.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN TRỌNG HIẾU
NGHIÊN CỨU HOÁ HỌC HƯỚNG TÁC DỤNG
CHỐNG OXY HÓA CỦA SÂM CAU
(Curculigo orchioides Gaertn., Hypoxidaceae)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
TP. Hồ Chí Minh - 2019
.
BỘ Y TẾ
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN TRỌNG HIẾU
NGHIÊN CỨU HOÁ HỌC HƯỚNG TÁC DỤNG
CHỐNG OXY HÓA CỦA SÂM CAU
(Curculigo orchioides Gaertn., Hypoxidaceae)
Ngành: Dược liệu - Dược học cổ truyền
Mã số: 8720206
Luận văn Thạc sĩ Dược học
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM ĐÔNG PHƯƠNG
TP. Hồ Chí Minh - 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Trọng Hiếu
.
.
Luận văn thạc sĩ – Khóa: 2017 – 2019
Chuyên ngành: Dược liệu - Dược học cổ truyền. Mã số: 8720206
NGHIÊN CỨU HOÁ HỌC HƯỚNG TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA
CỦA SÂM CAU (Curculigo orchioides Gaertn., Hypoxidaceae)
NGUYỄN TRỌNG HIẾU
Người hướng dẫn: TS. PHẠM ĐÔNG PHƯƠNG
Mở đầu và đặt vấn đề: Sâm cau được sử dụng từ rất lâu đời để trị các trường hợp vô sinh, khó
thụ thai và làm thuốc tăng lực cho người mệt mỏi. Hiện nay ở Việt Nam, Sâm cau được thu hoạch
ở rất nhiều nơi khác nhau từ các tỉnh phía bắc từ Yên bái, Lai Châu, Cao Bằng, Tuyên Quang…đến
Tây Nguyên. Tuy nhiên, Sân cau chưa được nghiên cứu đầy đủ về thành phần cũng như tác dụng.
Đề tài được thực hiện nhằm góp phần làm sáng tỏ thành phần hóa học hướng tác dụng chống oxy
hóa ở thân rễ Sâm cau.
Đối tượng: Thân rễ Sâm cau (Rhizoma Curculiginis) thu mua tại Yên Bái.
Phương pháp nghiên cứu:
Sàng lọc tác dụng chống oxy hóa của cao toàn phần cồn 96% và cồn 50%, các phân đoạn cao chiết
và chất phân lập được bằng phương pháp DPPH.
Sử dụng phương pháp ngấm kiệt, phân bố lỏng – lỏng, sắc ký cột nhanh, sắc ký cột cổ điển, sắc
ký lớp mỏng chế hóa và các phương pháp tinh chế khác để phân lập các hợp chất tinh khiết từ các
phân đoạn có tác dụng chống oxy hóa mạnh.
Xác định cấu trúc các chất đã phân lập bằng các phương pháp phổ học (UV, MS, NMR).
Kết quả và bàn luận:
Sàng lọc tác dụng chống oxy hóa:
Cao cồn 96% có tác dụng chống oxy hóa mạnh hơn cao cồn 50%.
Chiết ngấm kiệt bằng cồn 96%, phân bố với dung môi có độ phân cực tăng dần thu được 4 phân
đoạn: Cao n-hexan, cao cloroform, cao ethyl acetat và cao nước.
Trong các phân đoạn, cao EtOAc thể hiện hoạt tính chống oxy hóa mạnh nhất theo phương pháp
DPPH, tiếp đến là cao cloroform, cao n-hexan và cao nước có hoạt tính chống oxy hóa rất yếu.
Phân lập, xác định cấu trúc và thử hoạt tính chống oxy hóa:
Từ cao EtOAc, bằng phương pháp sắc ký cột nhanh, sắc ký cột cổ điển và sắc ký lớp mỏng đã
phân lập và xác định được 4 chất là: Orcinol, curculigosid, curculigosid B và orcinol glucosid.
Theo phương pháp DPPH, cả 4 chất trên đều thể hiện hoạt tính chống oxy hóa rất yếu.
Kết luận: Từ cao ethyl acetat của dịch chiết cồn 96% đã phân lập và xác định được cấu trúc 4 chất
tinh khiết: Orcinol, curculigosid, curculigosid B và orcinol glucosid. Trong đó thì cả 4 chất đều
thể hiện hoạt tính chống oxy hóa yếu theo phương pháp DPPH.
.
.
ABSTRACT
Master’s thesis – Academic course: 2017 - 2019
Speciality: Pharmacognosy - Traditional pharmacy. Speciality code: 8720206
BIOACTIVITY-GUIDED ISOLATION OF ANTIOXIDANT CONSTITUENTS FORM
THE RHIZOMES OF CURCULIGO SP. (Rhizoma Curculiginis)
NGUYEN TRONG HIEU
Supervisors: Dr. PHAM DONG PHUONG
Introduction: Curculigo sp. has been used widely for a long time in folk medicine to treat
infertility, difficulty conceiving and making tonic for experiencing fatigue. In Vietnam, Curculigo
sp. is harvested in many different places from the northern provinces such as Yen Bai, Lai Chau,
Cao Bang, Tuyen Quang,… to Tay Nguyen. However, Curculigo sp. has not been fully studied
for its chemical composition and effects. This thesis is carried out to isolate the components which
have antioxidant activities on DPPH method in rhizomes of Curculigo sp.
Materials: Rhizomes of Curculigo sp. in Yen Bai province.
Methods: In vitro screening of extracts, fractions and isolated compounds for the antioxidant
activities on the DPPH method.
Using percolation, liquid-liquid distribution, vancuum liquid chromatography, classical column
chromatography, preparative thin layer chromatography and other purifications methods.
Structure determination was based on UV, MS and NMR spectrometric methods.
Result and discussion:
Screening the antioxidant activity:
The ethanol 96% extract shows higher than ethanol 50%.
The ethanol 96% extract was distributed into 4 fractions: n-hexane, chloroform, ethyl acetate and
water fractions.
Ethyl acetate fraction has the most potent antioxidant activity, followed chloroform fraction, nhexane and water fractions with very weak antioxidant activities on the DPPH method.
Isolation and structural determination:
From ethyl acetate fraction, by vancuum liquid chromatography, classical column chromatography
and preparative thin layer chromatography, 4 substances were obtained: Orcinol, curculigosid,
curculigosid B and orcinol glucosid.
According to the DPPH method, all of them exhibits weak antioxidant activities.
Conclutions: From the ethyl acetate of the 96% alcohol extract, isolated and identified the
structure of 4 pure substances: Orcinol, curculigosid, curculigosid B and orcinol glucosid. All of
them exhibited weak antioxidant activities on the DPPH method.
.
.
I
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................. III
DANH MỤC BẢNG .................................................................................. V
DANH MỤC HÌNH ................................................................................. VI
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................. VIII
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................... 2
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI CURCULIGO ...................................................................... 2
1.1.1. Vị trí phân loại chi Curculigo ................................................................................. 2
1.1.2. Đặc điểm thực vật chi Curculigo Gaertn................................................................. 2
1.1.3. Hóa học các loài thuộc chi Curculigo ..................................................................... 3
1.1.4. Tác dụng sinh học và công dụng các loài thuộc chi Curculigo ................................ 4
1.2. TỔNG QUAN VỀ SÂM CAU .................................................................................. 4
1.2.1. Đặc điểm thực vật .................................................................................................. 4
1.2.2. Phân bố, thu hái...................................................................................................... 5
1.2.3. Thành phần hóa học ............................................................................................... 5
1.2.4. Tác dụng sinh học .................................................................................................. 8
1.2.5. Công dụng, một số bài thuốc và thành phẩm có Sâm cau...................................... 13
1.3. TỔNG QUAN VỀ TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA IN VITRO ............................ 15
1.3.1. Mô hình đánh giá thông qua khả năng cho electron .............................................. 16
1.3.2. Mô hình đánh giá thông qua khả năng cho nguyên tử hydro ................................. 17
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...18
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 18
2.1.1. Nguyên vật liệu .................................................................................................... 18
2.1.2. Dung môi, hóa chất .............................................................................................. 18
2.1.3. Trang thiết bị thí nghiệm ...................................................................................... 19
2.1.4. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................ 20
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 20
.
.
II
2.2.1. Khảo sát về thực vật ............................................................................................. 20
2.2.2. Thử tinh khiết ....................................................................................................... 20
2.2.3. Nghiên cứu về tác dụng chống oxy hóa ................................................................ 21
2.2.4. Nghiên cứu về hóa học ......................................................................................... 23
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................29
3.1. KIỂM TRA NGUYÊN LIỆU .................................................................................. 29
3.1.1. Khảo sát về hình thái thực vật .............................................................................. 29
3.1.2. Khảo sát về vi học ................................................................................................ 30
3.1.3. Thử tinh khiết ....................................................................................................... 32
3.2. KHẢO SÁT HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA ..................................................... 33
3.2.1. Chiết xuất và khảo sát tác dụng chống oxy hóa của cao cồn 96% và 50%............. 33
3.2.2. Chiết xuất và khảo sát tác dụng chống oxy hóa các cao phân đoạn của cao cồn 96% .. 36
3.3. NGHIÊN CỨU VỀ HÓA HỌC ............................................................................... 41
3.3.1. Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ............................................................... 41
3.3.2. Chiết xuất và phân tách các phân đoạn ................................................................. 42
3.3.3. Phân lập các hợp chất trong cao ethyl acetat ......................................................... 42
3.3.4. Kiểm tra độ tinh khiết các chất phân lập ............................................................... 55
3.3.5. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập ............................................................... 62
3.4. KHẢO SÁT HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA CỦA CÁC CHẤT PHÂN LẬP
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DPPH .................................................................................... 74
3.5. BÀN LUẬN ............................................................................................................ 75
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...............................................77
4.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 77
4.2. ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................79
PHỤ LỤC ...................................................................................................84
.
.
III
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ tắt
13
1
C-NMR
H-NMR
Ý nghĩa
Chữ nguyên
13
1
C-Nuclear Magnetic Resonance
H-Nuclear Magnetic Resonance
Cộng hưởng từ hạt nhân 13C
Cộng hưởng từ hạt nhân
proton
n-BuOH
n-butanol
n-butanol
COSY
Correlated Spectroscopy
Phổ tương quan 1H-1H
d
doublet
Đỉnh đôi
DCM
Dichloromethane
dichloromethan
dd
doublet of doublets
Đỉnh đôi kép
DĐVN
Dược điển Việt Nam
Dược điển Việt Nam
DEPT
Distortionless Enhancement by
Polarization Transfer
Phổ DEPT
DMSO
Dimethyl sulfoxide
Dimethyl sulfoxid
DPPH
1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl
1,1-diphenyl-2picrylhydrazyl
EtOAc
Ethyl acetate
Ethyl acetat
HMBC
Heteronulear Multiple Bond Correlation
Phổ HMBC
HPLC
High Performance Liquid
Chromatography
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
HSQC
Heteronuclear Single Quantum
Correlation
Phổ HSQC
HTCO
Hoạt tính chống oxy hóa
Hoạt tính chống oxy hóa
EC50
Effective concentration 50%
Hiệu quả bảo vệ 50%
J
coupling constant
Hàng số ghép J
m
multiplet
Nhiều đỉnh, đỉnh bội
.
.
IV
MeOH
Methanol
Methanol
MS
Mass Spectroscopy
Khối phổ
NMR
Nuclear Magnetic Resonance
Cộng hưởng từ hạt nhân
PĐ
Phân đoạn
Phân đoạn
ppm
parts per million
Phần triệu
s
singlet
Đỉnh đơn
SKC
Sắc ký cột cổ điển
Sắc ký cột
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
Sắc ký lớp mỏng
TBA
Acid thiobarbituric
Acid thiobarbituric
TCA
Acid tricloacetic
Acid tricloacetic
TP
Toàn phần
Toàn phần
TT
Thuốc thử
Thuốc thử
tR
Retention time
Thời gian lưu
UV
Ultra violet
(Phổ) tử ngoại
VLC
Vacuum Liquid Chromatography
Sắc ký (cột) chân không
VS
Vanilin-Sulfuric
Thuốc thử Vanilin-sulfuric
.
.
V
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số loài trong chi Curculigo..................................................................... 2
Bảng 1.2. Một số chế phẩm có Sâm cau trên thị trường.............................................. 14
Bảng 2.2. Thành phần các mẫu đo thử chống oxy hóa theo phương pháp DPPH ........ 22
Bảng 3.3. Độ ẩm, độ tro toàn phần và tro không tan trong acid hydroclorid của thân rễ Sâm cau .32
Bảng 3.4. Hàm lượng chất chiết được của thân rễ Sâm cau ....................................... 33
Bảng 3.5. HTCO cao toàn phần bằng phương pháp DPPH ......................................... 35
Bảng 3.6. HTCO cao phân đoạn cồn 96% bằng phương pháp DPPH ......................... 38
Bảng 3.7. Bảng giá trị EC50 của các cao phân đoạn cồn 96% của thân rễ Sâm cau ..... 40
Bảng 3.8. Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ........................................ 41
Bảng 3.9. Kết quả thăm dò pha động cột VLC cao EA ............................................... 43
Bảng 3.10. Các phân đoạn của cao EA thu được qua sắc ký cột nhanh ...................... 44
Bảng 3.11. Các phân đoạn của cao EA3 thu được qua sắc ký cột cổ điển .................. 46
Bảng 3.12. Các phân đoạn của cao EA4 thu được qua sắc ký cột cổ điển .................. 48
Bảng 3.13. Các phân đoạn của cao EA5 thu được qua sắc ký cột cổ điển .................. 49
Bảng 3.14. Các phân đoạn của cao EA6 thu được qua sắc ký cột cổ điển .................. 52
Bảng 3.15. Kết quả phân lập các hợp chất tinh khiết trong cao EtOAc ....................... 53
Bảng 3.16. So sánh phổ của COE2 với orcinol ........................................................... 64
Bảng 3.17. So sánh phổ của COE6 với curculigosid B ............................................... 66
Bảng 3.18. So sánh phổ của COE7.1 với curculigosid ................................................ 70
Bảng 3.19. So sánh phổ của COE8 với orcinol glucosid ............................................ 73
Bảng 3.20. Thành phần các mẫu đo thử chống oxy hóa chất phân lập theo phương pháp DPPH .74
Bảng 3.21. HTCO các chất phân lập được bằng phương pháp DPPH ......................... 75
.
.
VI
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Vị trí phân loại của chi Curculigo Gaertn. trong giới thực vật ....................... 2
Hình 1.2. Cây Sâm cau................................................................................................. 5
Hình 1.3. Saponin chính từ thân rễ Sâm cau ................................................................. 6
Hình 1.4. Phenolic glycosid từ thân rễ Sâm cau ........................................................... 7
Hình 1.5. Một số chlorophenolic glucosid từ thân rễ Sâm cau ...................................... 8
Hình 1.6. Một số chế phẩm có Sâm cau trên thị trường .............................................. 14
Hình 2.7. Thân rễ Sâm cau ....................................................................................... 18
Hình 3.8. Hình thái cây Sâm cau ................................................................................ 30
Hình 3.9. Cấu tạo vi phẫu thân rễ Sâm cau ................................................................. 31
Hình 3.10. Đặc điểm bột Sâm cau .............................................................................. 32
Hình 3.11. Sắc ký đồ dịch chiết cồn 96% và 50% với thuốc thử DPPH ...................... 34
Hình 3.12. Hoạt tính chống oxy hóa của cao cồn 96% ............................................... 35
Hình 3.13. Hoạt tính chống oxy hóa của cao cồn 50%................................................ 35
Hình 3.14. Sắc ký đồ các cao phân đoạn của thân rễ Sâm cau với thuốc thử DPPH .... 37
Hình 3.15. Hoạt tính chống oxy hóa của cao n-hexan ................................................. 38
Hình 3.16. Hoạt tính chống oxy hóa của cao cloroform ............................................. 38
Hình 3.17. Hoạt tính chống oxy hóa của cao ethyl acetat ........................................... 39
Hình 3.18. Hoạt tính chống oxy hóa của cao nước ..................................................... 39
Hình 3.19. Hoạt tính chống oxy hóa của acid ascorbic ............................................... 39
Hình 3.20. Giá trị EC50 của cao toàn phần cồn 96% và các cao phân đoạn thân rễ Sâm cau . 40
Hình 3.21. Sắc ký đồ các phân đoạn của VLC (cao ethyl acetat) ................................ 45
Hình 3.22. Sắc ký đồ các phân đoạn cao EA3 ............................................................ 46
Hình 3.23. Sắc ký đồ các phân đoạn cao EA4 ............................................................ 48
Hình 3.24. Sắc ký đồ các phân đoạn cao EA5 ............................................................ 50
Hình 3.25. Sắc ký đồ các phân đoạn cao EA6 ............................................................ 52
Hình 3.26. SKLM kiểm tra độ tinh khiết của COE2 ................................................... 55
Hình 3.27. HPLC kiểm tra độ tinh khiết của COE2 .................................................... 56
Hình 3.28. SKLM kiểm tra độ tinh khiết của COE6 ................................................... 57
Hình 3.29. HPLC kiểm tra độ tinh khiết COE6 ......................................................... 58
.
.
VII
Hình 3.30. SKLM kiểm tra độ tinh khiết của COE7.1 ................................................ 59
Hình 3.31. HPLC kiểm tra độ tinh khiết COE7.1 ....................................................... 60
Hình 3.32. SKLM kiểm tra độ tinh khiết của COE8 .................................................. 61
Hình 3.33. HPLC kiểm tra độ tinh khiết COE8 .......................................................... 62
Hình 3.34. Phổ MS của hợp chất COE2 ..................................................................... 63
Hình 3.35. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC của COE2 ..................................... 64
Hình 3.36. Phổ MS của hợp chất COE6 ..................................................................... 65
Hình 3.37. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC, COSY của COE6 ......................... 67
Hình 3.38. Phổ MS của hợp chất COE7.1 .................................................................. 68
Hình 3.39. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC, COSY của COE7.1 ...................... 71
Hình 3.40. Phổ MS của hợp chất COE8 ..................................................................... 71
Hình 3.41. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC, COSY của COE8 ......................... 74
.
.
VIII
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Chiết xuất và phân bố lỏng – lỏng dịch chiết thân rễ Sâm cau ................... 42
Sơ đồ 3.2. Phân lập các hợp chất trong cao EtOAc ..................................................... 54
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời đại ngày nay, sự tiến bộ mạnh mẽ trong lĩnh vực y học hiện đại đã giúp con
người tìm ra các phương pháp mới trong phòng và điều trị bệnh. Với phương châm kết
hợp giữa y học cổ truyền và y học hiện đại đã thúc đẩy công cuộc nghiên cứu phát triển
thuốc sản xuất từ dược liệu có chất lượng ổn định và hiệu quả trong chăm sóc sức khỏe
ban đầu cũng như phòng và trị bệnh cho người dân. Hiện nay, với xu thế "trở về thiên
nhiên" nên việc sử dụng các thuốc sản xuất từ dược liệu ngày càng gia tăng mạnh mẽ
do khá phù hợp với đặc điểm, qui luật sinh lý của cơ thể con người và ít tác dụng không
mong muốn.
Sâm cau là vị thuốc đã được dùng từ hàng ngàn năm trước trong các bài thuốc y học cổ
truyền Ấn Độ (Hindu Ayurveda), Nepal, Trung Quốc và Việt Nam để trị yếu sinh lý,
các trường hợp vô sinh, khó thụ thai, làm chậm quá trình mãn dục, chống lạnh cũng như
làm thuốc tăng lực, giảm mệt mỏi [5], [8], [16].
Ở Việt Nam, Sâm cau mọc nhiều tại các tỉnh miền núi từ Lai Châu, Cao Bằng, Tuyên
Quang, Tây Nguyên… và đã được đưa vào Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ năm
với các tiêu chuẩn để tiến hành kiểm nghiệm như: Đặc điểm dược liệu, vi phẫu, định
tính, độ ẩm, độ tro, tạp chất và chất chiết được trong dược liệu. Tuy nhiên, trong dược
điển chưa có tiêu chuẩn về định lượng hoạt chất chính trong dược liệu [3]. Cho đến nay
chỉ có một vài công trình nghiên cứu trong nước về hóa học và tác dụng tăng lực của
Sâm cau thu hái ở Kon Tum. Trên thị trường hiện nay chủ yếu là mua bán Sâm cau thu
hái ở Yên Bái nhưng chưa có nghiên cứu nào về thành phần cũng như tác dụng dược lý
của cây này. Vì thế, đề tài “Nghiên cứu hoá học hướng tác dụng chống oxy hóa của
Sâm cau” được thực hiện với các mục tiêu sau:
-
Khảo sát về hình thái thực vật và vi học để có thể định danh loài.
-
Khảo sát hoạt tính chống oxy hoá in vitro của thân rễ Sâm cau.
-
Nghiên cứu chiết xuất, phân lập các hợp chất tinh khiết ở phân đoạn có tác dụng
chống oxy hóa.
-
Xác định cấu trúc hợp chất đã phân lập.
-
Khảo sát tác dụng chống oxy hóa in vitro của chất phân lập.
.
.
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI CURCULIGO
1.1.1. Vị trí phân loại chi Curculigo
Dựa trên hệ thống phân loại thực vật của A. L. Takhtajan công bố năm 1987 và đã sửa
đổi năm 2009, vị trí phân loại của chi Curculigo được trình bày trong Hình 1.1.[29].
Bảng 1.1. Một số loài trong chi Curculigo
1
Curculigo annamitica Gagnep.
2
Curculigo breviscapa S.C.Chen
3
Curculigo conoc Gagnep.
4
Curculigo disticha Gagnep.
5
Curculigo ensifolia R.Br.
6
Curculigo erecta Lauterb.
7
Curculigo maharashtrensis M.R.Almeida & S.Yadav
8
Curculigo orchioides Gaertn.
9
Curculigo pilosa (Schumach. & Thonn.) Engl.
10
Curculigo pilosa subsp. major (Baker) Wiland
11
Curculigo pilosa subsp. minor (Guinea) Wiland
Thực vật bậc cao
(Embryobionta)
Ngành Ngọc lan
(Magnoliophyta)
Lớp Hành
Liliopsida
Phân lớp Hành
Liliidae
Bộ
Haemodorales
Họ Tỏi voi lùn
Hypoxidaceae
Chi Curculigo Gaertn.
Hình 1.1.Vị trí phân loại của chi
Curculigo Gaertn. trong giới thực vật
1.1.2. Đặc điểm thực vật chi Curculigo Gaertn.
Cỏ sống dai và hầu như không thân. Gốc có hình trụ kéo dài. Lá hình ngọn giáo hoặc
hình dải, thường xếp nếp, mọc từ rễ. Cụm hoa là chùm có khi dày đặc, hình trứng hoặc
hình đầu, ở ngọn một cán hoa mọc từ rễ, dài nhiều hay ít, hoa có cuống hay không cuống,
màu vàng, bao hoa đính trực tiếp trên bầu hoặc trên một mỏ dài nằm trên bầu. Lá đài 3
và cánh hoa 3, hầu như giống nhau về hình dạng và kích thước, rời, trải ra thành hình
sao. Nhị 6, xếp 2 dãy, không có chỉ nhị hoặc trên một chỉ nhị dài; bao phấn dài, có 2 ô
sát nhau, song song, hướng trong. Bầu hạ, nằm dưới bao hoa hoặc cách bởi một mô dài
cứng; 3 ô, nhiều noãn; vòi ở trên, đầu nhụy thường hình đầu. Quả không mở, có vỏ quả
mỏng, có mỏ hay không [8].
.
.
3
Chi này gồm 14-15 loài ở các vùng nhiệt đới Nam bán cầu. Ở nước ta có một số loài
thuộc chi Curculigo sau [8]:
- Curculigo capitulata (Lour.) Kuntze (Sâm cau lá lớn, Cồ nốc hoa đầu),
- Curculigo disticha Gagnep. (Rau báo rừng, Cồ nốc song đính, Cồ nốc hai hàng),
- Curculigo gracilis (Kurz) Wall. ex Hook.f. (Tam lăng, Cồ nốc mảnh, Tiên mao hoa
thưa, Cây lòng thuyền),
- Curculigo latifolia Dryand. ex W. T. Aiton (Sâm cau lá rộng, Cồ nốc lá rộng),
- Curculigo orchioides Gaertn. (Sâm cau, Ngải cau, Cồ nốc lan).
1.1.3. Hóa học các loài thuộc chi Curculigo
Theo thống kê của Nie, Y. và cộng sự từ 1976 đến 2013 thành phần hóa học của các loài
thuộc chi Curculigo gồm các nhóm hợp chất sau [26]:
- Nhóm phenol và phenolic glycosid gồm: Curculigosid; curculigosid B, C, F, G, H,…;
orcinol glucosid; orcinosid A, B, C chủ yếu có trong loài Curculigo orchioides và
Curculigo capitulata.
- Các lignan và lignan glycosid : Curculigin; crassifosid A, B, C, E, F, I; breviscapin A,
B, C trong loài Curculigo capitulata.
- Nhóm hợp chất triterpen và triterpenoid glycosid: Gặp chủ yếu trong loài Curculigo
orchioides gồm: Curculigenin A, B, C; curculigosaponin A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K,
L, M; 24-methylcycloart-7-en-3β,20-diol.
- Nhóm flavonoid: Các flavonoid gặp chủ yếu trong nhóm flavonol và flavon như: 5,7dimethoxymyricetin-3-O-α-L-xylopyranosyl-(4-1)-β-D-glucopyranosid và 3',4',5'-trimethoxy6,7-methylen dioxyflavon.
- Nhóm alkaloid và các hợp chất chứa nitơ: 1,3,7-trimethylxanthin, methylacetyl
(hydroxy) carbamat; methyl-5-acetyl-1,2,3,5,6-oxatetrazinan-3-carboxylat; N1,N1,N4,N4tetramethylsuccinamic và lycorin. Ngoài alkaloid ra, còn có các protein như curculin,
neoculin trong loài Curculigo latifolia [26].
.
.
4
1.1.4. Tác dụng sinh học và công dụng các loài thuộc chi Curculigo
Trong Y học cổ truyền Trung quốc, C. orchioides được sử dụng làm thuốc lưu thông
khí huyết giúp điều hòa kinh nguyệt, ngăn ngừa loãng xương, giảm đau nhức xương
khớp, tăng cường sinh lý, tăng cường chức năng gan, thận. Curculigo capitulata (Lour.)
Kuntze được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm thận, viêm thận kèm
phù nề, viêm bàng quang, tăng huyết áp, viêm khớp dạng thấp, điều trị ho, liệt dương,
tinh trùng lạnh [26].
Ở Ấn Độ, Curculigo capitulata dùng điều trị bệnh trĩ, hen suyễn, vàng da, tiêu chảy, đau
bụng và lậu. Lá tươi của C. capitulata được sử dụng bên ngoài để điều chữa trị lở loét
và áp xe [26].
Curculigo pilosa được phân bố chủ yếu ở khu vực châu Phi có thân rễ được sử dụng để
điều trị các bệnh về đường tiêu hóa và tim mạch. Trong y học cổ truyền Yoruba ở phía
tây nam Nigeria, C. pilosa được sử dụng làm thuốc điều trị thoát vị, vô sinh, nhiễm trùng
bộ phận sinh dục và nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, đặc biệt là dùng trong
điều trị bệnh lậu [26].
1.2. TỔNG QUAN VỀ SÂM CAU
1.2.1. Đặc điểm thực vật
1.2.1.1. Danh pháp [5], [8]
Tên Việt Nam: Sâm cau, Ngải cau, Cồ nốc lan, Tiên mao.
Tên khoa học: Curculigo orchioides Gaertn.
Đồng danh: Curculigo orchioides var. minor Benth.; Curculigo ensifolia R.Br.
Tên nước ngoài: Xian Mao (Trung Quốc), Lemba (Malaysia), Kali Musli (Ấn Độ);
Taloangi (Philippin) [16], [48].
1.2.1.2. Mô tả thực vật
Cây thảo sống lâu năm cao 30 cm hay hơn. Lá 3-6, hình mũi mác xếp nếp tựa như lá
cau, phiến lá thuôn hẹp, dài đến 40 cm, rộng 2 – 3,5 cm, cuống lá dài 10 cm. Thân rễ
hình trụ cao, dạng củ to bằng ngón tay út, có rễ bên nhỏ, vỏ thô màu nâu, trong nạc màu
.
.
5
vàng ngà. Hoa màu vàng xếp 3 – 5 cái thành cụm, trên 1 trục ngắn nằm trong những lá
bắc lợp lên nhau. Quả nang thuôn dài 1,5 cm, chứa 1 – 4 hạt [9].
Hình 1.2. Cây Sâm cau [51], [52]
1.2.2. Phân bố, thu hái
Sâm cau mọc ở Ấn độ, Trung quốc, Lào, Malaysia, Nhật bản, Philippin và Australia. Ở
nước ta, Sâm cau mọc phổ biến ở nhiều địa phương như Yên Bái, Lào Cai, Điện Biên,
Hòa Bình, Quảng Ngải, Bình thuận và khu vực Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Lâm
đồng…) [8], [38].
Cây mọc trên các đồi cỏ nơi ẩm mát vùng núi, ven rừng, ra hoa vào cuối mùa hạ. Cây
cũng được trồng làm cảnh, thân rễ dùng làm thuốc [8].
Bộ phận dùng: Thân rễ (Rhizoma Curculiginis) [3].
Đặc điểm dược liệu: Thân rễ hình trụ, hơi cong queo, dài 3 - 10 cm, đường kính 4 - 12
mm. Mặt ngoài màu nâu đen tới màu nâu, xù xì, có các lỗ sẹo rễ con và nhiều vết nhăn
ngang. Chất cứng và giòn, dễ bẻ gãy, mặt gãy không phẳng, màu nâu nhạt tới nâu hoặc
nâu đen ở giữa. Mùi thơm nhẹ, vị đắng và cay [3].
Thu hái, chế biến: Thân rễ Sâm cau thu hái, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô [3].
1.2.3. Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của thân rễ Sâm cau đã được các tác giả phân lập gồm:
polysaccharid, các hợp chất phenol, phenolic glycosid, các lignan và lignan glycosid,
các saponin triterpenoid, flavonoid và sesquiterpen [21], [22], [26].
.
.
6
1.2.3.1. Saponin
Triguna N. M. và cộng sự đã báo cáo từ thân rễ Sâm cau các hợp chất saponin thuộc
nhóm cycloartan triterpen. Trong một báo cáo khác, Jun-ping X. và Ren-sheng X. cũng
phân lập được các saponin này [17], [21], [24], [44], [48].
O
OH
OH
CH3
CH3
HO
OH
CH3
HO
HO
OH
HO
OR2
OH
OH
H3C
CH3
R1O
RO
curculigenin A
- curculigenin B: R = H
- curculigenin C: R1 = R2 = H
- Curculigosaponin K: R= glc(2)(1)gluc(3) – (1)glc
- curculigosaponin M:
R1= glc(2)-(1)gluc(3) – (1)glc
R2= ara
- curculigosaponin L: glc(2)-(1)rham
Hình 1.3. Saponin chính từ thân rễ Sâm cau
1.2.3.2. Phenolic glycosid
Thành phần phenolic glycosid của thân rễ Sâm cau gồm: Curculigosid A, B, C, D, F, G,
H [17], [19], [21], [27], [38], [39]; các hợp chất orcinosid I, J và các orchiosid A, B, C
[17]; orcinol glucosid, acid glucosyringic benzyl-O-β-D-glucopyranosid [47]. Dưới đây
là công thức của các phenolic glycosid:
OH
OH
OH
OH
MeO
MeO
MeO
O
O
OGlu
O
OGlu
OMe
curculigosid A
O
OMe
O
OMe
curculigosid C
OH
H3CO
O
HO
O
OH
O
O
OH
O
HO
HO
OCH3
OH
.
O
O
OH
O
curculigosid D
OGlu
OH
HO
HO
MeO
O
OH
curculigosid B
OH
OGlu
O
H3C
curculigosid E
.
7
OH
MeO
OH MeO
MeO
O
O
OGlc
O
OMe
OGlc
curculigosid F
OH
H3C
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
orcinosid B
OH
orcinosid C
OH
OH
O
O
O
HO
HO
OH
OH
O
OH
OH
HN
O
O
O
H
H
orcinosid J
orcinosid I
CH3
CH3
CH3
OH
OCOCH3
OH
O
HO
HO
OH
CH3
CH3
HO
HO
OO
OH
OH
OH
HO
OO
OO
OH
orcinosid A
H3C
HO
OH
OH
O
HO
HO
OO
OO
OMe
HO
CH3
O
HO
6Glc O
curculigosid H
H3C
HO
OH
OGlc1
HO
OH
CH3
OO
OMe
curculigosid G
H3C
HO
O
HO
OH
O
O
OCH3
O
HO
HO
O
OH
O
HO
HO
OH
OH
orcinosid H
O
OH
OH
orcinol glucosid
orcinol glucosid B
OH
OH
H3CO
HO
HO
O
O
COOH
OH
HO
HO
O
O
OH
H3CO
acid glucosyringic
benzyl-O-β-D-glucopyranosid
Hình 1.4. Phenolic glycosid từ thân rễ Sâm cau
1.2.3.3. Chlorophenolic glucosid
Chen và cộng sự đã báo cáo các thành phần thuộc nhóm chlorophenolic glucosid là:
Curculigin A, curculigin D [17], [21]. Ngoài ra, các hợp chất curculigin K, curculigin
L, curculigin J cũng đã được báo cáo [21], [36].
.
- Xem thêm -