TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DÀU MỘT
KHOA KINH TẾ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH KẾ TOÁN PHÂN TÁN
CỦA DOANH NGHIỆP LỚN
Giảng viên hƣớng dẫn: Bùi Thị Trúc Quy
Lớp:
D12KT02
Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Ngọc
Bùi Thị Kim Liên
Phạm Thị Hạnh Nguyên
Hoàng Kim Ngân
Niên khóa : 2012 -2016
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
LỜI NHẬN XÉT
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
........ .............................................................................................................................................
Lớp: D12KT02
2
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HỌC 2014-2015
1. Tên đề tài: Nghiên cứu mô hình kế toán phân tán của doanh nghiệp lớn
2. Mã số:
3. Loại hình nghiên cứu: Cơ bản
Ứng dụng
Triển khai
4. Lĩnh vực nghiên cứu:
Khoa học xã hội và nhân văn
Khoa học Kỹ thuật và công nghệ
Kinh tế
Khoa học tự nhiên
Khoa học giáo dục
5. Thời gian thực hiện: 8 tháng
Từ tháng 10 năm 2014 đến tháng 5 năm 2015
6. Đơn vị quản lý về chuyên môn:
Khoa: Kinh tế
Bộ môn: Kế toán
7. Giáo viên hƣớng dẫn:
Họ và tên : Bùi Thị Trúc Quy
Học vị: Thạc Sĩ
Đơn vị công tác( Khoa, phòng): Khoa Kinh tế
Địa chỉ nhà riêng:
Di động:
0983 395 161
E-mail:
[email protected]
8. Nhóm sinh viên thực hiện đề tài:
Sinh viên chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Hạnh Nguyên
(
[email protected] , sdt: 01629.0650.38 ).
Lớp: D12KT02
3
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
Các thành viên tham gia đề tài:
TT
1
Họ và tên
Phạm Thị Hạnh Nguyên
2
Bùi Thị Kim Liên
Lớp, Khóa
Chữ ký
D12KT02
D12KT02
3
Hoàng Kim Ngân
4
Lê Hồng Ngọc
D12KT02
D12KT02
9. Tính cấp thiết của đề tài:
Mô hình kế toán phân tán là một mô hình đƣợc sử dụng rộng rãi tại các doanh ngiệp lớn hiện
nay. Vì vậy, việc tìm hiểu sâu hơn về mọi mặt của loại mô hình kế toán phân tán có thể giúp
cho những cá nhân có liên quan vấn đề kinh tế nói chung và những cá nhân liên quan đến
chuyên ngành kế toán nói riêng, tiến thêm một bƣớc tới sự hiểu biết về loại mô hình đƣợc xem
nhƣ là xƣơng sống của các loại hình doanh nghiệp lúc bấy giờ.
Mô hình kế toán phân tán là gì? Tác động của nó đối với sự vận hành của doanh nghiệp lớn?
Ƣu điểm và nhƣợc điểm của mô hình kế toán phân tán khi vận hành tại doanh nghiệp lớn? Và
còn rất nhiều vấn đề về loại mô hình này sẽ đƣợc sàng lọc và khai thác triệt để trong đề tài này
để giúp mọi ngƣời hiểu rõ hơn về mô hình kế toán phân tán.
10. Mục tiêu của đề tài:
Tìm hiểu và trình bày về cơ sở lý luận của mô hình kế toán phân tán.
Tìm hiểu về thực trạng và cơ chế vận hành của loại hình kế toán phân tán tại các doanh
nghiệp lớn.
Đƣa ra một số giải pháp để thúc đẩy ƣu điểm và giảm thiểu nhƣợc điểm của vấn đề này
Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện bộ máy kế toán theo mô hình phân tán tại doanh
nghiệp lớn.
Lớp: D12KT02
4
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
11.Đối tƣợng, phạm vị nghiên cứu, cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu mô hình kế toán phân tán của doanh nghiệp lớn.
- Phạm vi nghiên cứu: Mô hình kế toán phân tán thuộc địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
- Phƣơng pháp nghiên cứu:
+ Phƣơng pháp khảo sát thực tế.
+ Phƣơng pháp thống kê
+ Phƣơng pháp phân tích, so sánh.
+ Phƣơng pháp đối chiếu.
- Các nguồn dữ liệu dự kiến:
+ Nguồn thông tin sơ cấp: Trực tiếp đến các Doanh nghiệp để tìm hiểu, nghiên cứu
và đánh giá.
+ Nguồn thông tin thứ cấp: Số liệu thu thập các nguồn dữ liệu đăng tải trên các báo, các
website.
12. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện:
12.1. Nội dung nghiên cứu:
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN MÔ HÌNH KẾ TOÁN PHÂN TÁN CỦA
DOANH NGHIỆP LỚN.
1.1. Khái niệm
1.1.1 Khái niệm mô hình kế toán phân tán:
Tổ chức công tác kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong tổ chức công
tác quản lý ở doanh nghiệp. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động
kinh tế- tài chính, do đó công tác kế toán ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng của công tác
quản lý, đồng thời nó còn ảnh hƣởng đến việc đáp ứng các yêu cầu khác nhau của các đối
tƣợng trực tiếp và gián tiếp.
Để tổ chức công tác kế toán khoa họa và hợp lý thì việc tổ chức công tác kế toán phải
thực hiện theo các nguyên tắc cơ bản sau:
Lớp: D12KT02
5
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
Tổ chức công tác kế toán phải đúng với những qui định trong điều lệ tổ chức
kế toán Nhà nƣớc, trong chế độ thể lệ do Nhà nƣớc ban hành và phù hợp với các
chính sách, chế độ quản lý kinh tế tài chính của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ.
Kế toán là một công cụ quan trọng để tính toán, xây dựng và kiểm tra việc
chấp hành ngân sách của Nhà Nƣớc đối với tất cả các doanh nghiệp , để điều hành và
quản lý nền kinh tế quốc dân. Vì vậy tổ chức công tác kế toán phải theo những qui
định chung, đó là những qui định về nội dung công tác kế toán, qui định về tổ chức
chỉ đạo công tác kế toán.
Các qui định này đƣợc ban hành thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế quốc
dân, do đó các doanh nghiệp tuỳ thuộc vào điều kiện, đặc điểm kinh doanh của mình
mà tổ chức công tác kế toán một cách phù hợp với những qui định chung của Nhà
Nƣớc.
Đồng thời để đảm bảo cho việc tổ chức công tác kế toán không vi phạm
những nguyên tắc, chế độ qui định của Nhà Nƣớc và thực hiện các chức năng của kế
toán, góp phần tăng cƣờng quản lý kinh tế tài chính, thực hiện việc kiểm tra, kiểm
soát của Nhà Nƣớc đối với các doanh nghiệp thì yêu cầu các doanh nghiệp phải tổ
chức công tác kế toán phải phù hợp với chính sách, chế độ quản lý kinh tế của Nhà
Nƣớc trong từng thời kỳ.
Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh, tổ chức quản lý của doanh nghiệp. Mỗi một doanh nghiệp đều có những đặc
điểm, điều kiện riêng của mình, do đó mỗi một doanh nghiệp đều có mô hình công
tác kế toán riêng và không có mô hình chung nào cho tất cả các doanh nghiệp. Các
doanh nghiệp muốn tổ chức tốt công tác kế toán của mình thì phải dựa vào các điều
kiện sẵn có của mình, đó là qui mô của doanh nghiệp, tính chất hoạt động, trình độ
nhân viên kế toán, sự phân cấp quản lý trong doanh nghiệp.
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bảo nguyên tắc tiết
kiệm và hiệu quả. Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc hoạt động cơ bản của tất cả
các doanh nghiệp. Để thực hiện tốt nguyên tắc này đòi hỏi phải tổ chức công tác kế
toán khoa học và hợp lý, thực hiện tốt nhất các chức năng, nhiệm vụ của kế toán để
Lớp: D12KT02
6
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
làm sao cho chất lƣợng công tác kế toán đạt đƣợc tốt nhất với chi phí thấp nhất.Tổ
chức công tác kế toán phải đảm bảo kết hợp tốt giữa kế toán tài chính và kế toán
quản trị.
Giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị khác nhau về đối tƣợng sử dụng thông tin,
đặc điểm thông tin, phạm vi thông tin.đồng thời giữa chúng cũng có những điểm giống nhau
nhƣ đều dựa trên cùng một cơ sở hạch toán ban đầu, đều thu thập, xử lý thông tin kinh tế
của doanh nghiệp. Vì thế khi tổ chức công tác kế toán cần phải kết hợp kế toán tài chính và
kế toán quản trị để cho hai loại kế toán cùng phát huy tác dụng một cách tốt nhất.
Nội dung tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cổ phần qui mô nhỏ( không có
cổ phiếu niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán).
Xác lập mô hình tổ chức kế toán : Mô hình tổ chức kế toán là quan hệ về phân phối
công tác kế toán giữa các cấp quản lý dựa trên cơ sở quy hoạch thông tin cho từng cấp của
một tổ chức. Từ những quan hệ về phân phối công tác kế toán này bộ máy kế toán đƣợc
hình thành tƣơng ứng để thực hiện khối lƣợng công tác kế toán ở mỗi cấp.
Để xác lập mô hình tổ chức kế toán cần dựa vào một số căn cứ nhƣ: quy mô, thời
điểm sản xuất kinh doanh, địa bàn bố trí các đơn vị cơ sở, trình độ của quản lý ở các đơn vị
cơ sở. Tất cả những căn cứ trên có ảnh hƣởng đến phân cấp quản lý tài chính ở đơn vị tức là
các căn cứ đó có ảnh hƣởng đến sự chia xẻ về quyền lực giữa các cấp trong doanh nghiệp.
Trong một doanh nghiệp mức độ phân cấp quản lý tài chính nhƣ thế nào sẽ quyết định mô
hình tổ chƣc kế toán tƣơng ứng.
Hiện nay các doanh nghiệp có thể tổ chƣc bộ máy kế toán theo một trong ba mô hình
sau: tổ chức bộ máy tập trung, phân tán, vừa tập trung vừa phân tán.
Trong đó, tổ chức kế toán phân tán là mô hình tổ chức: công việc kế toán đƣợc phân
công cho các bộ phận và đơn vị trực thuộc thực hiện một phần hoặc toàn bộ những nội dung
phát sinh tại bộ phận và đơn vị mình (cũng có thể có những bộ phận chỉ thực hiện việc thu
nhập chứng từ ban đầu). Phòng kế toán đối với những nội dung phát sinh liên quan đến toàn
doanh nghiệp (và cho những bộ phận chƣa có điều kiện thực hiện công việc kế toán), kết
hợp với báo cáo kế toán do các đơn vị trực thuộc gửi lên để tổng hợp và lập ra các báo cáo
chung cho toàn doanh nghiệp theo quy định.
1.1.2 Khái niệm doanh nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh Bình Dương:
Theo Điều 3 Nghị định 90/2001/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23/11/2001, doanh
nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh
Lớp: D12KT02
7
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình
hàng năm không quá 300 ngƣời. Nhƣ vậy, doanh nghiệp có vốn đăng ký trên 10 tỷ đồng và
số lao động trên 300 ngƣời đã đƣợc coi là doanh nghiệp lớn.
1.2 Phƣơng thức xây dựng và cơ cấu mô hình phân tán kế toán:
Đối với những đơn vị có quy mô sản xuất kinh doanh lớn có nhiều cơ sở sản xuất kinh
doanh, địa bàn hoạt động rộng, có các đơn vị phụ thuộc ở xa trung tâm chỉ huy, trong trƣờng
hợp này, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công việc sản xuất kinh doanh ở cơ sở, mặt khác đảm
bảo việc cập nhật sổ sách kế toán trong toàn đơn vị, sự cần thiết khách quan là tại các đơn vị phụ
thuộc hình thành tổ chức kế toán hay nói cách khác ngƣời lãnh đạo đơn vị phải phân cấp việc
hạch toán kế toán cho các đơn vị sản xuất kinh doanh phụ thuộc. Tức là chứng từ kế toán phát
sinh tại cơ sở nào, cơ sở đó tự thanh toán và hạch toán không phải gửi chứng từ về phòng kế
toán trung tâm nhƣ những đơn vị chƣa đƣợc phân cấp hạch toán kế toán.
Quan hệ giữa phòng kế toán cấp trên với bộ phận kế toán ở đơn vị sản xuất kinh doanh
phụ thuộc là quan hệ chỉ đạo nghiệp vụ và tiếp nhận thông tin thông qua chế độ báo cáo kế toán
do đơn vị quy định. Tuỳ theo trình độ và điều kiện cụ thể, đơn vị có thể giao vốn (vốn cố định,
vốn lƣu động) cho đơn vị phụ thuộc đƣợc mở tài khoản tiền gửi ngân hàng và uỷ quyền cho đơn
vị phụ thuộc đƣợc vay vốn ngân hàng phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh. Nhƣ vậy công
việc ở phòng kế toán doanh nghiệp chủ yếu là tổng hợp, kiểm tra báo cáo ở các đơn vị phụ
thuộc gửi lên và chỉ trực tiếp thanh toán, hạch toán những chứng từ kế toán của những đơn vị
trực thuộc không có tổ chức hạch toán kế toán.
*Cơ cấu tổ chức mô hình phân tán kế toán:
Với mô hình này công tác kế toán đƣợc phân bổ chủ yếu cho các đơn vị cấp dƣới, còn lại công
việc kế toán thực hiện ở cấp trên phàn lớn là tổng hợp và lập báo cáo kế toán chung toán doanh
nghiệp.
*Trình bày về mô hình b má kế toán phân tán và giải thích về phương thức hoat đ ng của nó:
Có thể khái quát mô hình này qua sơ đồ sau:
Lớp: D12KT02
8
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
ế toán trƣởng
Bộ phận
kế toán
Văn
phòng
trung tâm
ế
toán
tổng
hợp
ế toán đơn vị
phụ thuộc
Bộ
phận
kiểm
tra
ế toán
vốn bằng
tiền và
thanh
toán
ế toán đơn vị
phụ thuộc B
Theo hình thức tổ chức công tác kế toán phân tán thì ở đơn vị chính (đơn vị hạch toán cơ sở) lập
phòng kế toán trung tâm, còn ở đơn vị kế toán phụ thuộc đều có tổ chức kế toán riêng và đã đƣợc
phân cấp quản lý kinh tế tài chính nội bộ ở mức độ cao (đuợc giao vốn và tính kết quả hoạt động
kinh doanh riêng)
Trong mô hình này, toàn bộ công việc kế toán, tài chính, thống kê trong toàn bộ doanh nghiệp
đƣợc phân công, phân cấp nhƣ sau:
*
ph ng kế toán trung tâm c nhiệm v :
- Thực hiện các phần hành công việc kế toán phát sinh ở đơn vị chính và lập báo cáo kế toán
phần hành công việc thực hiện.
-
ây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của doanh nghiệp và hƣớng dẫn, thực hiện công tác
thống kê các chỉ tiêu cần thiết.
Lớp: D12KT02
9
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
- Hƣớng dẫn và kiểm tra công tác kế toán ở đơn vị phụ thuộc.
- Thu nhận, kiểm tra báo cáo kế toán ở các đơn vị phụ thuộc gửi lên để tổng hợp lập báo cáo kế
toán toàn doanh nghiệp.
* các đơn vị ph thu c c nhiệm v :
- Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán ở đơn vị phụ thuộc để định kỳ lập báo cáo kế toán
gửi về phòng kế toán trung tâm.
- ây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của đơn vị.
- Thống kê các chỉ tiêu cần thiết trong phạm vi đơn vị thực hiện.
Lớp: D12KT02
10
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHƢƠNG PHÁP MÔ HÌNH KẾ
TOÁN PHÂN TÁN CỦA DOANH NGHIỆP LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƢƠNG.
2.1 Khái quát các khu công nghiệp có doanh nghiệp lớn sử dụng mô hình kế toán trên
địa bàn tỉnh Bình Dƣơng (phân tán, tập trung, phân tán và tập trung):
Khu công nghiệp Mỹ Phƣớc:
1.Thông tin về chủ đầu tƣ:
-
Tên chủ đầu tƣ: Tổng công ty Đầu tƣ và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành
viên (Becamex IDC);
-
Địa chỉ: 230 Đại lộ Bình Dƣơng, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng;
-
Điện thoại: (84) 650 3822655 – (84) 650 3811777;
-
Fax: (84) 650 3822713 – (84) 650 3811666;
-
Website: www.becamex.com.vn;
-
E-mail:
[email protected];
2. Văn bản pháp lý:
Quyết định thành lập: số 452/TTg, ngày 14/6/2002 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v thành
lập và phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CN Mỹ Phƣớc, tỉnh
Bình Dƣơng;
-
Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 972/QĐ-B D ngày
17/7/2002 của Bộ ây dựng v/v phê duyệt quy hoạch chi tiết CN Mỹ Phƣớc, tỉnh Bình
Dƣơng; số 3557/QĐ-UBND ngày 17/8/2007 của UBND tỉnh Bình Dƣơng v/v điều chỉnh qui
hoạch chi tiết CN Mỹ Phƣớc;
Lớp: D12KT02
11
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM: S420/QĐ- BKHCN ngày 10/10/2002 của Bộ hoa
học Công nghệ.
3.
Ngành nghề kinh doanh chính
Đầu tƣ và xây dựng hạ tầng hu công nghiệp, hu dân cƣ, Đô thị và hạ tầng giao thông,
chứng khoán, tài chính, bảo hiểm, ngân hàng, xây dựng, thƣơng mại, bất động sản, dịch vụ,
viễn thông - công nghệ thông tin, sản xuất bê tông, vật liệu xây dựng, khai thác khoáng sản,
dƣợc phẩm, y tế và giáo dục.
4. Thông tin về khu công nghiệp
-
Địa chỉ khu công nghiệp: thị trấn Mỹ Phƣớc, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
- Vị trí địa lý: cách TP. Hồ Chí Minh 45 m và thành phố Thủ Dầu Một 14 m về phía Bắc;
cách Tân Cảng 32 km, cụm cảng Sài Gòn, VICT, ICD Phƣớc Long 42 m và cách sân bay
Tân Sân Nhất 42 Km.
-
Căn cứ quy hoạch chi tiết hu công nghiệp đƣợc duyệt, cơ cấu sử dụng đất nhƣ sau:
Loại đất
Đất xây dựng các xí nghiệp
Đất xây dựng công trình dịch vụ công cộng
Diện
Tỷ lệ
tích (ha)
(%)
234,9848
62,34
41,2957
10,96
1,9757
0,52
54,445
14,44
44,2224
11,73
Đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật
Đất cây xanh
Đất giao thông
Lớp: D12KT02
12
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
Đất xây dựng các xí nghiệp
234,9848
62,34
TỔNG CỘNG
376,9236
100
- Tổng vốn đầu tƣ: 223,7 tỷ đồng;
- Diện tích đất công nghiệp cho thuê: 276,28 ha;
- Hạ tầng kỹ thuật: hoàn chỉnh;
- Nhà máy xử lý nƣớc thải tập trung: Công suất 8.000 m3/ngày;
- Năm đi vào hoạt động: 2003;
- Tổng vốn đầu tƣ đã thực hiện: 201,15 tỷ đồng.
5. Ngành nghề thu hút đầu tƣ:
- Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia
dụng;
- Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin viễn thông;
- Công nghiệp nhẹ: đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, da giày, các sản phẩm gốm sứ, thủy
tinh, pha lê;
- Kho tàng
- Chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu (thực phẩm, mì ăn liền);
- Các ngành gia công cơ khí nhƣ sản xuất, lắp ráp đồng hồ, các thiết bị, dụng cụ quang học;
- Ngành cơ khí chế tạo, sửa chữa máy mọc, cơ khí xây dựng;
- Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí
nội thất;
- Các sản phẩm nhựa, kim khí, dụng cụ gia đình.
Lớp: D12KT02
13
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
Khu công nghiệp Mỹ Phƣớc 2
1.
-
Thông tin về chủ đầu tƣ:
Tên chủ đầu tƣ: Tổng công ty Đầu tƣ và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên
(Becamex IDC);
-
Địa chỉ: 230 Đại lộ Bình Dƣơng, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng;
-
Điện thoại: (84) 650 3822655 – (84) 650 3811777;
-
Fax: (84) 650 3822713 – (84) 650 3811666;
-
Website: www.becamex.com.vn;
-
E-mail:
[email protected].
2.
Văn bản pháp lý:
-
Quyết định thành lập: số 59/TTg-CN ngày 14/01/2005 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v cho
ph p thành lập đầu tƣ và thành lập CN Mỹ Phƣớc 2, tỉnh Bình Dƣơng; số 222/QĐ-CT ngày
20/01/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dƣơng v/v thành lập và phê duyệt dự án đầu tƣ xây
dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CN Mỹ Phƣớc 2.
-
Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 218/QĐ-BXD ngày 04/3/2005
của Bộ xây Dựng v/v phê duyệt quy hoạch chi tiết CN Mỹ Phƣớc 2, tỉnh Bình Dƣơng; số
910/QĐ-UBND ngày 25/3/2008 của UBND tỉnh Bình Dƣơng v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
chi tiết CN Mỹ Phƣớc 2, tỉnh Bình Dƣơng.
-
Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM: Số 1764/QĐ-BTNMT ngày 12/07/2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng.
3.
Ngành nghề kinh doanh chính:
Lớp: D12KT02
14
Đề cƣơng nghiên cứu
-
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
Đầu tƣ và xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp, hu dân cƣ, Đô thị và hạ tầng giao thông,
chứng khoán, tài chính, bảo hiểm, ngân hàng, xây dựng, thƣơng mại, bất động sản, dịch vụ, viễn
thông - công nghệ thông tin, sản xuất bê tông, vật liệu xây dựng, khai thác khoáng sản, dƣợc
phẩm, y tế và giáo dục.
4.
Thông tin về khu công nghiệp:
-
Địa chỉ khu công nghiệp: thị trấn Mỹ Phƣớc, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
Vị trí địa lý: cách TP. Hồ Chí Minh 45 m và thành phố Thủ Dầu Một 14 m về phía Bắc;
cách Tân Cảng 32 km, cụm cảng Sài Gòn, VICT, ICD Phƣớc Long 42 m và cách sân bay Tân
Sân Nhất 42 Km.
-
Căn cứ quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp đƣợc duyệt, cơ cấu sử dụng đất nhƣ sau:
Loại đất
Đất xây dựng nhà máy
Diện
(ha)
tích Tỷ lệ (%)
331,28
69,39
1,69
0,35
Đất xây dựng công trình điều hành và dịch vụ
10,60
2,22
Đất cây xanh, kênh rạch
45,68
9,57
Hồ điều hòa
2,42
0,51
Trạm xử lý nƣớc thải
1,68
0,35
Trạm cấp nƣớc
1,69
0,35
Trạm điện
5,33
1,12
68,70
14,39
8,33
1,74
477,39
100
Đất xây kho tàng
Đất giao thông
Đất hành lang bảo vệ đƣờng điện
TỔNG CỘNG
Lớp: D12KT02
15
Đề cƣơng nghiên cứu
-
Tổng vốn đầu tƣ: 440,6 tỷ đồng;
-
Diện tích đất công nghiệp cho thuê: 332,97 ha;
-
Hạ tầng kỹ thuật: hoàn chỉnh;
-
Nhà máy xử lý nƣớc thải tập trung: công suất 8.000 m3/ngày;
-
Năm đi vào hoạt động: 2006;
-
Tổng vốn đầu tƣ đã thực hiện: 446,311 tỷ đồng.
5.
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
Ngành nghề thu hút đầu tƣ:
-
Công nghiệp chế biến lƣơng thực, thực phẩm;
-
Công nghiệp chế biến nông lâm sản;
-
Công nghiệp may mặc;
-
Công nghiệp dệt nhuộm;
-
Công nghiệp sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ;
-
Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng;
-
Công nghiệp chế tạo máy móc cơ khí xây dựng;
-
Công nghiệp sản xuất dƣợc phẩm, nông dƣợc, thuốc thủ y;
-
Công nghiệp sản xuất nhựa;
-
Công nghiệp giày da;
-
Công nghiệp giấy và bao bì (không bột giấy);
-
Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục thể thao;
-
Công nghiệp sản xuất dụng cụ quang học, dụng cụ y tế;
-
Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
Lớp: D12KT02
16
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
Khu công nghiệp Mỹ Phƣớc 3
1.
Thông tin về chủ đầu tƣ:
Tên chủ đầu tƣ: Tổng công ty Đầu tƣ và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên
-
(Becamex IDC);
-
Địa chỉ: 230 Đại lộ Bình Dƣơng, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng;
-
Điện thoại: (84) 650 3822655 – (84) 650 3811777;
-
Fax: (84) 650 3822713 – (84) 650 3811666;
-
Website: www.becamex.com.vn;
-
E-mail:
[email protected].
2.
Văn bản pháp lý:
-
Quyết định thành lập: số 1316/TTg-CN ngày 28/8/2006 do Thủ tƣớng Chính phủ v/v cho
ph p thành lập CN Mỹ Phƣớc 3, tỉnh Bình Dƣơng; số 3920/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 của Chủ
tịch UBND v/v thành lập và phê duyệt dự án đầu tƣ và xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật
CN Mỹ Phƣớc 3, tỉnh Bình Dƣơng;
-
Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 1308/QĐ-BXD ngày 18/9/2006
của Bộ ây Dựng v/v phê duyệt quy hoạch chi tiết CN Mỹ Phƣớc 3, tỉnh Bình Dƣơng;
-
Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM: S482/QĐ-BTNMT ngày 04/05/2007 của Bộ Tài nguyên
Môi trƣờng.
3.
Ngành nghề kinh doanh chính:
Đầu tƣ và xây dựng hạ tầng hu công nghiệp, hu dân cƣ, Đô thị và hạ tầng giao thông,
chứng khoán, tài chính, bảo hiểm, ngân hàng, xây dựng, thƣơng mại, bất động sản, dịch vụ, viễn
Lớp: D12KT02
17
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
thông - công nghệ thông tin, sản xuất bê tông, vật liệu xây dựng, khai thác khoáng sản, dƣợc
phẩm, y tế và giáo dục.
4.
-
Thông tin về khu công nghiệp:
Địa chỉ khu công nghiệp: xã Thới Hòa và thị trấn Mỹ Phƣớc, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình
Dƣơng.
-
Vị trí địa lý: cách TP. Hồ Chí Minh 45 m và thành phố Thủ Dầu Một 14 m về phía Bắc;
cách Tân Cảng 32 km, cụm cảng Sài Gòn, VICT, ICD Phƣớc Long 42 m và cách sân bay Tân
Sân Nhất 42 Km.
-
Căn cứ quy hoạch chi tiết hu công nghiệp đƣợc duyệt, cơ cấu sử dụng đất nhƣ sau:
Loại đất
Diện
tích Tỷ lệ (%)
(ha)
Đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp
655,6895
67,0638
42,9747
4,3954
123,3952
12,6208
20,6478
2,1119
2,5020
0,2559
Đất giao thông
132,5013
13,5522
TỔNG CỘNG
997,7105
100
Đất xây dựng trung tâm điều hành, dịch vụ
Đất cây xanh và hồ điều hòa
Đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
Trạm xử lý nƣớc thải
-
Tổng vốn đầu tƣ: 1.219,459 tỷ đồng.
-
Diện tích đất công nghiệp cho thuê: 655,59 ha.
-
Hạ tầng kỹ thuật: hoàn chỉnh.
Lớp: D12KT02
18
Đề cƣơng nghiên cứu
-
Nhà máy xử lý nƣớc thải tập trung: công suất 16.000 m3/ngày.
-
Năm đi vào hoạt động: 2007.
-
Tổng vốn đầu tƣ đã thực hiện: 1.107,331 tỷ đồng.
5.
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
Ngành nghề thu hút đầu tƣ:
-
Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng;
-
Công nghiệp điện tử, công nghệ tin học, phƣơng tiện thông tin,viễn thông và truyền hình,
công nghệ kỹ thuật cao
-
Công nghiệp chế tạo xe máy, ôtô, máy kéo, thiết bị phụ tùng, lắp ráp phụ tùng;
-
Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác;
-
Công nghiệp sợi, dệt, may mặc;
-
Công nghiệp da, giả da, giày da (không thuộc da tƣơi);
-
Công nghiệp nhựa;
-
Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê;
-
Công nghiệp chế biến lƣơng thực, thực phẩm;
-
Công nghiệp chế biến nông lâm sản;
-
Công nghiệp sản xuất dƣợc phẩm, mỹ phẩm, nông dƣợc thú y;
-
Công nghiệp cao su, xăm lốp, các sản phẩm cao su kỹ thuật cao (không chế biến mủ tƣơi);
-
Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp;
-
Công nghiệp sản xuất đồ gỗ, trang trí nội thất, vật liệu xây dựng
-
Công nghiệp sản xuất thép xây dựng, thép ống;
-
Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục thể thao, đồ chơi, nữ trang;
-
Công nghiệp bao bì, chế bản, in ấn, giấy (không sản xuất bột giấy);
-
Công nghiệp sản xuất dụng cụ quang học, dụng cụ y tế.
Lớp: D12KT02
19
Đề cƣơng nghiên cứu
GVHD: Bùi Thị Trúc Quy
Khu công nghiệp Thới Hòa
1.
-
Thông tin về chủ đầu tƣ:
Tên chủ đầu tƣ: Tổng công ty Đầu tƣ và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành
viên (Becamex IDC)
-
Địa chỉ: 230 Đại lộ Bình Dƣơng, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng
-
Điện thoại: (84) 650 3822655 – (84) 650 3811777
-
Fax: (84) 650 3822713 – (84) 650 3811666
-
Website: www.becamex.com.vn
-
E-mail:
[email protected]
2.
Văn bản pháp lý:
-
Quyết định thành lập: số 1717/CP-CN ngày 17/11/2004 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v
Chủ trƣơng xây dựng các CN tại tỉnh Bình Dƣơng.
-
Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 2203/BXD-KTQH ngày
27/10/2005 của Bộ Xây Dựng v/v thỏa thuận quy hoạch chi tiết KCN Thới Hòa, tỉnh Bình
Dƣơng; số 4600/UBND-KTTH ngày 12/10/2007 về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu
công nghiệp Thới Hoà, thị xã Bến Cát.
-
Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM: số 1697/QĐ-BTNMT ngày 15/11/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng.
3. Ngành nghề kinh doanh chính: Đầu tƣ và xây dựng hạ tầng hu công nghiệp, hu dân
cƣ, Đô thị và hạ tầng giao thông, chứng khoán, tài chính, bảo hiểm, ngân hàng, xây dựng,
Lớp: D12KT02
20