Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Nghiên cứu đặc điểm thực vật học và nhân giống loài hoắc hương (pogosstemon cabl...

Tài liệu Nghiên cứu đặc điểm thực vật học và nhân giống loài hoắc hương (pogosstemon cablin (blanco) benth.) trồng tại phú thọ

.PDF
100
14
94

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ THU TRANG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC VÀ NHÂN GIỐNG LOÀI HOẮC HƯƠNG (POGOSSTEMON CABLIN (BLANCO) BENTH.) TRỒNG TẠI PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Thực vật học Phú Thọ, năm 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG NGUYỄN THỊ THU TRANG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC VÀ NHÂN GIỐNG LOÀI HOẮC HƯƠNG (POGOSSTEMON CABLIN (BLANCO) BENTH.) TRỒNG TẠI PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Thực vật học Mã ngành: 8420111 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Cao Phi Bằng Phú Thọ, năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình của nhóm mà tôi là thành viên thực hiện. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng có ai công bố trong các công trình nghiên cứu trƣớc đây. Toàn bộ các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Trang ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận văn thạc sĩ tại trƣờng Đại học Hùng Vƣơng, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của Nhà trƣờng, Phòng đào tạo, và các thầy cô giáo. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến: PGS.TS Cao Phi Bằng - Trƣởng khoa Khoa học Tự nhiên, trƣờng Đại học Hùng Vƣơng đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Bộ môn Sinh học và các thầy cô giáo giảng dạy các môn chuyên ngành thuộc Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng. Tôi xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Phƣơng Quý, Phùng Thị Lan Hƣơng - Giảng viên khoa Khoa học Tự nhiên, trƣờng Đại học Hùng Vƣơng đã tạo điều kiện để tôi triển khai thí nghiệm đề tài. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn toàn thể bạn bè và gia đình, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này! Phú Thọ, ngày tháng 8 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Trang iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC BẢNG ............................................................................................ v MỤC LỤC HÌNH ............................................................................................. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................. 4 1.1. Tổng quan về cây hoắc hƣơng ................................................................... 4 1.1.1. Giới thiệu chung về chi Pogostemon Desf.............................................. 4 1.1.2. Vị trí phân loại của loài Pogostemon cablin (Blanco) Benth. ................ 7 1.1.3. Đặc điểm thực vật học của loài Hoắc hƣơng .......................................... 7 1.1.4. Đặc điểm phân bố và sinh thái của cây hoắc hƣơng ............................... 9 1.1.5. Giá trị sử dụng của loài hoắc hƣơng ..................................................... 11 1.1.6. Kỹ thuật trồng trọt, thu hoạch hoắc hƣơng ........................................... 13 1.1.6.3. Thu hái và chế biến ............................................................................ 15 1.2. Tổng quan một số phƣơng pháp nhân giống vô tính ở thực vật và nhân giống cây hoắc hƣơng ..................................................................................... 16 1.2.1. Nhân giống vô tính bằng kỹ thuật giâm hom ....................................... 16 1.2.2. Nhân giống thực vật in vitro ................................................................. 29 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 46 2.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 46 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 46 2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái ........................................ 46 iv 2.2.2. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm .............................................................. 46 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích các chỉ tiêu nghiên cứu .................................... 50 2.2.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................... 50 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 51 3.1. Nghiên cứu đặc điểm hình thái của cây hoắc hƣơng trồng tại Phú Thọ ........ 51 3.2. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến nhân giống cây hoắc hƣơng bằng giâm hom ......................................................................................................... 54 3.2.1. Ảnh hƣởng của tuổi cành đến khả năng ra rễ của cây hoắc hƣơng ....... 54 3.2.2. Ảnh hƣởng của chất kích rễ thƣơng mại đến khả năng ra rễ của Hoắc hƣơng giâm hom .............................................................................................. 56 3.2.3. Ảnh hƣởng của nồng độ IAA đến khả năng ra rễ của hoắc hƣơng giâm hom .................................................................................................................. 62 3.3. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến nhân giống cây Hoắc hƣơng bằng công nghệ in vitro ............................................................................................ 65 3.3.1. Ảnh hƣởng của cytokinin đến nhân nhanh chồi in vitro ....................... 65 3.3.2. Ảnh hƣởng của nƣớc dừa đến sự nhân chồi in vitro của cây Hoắc hƣơng Pogostemon cablin (Blanco) Benth. ................................................................ 69 3.3.3. Ảnh hƣởng của vitamin B1 đến sự nhân chồi in vitro của cây Hoắc hƣơng Pogostemon cablin (Blanco) Benth. .................................................... 72 3.3.4. Ảnh hƣởng của NAA đến khả năng tạo rễ và phát triển cây in vitro hoàn chỉnh của cây Hoắc hƣơng Pogostemon cablin (Blanco) Benth. ........... 74 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 77 1. Kết luận ....................................................................................................... 77 2. Đề nghị ........................................................................................................ 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 78 v MỤC LỤC BẢNG Bảng 3.1. Ảnh hƣởng của tuổi sinh lí hom giống đến tỷ lệ ra rễ (%) của cây hoắc hƣơng giâm hom ..................................................................................... 54 Bảng 3.2. Ảnh hƣởng của chất kích rễ thƣơng mại đến tỷ lệ ra rễ và số lƣợng rễ của hoắc hƣơng ........................................................................................... 56 Bảng 3.3. Ảnh hƣởng của chất kích rễ thƣơng mại đến tỷ lệ ra rễ và chiều dài rễ của hoắc hƣơng ........................................................................................... 60 Bảng 3.4. Ảnh hƣởng của nồng độ IAA đến số lƣợng rễ của cây .................. 63 Bảng 3.5. Ảnh hƣởng của nồng độ IAA đến chiều dài rễ của cây.................. 64 Bảng 3.6. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng BAP và Kinetin đến hệ số nhân chồi (sau 4 tuần) ...................................................................................................... 65 Bảng 3.7. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng nƣớc dừa đến sự nhân chồi in vitro của cây hoắc hƣơng (sau 4 tuần) ........................................................................... 69 Bảng 3.8. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng vitamin B1 đến sự nhân chồi in vitro của cây hoắc hƣơng (sau 4 tuần) ..................................................................... 72 Bảng 3.9. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng NAA đến khả năng tạo rễ và phát triển cây hoắc hƣơng (sau 4 tuần) ........................................................................... 74 vi MỤC LỤC HÌNH Hình 3.1 Cây Hoắc hƣơng 2 tháng tuổi........................................................... 52 Hình 3.2 Hình thái thân cây hoắc hƣơng......................................................... 52 Hình 3.3. Hình thái rễ cây hoắc hƣơng ........................................................... 53 Hình 3.4. Hình thái lá cây hoắc hƣơng............................................................ 53 Hình 3.5. Ảnh hƣởng của mức độ già của hom giống đến khả năng ra rễ của loài hoắc hƣơng vào mùa đông ....................................................................... 54 Hình 3.6. Ảnh hƣởng của mức độ già của hom giống đến khả năng ra rễ của loài hoắc hƣơng vào mùa xuân ........................................................................ 55 Hình 3.7. Ảnh hƣởng của chất kích rễ đến số lƣợng rễ của hom giống từ cành non ................................................................................................................... 57 Hình 3.8. Ảnh hƣởng của chất kích rễ đến số lƣợng rễ của hom giống từ cành bánh tẻ.............................................................................................................. 58 Hình 3.9. Ảnh hƣởng của chất kích rễ đến số lƣợng rễ của hom giống từ cành già .................................................................................................................... 59 Hình 3.10. Ảnh hƣởng của chất kích rễ thƣơng mại đến chiều dài rễ của ..... 61 Hình 3.11. Ảnh hƣởng của chất kích rễ thƣơng mại đến chiều dài rễ của hom giống từ cành bánh tẻ ...................................................................................... 61 Hình 3.12. Ảnh hƣởng của chất kích rễ đến chiều dài rễ của hom giống từ ... 62 Hình 3.13. Ảnh hƣởng của nồng độ IAA đến số lƣợng rễ của cây ................. 63 Hình 3.14. Ảnh hƣởng của nồng độ IAA đến chiều dài rễ của cây ................ 64 Hình 3.15. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng BAP và Kinetin đến hệ số nhân chồi. ......................................................................................................................... 66 Hình 3.16. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng BAP và Kinetin với nồng độ khác nhau đến hình thái chồi hoắc hƣơng ........................................................................ 68 Hình 3.17. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng nƣớc dừa đến sự nhân chồi in vitro của cây hoắc hƣơng. ............................................................................................... 70 vii Hình 3.18. Hoắc hƣơng dƣới ảnh hƣởng của nồng độ nƣớc dừa khác nhau sau 4 tuần nuôi cấy .................................................................................................... 71 Hình 3.19. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng vitamin B1 đến hệ số nhân chồi in vitro của cây hoắc hƣơng (sau 4 tuần) ..................................................................... 72 Hình 3.20. Chồi cây hoắc hƣơng dƣới ảnh hƣởng của nồng độ Vitamin B1 khác nhau sau 4 tuần nuôi cấy ................................................................................... 74 Hình 3.21. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng NAA đến khả năng tạo rễ và phát triển cây hoắc hƣơng sau 4 tuần .............................................................................. 76 viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Giải thích 1 2,4-D Dichlorophenory acetic acid 2 BA Benzyl adenine 3 BAP 6 - benzylaminopurin 4 CNSH Công Nghệ sinh học 5 CT Công thức 6 ĐC Đối chứng 7 ĐHST Điều hòa sinh trƣởng 8 GT Giá thể 9 IBA Indol-3-acetic acid 10 Ki Kinetin 11 KR King root 12 MS Murashige và Skoog, 1962 13 NAA Naphthylacetic acid 14 PEO Tinh dầu Hoắc hƣơng 15 PVP Polyvinyl pyrrolidone 16 RP Rooting power 17 RT Rootone 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Loài Hoắc hƣơng có tên khoa học là (Pogostemon cablin (Blanco) Benth.) còn đƣợc gọi là Quảng hoắc hƣơng hay Thổ hoắc hƣơng. Hiện nay chúng đƣợc trồng ở các vùng nhiệt đới nhƣ Châu Á và Châu Phi với qui mô lớn để lấy tinh dầu [16]. Tinh dầu hoắc hƣơng là một trong những nguyên liệu tự nhiên quan trọng nhất đƣợc sử dụng làm nƣớc hoa và nhiều sản phẩm khác. Ngoài ra, hoắc hƣơng cũng là một vị thuốc tốt cho dạ dày và đƣờng ruột, dùng trong những trƣờng hợp ăn không ngon, sôi bụng, đau bụng đi ngoài, hôi miệng. Hoắc hƣơng còn đƣợc dùng nhƣ một vị thuốc chữa cảm mạo, nhức đầu, mình mẩy đau đớn, triệu chứng cảm cúm [16]. Ở Ẩn Độ, hoắc hƣơng đƣợc dùng làm thuốc chữa một số bệnh nhiễm khuẩn coli, tụ cầu, liên cầu khuẩn. Nó là thành phần của một loại thuốc diệt sâu bọ [28]. Ở Philippin, hoắc hƣơng đƣợc dùng nƣớc hãm lá tƣơi để điều trị rối loạn kinh nguyệt. Tinh dầu hoắc hƣơng đƣợc dùng trong y học cổ truyền Indonesia để chữa các vết thƣờng do bị chém, vết đứt, bệnh ngứa. Nó là thành phần trong các chế phẩm chữa ho, tiêu chảy và các chứng hoa mắt chóng mặt của ngƣời già [28]. Điều kiên tự nhiên ở nhiều vùng ở nƣớc ta đặc biệt là các tỉnh phía bắc thích hợp cho việc trồng và phát triển cây hoắc hƣơng, có tiềm năng sản xuất theo hƣớng lấy tinh dầu [28]. Tuy nhiên, trong nhiều năm qua việc nghiên cứu, trồng và sử dụng hoắc hƣơng ở nƣớc ta còn rất hạn chế. Hiện nay, cây hoắc hƣơng chủ yếu đƣợc nuôi trồng ở mức độ nhỏ phân tán. Với chủ trƣơng chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong nông lâm nghiệp thì cây hoắc hƣơng cũng là một trong số các đối tƣợng có triển vọng để nhân giống và sản xuất trên quy mô lớn, để đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nƣớc. Vì vậy, vấn đề đặt ra là phải cung cấp đủ nguồn nguyên liệu đáp ứng cả về số lƣợng và chất lƣợng cho việc sản xuất các sản phẩm từ hoắc hƣơng. Do đặc tính ra hoa không đồng thời và thời gian ra hoa ngắn, tỷ lệ đậu quả ít dẫn đến hệ số nhân giống 2 bằng hạt thấp, nên hoắc hƣơng thƣờng đƣợc nhân giống bằng phƣơng pháp giâm hom. Với phƣơng pháp nhân giống truyền thống này có nhiều nhƣợc điểm nhƣ dễ có nguy cơ lây nhiễm bệnh, các hom giống không đồng nhất về tuổi sinh lý, tiêu tốn nhiều cây giống. Nhân giống cây hoắc hƣơng bằng phƣơng pháp nuôi cấy mô có nhiều ƣu điểm giúp cây con sạch bệnh, đồng đều về tuổi sinh lý, hệ số nhân lớn tuy nhiên trên thế giới và Việt Nam vẫn chƣa có nhiều nghiên cứu về phƣơng pháp này. Xuất phát từ những lí do trên, tác giả chọn đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm thực vật học và nhân giống loài hoắc hƣơng (Pogosstemon cablin (Blanco) Benth.) trồng tại Phú Thọ”. Nội dung đề tài phù hợp với định hƣớng phát triển cây dƣợc liệu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Hơn nữa, đề tài còn giúp tạo ra sản phẩm nâng cao giá trị của loại cây dƣợc liệu này. Kết quả của đề tài góp phần tạo nguồn cây giống chủ động, chất lƣợng cao, quy trình trồng cây, giúp tăng năng suất và hiệu quả sản xuất Hoắc hƣơng tại địa phƣơng. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá đặc điểm thực vật của loài hoắc hƣơng trồng tại Phú Thọ. - Xác định đƣợc một số điều kiện thích hợp nhân giống cây hoắc hƣơng bằng nuôi cấy mô. - Xác định đƣợc một số điều kiện thích hợp nhân giống cây hoắc hƣơng bằng giâm hom. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu Cây Hoắc hƣơng (Pogostemon cablin (Blanco) Benth.) đƣợc sƣ tầm từ vùng trồng hoắc hƣơng thôn Nghĩa Trai, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm, tỉnh Hƣng Yên và đƣợc bảo tồn tại Vƣờn thực nghiệm khoa Khoa học Tự nhiên Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng. - Địa điểm và thời gian nghiên cứu + Phòng thí nghiệm Sinh học, Khoa khoa học Tự nhiên, Trƣờng Đại học 3 Hùng Vƣơng. + Vƣờn thực nghiệm, khoa Khoa học Tự nhiên, Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng. - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 8/2019 - tháng 5/2020 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Kết quả của đề tài cung cấp các dẫn liệu khoa học về đặc điểm hình thái của cây hoắc hƣơng đƣợc trồng tại Phú Thọ, đồng thời cung cấp dẫn liệu về các điều kiện ảnh hƣởng đến quá trình nhân giống cây hoắc hƣơng bằng phƣơng pháp giâm hom và nuôi cấy mô. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của đề tài nghiên cứu là cơ sở để tạo nguồn cây giống chủ động, chất lƣợng cao, góp phần cho công tác trồng và phát triển cây hoắc hƣơng, nâng cao kiến thức về nhân giống bằng phƣơng pháp truyền thống và nhân giống bằng phƣơng pháp in vitro đối với cây hoắc hƣơng. 4 PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về cây hoắc hƣơng 1.1.1. Giới thiệu chung về chi Pogostemon Desf Chi Pogostemon Desf trên thế giới có khoảng 40 loài [24], [39]; Phân bố chủ yếu ở các khu vực thuộc vùng nhiệt đới ẩm. Trong số các loài của chi này, đến nay chỉ mới biết có 2 loài chứa tinh dầu có giá trị kinh tế là, đó là Pogostemon cablin (Blanco) Benth. và Pogostemon heyneanus Benth. Loài P. cablin (Blanco) Benth. Có hàm lƣợng và chất lƣợng tinh dầu cao nên đƣợc sử dụng rộng rãi hơn loài P. heyneanus Benth [24], [39]. Tên “Patchouli” đƣợc bắt nguồn từ gốc tiếng Hindu “Pacholi”. Cây Patchouli lần đầu đƣợc Blanco mô tả (1837) với tên gọi Metha cablin Blanco. Từ Calbin do chữ cablam tên gọi của cây này theo tiếng địa phƣơng ở Philippim. Năm 1845 Pelletier lại mô tả với tên gọi Pogostemon patchouli Pellet. Năm 1848 Bentham xác định tên đúng của hoắc hƣơng là: Pogostemon cablin (Blanco) Benth. Tên Metha cablin Blanco. Trở thành tên đồng nghĩa gốc (basionym). Tên Pogostemon patchouli trở thành tên đồng nghĩa (synonym). Ngày nay cây hoắc hƣơng trồng cho sản phẩm tinh dầu chính có tên đầy đủ là Pogostemon cablin (Blanco) Benth. (syn. Pogostemon Patchouli Pellet.) và đƣợc trồng rộng rãi ở Malaixia, Indonexia, Mađagaxca, Reunion, Brazil, Trung Quốc, Ấn Độ… Chi Pogostemon Desf ở Việt Nam đƣợc Doãn Khắc Thịnh mô tả năm 1936 gồm 8 loài nhƣng Pogostemon cablin (Blanco) Benth. lại chƣa đƣợc mô tả. Đặc điểm chung của cả chi là: Cây cỏ hay bụi nhỏ, thân hình vuông hay tròn; Lá mọc đối, cụm hoa là các xim co tập hợp thành hình bông hay hình chùm ở đỉnh cành. Đài 5 răng bằng nhau hay 2 môi (3/2). Tràng 4 thùy, thùy dƣới thƣờng hơi lớn hơn, nhị 4 thò khỏi tràng, chỉ nhị có lông, bao phấn 2 ô 5 dãn ra một góc 1800, đỉnh ô phấn thông nhau; Bầu nhẵn, vòi xẻ 2 thùy ở đỉnh. Qủa thƣờng nhẵn. Tám loài trong chi Pogostemon gồm có: 1.Pogostemon litigiosus. Doan 2.P. menthoides BL. Bijdr. 3.P. glaber Benth. In Wall 4.P. pubescens Benth. 5.P. purpurascens Dalz. 6.P. parviflorus Benth. 7.P. nelsonii Doan 8.P. fragtemus Miq. Năm 1985 Vũ Xuân Phƣơng đã ghi nhận ở Việt Nam có 9 loài và 1 thứ: khóa định loại chi hoắc hƣơng Pogostemon Desf. Gồm các nhóm nhƣ sau [24]: 1a. Cụm hoa hình bông. 2a. Đài 2 môi 3/2............................................................ 1. P. litigiosus 2b. Đài 5 răng bằng nhau 3a. Miệng đài đóng lại sau khi hoa nở. Lá bắc hình mác .................................................................2. P. auricularius 3b. Miệng đài mở sau khi hoa nở. Lá bắc hình đƣờng 4a. Thân nhẵn, lá cuống dài. .............................. 3. P. fatemus 4b. Thân có lông tơ và lông tuyến. Lá gần nhƣ không có cuống............................................................ 4. P. menthoides 1b- Cụm hoa hình chùm gồm các bông mọc đối. 5a. Đài dài hơn 5mm, có lông dày phía ngoài. Cây trồng... 5. P. cablin 5b. Đài dài không tới 5mm, nhẵn hay lông thƣa, cây mọc dại. 6a. Lá bắc dài hơn đài 7a. Hoa không tạt về một phía. Thân và lá có lông áp sát 6 ............................................................................... 6. P. parviflora 7b. Hoa tạt về một phía. Thân và lá nhẵn ................ 7. P. nelsonii 6b. Lá bắc ngắn hơn đài 8a. Toàn cây nhẵn. Lá bắc hình trứng rộng......................... 8. P. glaber 8b. Toàn cây có lông. Lá bắc hình đƣờng................... P. purpurascens 1.P. litigiosus. Doan - Tu hùng 2.P. auricularius (L.) Hassk - Tu hùng hình tai 2a.P. auricularius Giganteus (Doan) Phƣơng 3.P. fragtemus Miq. - Tu hùng cuống dài 4.P. menthoides Blume - Tu hùng không cuống 5.P. cablin (Blanco) Benth.) - Hoắc hƣơng 6.P. parviflorus Benth. In Wall. - Tu hùng hoa nhỏ 7.P. nelsonii Doan - Tu hùng Nenson 8.P. glaber Benth. In Wall - Tu hùng nhẵn 9.P. purpurascens Dalz. - Tu hùng hồng Phạm Hoàng Hộ trong “Cây cỏ Việt Nam” năm 1993 đã thống nhất với Vũ Xuân Phƣơng là ở Việt Nam chi Pogostemon Desf. Có 9 loài và 1 thứ [10], [24]. Năm 1995, Vũ Xuân Phƣơng đã nhập chi Dysophylla vào chi Pogostemon đƣa số loài của chi Pogostemon ở Việt Nam lên 18 loài: 10. Pogostemon cruciatus (Benth) Kuntze 11. Pogostemon globulosus (Doan) Phƣơng 12. Pogostemon nanus (Doan) Phƣơng 13. Pogostemon peguanus (Prain.) Press. 14. Pogostemon pentagonus (Clarke ex Hook.) Kuntze 15. Pogostemon petelotii (Doan) Phƣơng 16. Pogostemon pumilus (Grah.) Press. 17. Pogostemon quadrifolius (Benth) Kuntze 7 18. Pogostemon stellatus ( Lour.) Kuntze 1.1.2. Vị trí phân loại của loài Pogostemon cablin (Blanco) Benth. Loài hoắc hƣơng (Pogostemon cablin (Blanco) Benth.) tên tiếng Anh là Patchouli oil plant đƣợc Blanco mô tả vào năm 1837 và đƣợc Bentham xác định tên đúng năm 1848. Giới: Plantae Ngành: Magnoliophyta Lớp: Magnoliopsida Bộ: Lamiales Họ: Lamiaceae Chi: Pogostemon Desf Loài: Pogostemon cablin (Blanco) Benth. Tên khoa học: Pogostemon cablin (Blanco) Benth. Tên khác: Quảng hoắc hƣơng, Thổ hoắc hƣơng [4]. 1.1.3. Đặc điểm thực vật học của loài Hoắc hương Loài hoắc hƣơng thuộc họ Lamiaceae có nguồn gốc từ Philippines và mọc hoang ở nhiều nƣớc Nam Á, hiện đƣợc trồng với quy mô thƣơng mại ở Ấn Độ, Indonexia, Malaysia, Trung Quốc, Singapo, Tây Phi và Việt Nam. Từ “cablin” có nguồn gốc từ “cabalam” là tên địa phƣơng của cây Hoắc hƣơng ở Philippines. Ở Việt Nam, cây hoắc hƣơng đã đƣợc biết từ rất lâu đời và đƣợc coi là một vị thuốc trong y học dân gian. Các tác phẩm y học cổ truyền từ xa xƣa nhƣ “Nam dƣợc thần hiệu” của danh y Tuệ Tĩnh và “Dƣợc phẩm vựng yếu” Hải Thƣợng Lãn Ông cũng đã mô tả ghi chép về công dụng chữa bệnh của cây Hoắc hƣơng [4]. Theo Phạm Hoàng Hộ (2003), Hoắc hƣơng đƣợc mô tả là cỏ đa niên, cao 0.8 m, thân tròn, có lông dày mịn, thơm. Lá có phiến xoan, dài 5 - 12 cm, bìa có răng to, mỏng, mặt dƣới có lông mịn, trắng; Cuống dài 1 - 8 cm. Gié cao 3 8 -14 cm, rộng 1 cm; Đài cao 5 - 6 mm; Vành cao 6 - 9 mm, tía lợt hay trắng có đốm tím, môi trên 3 thùy, môi dƣới nguyên; Tiểu nhụy có chỉ tím. Bế quá dẹp, láng. Lá chƣng cất cho tinh dầu quý (Patchouli oil plant) trong công nghiệp dầu thơm, lá sát trùng, trị tiêu chảy, trị cảm, mệt mỏi, nhức đầu, lợi tiểu [10]. Theo Đỗ Tất Lợi (2004), hoắc hƣơng là một cây cỏ sống lâu năm, thân có phân nhánh, cao chừng 30 cm đến 60 cm. Trên thân có lông, lá có mùi thơm. Lá có cuống ngắn, phiến lá hình trứng hay hình thuôn, dài chừng 5 - 10 cm, rộng 2,5 - 7 cm, mép có răng cƣa to, mặt dƣới nhiều lông hơn. Hoa màu hồng tím nhạt mọc thành bông ở kẽ lá hay đầu cành. Tuy nhiên cây trồng ở Việt Nam hầu nhƣ không thấy có hoa và kết quả [16]. Ngoài loài hoắc hƣơng kể trên, ngƣời ta còn dùng loài hoắc hƣơng Agastache rugosa (Fisch. et Mey.) O.Kuntze, cùng họ. Đó là một loại cỏ sống hàng năm, cao chừng 40 - 100 cm. Lá hình trứng dài 2 - 8 cm, rộng 1 - 5 cm, đầu lá nhọn phía cuống hơi hình tim, cuống dài 1 - 4 cm, mép có răng cƣa thô, to. Hoa mọc thành vòng quanh thân ở đầu cành hay kẽ lá. Cánh hoa màu tím hay màu trắng. Mùa hoa tháng 6 - 7, mùa quả tháng 10 - 11. Cây này cũng có mọc ở nƣớc ta nhƣng ít phổ biến hơn loài trên [16]. Về mặt hình thái, cây hoắc hƣơng là một loại thảo dƣợc lâu năm, thích nghi với điều kiện khí hậu nóng ẩm, có thể phát triển chiều cao lên tới 1 - 1,2 m với thân thẳng và lá rộng. Rìa của lá có thùy và có nhiều lông trên bề mặt lƣng, trong lá tích lũy nhiều tinh dầu. Cây có hoa nhỏ màu hồng tím nhạt. Là loại cây lâu năm, đƣợc canh tác khoảng 3 - 4 năm, cho ba vụ thu hoạch lá hàng năm [39], [54]. Hoắc hƣơng là cây cỏ hay bụi nhỏ, thân hình vuông hay tròn; Lá mọc đối, cụm hoa là các xim co tập hợp thành hình bông hay hình chùm ở đỉnh cành.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng