.�
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẶNG KHẢI MINH
NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU HỌC
ĐÁM RỐI THẦN KINH CÁNH TAY
Ngành: Ngoại khoa (Chấn thương chỉnh hình)
Mã số: 8720123
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. DƢƠNG VĂN HẢI
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu mà tôi đã thực hiện,
tất cả những số liệu do chính tôi thu thập, kết quả trong luận văn này là
trung thực và chưa có ai công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu
nào khác.
Tác giả
Đặng Khải Minh
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Danh mục chữ việt tắt
Danh mục đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 4
1.1. Cấu tạo của đám rối cánh tay ..................................................................... 4
1.2. Thân và bó của đám rối cánh tay ............................................................... 6
1.2.1. Các thân của đám rối cánh tay ............................................................. 6
1.2.2. Các bó của đám rối thần kinh cánh tay ................................................ 6
1.2.3. Phân nhánh của đám rối thần kinh cánh tay ........................................ 7
1.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ........................................................... 12
1.3.1. Khác nhau trong sự tham gia cấu tạo từ các rễ thần kinh .................. 13
1.3.2. Sự liên quan của ĐRTKCT đến các cấu trúc giải phẫu xung quanh . 18
1.3.3. Cấu tạo vi giải phẫu ........................................................................... 22
1.4 Tình hình nghiên cứu tại việt nam ............................................................ 25
CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 27
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 27
2.1.1. Đối tượng và thời gian nghiên cứu .................................................... 27
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu ......................................................................... 27
2.1.3. Tiêu chuẩn loại mẫu ........................................................................... 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................ 28
2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu ......................................................................... 28
2.2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 28
2.2.4. Phương pháp phẫu tích và đo đạc số liệu .......................................... 29
2.2.5. Xử lý số liệu ....................................................................................... 40
2.3. Vấn đề y đức ............................................................................................ 41
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 42
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu........................................................................ 42
3.2. Đặc điểm đám rối thần kinh cánh tay ...................................................... 43
3.3. Đặc điểm các mốc giải phẫu liên quan đến ĐRTKCT............................. 47
3.4. Đặc điểm vi giải phẫu của ĐRTKCT ....................................................... 49
CHƢƠNG 4 BÀN LUẬN .............................................................................. 55
4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu........................................................................ 55
4.2. Đặc điểm giải phẫu học ĐRTKCT ........................................................... 55
4.3. Đặc điểm các mốc giải phẫu .................................................................... 61
4.4. Đặc điểm vi giải phẫu .............................................................................. 67
4.5. Hạn chế của đề tài .................................................................................... 71
KẾT LUẬN .................................................................................................... 72
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
C4
: Cổ 4
C5
: Cổ 5
C6
: Cổ 6
C7
: Cổ 7
C8
: Cổ 8
Cs
: Cộng sự
ĐM
: Động mạch
ĐRTKCT
: Đám rối thần kinh cánh tay
N1
: Ngực 1
N2
: Ngực 2
TK
: Thần kinh
TM
: Tĩnh mạch
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT
Avulsion
: Tổn thương nhổ rễ
Brachial plexus
: Đám rối thần kinh cánh tay
Inferior Trunk
: Thân dưới
Lateral cord
: Bó ngoài
Medial cord
: Bó trong
Microscopic anatomy
: Vi giải phẫu
Middle Trunk
: Thân giữa
Musculocutaneus nerve : Thần kinh cơ bì
Neurotisation
: Chuyển ghép thần kinh
Omohyoid muscle
: Cơ vai móng
Posterior cord
: Bó sau
Postfixed
: ĐRTKCT có sự tham gia của N2
Prefixed
: ĐRTKCT có sự tham gia của C4
Scalene muscle
: Cơ bậc thang
Superior Trunk
: Thân trên
Suprascapular nerve
: Thần kinh trên vai
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân nhánh của đám rối thần kinh cánh tay, vùng trên đòn............. 7
Bảng 1.2. Phân nhánh của đám rối thần kinh cánh tay, vùng dưới đòn ........... 8
Bảng 1.3: Tỉ lệ các dạng của ĐRTKCT trong các nghiên cứu ....................... 16
Bảng 1.4: Số lượng sợi trục theo nghiên cứu của Bonnel .............................. 24
Bảng 1.5. Số lượng sợi trục trung bình theo nghiên cứu của Yong T. L ........ 25
Bảng 3.6. Nguyên ủy đám rối thần kinh cánh tay ........................................... 44
Bảng 3.7. Chiều dài và chu vi của các thân .................................................... 44
Bảng 3.8. Nguyên ủy của các bó ..................................................................... 45
Bảng 3.9. Chiều dài và chu vi của các bó ....................................................... 46
Bảng 3.10. Sự phân nhánh của các bó ............................................................ 46
Bảng 3.11. Động mạch cổ ngang so với thân ĐRTKCT ................................ 47
Bảng 3.12. Vị trí so với cơ bậc thang trước của các thân ............................... 48
Bảng 3.13. Bụng dưới cơ vai móng so với TK trên vai .................................. 49
Bảng 3.14. Thân trên (bên phải)...................................................................... 50
Bảng 3.15. Thân trên (bên trái) ....................................................................... 51
Bảng 3.16. Thân dưới (bên phải) .................................................................... 52
Bảng 3.17. Thân dưới (bên trái) ...................................................................... 53
Bảng 3.18. So sánh sự khác biệt về số lượng sợi trục của các rễ thần kinh ... 54
Bảng 3.19. Số lượng sợi trục trung bình ......................................................... 54
Bảng 4.20. So sánh với một số nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam........... 57
Bảng 4.21. So sánh kết quả số sợi trục của mẫu nghiên cứu với kết quả
của Yong T Liu và Cs năm 2015 tại Trung Quốc........................... 68
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố tuổi ............................................................................... 42
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo giới ....................................................................... 43
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Liên quan đám rối cánh tay ở cổ và nách. ........................................ 4
Hình 1.2: Các nhánh thông xám nối các hạch cổ với đám rối cánh tay ........... 5
Hình 1.3: Sơ đồ đám rối thần kinh cánh tay ..................................................... 6
Hình 1.4: Thần kinh ngực dài và các nhánh của đám rối thần kinh cánh tay ... 9
Hình 1.5: Thần kinh trên vai và thần kinh nách .............................................. 10
Hình 1.6: Liên quan của thần kinh cơ bì ......................................................... 11
Hình 1.7: Sơ đồ đám rối thần kinh cánh tay ................................................... 13
Hình 1.8: Cơ bậc thang và ĐRTKCT.............................................................. 19
Hình 2.9: Các dụng cụ phẫu tích ..................................................................... 29
Hình 2.10: Các kềm cắt xương........................................................................ 30
Hình 2.11: Thước đo Mytatoyo, hiển thị kết quả đến 0,01 mm ..................... 30
Hình 2.12: Sơ đồ các đường rạch da vùng cổ ................................................. 31
Hình 2.13: Phẫu tích vùng cổ .......................................................................... 32
Hình 2.14: Sơ đồ các đường rạch da vùng ngực ............................................. 32
Hình 2.15: Phẫu tích vùng nách ...................................................................... 33
Hình 2.16: Bộc lộ đám rối thần kinh cánh tay ................................................ 33
Hình 2.17: Vector màu để phần mềm nhận diện sợi trục ............................... 35
Hình 2.18: Bó sợi được khoanh vùng (màu đỏ) (mẫu 16 C5 P) ..................... 36
Hình 2.19: Các sợi trục bắt màu trên tiêu bản ................................................ 37
Hình 2.20: Một số sợi trục bị thoái hoá .......................................................... 38
Hình 2.21: Sợi thần kinh bị thoái hoá teo nhỏ. ............................................... 39
Hình 2.22: Sợi thần kinh thoái hoá do bị kéo giãn. ........................................ 40
Hình 3.23: Các rễ thần kinh từ C5 đến C8. ..................................................... 43
Hình 3.24: Các thân và bó của ĐRTKCT ....................................................... 45
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
Hình 3.25: Cơ bậc thang trước và các rễ thần kinh. ....................................... 47
Hình 3.26: Bụng dưới cơ vai móng................................................................. 48
Hình 3.27 : Các sợi trục bắt màu trên tiêu bản ............................................... 49
Hình 4.28: Các rễ thần kinh của ĐRTKCT..................................................... 56
Hình 4.29: Cơ vai móng .................................................................................. 63
Hình 4.30: Cơ bậc thang và ĐRTKCT............................................................ 65
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đám rối thần kinh cánh tay là một mạng lưới thần kinh phức tạp nằm ở
vùng cổ do các thần kinh gai sống tạo thành, cho các nhánh đến chi phối toàn
bộ vận động, cảm giác kèm theo các sợi thần kinh tự chủ vùng chi trên. Có rất
nhiều bệnh lý hoặc tổn thương liên quan đến đám rối thần kinh cánh tay, và
biểu hiện lâm sàng cũng rất đa dạng. Trong đó, liệt đám rối thần kinh cánh tay
là tổn thương thường gặp nhất, biểu hiện lâm sàng là yếu hoặc liệt cánh tay
cùng bên. Tùy vào mức độ nặng hay nhẹ của tổn thương mà cánh tay có thể bị
liệt một phần hay hoàn toàn.
Trên lâm sàng, việc nắm vững giải phẫu học đám rối thần kinh cánh tay
như: Nguyên ủy, phân nhánh, các biến thể thường gặp và các cấu trúc giải
phẫu liên quan của vùng này sẽ giúp ích rất nhiều cho phẫu thuật viên trong
quá trình khám và chẩn đoán, từ đó đưa ra chỉ định điều trị thích hợp nhất cho
từng trường hợp bệnh.
Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu trên xác mô tả chi tiết giải
phẫu học từ đại thể đến vi thể của đám rối thần kinh cánh tay kèm theo các
mốc giải phẫu liên quan. Những công trình nghiên cứu này đã góp phần to lớn
trong việc nâng cao chất lượng điều trị của Bác sĩ trong các chuyên ngành Nội
khoa lẫn Ngoại khoa. Một số chuyên ngành tiêu biểu ta có thể kể ra sau đây:
Nội Thần kinh, Gây Mê Hồi Sức, phẫu thuật Cột sống, phẫu thuật can thiệp
trên đám rối thần kinh cánh tay (người lớn và trẻ em)…
Tại Việt Nam theo nghiên cứu của Lê Văn Cường và Phan Văn Sử [1],
đã miêu tả các dạng điển hình của đám rối thần kinh cánh tay ở người Việt
Nam. Trong đó có mô tả chi tiết các rễ thần kinh tham gia tạo thành các thân
của đám rối thần kinh.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
2
Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào mô tả cụ thể các mốc giải phẫu liên
quan đến đám rối thần kinh cánh tay và các ứng dụng trên lâm sàng, cũng như
chưa có nghiên cứu nào về vi giải phẫu của vùng này. Vì vậy, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu này với mong muốn mô tả cụ thể một số mốc giải phẫu của
đám rối thần kinh cánh tay có ứng dụng nhiều trên lâm sàng. Và cấu trúc vi
giải phẫu của đám rối thần kinh cánh tay trên người Việt Nam. Hi vọng có thể
góp một phần nhỏ cho y khoa nước nhà trong việc chẩn đoán và điều trị các
bệnh lý và tổn thương liên quan đến đám rối thần kinh cánh tay.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả nguyên ủy, hình dạng, phân nhánh của đám rối thần kinh cánh
tay và mối liên quan với các cấu trúc giải phẫu lân cận.
2. Mô tả cấu trúc mô học của các rễ thần kinh tham gia cấu tạo nên đám
rối thần kinh cánh tay.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CẤU TẠO CỦA ĐÁM RỐI CÁNH TAY
Đám rối thần kinh cánh tay (ĐRTKCT) được tạo nên bởi nhánh trước
các dây thần kinh gai sống cổ 5 (C5) đến cổ 8 (C8) và đa số có sự đóng góp
với thần kinh gai sống ngực 1 (N1). Ở trên, đám rối thường nối với thần kinh
gai sống cổ 4 (C4) và ở dưới nối với thần kinh gai sống ngực 2 (N2). Ở Việt
Nam, theo nghiên cứu của Lê văn Cường và Phan văn Sử [1], có kết quả 7,9%
thần kinh gai sống C4 nối với C5 để tham gia đám rối cánh tay, có 84,2%
thần kinh gai sống N1 tham gia vào đám rối cánh tay, cũng trong nghiên cứu
này, ở người Việt Nam không thấy thần kinh gai sống N2 tham gia vào đám
rối cánh tay.
Cơ thang
Cơ vai móng
Xương đòn
Cơ ngực bé (đã cắt)
Đám rối cánh tay
Cơ ngực lớn
(đã cắt)
Cơ bậc thang trước
Động mạch dưới đòn
Động mạch nách
Hình 1.1: Liên quan đám rối cánh tay ở cổ và nách.
(Nguồn: Atlat Giải phẫu người, Netter, 2011 [4])
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
5
Ở tam giác cổ sau, nhánh trước thần kinh gai sống C5 và thần kinh gai
sống cổ 6 (C6) nhận nhánh thông xám từ hạch giao cảm cổ giữa. Nhánh trước
thần kinh gai sống cổ 7 (C7) và thần kinh gai sống C8 nhận nhánh thông xám
từ hạch giao cảm cổ dưới.
C1
C2
C3
C4
Các nhánh
thông xám
C5
C6
C7
C8
Hình 1.2: Các nhánh thông xám nối các hạch cổ với đám rối cánh tay
(Nguồn: Atlat Giải phẫu người, Netter, 2011 [4])
Nhánh trước của thần kinh gai sống N1 nhận nhánh thông trắng từ hạch
giao cảm ngực 1. Nhánh lớn hơn của thần kinh N1 đi ra ngoài đến đáy cổ và
xuống xương sườn 1 và đi đến đỉnh màng phổi. Từ đây góp phần tạo nên đám
rối cánh tay.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
6
1.2. THÂN VÀ BÓ CỦA ĐÁM RỐI CÁNH TAY
Đám rối cánh tay gồm các rễ, các rễ này hợp thành các thân, sau đó các
thân sẽ kết hợp để tạo nên các bó.
1.2.1. Các thân của đám rối cánh tay
Thân trên (Superior trunk): Thân trên được tạo nên bởi nhánh trước
của thần kinh C5 và C6 hợp lại, đôi khi có thêm C4 tham gia.
Thân giữa (Middle trunk): Thân giữa được tạo nên bởi nhánh trước
của thần kinh C7.
Thân dưới (inferior trunk) : Thân dưới được tạo nên bởi nhánh trước
của thần kinh C8 và T1.
Mỗi thân lại chia thành ngành trước và ngành sau. Có những dạng và dị
dạng trong cấu tạo của đám rối cánh tay sẽ được mô tả trong phần kết quả
nghiên cứu đám rối thần kinh cánh tay của người Việt Nam.
1.2.2. Các bó của đám rối thần kinh cánh tay
Thần kinh trên vai
Nhánh đến cơ dưới đòn
Thần kinh lưng vai
Bó ngoài
C4
Bó sau
Thần kinh ngực ngoài
C5
Thần kinh cơ bì
Thần kinh nách
Thần kinh quay
C6
Thần kinh hoành
Thần kinh giữa
Thần kinh trụ
Thần kinh bì cẳng tay trong
Thần kinh bì cánh tay trong
Thần kinh dưới vai dưới
Bó trong
Thần kinh ngực trong
Thần kinh dưới vai trên
C7
Thần kinh ngực dài
C8
Nhánh đến cơ bậc
T1 thang và cơ dài cổ
Thần kinh ngực lưng
Hình 1.3: Sơ đồ đám rối thần kinh cánh tay
(Nguồn: Pansky B. Review of Gross Anatomy [26])
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
7
Đám rối cánh tay có 3 bó, được tạo nên như sau:
Bó ngoài (lateral cord) được tạo nên bởi ngành trước của thân trên
và thân giữa.
Bó trong (medial cord) được tạo nên bởi ngành trước của thân dưới
(từ C8 và T1).
Bó sau (posterior cord) được tạo nên bởi nhánh sau của 3 thân (tất cả
các thân trên, giữa và dưới) của đám rối thần kinh cánh tay.
1.2.3. Phân nhánh của đám rối thần kinh cánh tay [46]
Phân nhánh của đám rối thần kinh cánh tay, vùng trên đòn được trình
bày trong bảng 1.1
Bảng 1.1. Phân nhánh của đám rối thần kinh cánh tay, vùng trên đòn
1. Nhánh đến cơ dài cổ và cơ bậc
thang
Xuất phát từ các rễ
C5, C6, C7, C8
2. Nhánh đến thần kinh hoành
C5
3. Nhánh thần kinh vai sau
C5
4. Nhánh thần kinh ngực dài
C5, C6 (7)
Xuất phát từ các
1. Thần kinh dưới đòn
C5, C6
thân
2. Thần kinh trên vai
C5, C6
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
8
Phân nhánh của đám rối thần kinh cánh tay, vùng dưới đòn được trình
bày trong bảng 1.2
Bảng 1.2. Phân nhánh của đám rối thần kinh cánh tay, vùng dưới đòn
Xuất phát từ bó ngoài
Thần kinh ngực ngoài
C5, 6, 7
Thần kinh cơ bì
C5, 6, 7
Rễ ngoài thần kinh giữa
Thần kinh ngực trong
Thần kinh bì cánh tay
trong
Xuất phát từ bó trong
Thần kinh bì cẳng tay
trong
Thần kinh trụ
C8, N1
C8, N1
C8, N1
C(7), 8, N1
Rễ trong thần kinh giữa
C8, N1
Thần kinh dưới vai trên
C6, 7
Thần kinh ngực lưng
Xuất phát từ bó sau
C(5), 6, 7
C6, 7, 8
Thần kinh dưới vai dưới
C5, 6
Thần kinh nách
C5, 6
Thần kinh quay
C5, 6, 7, 8, (N1)
Thần kinh ngực dài [46]
Thần kinh (TK) ngực dài còn gọi là thần kinh thở ngoài của Bell, thần
kinh ngực dài chi phối cho cơ răng trước. Thần kinh ngực dài thường xuất
phát từ 3 rễ thần kinh gai sống cổ C5, C6 và C7, rễ cuối cùng C7 đôi khi
không tham gia tạo nên thần kinh ngực dài, hai rễ trên đi ngang qua cơ bậc
thang giữa, rễ từ C7 bắt chéo phía trước cơ bậc thang giữa. Các nhánh của
thần kinh từ hai rễ trên đến phần trên của cơ răng trước, những nhánh từ rễ
dưới nối với nhánh trên tạo thành một thân chung. Từ thân chung của thần
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
9
kinh ngực dài đi xuống phía sau của đám rối cánh tay và phần đầu tiên của
động mạch nách, thần kinh đi xuống dọc bề mặt của cơ răng trước cung cấp
cho các răng của cơ răng trước.
Các nhánh của đám rối cổ
Thần kinh lưng vai
Cơ bậc thang trước
TK phụ
Cơ bậc thang giữa
Thần kinh ngực dài
Thần kinh cho cơ dưới đòn
Động mạch cổ ngang
Động mạch và thần kinh trên vai
Thần kinh dưới vai trên
Cơ vai móng
Bó ngoài,
sau, trong
C7
Thần kinh cơ bì
Thần kinh giữa
Thần kinh cho
cơ ngực lớn
và cơ ngực bé
TK quay
và TK nách
Thần kinh trụ, bì cánh tay
trong, bì cẳng tay trong
Thần kinh dưới vai
dưới và thần kinh
ngực lưng
Thần kinh gian sườn cánh tay
Thần kinh ngực dài
Hình 1.4: Thần kinh ngực dài và các nhánh của đám rối thần kinh cánh tay
(Nguồn: Hollinshead,Texbook of Anatomy [33])
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
10
Thần kinh trên vai (n. Suprascapular) [46]
Thần kinh trên vai cung cấp cho cơ trên gai và cơ dưới gai. Thần kinh
nhận các sợi từ C5 và C6 (Hình 5). Thần kinh trên vai đi xuống ra sau, đi
song song với thần kinh lưng vai, đi dọc bờ trên của bụng sau cơ vai móng,
sau đó đi phía sau cơ này. Thần kinh trên vai đi xuống qua phía trước cơ
thang để xuống khuyết vai, tại đây thần kinh liên quan với động mạch trên vai
(Hình 7). Thần kinh và động mạch đi song song với nhau.
Thần kinh và động mạch đi xuyên qua khuyết vai và sau đó đi vào hố trên
gai, thần kinh cung cấp những nhánh đến cơ trên gai và có một nhánh đến khớp
vai. Thần kinh tiếp tục đi xuống qua khuyết vai lớn, đi giữa xương và dây chằng
ngang vai dưới đến hố dưới vai và tại đây đến cung cấp cho cơ dưới gai.
Hình 1.5: Thần kinh trên vai và thần kinh nách
(Nguồn: Hollinshead,Texbook of Anatomy [33])
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
- Xem thêm -