.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
HUỲNH THỊ NGỌC ÁNH
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘ ENZYM ADENOSINE DEAMINASE
TRONG HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN CÓ
HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2019
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
HUỲNH THỊ NGỌC ÁNH
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘ ENZYM ADENOSINE DEAMINASE
TRONG HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN CÓ
HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA
Chuyên ngành :
Kỹ thuật xét nghiệm y học
Mã số
8720601
:
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÂM VĨNH NIÊN
TS. VÕ NGUYÊN TRUNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài
liệu trích dẫn, các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và tuân theo
đúng yêu cầu của một luận văn thạc sĩ. Luận văn này là duy nhất và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
HUỲNH THỊ NGỌC ÁNH
.
.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC THUẬT NGỮ ANH – VIỆT ...................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4
1.1. HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA............................................................... 4
1.2. ĐẠI CƯƠNG VỀ ADENOSINE DEAMINASE (ADA) ..................... 14
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .............................. 28
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 29
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 29
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 31
2.3. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU ................................................................ 54
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 56
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU................. 56
3.2. ĐẶC ĐIỂM ADA HUYẾT THANH CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................. 63
3.3. MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ADA VỚI CHU VI VÒNG BỤNG VÀ
CÁC THÀNH TỐ CỦA HCCH .................................................................. 65
.
.
3.4. MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA HOẠT ĐỘ ADA VỚI CÁC CHỈ SỐ
SINH XƠ VỮA LIPID MÁU ...................................................................... 68
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 70
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU ........................... 70
4.2. ĐẶC ĐIỂM ADA HUYẾT THANH CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU... 76
4.3. LIÊN QUAN GIỮA HOẠT ĐỘ ADA VÀ CÁC THÀNH TỐ CỦA
HCCH ........................................................................................................... 78
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 84
.
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
BV
: Bệnh viện
ĐTĐ
: Đái tháo đường
HA
: Huyết áp
HATT
: Huyết áp tâm thu
HATTr
: Huyết áp tâm trương
HCCH
: Hội chứng chuyển hóa
KCCLXN
: Kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm
NST
: Nhiễm sắc thể
RLLP
: Rối loạn lipid máu
TCYTTG
: Tổ chức y tế thế giới
THA
: Tăng huyết áp
TP. HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
VG
: Viêm gan
XVĐM
: Xơ vữa động mạch
.
.
DANH MỤC THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
Từ viết tắt
Tiếng Anh
Đối chiếu thuật ngữ Anh
– Việt
ADA
Adenosine deaminase
BMI
Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
CD26
Cluster of differentiation 26
Cụm biệt hóa 26
EGIR
European group for the study
of insulin resistance
Nhóm nghiên cứu về kháng
insulin của Châu Âu
G-6-P
Glucose-6-phosphate
G-6-PDH
Glucose-6-phosphate
dehydrogenase
HDL-c
High density lipoprotein –
Cholesterol
Cholesterol của lipoprotein
tỷ trọng cao
IDF
International diabetes
federation
Liên đoàn đái tháo đường
thế giới
IL-6
Interleukin – 6
LDL-c
Low density lipoprotein Cholesterol
NADH
Nicotinamide adenine
dinucleotide
NCEP/ATP III National
Education
Cholesterol
Program/Adult
Treatment Panel III.
.
Cholesterol của lipoprotein
tỷ trọng thấp
.
NHLBI
National heart, lung and blood Viện nghiên cứu tim phổi
và huyết học quốc gia tại
institute
Hoa Kỳ
PAI-1
Plasminogen 1
QC
Quality control
RNA
Ribonucleic acid
SCID
Severe Combined Immuno
Deficiency
Bệnh suy giảm miễn dịch
kết hợp nghiêm trọng
TC
Total cholesterol
Cholesterol toàn phần
TG
Triglycerid
TNF-a
Alpha tumor necrosis factor
Yếu tố hoại tử u
WHF
World Heart Federation
Liên đoàn tim mạch thế
giới
WHO
World health organization
Tổ chức y tế thế giới
.
Kiểm tra chất lượng
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng chuyển hóa của WHO ............... 11
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH của EGIR 1999 ............................... 12
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng chuyển hóa của NCEP/ATP III
năm 2001. ........................................................................................................ 13
Bảng 1.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH của IDF năm 2005 .......................... 14
Bảng 2.1. Các biến số về lâm sàng ................................................................ 34
Bảng 2.2. Các biến số về cận lâm sàng ........................................................... 35
Bảng 2.3. Các mức độ rối loạn cholesterol toàn phần huyết thanh. ............... 42
Bảng 2.4. Các mức độ rối loạn triglyceride huyết thanh. ............................... 44
Bảng 2.5. Các mức độ rối loạn LDL-c huyết thanh. ....................................... 48
Bảng 3.1. Đặc điểm phân bố theo giới của từng nhóm nghiên cứu ............... 57
Bảng 3.2. Tuổi trung bình của nhóm bệnh và nhóm chứng............................ 57
Bảng 3.3. Đặc điểm hút thuốc lá của nhóm nghiên cứu ................................. 58
Bảng 3.4. Đặc điểm vòng bụng nhóm nghiên cứu .......................................... 58
Bảng 3.5. Đặc điểm BMI trung bình của nhóm nghiên cứu ........................... 59
Bảng 3.6. Huyết áp trung bình của nhóm nghiên cứu .................................... 60
Bảng 3.7. Đặc điểm huyết áp của nhóm nghiên cứu....................................... 60
Bảng 3.8. Đặc điểm glucose máu của nhóm nghiên cứu ................................ 61
Bảng 3.9. Đặc điểm lipid máu của nhóm nghiên cứu ..................................... 61
Bảng 3.10. Đặc điểm rối loạn lipid máu của nhóm nghiên cứu...................... 62
Bảng 3.11. Đặc điểm các chỉ số sinh xơ vữa lipid của nhóm nghiên cứu ..... 62
Bảng 3.12. Đặc điểm rối loạn chỉ số sinh xơ vữa lipid máu ........................... 63
Bảng 3.13. Đặc điểm hoạt độ ADA của nhóm bệnh và nhóm chứng............. 63
Bảng 3.14. Hoạt độ ADA theo huyết áp của nhóm nghiên cứu...................... 64
.
.
Bảng 3. 15. Đặc điểm ADA theo giới và tình trạng hút thuốc lá.................... 64
Bảng 3.16. Tương quan giữa hoạt độ ADA theo chu vi vòng bụng và thành tố
của HCCH ....................................................................................................... 65
Bảng 3.17. Tương quan giữa hoạt độ ADA với các chỉ số sinh xơ vữa lipid . 68
Bảng 4.1. So sánh tỷ số nam/nữ trong các nghiên cứu về HCCH .................. 70
Bảng 4. 2. So sánh hoạt độ ADA ở nhóm nghiên cứu với một số tác giả. ..... 77
.
.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm giới tính của dân số nghiên cứu ................................. 56
Biểu đồ 3.2. Phân bố tỷ lệ BMI của nhóm nghiên cứu ................................... 59
Biểu đồ 3.3. Mối tương quan giữa ADA và vòng bụng.................................. 65
Biểu đồ 3.4. Mối tương quan giữa ADA với BMI.......................................... 66
Biểu đồ 3.5. Mối tương quan giữa ADA và glucose máu đói ........................ 66
Biểu đồ 3.6. Mối tương quan giữa ADA và triglyceride ................................ 67
Biểu đồ 3.7. Mối tương quan giữa ADA và HDL-c ....................................... 67
Biểu đồ 3.8. Mối tương quan giữa ADA và nonHDL-c ................................. 68
Biểu đồ 3.9. Mối tương quan giữa ADA và TC/ HDL-c ................................ 69
Biểu đồ 3.10. Mối tương quan giữa ADA và TG/ HDL-c .............................. 69
.
.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. ADA xúc tác phản ứng khử amin của adenosine thành inosine ..... 15
Hình 1.2. Vị trí trung tâm hoạt động của adenosine deaminase ..................... 16
Hình 1.3. Cấu trúc không gian của phân tử adenosine deaminase ................. 17
Hình 1.4. Cấu tạo hóa học của adenosine ....................................................... 17
Hình 2.1. Hóa chất chạy QC hàng ngày.......................................................... 39
Hình 2.2. Máy miễn dịch Architect ci8200 ..................................................... 40
Hình 2.3. Khu vực chứa hóa chất của máy Architect ci8200 ......................... 40
Hình 2.4. Hóa chất glucose của Abbott .......................................................... 41
Hình 2.5. Biểu đồ Levey-Jennings grap của glucose ...................................... 41
Hình 2.6. Hóa chất cholesterol của Abbott ..................................................... 43
Hình 2.7. Biểu đồ Levey-Jennings grap của cholesterol ................................ 43
Hình 2.8. Hóa chất triglyceride của Abbott .................................................... 45
Hình 2.9. Biểu đồ Levey-Jennings grap của triglyceride................................ 45
Hình 2.10. Hóa chất HDL-c của Abbott ......................................................... 46
Hình 2.11. Biểu đồ Levey-Jennings grap của HDL-c..................................... 46
Hình 2.12. Hóa chất LDL-c của Abbott .......................................................... 47
Hình 2.13. Biểu đồ Levey-Jennings grap của LDL-c ..................................... 47
Hình 2.14. Máy xét nghiệm Backman counter AU480. ................................. 49
Hình 2.15. Hóa chất calibration ADA............................................................. 50
Hình 2.16. Hóa chất QC ADA ........................................................................ 51
Hình 2.17. Mẫu nghiên cứu làm xét nghiệm ADA ......................................... 52
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu .............................................................. 33
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, hội chứng chuyển hóa là một trong những vấn đề về sức khỏe
rất được cộng đồng quan tâm. Ở Mỹ, hội chứng chuyển hóa ảnh hưởng đến
60% dân số Hoa Kỳ trên 50 tuổi, gặp trong 4,6% người bình thường; 22,4%
người thừa cân và 59,6% người béo phì. Ở độ tuổi càng cao thì tỷ lệ phụ nữ
mắc hội chứng cao hơn nam giới [3], [25], [52]. Tỷ lệ mắc hội chứng chuyển
hóa tăng ở người lớn tuổi, phụ nữ mãn kinh, hút thuốc lá, ăn nhiều
carbohydrat, ít hoạt động thể lực [52], [63]. Tỷ lệ có hội chứng chuyển hóa ở
những ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành là 50%, trong đó 37% ở những
bệnh nhân bị bệnh động mạch vành sớm (tuổi 45), đặc biệt là ở phụ nữ [64],
[68].
Hội chứng chuyển hóa bao gồm các rối loạn như béo phì, rối loạn
chuyển hóa glucose, kháng insulin, tăng huyết áp và rối loạn chuyển hóa lipid
máu, tương tác với nhau theo nhiều cơ chế phức tạp làm tăng nguy cơ mắc
bệnh tim mạch, đái tháo đường týp 2, ung thư…[11], [45], [69]. Những người
có hội chứng chuyển hóa sẽ có nguy cơ cao mắc bệnh đái tháo đường nếu
người bệnh không thay đổi thói quen sống như thay đổi chế độ ăn và tập thể
dục để điều chỉnh tình trạng đề kháng insulin và kiểm soát đường huyết.
Tương tự, tình trạng tăng cholesterol máu cũng như tăng huyết áp trong hội
chứng chuyển hóa nếu không được khắc phục sẽ góp phần tạo nên mảng xơ
vữa động mạch, từ đó dẫn đến các bệnh tim mạch như nhồi máu cơ tim và tai
biến mạch máu não [7], [78]. Hội chứng chuyển hóa ảnh hưởng nhiều đến
chất lượng cuộc sống của người bệnh và làm tăng chi phí chăm sóc y tế của
các nước trên thế giới.
.
.
Cơ chế gây bệnh của hội chứng chuyển hóa chưa rõ ràng nhưng tình
trạng béo phì và kháng insulin được chứng minh là nguyên nhân chính. Gần
đây các rối loạn khác như tình trạng viêm mạn tính, tiền tăng đông mạn tính,
gan nhiễm mỡ…cũng cho thấy có vai trò trong hội chứng chuyển hóa, làm cơ
chế sinh bệnh càng phức tạp hơn [66].
Gần đây, nhiều nghiên cứu chứng minh có sự liên quan giữa adenosine
deaminase (ADA) và hội chứng chuyển hóa. ADA là enzym xúc tác cho phản
ứng biến đổi adenosine thành inosine trong chu trình chuyển hóa purin [65],
[69], [77]. Enzym này phân bố rộng rãi trong các mô động vật và người và do
đó được tìm thấy trong hầu hết tế bào [15]. Vai trò chủ yếu của ADA là làm
tăng sinh và biệt hóa tế bào lympho và được xem là chỉ điểm nhạy cho các
phản ứng tế bào [69]. Một chức năng khác của ADA là điều chỉnh sự phát
triển của tế bào và các quá trình trao đổi carbohydrat thông qua điều chỉnh
adenosine [69]. Trong chuyển hóa, adenosine đóng vai trò quan trọng trong
chuyển hóa glucose ở các mô khác nhau và tác động trực tiếp lên các mô để
kích thích hoạt động của insulin thông qua một số quá trình như tăng vận
chuyển glucose, tăng tổng hợp lipid, tăng hoạt độ enzyme pyruvate
dehydrogenase [65].
Nhiều nghiên cứu ở nước ngoài cho thấy, ADA tăng cao ở những người
có hội chứng chuyển hóa so với người bình thường, hoạt độ ADA tăng tương
ứng với nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, nồng độ glucose, chỉ
số BMI, hay khi hoạt độ ADA tăng thì các chỉ số liên quan đến hội chứng
chuyển hóa cũng tăng tương ứng [69], [73], [77]. Tại Việt Nam, xét nghiệm
ADA được sử dụng chủ yếu trong bệnh lý về lao phổi và để tìm hiểu mối liên
quan giữa ADA và hội chứng chuyển hóa, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
.
.
tài “Nghiên cứu hoạt độ của enzym adenosine deaminase (ADA) huyết
thanh ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa” với 2 mục tiêu:
1. So sánh hoạt độ ADA ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa đến
khám sức khỏe tại phòng khám Hoàn Mỹ Sài Gòn so với nhóm
người không có hội chứng chuyển hóa.
2. Tìm hiểu mối tương quan giữa hoạt độ ADA với các thành tố của
hội chứng chuyển hóa.
.
.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA
1.1.1. Lịch sử hình thành và những tên gọi
Theo dòng thời gian, hội chứng chuyển hóa (HCCH) trải qua nhiều tên
gọi và định nghĩa khác nhau. HCCH ban đầu, được gọi là hội chứng X hay
hội chứng rối loạn chuyển hóa, do Reaven đề xuất lần đầu tiên vào năm 1988
bao gồm kháng insulin, tăng insulin máu, rối loạn lipid máu, tăng huyết áp
[28], [64]. Hội chứng này được công nhận và có mã số bệnh trong phân loại
bệnh quốc tế (ICD-9 và ICD-10) là 277.7 và E88.81 với tên gọi hội chứng rối
loạn chuyển hóa [84].
Năm 1988, Grald Reaven xác định mối liên quan giữa một số yếu tố
nguy cơ tim mạch với tình trạng đề kháng insulin phối hợp với tình trạng tăng
insulin máu bù trừ. Ông đề xuất danh từ hội chứng X vì chưa biết rõ mối liên
hệ này [58], [76].
Sau một thời gian dài trải qua các tên gọi khác nhau:
- Hội chứng Reaven (Reaven syndrome)
- Hội chứng đề kháng insulin (Insulin resistance syndrome)
- Hội chứng rối loạn chuyển hóa (Dysmetabolic syndrome)
- Tăng huyết áp kèm rối loạn lipid máu (Dyslipidemic hypertension)
- Tứ chứng chết người (Deadly quarter).
- Hội chứng X chuyển hóa.
Năm 1998, WHO đề nghị thống nhất tên gọi: “Hội chứng chuyển hóa”
[71].
.
.
1.1.2. Dịch tễ học
Tỷ lệ HCCH ở các nước công nghiệp phát triển cao hơn các nước đang
phát triển. Tỷ lệ này gia tăng song hành với quá trình công nghiệp hóa và hiện
đại hóa mà dân cư của các nước này giảm tỷ trọng về lao động chân tay và gia
tăng khẩu phần ăn giàu năng lượng [26].
Ở Mỹ, 47 triệu người có HCCH chiếm 23,7% dân số, trong đó nhóm
người từ 23-29 tuổi chiếm 6,7%; nhóm tuổi từ 60-63 chiếm 43,5% và người
trên 70 tuổi chiếm 42% [38], [58]. Tỷ lệ mắc HCCH khác biệt giữa các chủng
tộc, giới tính và chỉ số khối cơ thể. Người Mỹ gốc Mexico có tỷ lệ HCCH cao
nhất 31,9%; trong khi phụ nữ Mỹ gốc Phi có tỷ lệ HCCH lên đến 57%, cao
hơn nhiều so với nam giới (26%) [76]. Tỷ lệ mắc HCCH cũng dao động theo
từng quốc gia và theo thời gian. Tỷ lệ mắc HCCH ở các vùng Trung Đông
chiếm khoảng 25% trong đó tại Thổ Nhĩ Kỳ 2,2 - 44%; Ả Rập Saudi 16 41%; Pakistan 14 - 63%; Qatar 26 - 33%; Kuwait 9 - 36%; Iran 6 - 42% [20].
Theo nghiên cứu của Ranasinghe P. và cộng sự (2017) tỷ lệ mắc HCCH ở
người trưởng thành ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương có sự khác nhau
giữa các quốc gia. Tại Trung Quốc, Hàn Quốc và Đài Loan trong những năm
gần đây đang có sự gia tăng tỷ lệ mắc HCCH [75].
Tỷ lệ người Việt Nam mắc HCCH là 13% trong đó khoảng 18% dân số
sống ở các thành phố lớn. Tại thành phố Hồ Chí Minh, tỷ lệ mắc HCCH ở
người lớn sống trong nội thành (2003) là 12%. Ở đối tượng ĐTĐ typ 2,
Nguyễn Thành Công (2005) cho thấy 77,6% bệnh nhân có HCCH [2]. Theo
nghiên cứu của Nguyễn Viết Quỳnh Thư và cộng sự (2007) có 22% nhân viên
của ngành y tế TP Hồ Chí Minh mắc HCCH tăng cao hơn so với cộng đồng
[12].
.
.
1.1.3. Sinh lý bệnh của hội chứng chuyển hóa
Theo định nghĩa hiện tại thì HCCH là tập hợp các bất thường về
chuyển hóa liên quan đến đề kháng insulin và thường xảy ra ở người thừa
cân, béo phì [45]. Nguyên nhân chính của HCCH hiện vẫn chưa rõ, nhưng
nhiều bằng chứng cho thấy kháng insulin và béo phì trung tâm là những
yếu tố bệnh sinh quan trọng trong HCCH [7], [14], [41],. Ngoài ra cũng
còn nhiều yếu tố khác góp phần trong bệnh sinh của HCCH như stress mạn
tính, tăng phản ứng viêm, rối loạn trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận và
hệ thần kinh tự chủ, tăng stress oxi hóa trong tế bào, rối loạn hoạt động của hệ
renin-angiotensin-aldosterone [11], [54].
Từng yếu tố thành phần của HCCH đều là yếu tố nguy cơ của bệnh tim
mạch và ĐTĐ týp 2. Tuy nhiên, nhóm các rối loạn này thường xuất hiện đồng
thời trên cùng một cá thể và tương tác với nhau làm nặng thêm các nguy cơ
tim mạch. HCCH không những làm tăng nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ týp 2 lên 5
lần mà còn có giá trị tiên lượng sự xuất hiện mới của bệnh ĐTĐ týp 2 [11],
[78]. HCCH là yếu tố nguy cơ độc lập của một số loại ung thư như ung thư
đại trực tràng, ung thư gan, ung thư tuyến tiền liệt…, là yếu tố nguy cơ độc
lập của bệnh thận mạn tính, làm giảm trí nhớ và mức độ nhận thức ở mọi lứa
tuổi [23], [29], [34].
1.1.3.1. Béo phì trung tâm và hội chứng chuyển hóa
Béo phì trung tâm là tình trạng mỡ tập trung dưới da và trong ổ bụng,
chủ yếu ở mạc treo ruột và mạc nối. Mô mỡ được xem là một tuyến nội tiết,
tiết ra các adipocytokin như leptin, resistin, visfatin, yếu tố hoại tử u (TNF-α),
interleukin-6 (IL-6), angiotensin II, chất ức chế hoạt hóa plasminogen 1 (PAI1) [44], [53]. Adiponectin là một adipocytokin có tác dụng bảo vệ, ngăn chặn
sự tiến triển thành đái tháo đường týp 2, tăng huyết áp, viêm và các bệnh vữa
.
.
xơ mạch. Tuy nhiên, adiponectin giảm nhiều khi có hiện tượng tích tụ mỡ nội
tạng và do đó được cho là có vai trò trong bệnh sinh của HCCH [53]. Visfatin
tham gia vào quá trình viêm bằng cách kích thích sản xuất các cytokine và
tăng hoạt động yếu tố nhân kB (NF-kB) [51], [53],. Leptin có tác dụng tăng
triglycerid dự trữ ở tế bào mỡ. Nồng độ leptin ở người béo phì, kháng insulin
thường cao [53].
Một thành phần khác góp phần gây kháng insulin và HCCH là các acid
béo tự do. Người béo phì giải phóng ra rất nhiều acid béo chưa ester hóa bằng
cách phân hủy triglycerid của mô mỡ. Lượng mỡ tích lũy càng nhiều thì càng
có nhiều acid béo tự do được giải phóng vào tuần hoàn. Mặc dù nồng độ
insulin máu tăng có tác dụng ức chế ly giải mô mỡ nhưng cũng không đủ khả
năng kiểm soát lượng acid béo tự do trở về bình thường. Acid béo tự do là
nguồn năng lượng đầu tiên cơ thể huy động trong tình trạng đói, tuy nhiên, ở
người béo phì nguồn năng lượng này vượt quá nhu cầu của cơ thể và do đó
các cơ chế bảo vệ được huy động dẫn đến hậu quả tăng triglycerid, giảm
HDL-c, tăng LDL-c, tăng glucose máu [11], [36], [44].
1.1.3.2. Kháng insulin và hội chứng chuyển hóa
Sự đề kháng insulin được cho là khiếm khuyết tác dụng của insulin
hay nói cách khác tế bào không sử dụng glucose hiệu quả vì chúng ít nhạy
cảm với insulin. Ở những người có tăng đề kháng insulin, các tế bào không
đáp ứng bình thường với insulin và glucose không thể vào tế bào một cách
dễ dàng. Kết quả là nồng độ glucose trong máu tăng và cơ thể cố gắng
kiểm soát glucose bằng cách sản xuất ra càng nhiều insulin. Điều này cuối
cùng có thể dẫn đến bệnh ĐTĐ khi cơ thể không tạo ra đủ insulin để giữ
glucose huyết ở mức bình thường. Sự bắt đầu của tình trạng kháng insulin
.
.
được báo trước bằng sự tăng nồng độ insulin máu, tiếp theo là tăng insulin
máu lúc đói và cuối cùng là tăng glucose máu [11], [40].
Kháng insulin, tăng insulin máu còn liên quan đến nhiều yếu tố nguy cơ
khác trong HCCH. Mặc dù tình trạng béo phì, ngộ độc mỡ và kháng insulin
có liên quan mật thiết với nhau nhưng không phải luôn đồng hành cùng nhau,
mỗi rối loạn có những tác động giống và khác nhau, làm tăng nguy cơ mắc
bệnh lý tim mạch. Kháng insulin vừa là một yếu tố độc lập, vừa liên kết với
các yếu tố khác tạo ra HCCH [11], [40], [46].
1.1.3.3. Các nguyên nhân khác
Stress là nguyên nhân của tình trạng béo phì và các rối loạn chuyển hóa
khác [30]. Các stress mạn tính gây rối loạn điều hòa trục hạ đồi-tuyến yênthượng thận và hệ thần kinh tự chủ, dẫn đến tăng tiết mạn tính các chất trung
gian trong stress như cortisol, giảm tiết hormone tăng trưởng và giảm
hormone sinh dục nam [11]. Hơn nữa, tăng tiết cortisol mạn tính còn trực tiếp
gây kháng insulin ở mô ngoại vi. Do đó, sự tăng tiết hormon này có thể dẫn
tới phản ứng tăng tiết insulin, tăng tích tụ mỡ ở nội tạng và cơ, rối loạn lipid
máu, THA và ĐTĐ týp 2 [33]. Tăng tiết IL-6 do stress phối với tăng các
cytokine viêm do mô mỡ tiết ra và tăng cortisol làm tăng các sản phẩm của
pha phản ứng cấp và tăng đông máu, các yếu tố gần đây được coi là thành tố
của HCCH [43].
Nhiều nghiên cứu cũng cho thấy HCCH là hậu quả tương tác giữa bệnh
lý gien và yếu tố môi trường như với lối sống ít hoạt động thể lực và chế độ
ăn uống không phù hợp [18]. Micro RNA (miRNA) có vai trò quan trọng
trong điều hòa nhiều quá trình sinh học bao gồm biệt hóa mô mỡ, phối hợp
chuyển hóa, kháng insulin và điều hòa cảm giác thèm ăn. Mặc dù cơ chế hoạt
động chưa được làm rõ nhưng có thể miRNA điều hòa sự biểu hiện các gen
.
- Xem thêm -