Mô tả:
UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LỚP D13HH03
BẢO VỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
Năm học: 2014 - 2015
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Phạm Đình Dũ
Sinh viên thực hiện:
Đoàn Thị Diễm Trang
Sinh viên thực hiện
1. Đoàn Thị Diễm Trang (chính)
2. Nguyễn Đặng Thủy Tiên
3. Lý Ngọc Tâm
NỘI DUNG
1
2
3
4
• Tổng quan
• Nội dung, phương pháp nghiên cứu và
thực nghiệm
• Kết quả và thảo luận
• Kết luận và kiến nghị
1.Tổng quan
1.1 Giới thiệu về bùn đỏ
Bùn đỏ (red mud) được tạo ra trong quá trình sản xuất
alumina (nhôm oxit) theo qui trình Bayer.
Sau khi trộn quặng bauxite với dung dịch natri
hidroxit ở nhiệt độ và áp suất cao, nhôm oxit được hoà tan
trong dung dịch và còn lại chất cặn rắn là bùn đỏ theo các
phương trình phản ứng sau:
Al2O3.H2O + Na(OH).3H2O = NaAl2O3(OH) + 4H2O + bùn
đỏkhông tan
Al2O3.3H2O + Na(OH).3H2O = NaAl2O3(OH) + 6H2O + bùn
đỏkhông tan
Hình 1.1. Qui trình sản xuất alumina từ quặng bauxite
1.Tổng quan
1.2 Giới thiệu về metylen xanh
Metylen xanh (Methylene blue, C16H18ClN3S.3H2O)
là loại phẩm nhuộm được sử dụng trong công nghệ nhuộm
và cũng là cấu tử gây ô nhiễm trong nước thải dệt nhuộm.
Ở dạng rắn, metylen xanh là các tinh thể màu xanh lá
cây thẫm có ánh đồng đỏ hoặc là bột nhỏ màu xanh lá cây
thẫm. Khó tan trong nước lạnh và rượu etylic. Khi đun
nóng thì tan dễ hơn. Các dung dịch có màu xanh. Không
tan trong ete, benzen và clorofom.
1.2 Giới thiệu về metylen xanh
1.Tổng quan
Metylen xanh có kích thước phân tử khá lớn (>15 Å),
công thức cấu tạo:
N
H3C
N
CH3
+
S
Cl-
CH3
N
CH3
Hình 1.2. Công thức cấu tạo của metylen xanh
2. Nội dung, phƣơng pháp nghiên cứu
và thực nghiệm.
2.1 Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu
Khảo sát hoạt tính xúc tác của bùn đỏ trong hệ phản
ứng Fenton.
2.1.2. Nội dung
- Xử lí và xác định thành phần hóa học của bùn đỏ.
- Khảo sát ảnh hưởng của pH đến phản ứng oxi hóa xanh
metylen bằng H2O2 với chất xúc tác là bùn đỏ.
- Xác định phương trình động học phản ứng oxi hóa xanh
metylen bằng H2O2 trên xúc tác bùn đỏ.
- Khảo sát khả năng hoàn nguyên của chất xúc tác.
2. Nội dung, phƣơng pháp nghiên cứu
và thực nghiệm.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Hiển vi điện tử quét và phân tích năng lượng
tán xạ tia X
2.2.2. Phổ tử ngoại và khả kiến
2. Nội dung, phƣơng pháp nghiên cứu
và thực nghiệm.
2.3 Thực nghiệm
2.3.1. Vật liệu và hoá chất
Bùn đỏ được cung cấp bởi nhà máy alumina Tân Rai
(Bảo Lâm, Lâm Đồng).
Các hoá chất: xanh metylen, H2O2, HCl và NaOH
(QuangZou, Trung Quốc) được sử dụng trong nghiên cứu
này.
2. Nội dung, phƣơng pháp nghiên cứu
và thực nghiệm.
2.3 Thực nghiệm
Ban đầu, bùn đỏ được sấy khô ở 105oC và rây thành
hạt nhỏ ta thu được bột bùn đỏ thô.
Bột bùn đỏ thô được xử lí bằng cách rửa 2 lần với
axit HCl (0,1 mol/L trong 4 giờ với tỉ lệ 1:25 (g/mL) về
khối lượng bùn đỏ/thể tích dung dịch). Sau đó, lọc, rửa
bằng nước cất và sấy khô ở 105oC ta thu được bùn đỏ đã
được axit hoá.
Bùn đỏ sau khi đã axit hóa được hoạt hóa bằng cách
nung ở 700oC trong 4 giờ, sản phẩm (kí hiệu BĐA-700)
được sử dụng làm chất xúc tác.
2. Nội dung, phƣơng pháp nghiên cứu
và thực nghiệm.
2.3 Thực nghiệm
2.3.2. Khảo sát hoạt tính xúc tác
Xanh metylen (kí hiệu MB) có công thức phân tử
C16H18N3SCl và khối lượng mol 319,85 g/mol được sử
dụng như là một thuốc nhuộm điển hình để nghiên cứu
mô hình động học phản ứng.
2. Nội dung, phƣơng pháp nghiên cứu
và thực nghiệm.
2.3 Thực nghiệm
Hoạt tính xúc tác của mẫu BĐA-700 được khảo sát
đối với phản ứng oxi hóa MB trong dung dịch nước bằng
hydroperoxit ở nhiệt độ 30oC trong bình cầu hai cổ dung
tích 500 mL. 0,1 g xúc tác được khuấy trộn với 100 mL
dung dịch MB có nồng độ, pH xác định (pH được điều
chỉnh bằng dung dịch HCl 0,2M hoặc NaOH 0,2M) và một
hàm lượng hydroperoxit nhất định. Sau mỗi khoảng thời
gian xác định, 5 mL dung dịch được lấy ra, li tâm để loại
bỏ chất xúc tác, nồng độ của MB còn lại trong dung dịch
được xác định bằng phương pháp UV-Vis trên máy UVD3000 (Labomed, Mỹ).
3. Kết quả và thảo luận
3.1 Thành phần hóa học của chất xúc tác
1000
002
900
Al
800
O
700
Fe
Cr
Ti
Counts
600
500
Fe
Ti
Fe
Si TiKesc Ca
FeKesc
TiLsum
AlKsum Ca
Ti Na NaKsum
Ti
SiKsum
Cr
400
300
200
Fe
Cr
TiKsum
100
0
002
0.00
100
100 µm
µm
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
9.00
10.00
keV
Hình 3.1. Phổ EDX và thành phần các nguyên tố của mẫu BĐA-700
3. Kết quả và thảo luận
3.1 Thành phần hóa học của chất xúc tác
Thành phần hóa học của chất xúc tác được phân tích
bằng EDX và kết quả phân tích EDX cho thấy rằng Fe là
nguyên tố chính trong mẫu BĐA-700 với phần trăm về
khối lượng là 48,45%. Kết quả này cho thấy rằng mẫu
BĐA-700 có khả năng xúc tác cao cho hệ phản ứng Fenton.
kết quả trình bày ở hình 3.1
3. Kết quả và thảo luận
3.2 Phổ UV-Vis của xanh metylen ở các
môi trường có pH khác nhau
§é hÊp thô
2.0
Ở pH = 11, phổ UV-Vis
của xanh metylen dịch
chuyển về phía sóng ngắn
và có cực đại hấp thụ ở
bước sóng max = 615 nm
1.5
1.0
pH = 3
pH = 5
pH = 7
pH = 9
pH = 11
0.5
0.0
400
500
600
700
800
(nm)
Hình 3.2. Phổ hấp thụ UV-Vis của xanh metylen ở các pH khác nhau
3. Kết quả và thảo luận
3.3. Hoạt tính xúc tác và hấp phụ của mẫu BĐA-700
a
b
c
d
100
Ct /Co (%)
90
80
70
60
50
40
0
60
120
180
BĐA-700 có hoạt tính
xúc tác cho phản ứng
oxi hóa ướt MB bằng
hydroperoxit.
- Chất xúc tác có khả
năng tái sử dụng cao.
240
t (phót)
Hình 3.3. Sự phân hủy MB dưới các điều kiện khác
nhau: a. MB + H2O2; b. MB + BĐA-700; c. MB + H2O2
+ BĐA-700; và d. MB + H2O2 + BĐA-700(r)
3. Kết quả và thảo luận
1.6
1.4
§é hÊp thô
1.2
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0.0
3.3. Hoạt tính xúc tác và hấp phụ của mẫu BĐA-700
Hình dáng của các
đường cong không
khác nhau, chứng tỏ
quá trình oxi hóa
0 phót
10 gi©y
xanh metylen không
10 phót
120 phót
tạo ra các sản phẩm
180 phót
240 phót
trung gian, mà bị
khoáng hóa hoàn toàn
tạo thành các hợp
chất cô vơ đơn giản.
(nm)
400
500
600
700
800
Hình 3.4. Phổ UV-Vis của sự phân hủy MB
bằng H2O2 trên xúc tác BĐA-700 theo thời gian
3. Kết quả và thảo luận
3.4. Nghiên cứu phản ứng oxi hóa xanh metylen bằng
H2O2 với xúc tác BĐA-700
3.4.1 Ảnh hưởng của pH
Ảnh hưởng của pH đến hiệu suất phân hủy MB bằng
H2O2 trên xúc tác BĐA-700 được trình bày ở hình 3.5.
3. Kết quả và thảo luận
3.4.1 Ảnh hưởng của pH
100
pH = 3
pH = 5
pH = 7
pH = 9
pH = 11
Ct /Co (%)
90
80
70
60
50
0
60
120
180
Ở pH bằng 3 và 11, sự
phân hủy MB xảy ra
không đáng kể;
Ở pH = 5 – 9, hiệu suất
phân hủy MB không
khác nhau nhiều và tỉ
lệ Ct/Co đạt giá trị 55 –
63% ở thời điểm 240
phút
240
t (phót)
Hình 3.5. Sự phân hủy MB ở các pH dung dịch ban
đầu khác nhau (nồng độ MB ban đầu 3,13.105 mol/L;
nồng độ H2O2 ban đầu 0,19204 mol/L)
- Xem thêm -