và tỷ lệ bật mầm của cây Địa hoàng ............................................................... 80 Bảng 3. 20. Ảnh hƣởng của chiều dài lát cắt hom củ đến năng suất .............. 81 ix DANH MỤC HÌNH ẢNH CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hình 2. 1. Khoảng cách trồng cây Đia hoàng trên đồng ruộng ............................... 46 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Hình 3. 1. Lá cây Địa hoàng............................................................................................. 55 Hình 3. 2. Rễ cây Địa hoàng ............................................................................................ 57 Hình 3. 3. Thời kì trƣởng thành và thời kì sinh trƣởng ............................................. 61 Hình 3. 4. Rễ củ trƣởng thành và rễ đang sinh trƣởng .............................................. 62 Hình 3. 5. Đặc điểm hình thái giống Địa hoàng trồng tại Hà Giang...................... 64 Hình 3. 6. Đặc điểm hình thái cây Địa hoàng trồng tại Phú Thọ ............................ 65 Hình 3. 7. Đặc điểm hình thái cây Địa hoàng trồng tại Vĩnh Phúc ........................ 66 Hình 3. 8. Địa hoàng trồng tại Hà Giang ...................................................................... 68 Hình 3. 9. Địa hoàng trồng tại Phú Thọ ........................................................................ 69 Hình 3. 10. Địa hoàng trồng tại Vĩnh Phúc .................................................................. 69 Hình 3. 11. So sánh đƣờng kính và chiều dài củ tại 3 vùng sinh thái .................... 71 Hình 3. 12. Cân khối lƣợng củ Địa hoàng .................................................................... 72 Hình 3. 13. Củ Địa hoàng tại 3 vùng sinh thái để nghiên cứu hàm lƣợng Catalpol .. 76 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Cây Địa hoàng là một dƣợc liệu quý, đƣợc nhập nội từ Trung Quốc và trồng tại Việt Nam vào năm 1958; là loài ƣa ánh sáng và nhiệt độ ôn hòa từ 1525oC; ƣa đất tơi xốp, thoát nƣớc. Cây Địa hoàng trồng tại các vùng sinh thái khác nhau. Ở nƣớc ta, cây thích nghi với tiết trời nóng ẩm ở các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ. Cây sinh trƣởng trong thời gian từ 150-180 ngày. Bộ phận khai thác là củ. Củ loài Địa hoàng có chứa các hợp chất nhóm: iridoid glycosid, rehmainonosid, các axit amin,… có tác dụng bổ âm, thanh nhiệt, bổ huyết, bổ thận, làm đen râu tóc, hạ đƣờng huyết, tăng cƣờng sức khỏe. Củ Địa hoàng đƣợc dùng để chế biến Sinh địa và Thục địa, là vị thuốc Bắc đƣợc sử dụng nhiều trong y học cổ truyền. Nhu cầu của thị trƣờng đối với củ Địa hoàng từ 1.000 - 1.200 tấn khô/năm, nhƣng hiện nay hầu hết là phải nhập khẩu từ Trung Quốc; năm 2014, Việt Nam mới tự sản xuất đƣợc khoảng 50 tấn. Giá bán tại Việt Nam dao động từ 60.000 - 70.000 đ/kg củ khô, 10.000 - 11.000 đ/kg củ tƣơi. Do vậy, nghiên cứu phát triển vùng trồng dƣợc liệu Địa hoàng để đáp ứng nhu cầu dƣợc liệu trong nƣớc là một việc làm rất quan trọng, cần thiết và cấp bách. Hiện chƣa có con số thống kê nào về tổng khối lƣợng nguyên liệu các loài cây thuốc đƣợc sử dụng hàng năm là bao nhiêu. Chỉ ƣớc đoán rằng, đó sẽ là một con số rất lớn. Chỉ riêng ở Trung Quốc, nhu cầu sử dụng cây thuốc vào khoảng 1.600.000 tấn/năm, với tỷ lệ gia tăng hàng năm khoảng 9%. Tỷ lệ này ở châu Âu và Bắc Mỹ khoảng 10% mỗi năm,… [20]. Mặc dù đã có một số thành tựu trong nhân giống, trồng thƣơng phẩm, chế biến cây Địa hoàng tuy nhiên hiện nay vẫn chƣa xây dựng quy chuẩn của giống Địa hoàng và đặc biệt chƣa có nghiên cứu để đánh giátính khác biệt; độ ổn định của giống cây Địa hoàng ở các vùng sinh thái; Giống Địa hoàng chƣa 2 đƣợc kiểm soát về sâu bệnh hại, nhất là bệnh thối gốc, đồng thời các biện pháp canh tác chƣa đƣợc cải tiến để phù hợp với điều kiện thổ nhƣỡng hiện nay, dẫn tới năng suất và chất lƣợng Địa hoàng ngày càng giảm, làm cho giá thành sản xuất/1kg dƣợc liệu cao, khó cạnh tranh đƣợc với dƣợc liệu nhập từ Trung Quốc, ảnh hƣởng tới thu nhập của ngƣời dân trồng cây Địa hoàng, nên khó khăn trong mở rộng diện tích trồng Địa hoàng ở Việt Nam. Bên cạnh đó chƣa có các công bố về điều tra, khảo sát các điều kiện thổ nhƣỡng thích hợp cho trồng Địa hoàng, để mở rộng khu vực gây trồng, tạo vùng trồng nguyên liệu với quy mô lớn, phục vụ sản xuất hàng hóa theo mục tiêu trong quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ. Hiện nay, cây Địa hoàng chƣa có nhiều nghiên cứu về đặc điểm hình thái, sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng giống. Chính vì vậy, việc nghên cứu đánh giá tình khác biệt giống Địa hoàng trồng tại các vùng sinh thái khác nhau là rất cần thiết. Xuất phát từ những cơ sở trên với mong muốn góp phần phát triển sản xuất cây Địa hoàng ở nƣớc ta, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng giống Địa hoàng (Rehmannia glutinosa) trồng tại Hà Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc”. 1.2. Mục tiêu 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu các đặc điểm hình thái, sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng của giống Địa hoàng (Rehmannia glutinosa) trồng tại Hà Giang, Phú Thọ và Vĩnh Phúc. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Đánh giá đƣợc tính khác biệt các đặc điểm hình thái, sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng của giống Địa hoàng (Rehmannia glutinosa) trồng tại Hà Giang, Phú Thọ và Vĩnh Phúc. 3 1.3. Những đóng góp mới của đề tài - Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng giống Địa hoàng có khả năng thích nghi tốt các vùng sinh thái khác nhau. - Xây dựng cơ sở dữ liệu và thông tin chi tiết của giống Địa hoàng có tiềm năng năng suất cao, chất lƣợng tốt. Chọn giống Địa hoàng nhập nội có năng suất và chất lƣợng cao, có khả năng thích ứng với ba vùng sinh thái khác nhau. - Xây dựng đƣợc dự thảo bản đánh giá tính khác biệt giống Địa hoàng trồng tại Hà Giang, Phú Thọ và Vĩnh Phúc. - Kết quả nghiên cứu là cơ sở công nhận giống Địa hoàng tại Việt Nam, để phục vụ sản xuất dƣợc liệu có năng suất cao, phẩm chất tốt cung cấp cho nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu. 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ GIỐNG ĐỊA HOÀNG 1.1. Tình hình phát triển dƣợc liệu trên thế giới và Việt Nam 1.1.1. Tình hình phát triển dược liệu trên thế giới Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), ngày nay có khoảng 80% dân số ở các nƣớc đang phát triển với số dân khoảng 3,5 - 4 tỉ ngƣời có nhu cầu chăm sóc sức khoẻ ban đầu phụ thuộc vào các nền y học cổ truyền. Khoảng 85% trong số này sử dụng dƣợc liệu hoặc các chất chiết xuất từ dƣợc liệu. Xu hƣớng chung trên thế giới hiện nay là ƣa thích dùng các loại thuốc có nguồn gốc thảo dƣợc do có độ an toàn cao và là nguồn tài nguyên tái tạo lại đƣợc. Trung Quốc là nƣớc đông dân nhất thế giới, lại có nền Y học dân tộc phát triển, nên trong số các loài cây thuốc đã biết hiện nay có đến 80% số loài là đƣợc sử dụng theo kinh nghiệm cổ truyền của các dân tộc. Bên cạnh các phƣơng thức dùng cây thuốc theo cách cổ truyền nhƣ: Thuốc sắc, thuốc cao, thuốc ngâm rƣợu, thuốc bột, thuốc chƣờm - bó và xoa bóp,… Từ nhiều năm nay, ngƣời ta còn chế tạo ra hàng trăm loại thuốc hiện đại, có hiệu lực chữa bệnh cao, mà nguồn gốc là các hợp chất tự nhiên đƣợc chiết xuất từ cây cỏ. Cũng ở Trung Quốc, nhu cầu sử dụng cây thuốc vào khoảng 1.600.000 tấn/năm, với tỷ lệ gia tăng hàng năm khoảng 9%. Tỷ lệ này ở châu Âu và Bắc Mỹ khoảng 15 - 20% mỗi năm,… Hiện nay, việc sử dụng thảo dƣợc đang đƣợc các nƣớc phát triển quan tâm, nhất là tại Châu Âu và Bắc Mỹ. Các nƣớc có nền Y học cổ truyền phát triển nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ, Thái lan, Inddoneonexia, Mỹ, Nhật Bản…đã có những chính sách tập trung mạnh mẽ cho việc phát triển thuốc từ thảo dƣợc, cụ thể nhƣ: - Nâng cao trình độ kỹ thuật của nền công nghiệp thuốc y học cổ truyền - Tăng diện tích trồng cây dƣợc liệu nhƣ Trung Quốc diện tích trồng 5 cây thuốc lên tới 9,330,000 hm2 với 200 loài cây thuốc, trong đó 100 loài đƣợc trồng với số lƣợng lớn theo tiêu chuẩn GACP. - Thúc đẩy thuốc y học cổ truyền và y học hiện đại phát triển song song. - Xúc tiến hội nhập quốc tế. - Xây dựng các nhà máy chế biến thuốc đạt các tiêu chuẩn GMO (Thực hành tốt sản xuất), GCP (Thực hành tốt lâm sàng), GSP (Thực hành tốt dịch vụ)…. Hƣớng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới về thực hành tốt nuôi trồng và thu hái dƣợc liệu (Good Agricultural collection Practice World Health Organazation – GACP-WHO). Năm 2003, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã ban hành hƣớng dẫn về GACP-WHO nhằm cung cấp hƣớng dẫn kỹ thuật tổng quát để thu đƣợc nguyên liệu thảo dƣợc chất lƣợng tốt, cung cấp cho nền công nghiệp dƣợc. Tài liệu bao gồm các thông tin hƣớng dẫn thực hành tốt nuôi trồng và thu hái cây thuốc từ giống, kỹ thuật trồng trọt, thu hoạch, chế biến sau thu hoạch. Trung Quốc là một trong những nƣớc có diện tích trồng cây thuốc lớn nhất thế giới, lên đến 9.330.000 ha, trồng trên 200 loài cây thuốc, trong đó có 100 loài đƣợc trồng trọt với số lƣợng lớn theo tiêu chí GACP-WHO. Mỗi năm cung cấp cho thị trƣờng thế giới hơn 400.000 tấn dƣợc liệu, chiếm hơn 60% thị trƣờng thế giới. Hiện nay, Trung Quốc đang tiến hành: thiết lập các hệ thống nghiên cứu chuẩn hóa, phát triển và sản xuất thuốc y học cổ truyền; nghiên cứu và phát triển các thuốc y học cổ truyền đạt tiêu chuẩn quốc tế: GAP (thực hành tốt trồng trọt), GLP (thực hành tốt phòng thí nghiệm), GMP (thực hành tốt sản xuất), GCP (thực hành tốt lâm sàng), GSP (thực hành tốt dịch vụ). Hiện tại các tài liệu công bố về GACP-WHO cho vùng trồng cây Địa hoàng còn rất ít, mới chỉ có Trung Quốc công bố cây Địa hoàng nằm trong danh mục các loài đạt tiêu chuẩn GACP-WHO. 6 1.1.2. Tình hình phát triển dược liệu ở Việt Nam Cây Địa hoàng là một dƣợc liệu quý, đƣợc nhập nội từ Trung Quốc và trồng tại Việt Nam vào năm 1958; là loài ƣa ánh sáng và nhiệt độ ôn hòa từ 15-25oC; ƣa đất tơi xốp, thoát nƣớc. Cây sinh trƣởng trong thời gian từ 150180 ngày. Bộ phận khai thác là củ. Củ loài Địa hoàng có chứa các hợp chất nhóm: iridoid glycosid, rehmainonosid, các axit amin,… có tác dụng bổ âm, thanh nhiệt, bổ huyết, bổ thận, làm đen râu tóc, hạ đƣờng huyết, tăng cƣờng sức khỏe. Củ Địa hoàng đƣợc dùng để chế biến Sinh địa và Thục địa, là vị thuốc Bắc đƣợc sử dụng nhiều trong y học cổ truyền. Nhu cầu của thị trƣờng đối với củ Địa hoàng từ 1.000 - 1.200 tấn khô/năm, nhƣng hiện nay hầu hết là phải nhập khẩu từ Trung Quốc; năm 2014, Việt Nam mới tự sản xuất đƣợc khoảng 50 tấn. Giá bán tại Việt Nam dao động từ 60.000 - 70.000 đ/kg củ khô, 10.000 - 11.000 đ/kg củ tƣơi. Do vậy, nghiên cứu phát triển vùng trồng dƣợc liệu Địa hoàng để đáp ứng nhu cầu dƣợc liệu trong nƣớc là một việc làm rất quan trọng, cần thiết và cấp bách. Mặc dù đã có một số thành tựu trong nhân giống, trồng thƣơng phẩm, chế biến cây Địa hoàng nhƣng ở Việt Nam, việc nghiên cứu tuyển chọn giống, sản xuất và ứng dụng có những hạn chế nhƣ sau: Chƣa xây dựng quy chuẩn của giống Địa hoàng và đặc biệt chƣa có khảo nghiệm để đánh giá đƣợc độ thuần của giống; độ ổn định của giống cây Địa hoàng; Giống Địa hoàng chƣa đƣợc kiểm soát về sâu bệnh hại, nhất là bệnh thối gốc, đồng thời các biện pháp canh tác chƣa đƣợc cải tiến để phù hợp với điều kiện thổ nhƣỡng hiện nay, dẫn tới năng suất và chất lƣợng Địa hoàng ngày càng giảm, làm cho giá thành sản xuất/1kg dƣợc liệu cao, khó cạnh tranh đƣợc với dƣợc liệu nhập từ Trung Quốc, ảnh hƣởng tới thu nhập của ngƣời dân trồng cây Địa hoàng, nên khó khăn trong mở rộng diện tích trồng Địa hoàng ở Việt Nam. Chƣa áp dụng tiêu chuẩn về GACP-WHO trong quá trình trồng trọt, sơ chế Địa hoàng. 7 Chƣa có các công bố về điều tra, khảo sát các điều kiện thổ nhƣỡng thích hợp cho trồng Địa hoàng, để mở rộng khu vực gây trồng, tạo vùng trồng nguyên liệu với quy mô lớn, phục vụ sản xuất hàng hóa theo mục tiêu trong quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ. Hiện nay, các loài dƣợc liệu nói chung và cây Địa hoàng nói riêng chƣa đƣợc nghiên cứu khảo nghiệm công nhận giống mà giống cây đƣợc nhập nội chủ yếu từ Trung Quốc. Chính vì vậy, việc nghiên cứu khảo nghiệm và công nhận giống các loài cây dƣợc liệu là rất cần thiết đối với ngành công nghiệp dƣợc của Việt Nam. 1.1.3. Điều kiện tự nhiên các vùng sinh thái nông nghiệp gắn với sản xuất cây thuốc ở Việt Nam Việt Nam có nền y học cổ truyền lâu đời, chịu ảnh hƣởng sâu sắc của nền y học cổ truyền Trung Quốc. Việt Nam là nƣớc nhiệt đới, gió mùa có nguồn tài nguyên thực vật phong phú và đa dạng, tính đến nay đã phát hiện 3.948 loài thực vật có mạch là cây thuốc. Việt Nam là một nƣớc hẹp và dài, chạy từ vĩ tuyến 8 030’ đến 23022’ vĩ độ Bắc. Có thể chia vùng sinh thái sản xuất cây thuốc ở Việt Nam gồm 9 vùng: Vùng Đông Bắc, vùng Việt Bắc - Hoàng Liên Sơn, vùng Tây Bắc, vùng đồng bằng Bắc Bộ, vùng Bắc Trung Bộ, vùng duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ, vùng đồng bằng sông Cửu Long. Điều kiện tự nhiên của các vùng thích nghi với một số cây thuốc nhƣ sau: * Vùng Đông Bắc Vùng sinh thái Đông Bắc bao gồm các tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang…. Tổng diện tích tự nhiên là 3,4 triệu ha trong đó diện tích rừng 519.359 ha, đất trống đồi núi trọc 1,7 triệu ha. Địa hình vùng thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, độ cao trung bình 400 - 500m. Đặc điểm nổi bật của vùng là sắp xếp các khối núi xen giữa các cánh đồng. Nhiệt độ cao nhất từ tháng 6 đến tháng 9 đạt trên 30 0C (từ 30 – 350C). Thấp nhất vào tháng 8 1 và tháng 2 (dƣới 200C). Ẩm độ cao nhất vào tháng 3 và tháng 4 đạt trên 90%, ẩm độ thấp nhất vào tháng 10 và tháng 11 chỉ đạt dƣới 80%. Do vị trí địa hình, vùng Đông Bắc chịu ảnh hƣởng của gió mùa đông bắc mạnh nhất, mùa lạnh đến sớm hơn những nơi khác. Nhiệt độ mùa đông thấp hơn các nơi khác 1- 30C. Thời gian có nhiệt độ thấp hơn 200C ở độ cao 500m là 165 ngày/năm. Biên độ nhiệt độ năm từ 13 – 140C. Nhiệt độ trung bình năm của vùng từ 21 – 230C. Nhiệt độ tối cao tuyệt đối 36 - 400C. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm là 1.276mm tại Móng Cái. Số ngày mƣa trong năm là 120 - 160 ngày/năm. Mùa mƣa trong năm bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 9, trừ khu duyên hải có mƣa dài hơn, từ tháng 4 đến tháng 10. Lƣợng bốc hơi nƣớc từ 900 - 1.100m. Đất phát triển trên vùng núi thấp, cao nguyên đá vôi và đồi núi thấp, chủ yếu là nhóm đất đỏ vàng. Các thung lũng bồi tụ dọc các sông và đồng bằng tích tụ ven biển chủ yếu là đất phù sa, sông suối, đất dốc tụ thung lũng và ven biển có đất cát mặn. Mùa hè nóng ẩm, mùa đông khắc nghiệt, khô hạn, sƣơng muối giá rét. Vùng ven biển hay chịu ảnh hƣởng của bão, nƣớc dâng. Ô nhiễm môi trƣờng do khai thác mỏ và các hoạt động kinh tế khác gây ra. Do đặc điểm khí hậu, đất đai thổ nhƣỡng nhƣ trên nên vùng Đông Bắc cũng phân bố nhiều loại cây thuốc hoang dại, điển hình nhƣ là: Ba kích, hồi, quế, thanh cao, chóc máu, sả chanh, địa liền, địa hoàng và kim tiền thảo. * Vùng Việt Bắc - Hoàng Liên Sơn Đƣờng ranh giới của vùng này với vùng Đông Bắc là giải Ngân Sơn, Cốc Xo đến khối núi Tam Đảo; với vùng Tây Bắc là dải Hoàng Liên Sơn. Diện tích toàn vùng là 3,3 triệu ha, trong đó rừng tự nhiên là 687.942 ha, đất trống đồi núi trọc là 1,6 triệu ha. Trong mùa đông nhiệt độ xuống dƣới 150C, ở vùng núi cao từ tháng 7 trở đi nhiệt độ trung bình/tháng mới vƣợt quá 200C. Ở vùng núi thấp, từ tháng 3 đến tháng 11 nhiệt độ trung bình đều trên 200C. 9 Phần lớn đất ở các vùng này là đỏ vàng trên các loại đá sét và đá biến chất. Tầng đất mỏng, độ phì kém so với đất đỏ và đá bazan. Tuy nhiên, khi hình thành trên các loại đá biến chất nơi có địa hình đồi thoải, ít dốc, đất có độ xốp tăng lên, chất lƣợng cao hơn và hàm lƣợng kali tăng hơn. Điều đáng lo ngại là hơn 60% diện tích đất loại này đã bị mất lớp phủ bì thực vật nên bị xói mòn nghiêm trọng. Cũng phải kể đến nhóm đất mùn trên cao (trên 700 m) vì đây mới là địa bàn trồng cây thuốc, có tầng đất mỏng nhƣng do khí hậu mát mẻ đất tích lũy đƣợc nhiều mùn, độ phì thích hợp với một số cây đặc sản, cây thuốc nhƣ: đào, lê, mận, tam thất, xuyên khung, ô đầu, đƣơng quy, đỗ trọng, hoàng bá, bạch truật, actisô, bạch quả, gừng, nghệ, sa nhân, thảo quả…. * Vùng Tây Bắc Diện tích 3,6 triệu ha, trong đó diện tích rừng tự nhiên 480.984 ha, đất trống đồi núi trọc khoảng 2,5 triệu ha. Địa hình nói chung cao hơn 500 m. Vùng núi và cao nguyên Tây Bắc, do đặc trƣng của dãy núi cao và cao nguyên chia cắt bởi các thung lũng sông suối lớn chạy dài theo hƣớng tây bắc - đông nam, trùng với các yếu tố đứt gãy do quá trình thành tạo địa chất. Vùng có độ cao trung bình lớn từ 800 - 1.000m. Có xu hƣớng nghiêng dần từ tây bắc xuống đông nam. Mùa mƣa của vùng bắt đầu và kết thúc sớm hơn các vùng khác thuộc Bắc Bộ một tháng. Tình hình mƣa của các vùng phân hóa mạnh, phía Bắc mƣa lớn, ở tâm Mƣờng Tè 2.000 - 3.000mm/năm, trong khi ở phía nam chỉ từ 1.400 - 1.600mm/năm, cá biệt tại Yên Châu mƣa chỉ từ 1.108mm/năm. Khí hậu vùng Tây Bắc phân hóa theo các đai cao dƣới 300m, 300 - 700m, 700 800m trở lên. Đất đai vùng Tây Bắc có độ cao 300 - 700m, phổ biến là đất đỏ vàng trên núi, ở 700 - 900m trở lên là đất mùn vàng đỏ trên núi và ở trên 2.000m là đất mùn trên núi cao. Nói chung đất vùng Tây Bắc thuộc loại đất chua, nghèo dinh dƣỡng, rất dễ tiêu, tầng đất trung bình đến mỏng. Vùng cao nguyên đá
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng