.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
BỘ Y TẾ
PHAN XUÂN KHẢI
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU NHÁNH XUYÊN ĐẦU XA
ĐỘNG MẠCH TRỤ
Chuyên ngành: NGOẠI KHOA
(CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH)
Mã số: 8720104
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS PHẠM QUANG VINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
.
.
LỜI CẢM TẠ
Xin cảm ơn:
- TS Phạm Quang Vinh, Thầy đã dành nhiều thời gian và công sức để
hướng dẫn, sửa chữa và động viên tôi trong quá trình làm luận văn.
- Các thầy cô và các anh chị kỹ thuật viên trong Bộ môn Giải Phẫu Học.
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Các số liệu và
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ một công trình nào khác.
PHAN XUÂN KHẢI
.
.
MỤC LỤC
MỤC LỤC
Trang
Trang .......................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................... 4
1.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................... 5
Mạch máu nuôi da và đặc điểm động mạch nhánh xuyên ....................... 5
Mạch máu nuôi da ............................................................................... 5
Đặc điểm động mạch nhánh xuyên ..................................................... 9
Phân loại các vạt da cân ....................................................................... 9
Giải phẫu vùng cẳng tay ............................................................................ 12
Vùng cẳng tay trước .......................................................................... 12
Sự cấp máu da cẳng tay ............................................................................. 20
Ứng dụng vạt nhánh xuyên đầu xa động mạch trụ ................................. 24
Đặc điểm giải phẫu nhánh xuyên đoạn xa động mạch trụ ..................... 25
Nghiên cứu trên thế giới .................................................................... 25
Nghiên cứu trong nước ...................................................................... 31
2.
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 32
Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 32
.
.
Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 32
Thiết kế nghiên cứu: .......................................................................... 32
Dụng cụ thực hiện .............................................................................. 32
Định nghĩa biến số ............................................................................. 35
Cách thực hiện ................................................................................... 38
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................... 51
3.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ............................................................................ 52
Đặc điểm chung mẫu nghiên cứu .............................................................. 52
Phân bố theo tuổi ............................................................................... 52
Phân bố theo giới tính ........................................................................ 53
Phân bố theo tay phải, tay trái ........................................................... 54
Đặc điểm giải phẫu các nhánh xuyên đoạn xa động mạch trụ............... 54
Số lượng các nhánh xuyên ................................................................. 54
Hướng xuất phát các nhánh xuyên .................................................... 56
Mật độ các nhánh xuyên .................................................................... 56
Đặc điểm thông nối của nhánh xuyên ở đoạn xa động mạch trụ đến
đoạn gần của động mạch trụ........................................................................... 58
Đặc điểm về kích thước các nhánh xuyên ......................................... 60
Mối tương quan giữa đường kính nhánh xuyên và khoảng cách từ
nguyên ủy nhánh xuyên đến xương đậu......................................................... 62
Đặc điểm về chiều dài các nhánh xuyên ........................................... 63
Mối tương quan giữa chiều dài nhánh xuyên và khoảng cách từ
nguyên ủy nhánh xuyên đến xương đậu......................................................... 65
.
.
4.
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .......................................................................... 66
Đặc điểm giải phẫu nhánh xuyên đầu xa động mạch trụ. ...................... 66
Số lượng nhánh xuyên ....................................................................... 66
Mật độ phân bố nhánh xuyên ............................................................ 67
Đặc điểm thông nối của nhánh xuyên ở đoạn xa động mạch trụ đến
đoạn gần của động mạch trụ........................................................................... 68
Đường kính nhánh xuyên ở đoạn xa động mạch trụ ......................... 71
Chiều dài nhánh xuyên đầu xa động mạch trụ .................................. 73
Hướng xuất phát của cách nhánh xuyên ............................................ 74
Các mặt hạn chế của đề tài, hướng đề xuất tiếp theo. ............................ 75
Các mặt hạn chế của đề tài ................................................................ 75
Hướng đề xuất ................................................................................... 75
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 76
PHỤ LỤC 1: BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU ....................................................... 78
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH XÁC TƯƠI KHI THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 82
.
.
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Động mạch thần kinh da trực tiếp [2] .................................................... 8
Hình 1.2 Các động mạch nuôi da theo Nakajima [19] .......................................... 8
Hình 1.3 Vạt da cân loại A [2] ............................................................................ 10
Hình 1.4 Vạt da cân loại B [2] ............................................................................ 10
Hình 1.5 Vạt da cân loại C [2] ............................................................................ 11
Hình 1.6 Vạt da cân loại D [2] ............................................................................ 11
Hình 1.7 Giải phẫu các cơ lớp nông vùng cẳng tay trước [3] .. Error! Bookmark
not defined.
Hình 1.8 Giải phẫu các cơ lớp giữa vùng cẳng tay trước [3] .............................. 13
Hình 1.9 Giải phẫu các cơ lớp sâu vùng cẳng tay trước [3] ............................... 14
Hình 1.10 Đường đi động mạch trụ vùng cẳng tay [3] ....................................... 16
Hình 1.11 Giải phẫu các cơ lớp nông vùng cẳng tay sau [3] .............................. 18
Hình 1.12 Giải phẫu các cơ lớp sâu vùng cẳng tay sau [3] ................................. 19
Hình 1.13 Sự phân bố nhánh xuyên động mạch trụ của cẳng tay [16] ............... 21
Hình 1.14 Sơ đồ cấp máu và các nhánh xuyên quan trọng ở cẳng tay [25] ...... 23
Hình 1.15 Nhánh xuyên động mạch trụ được bộc lộ từ phía quay [32] ............. 26
Hình 1.16. Các nhánh mạch xuyên được đánh dấu lần lượt là A,B,C từ đầu xa
đến đầu gần [32] .................................................................................................. 26
Hình 1.17. Các nhánh xuyên động mạch trụ nằm giữa cơ gấp cổ tay trụ và cơ
gấp chung nông các ngón[28] ............................................................................. 28
Hình 1.18. Biểu đồ cho thấy số lượng và phân bố nhánh xuyên[13] ................. 29
Hình 2.1 Dụng cụ thực hiện : các dụng cụ phẫu tích cơ bản, thước Caliper điện
tử, bơm tiêm 50ml, Chì oxit, Gelatin, cân điện tử, dụng cụ đựng dung dịch cản
quang có chia vạch thể tích. (Nguồn:Tư liệu nghiên cứu) .................................. 33
Hình 2.2 Dụng cụ vi phẫu. (Nguồn tư liệu nghiên cứu)...................................... 34
.
.
Hình 2.3. Kính lúp vi phẫu. (Nguồn tư liệu nghiên cứu) ................................... 34
Hình 2.4. Bộc lộ động mạch cánh tay và bơm nước cất 60 vào động mạch cánh
tay trên chỗ chia (Nguồn: Tư liệu nghiên cứu) ................................................... 38
Hình 2.5 A,B. Bơm Xanh methylen vào động mạch cánh tay trên chỗ chia
(Nguồn: Tư liệu nghiên cứu ). ............................................................................. 39
Hình 2.6. Phác họa vùng phẫu tích: A. Mặt trước B. Mặt sau (Nguồn: Tư liệu
nghiên cứu) .......................................................................................................... 41
Hình 2.7. Bóc tách các nhánh xuyên của động mạch trụ (Nguồn: Tư liệu nghiên
cứu) ...................................................................................................................... 42
Hình 2.8. Tiến hành cột các nhánh xuyên cơ (Nguồn: Tư liệu nghiên cứu) ....... 43
Hình 2.9. Đo chiều dài của các nhánh xuyên (Nguồn: Tư liệu nghiên cứu)....... 43
Hình 2.10. Đo đường kính ngoài của các nhánh xuyên (Nguồn: Tư liệu nghiên
cứu) ...................................................................................................................... 44
Hình 2.11. Đo khoảng cách từ nhánh xuyên đến xương đậu (Nguồn: Tư liệu
nghiên cứu) .......................................................................................................... 45
Hình 2.12. A. Đo và xác định vị trí 10 cm trên xương đậu. B. Cột động mạch trụ
ở vị trí 10 cm trên xương đậu (Nguồn: Tư liệu nghiên cứu) ............................... 46
Hình 2.13 Vạt da với các nhánh xuyên động mạch trụ sau khi bóc tách (Nguồn:
Tư liệu nghiên cứu) ............................................................................................. 47
Hình 2.14 Bơm chất cản quang vào đầu xa động mạch trụ (Nguồn: Tư liệu
nghiên cứu) .......................................................................................................... 48
Hình 2.15. Vạt da trước khi chụp X quang (Nguồn: Tư liệu nghiên cứu) .......... 49
Hình 2.16. Hình ảnh xquang của vạt da thấy được sự thông nối các nhánh xuyên
(mũi tên chỉ vị trí các mạch liên kết) (nguồn: tư liệu nghiên cứu) .................... 50
Hình 3.1 Thông nối các nhánh xuyên đầu xa động mạch trụ (mũi tên chỉ vị trí
các mạch liên kết) (Nguồn: tư liệu nghiên cứu) .................................................. 59
.
.
Hình 3.2 Mối tương quan giữa đường kính ngoài nhánh xuyên và khoảng cách
từ nguyên ủy nhánh xuyên đến xương đậu ......................................................... 62
Hình 3.3 Mối tương quan giữa chiều dài nhánh xuyên và khoảng cách từ nguyên
ủy nhánh xuyên đến xương đậu. ......................................................................... 65
Hình 4.1. Xquang cho thấy sự thông nối của các nhánh xuyên. (Nguồn: Tư liệu
nghiên cứu) .......................................................................................................... 70
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Trung bình số nhánh xuyên của động mạch vùng cẳng tay [16] ........ 20
Bảng 1.2 Phân bố các nhánh xuyên của động mạch trụ ở các nghiên cứu ........ 30
Bảng 1.3 Đặc điểm nhánh xuyên động mạch trụ cuả các tác giả trên thế giới .. 30
Bảng 3.1 Phân bố số nhánh xuyên da trong 16 cẳng tay ................................... 54
Bảng 3.2. Phân bố số nhánh xuyên của cẳng tay ............................................... 55
Bảng 3.3 Vị trí nguyên ủy nhánh xuyên .............................................................. 56
Bảng 3.4 Mật độ các nhánh xuyên ở các nhóm .................................................. 57
Bảng 3.5 Đường kính trung bình các nhánh xuyên ở các nhóm ......................... 60
Bảng 3.6 Sự khác biệt đường kính ngoài của các nhánh xuyên ở các nhóm ...... 61
Bảng 3.7 Chiều dài trung bình các nhánh xuyên ở các nhóm ............................ 63
Bảng 3.8 Sự khác biệt chiều dài của các nhánh xuyên ở các nhóm ................... 64
Bảng 4.1 Trung bình số nhánh xuyên của động mạch trụ .................................. 66
Bảng 4.2 So sánh đường kính ngoài trung bình của các nhánh xuyên ở các
nghiên cứu ........................................................................................................... 71
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Đặc điểm phân bố theo tuổi ............................................................. 52
Biểu đồ 3.2 Phân bố theo giới tính của mẫu nghiên cứu .................................... 53
Biểu đồ 3.3 Phân bố theo cẳng tay trái – phải của đối tượng nghiên cứu .......... 54
Biểu đồ 3.4 Phân bố số nhánh xuyên da ở cẳng tay............................................ 55
Biểu đồ 3.5 Phân bố nhánh xuyên ở các nhóm. .................................................. 57
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cổ tay, bàn tay là những bộ phận chức năng quan trọng, tham gia vào mọi
hoạt động thường ngày của con người, nên tổn thương vùng này xảy ra khá
nhiều. Khuyết hổng mô mềm cổ tay, bàn tay dễ lộ các cấu trúc quan trọng như
gân, mạch máu, thần kinh, xương, khớp, nếu không được che phủ sớm, đúng
cách dễ dẫn đến tình trạng nhiễm trùng, hoại tử, hay di chứng dính gân, viêm
xương, viêm khớp, tổn thương mất chức năng về sau[2], [6]. Che phủ các tổn
thương mất mô mềm vùng cổ, bàn tay vẫn luôn là thách thức đối với các phẫu
thuật viên tạo hình và chấn thương chỉnh hình.
Việc che phủ thành công các tổn thương các khuyết hổng mô mềm vùng
cổ bàn tay đạt được bằng các loại vạt thích hợp. Trước đây, các khuyết hổng mô
mềm nhỏ thường được che phủ bằng vạt cân da tại chỗ. Các khuyết hổng mô
mềm lớn thường được che phủ bằng vạt kiểu trục tại chỗ như là vạt cẳng tay
quay hoặc vạt ở nơi xa như vạt bẹn.
Vạt cẳng tay quay là một trong những vạt được các phẫu thuật viên yêu
thích vì vạt này mỏng, linh hoạt và dễ bóc tách. Do đó nó là lựa chọn trong
nhiều loại khuyết hổng mô mềm ở cẳng tay hoặc bàn tay. Tuy nhiên khi thực
hiện vạt này yêu cầu phải hy sinh động mạch quay, đây là nhược điểm chính khi
có tổn thương mạch máu kèm theo hoặc bàn tay chỉ có 1 mạch máu nuôi dưỡng
duy nhất [28]
Vạt bẹn là một lựa chọn tốt để che phủ các khuyết hổng mô mềm lớn. Với
ưu điểm kích thước vạt lớn, vị trí lấy vạt có thể che kín. Tuy nhiên khi thực hiện
vạt này cần thực hiện qua 2 thì, tư thế tay khó chịu, có thể đặt cố định ngoài gây
ra một số bất tiện cho bệnh nhân.
.
.
Sự phát hiện vạt nhánh xuyên được xem là cuộc cách mạng trong phẫu
thuật tạo hình. Điều này cho phép chúng ta lấy được các vạt đáng tin cậy dựa
trên các nhánh xuyên mà không cần phải hy sinh mạch máu chính. Điều này làm
cho vạt nhánh xuyên ngày càng phổ biến và giảm nguy cơ thất bại khi làm vạt vi
phẫu[15]
Vạt nhánh xuyên được thiết kế dựa vào việc tìm ra nhánh xuyên dọc theo
đường đi của động mạch chính tại vùng gần kề với vị trí cần che phủ và sau đó
lựa chọn những nhánh mạch xuyên phù hợp nhất để nuôi dưỡng cho vạt. Quan
điểm này có thể áp dụng cho mọi vùng trên cơ thể [28]
Vạt xuyên ở vùng cẳng tay có thể được thiết kế dựa trên động mạch trụ và
động mạch quay. Nhiều nghiên cứu tập trung vào vạt nhánh xuyên động mạch
quay. Các đặc điểm giải phẫu nhánh xuyên của đầu gần và đầu xa động mạch
quay được làm sáng tỏ và là cơ sở để thiết kế các vạt nhánh xuyên che phủ các
khuyết hổng mô mềm vùng cổ bàn tay cũng như vùng khuỷu. Tuy nhiên, trên
thực tế lâm sàng, trong một số trường hợp vạt nhánh xuyên đầu xa động mạch
quay khó che phủ mặt trong bàn tay và không thể che phủ vùng khớp bàn ngón.
Thêm vào đó, sẹo của vạt nhánh xuyên động mạch quay rất khó chịu, tính thẩm
mỹ không cao cũng như lộ phần đầu dưới xương quay khi làm việc [28]
Gần đây trên thế giới xuất hiện nhiều nghiên cứu về giải phẫu nhánh
xuyên đầu xa động mạch trụ, các nghiên cứu này cho thấy sự phân bố có thể
đoán được của các nhánh xuyên dọc theo trục của động mạch trụ. Điều này là cơ
sở để thực hiện các vạt nhánh xuyên đầu xa động mạch trụ che phủ khuyết hổng
mô mềm vùng cổ bàn tay.
Ở Việt Nam chúng tôi chưa tìm thấy nghiên cứu nào khảo sát các đặc
điểm giải phẫu của nhánh xuyên đầu xa động mạch trụ, không có các tài liệu cụ
thể để hướng dẫn chi tiết cách thực hiện vạt nhánh xuyên đầu xa động mạch trụ.
.
.
Có thể thấy việc xác định các mốc giải phẫu của nhánh xuyên đầu xa
động mạch trụ mang tính quyết định trong việc thực hiện vạt nhánh xuyên đầu
xa động mạch trụ. Như vậy, các đặc điểm giải phẫu nhánh xuyên đầu xa động
mạch trụ của người Việt Nam là như thế nào? Các đặc điểm giải phẫu này có
giống với các nước trên thế giới không?
.
.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.
Xác định đặc điểm giải phẫu các nhánh xuyên đoạn xa động mạch trụ
2.
Xác định mối tương quan của các nhánh xuyên với các mốc giải phẫu
.
.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Mạch máu nuôi da và đặc điểm động mạch nhánh xuyên
Mạch máu nuôi da
Nghiên cứu giải phẫu mạch máu nuôi đã và đang đem lại ý nghĩa hết sức
to lớn trong việc điều trị các khuyết hổng mô mềm, vì đây là cơ sở khoa học
quan trọng nhất để thiết kế một vạt da hay mở rộng ứng dụng của vạt da.
Cho đến đầu thế kỷ XIX chưa có nhiều hiểu biết về cung cấp máu cho da,
các nhà giải phẫu học biết rất rõ những cuống mạch chính nuôi cơ, nhưng không
ai nghiên cứu về mạng mạch máu của da.
Nghiên cứu có giá trị sớm nhất là của Carl Manchot (1889) đã mô tả động
mạch nuôi da có nguồn gốc từ động mạch nuôi cơ trong quyển sách có tựa đề
“Động mạch da của cơ thể người”. Năm 1893, Spalteholz phát hiện thông nối
giữa các động mạch da lân cận với nhau[29]
Những nghiên cứu tiếp theo được thực hiện bởi Dieulaffe (1906) và học
trò của ông là Bellocq (1925), nghiên cứu mạng mạch máu da, mô tả hệ thống
thông nối ở lớp bì và hạ bì. Tuy nhiên, nghiên cứu này không được nhận thấy
tầm quan trọng trong phẫu thuật như hiện nay.
Michel Salmon 1936 đã nghiên cứu hoàn chỉnh các động mạch cấp máu
cho da và đề xuất sơ đồ phân vùng cấp máu cho da trên toàn cơ thể, theo Salmon
mỗi vùng da trên cơ thể được một động mạch cấp máu cho da trực tiếp hoặc
gián tiếp. Tuy nhiên công trình này đã bị bỏ quên 50 năm, chính Salmon và các
phẫu thuật viên khác cũng không đánh giá được khả năng to lớn của nó khi áp
dụng trong lĩnh vực tạo hình[1]. Theo Masquelet (1995) có 4 kiểu mạch máu
nuôi da:[2], [7]
.
.
Động mạch da trực tiếp:
Xuất phát từ các động mạch chính có đường kính lớn (1-2 mm), có đoạn
đường đi dài, đi giữa các cấu trúc sâu cho tới khi xuyên chéo qua mạc sâu, đi
một đoạn dài trong da và tách các nhánh bên nuôi da. Động mạch thường hằng
định, cấp máu cho vùng da rộng, nhưng số lượng loại này có hạn. Đây là cơ sở
của vạt da kiểu trục, có thể dùng như vạt tự do. Vạt bẹn là vạt kiểu trục được mô
tả đầu tiên.
Động mạch thần kinh da
Vai trò của động mạch thần kinh da tùy hành cùng các nhánh thần kinh
cảm giác nông ngày càng được chú ý hơn. Các động mạch này có đường kính
nhỏ có thể là một trục mạch thật sự hoặc như một mạng lưới nối kết với nhau có
hình thức như một trục mạch cung cấp máu cho thần kinh, đồng thời chia ra các
động mạch nhỏ và ngắn cấp máu cho da. Động mạch thần kinh da được đồng
hóa với vạt kiểu trục, do động mạch thần kinh da được xếp trong nhóm các động
mạch có hành trình dài. Đây là cơ sở của thiết kế vạt da thần kinh, vạt bì cẳng
tay ngoài là một ví dụ.
Động mạch cân da:
Từ trục mạch máu chính cho nhiều nhánh nhỏ xuyên cân da, vuông góc
với mạch chính, đi giữa 2 cơ ra da. Đây là cơ sở của cân da, khi lấy vạt thì phải
bao gồm vách gian cơ và cân cơ.
Động mạch xuyên cơ da:
Tách từ động mạch trong cơ, đi một đoạn trong cơ trước khi xuyên qua
cân cơ để vào da. Cuống mạch tách ra các động mạch xuyên cơ nuôi dưỡng cho
một đơn vị mô gồm: cơ, cân cơ, mô dưới da và da. Ví dụ như là vạt cơ lưng
rộng.
.
.
Sự phân biệt các loại vạt da dựa trên giải phẫu mạch máu rất quan trọng vì
nó quyết định kỹ thuật phẫu thuật, cùng một vùng da có thể bó tách theo nhiều
kiểu tuần hoàn.
Ngoài phân loại cổ điển trên, tác giả Nakajima đã đưa ra những khái niệm
mới về sự cấp máu cho da.
Nakajima chia mạng mạch nuôi da thành 4 nhóm: [7], [22]
Mạng trên dưới bì
Mạng mạch cân và dưới da
Hệ mạch trong vách
Hệ thống mạch máu cơ
- Sự nuôi dưỡng này thông qua 6 loại động mạch tận cùng ở da:
Loại A: các động mạch da trực tiếp
Loại B: các động mạch vách da trực tiếp
Loại C: các nhánh ra trực tiếp từ động mạch cơ
Loại D: các nhánh xuyên ra da từ động mạch cơ
Loại E: các nhánh xuyên vách da
Loại F: các nhánh xuyên cơ da kinh điển
Phần lớn các động mạch A, B và một số động mạch loại C có thần kinh
nông đi kèm. Phân loại Nakajima gần gũi và dễ ứng dụng lâm sàng hơn cách
phân loại cổ điển.
.
.
Hình 0.1 Động mạch thần kinh da trực tiếp [2]
1. Cơ
2. Động mạch sâu
3. Cân
Loại B Loại A Loại F
4. Thần kinh cảm giác nông
5. Động mạch thần kinh da
Loại E
Loại C
Loại D
Da
Hình 0.2 Các động mạch nuôi da theo Nakajima [19]
.
.
Đặc điểm động mạch nhánh xuyên
Hallock định nghĩa nhánh mạch xuyên là một mạch máu đi tới lớp nông
khi xuyên qua lớp cân mạc sâu. Hallock phân mạch xuyên làm 2 nhóm là trực
tiếp và gián tiếp, dựa vào nguồn gốc khác nhau và cấu trúc chúng đi qua trước
khi xuyên qua lớp cân mạc sâu. Một nhánh xuyên đi qua lớp cân mạc sâu mà
không đi qua bất kì cấu trúc nào trước đó gọi là nhánh xuyên trực tiếp. Các
nhánh xuyên còn lại được gọi là gián tiếp khi chúng đi qua các cấu trúc khác
(phần lớn là cơ, vách, bao cơ) rồi mới xuyên qua lớp cân mạc sâu.[21]
Người ta có thể chia mạch xuyên thành 2 nhóm: nhánh xuyên cơ và nhánh
xuyên vách :
- Nhánh xuyên cơ: Loại nhánh xuyên này đến da sau khi xuyên qua cơ,
chúng ta có thể bóc tách cuống nhánh xuyên này ở đoạn trong cơ.
- Nhánh xuyên vách: Loại nhánh xuyên này đi đến da khi xuyên qua vách
gian cơ. Bằng cách bóc tách vách gian cơ, chúng ta có thể đi đến nguyên
ủy của các nhánh xuyên này.
Phân loại các vạt da cân
Có nhiều cách phân loại các vạt da cân, nhưng phân loại của Cormack và
Lamberty dựa trên giải phẫu cung cấp máu là thường dùng và hữu ích với các
phẫu thuật viên. Gồm 4 loại sau: [1], [2]
Loại A: Vạt da được cung cấp máu từ các nhánh xuyên đi vào phần đáy của vạt
da, và trải dọc theo chiều dài của vạt. Vạt da loại này có thể lấy dựa trên đầu
gần, đầu xa hay đảo da.
.
- Xem thêm -