.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------&-------
TRẦN PHƯỚC THANH MINH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH
CÁC TỔN THƯƠNG DẠNG ỐNG
CỦA TUYẾN TIỀN LIỆT
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
&
TRẦN PHƯỚC THANH MINH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH
CÁC TỔN THƯƠNG DẠNG ỐNG
CỦA TUYẾN TIỀN LIỆT
NGÀNH: KHOA HỌC Y SINH (GIẢI PHẪU BỆNH).
MÃ SỐ: 8720101.
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC.
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGÔ QUỐC ĐẠT.
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả số liệu, dữ
liệu, kết quả nghiên cứu được nêu trong công trình này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Người thực hiện đề tài
Trần Phước Thanh Minh.
.
.
a
MỤC LỤC
1.
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH .......................................A
2.
BẢNG ĐỐI CHIẾU CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................... B
3.
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... C
4.
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ E
5.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................G
6.
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................... 1
1.1
Sơ lược giải phẫu tuyến tiền liệt ................................................................ 1
1.2
Cấu trúc mô học các vùng của tuyến tiền liệt ............................................ 2
1.3
Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt và bệnh lý liên quan ..................... 4
1.4
Hoá mô miễn dịch trong chẩn đoán bệnh lý tuyến tiền liệt ....................... 6
1.4.1
Các dấu ấn tế bào đáy của tuyến tiền liệt .......................................... 6
1.4.2
Các dấu ấn ung thư tuyến tiền liệt ..................................................... 7
1.5
2
Các loại tổn thương dạng ống của tuyến tiền liệt .................................... 10
1.5.1
Các tổn thương dạng ống lành tính ................................................. 11
1.5.2
Tân sinh trong thượng mô tuyến tiền liệt độ cao ............................. 17
1.5.3
Ung thư tuyến tiền liệt có hình thái tổn thương dạng ống ............... 18
1.5.4
Tổn thương dạng ống có hình thái tuyến không điển hình .............. 21
1.5.5
Tổn thương ác tính di căn đến tuyến tiền liệt .................................. 23
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................. 27
2.1
Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 27
2.1.1
Tiêu chuẩn chọn bệnh vào mẫu nghiên cứu..................................... 27
2.1.2
Tiêu chuẩn loại trừ........................................................................... 27
2.2
Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 27
2.2.1
Thiết kế nghiên cứu .......................................................................... 27
2.2.2
Cỡ mẫu nghiên cứu .......................................................................... 27
2.2.3
Tiến hành nghiên cứu....................................................................... 28
2.3
Đánh giá các biến số nghiên cứu ............................................................. 28
.
.
b
3
2.3.1
Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu .............................................. 28
2.3.2
Cấu trúc ổ tổn thương các tổn thương dạng ống ............................. 29
2.3.3
Đặc điểm tế bào tuyến các tổn thương dạng ống ............................ 31
2.3.4
Đặc điểm đặc hiệu và xâm lấn của ung thư ..................................... 34
2.3.5
Đánh giá điểm Gleason các tổn thương ung thư ............................. 35
2.3.6
Khảo sát các mối liên quan.............................................................. 36
2.4
Y đức trong nghiên cứu ........................................................................... 36
2.5
Thời gian và địa điểm tiến hành nghiên cứu ............................................ 36
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 37
3.1
3.1.1
Đặc điểm tuổi của các nhóm tổn thương dạng ống ......................... 37
3.1.2
Nồng độ PSAhth của các nhóm tổn thương dạng ống ..................... 38
3.1.3
Số lõi kim sinh thiết có hiện diện tổn thương dạng ống................... 39
3.2
Đặc điểm mô bệnh học các tổn thương dạng ống .................................... 39
3.2.1
Phân loại mô bệnh học các TTDÔ................................................... 39
3.2.2
Điểm Gleason của ung thư có hình thái tổn thương dạng ống ........ 41
3.3
Đặc điểm cấu trúc ổ tổn thương của các nhóm tổn thương dạng ống ..... 42
3.3.1
Khoảng cách giữa các tuyến trong ổ tổn thương............................. 42
3.3.2
Hình thái xâm nhiễm ........................................................................ 42
3.3.3
Viền lòng tuyến ................................................................................ 43
3.3.4
Chất tiết trong lòng tuyến ................................................................ 44
3.3.5
Khoảng sáng quanh tuyến................................................................ 46
3.4
4
Đặc điểm chung của các tổn thương dạng ống ........................................ 37
Đặc điểm tế bào tuyến của các tổn thương dạng ống .............................. 48
3.4.1
Đặc điểm nhân của tế bào ............................................................... 48
3.4.2
Đặc điểm bào tương......................................................................... 51
3.4.3
Sự hiện diện tế bào đáy .................................................................... 51
3.5
Đặc điểm mô học đặc hiệu ung thư ......................................................... 53
3.6
Các tổn thương phối hợp với các tổn thương dạng ống ........................... 55
BÀN LUẬN .................................................................................................... 57
.
.
c
4.1
Một số đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu ........................................... 57
4.1.1
Đặc điểm tuổi của các nhóm tổn thương dạng ống ......................... 57
4.1.2
Nồng độ PSAhth của các nhóm tổn thương dạng ống ..................... 58
4.1.3
Số lõi kim sinh thiết có hiện diện tổn thương dạng ống................... 59
4.2
Đặc điểm mô bệnh học các tổn thương dạng ống .................................... 60
4.2.1
Phân nhóm các tổn thương dạng ống .............................................. 60
4.2.2
Phân loại mô học các tổn thương dạng ống .................................... 61
4.3
Đặc điểm cấu trúc ổ tổn thương của các nhóm tổn thương dạng ống ..... 66
4.3.1
Khoảng cách giữa các tuyến trong ổ tổn thương............................. 66
4.3.2
Hình thái xâm nhiễm ........................................................................ 67
4.3.3
Viền lòng tuyến ................................................................................ 68
4.3.4
Chất tiết trong lòng tuyến ................................................................ 68
4.3.5
Khoảng sáng quanh tuyến................................................................ 72
4.4
Đặc điểm tế bào của các nhóm tổn thương dạng ống .............................. 74
4.4.1
Đặc điểm nhân của tế bào ............................................................... 74
4.4.2
Đặc điểm bào tương......................................................................... 79
4.4.3
Sự hiện diện tế bào đáy .................................................................... 79
4.5
Đặc điểm mô học đặc hiệu ung thư ......................................................... 80
4.5.1
Xâm lấn quanh thần kinh ................................................................. 80
4.5.2
Cấu trúc dạng cầu thận ................................................................... 81
4.5.3
Chuyển sản sợi nhầy ........................................................................ 81
4.5.4
Mạch máu biến đổi dạng cuộn mạch ............................................... 82
4.5.5
Xâm lấn mô mỡ ................................................................................ 83
4.6
Các tổn thương phối hợp với các tổn thương dạng ống ........................... 83
4.6.1
Tân sinh trong thượng mô tuyến tiền liệt độ cao ............................. 83
4.6.2
Tình trạng viêm mạn tính ................................................................. 84
4.6.3
Tổn thương teo đét phối hợp hiện diện cùng tổn thương khác ........ 85
5
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
6
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 88
.
.
d
7.
SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN TỔN THƯƠNG DẠNG ỐNG ............................... 89
8.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... I
9.
DANH SÁCH BỆNH NHÂN ........................................................................... i
10. PHỤ LỤC 1 ................................................................................................... xvi
11. PHỤ LỤC 2 ................................................................................................. xviii
12. PHỤ LỤC 3 ................................................................................................... xix
.
.
A
1. BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH
Bệnh tuyến
Chất nhầy ái kiềm
Chuyển sản sợi nhầy
Cytokeratin trọng lượng phân tử cao
Hiệp hội các nhà Giải phẫu bệnh Niệu
khoa quốc tế
Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt
Lưu tốc PSA
Màu hồng nhạt
Màu trung tính
Nhóm phân độ
Ống phóng tinh
Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua ngã
niệu đạo
Sinh thiết lõi kim dưới hướng dẫn của
siêu âm ngã trực tràng
Tân sinh trong biểu mô tuyến tiền liệt
độ cao
Tăng sản ống trung thận
Tăng sản tuyến niêm mạc ụ núi
Tăng sản tuyến tiền liệt lành tính
Teo bán phần
Teo tăng sản
Thăm khám tuyến tiền liệt bằng tay
qua ngã trực tràng
Thể chết theo chu trình
hoặc thể apoptosis
Tổn thương tuyến không điển hình
nằm cạnh HGPIN
Túi tinh
Tỷ trọng PSA
U tuyến sinh ống thận
Ung thư tuyến tuyến tiền liệt
.
Adenosis
Blue-tinged mucinous secretion
Mucinous fibroplasia
High molecular weight cytokeratin
International Society of Urology
Pathology
Prostate-specific antigen
Prostate-specific antigen velocity
Pale - clear
Amphophilic
Grade group
Ejaculatory duct
Transurethral resection of the prostate
Transrectal ultrasound guide biopsy
High grade prostate intraepithelial
neoplasia
Mesonephric hyperplasia
Verumontanum mucosal gland
hyperplasia
Benign prostatic hyperplasia
Partial atrophy
Postatrophic hyperplasia
Digital rectal examination
Apoptotic body
Small atypical glands closely associated
with a focus of HGPIN (PINATYP)
Seminal vesicle
Prostate-specific antigen density
Nephrogenic adenoma
Prostatic acinar adenocarcinoma
.
B
2. BẢNG ĐỐI CHIẾU CÁC TỪ VIẾT TẮT
BN
BT
CS
GPB
H&E
HGPIN
HMMD
HMWCK
ISUP
KTPV
LT
NC
PINATYP
PSAhth
STLK
TBP
TG
TH
TSTBĐ
TT
TTDÔ
TTL
TTS
TTT KĐH
UT
.
Bệnh nhân
Bệnh tuyến
Cộng sự
Giải phẫu bệnh
Phương pháp nhuộm Hematoxylin-Eosin
Tân sinh trong biểu mô tuyến tiền liệt độ cao
Phương pháp nhuộm hoá mô miễn dịch
Cytokeratin trọng lượng phân tử cao
Hội nghị Hiệp hội các nhà Giải phẫu bệnh Niệu khoa quốc tế
Khoảng tứ phân vị
Tổn thương lành tính
Nghiên cứu
Tổn thương tuyến không điển hình nằm cạnh HGPIN
Nồng độ kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt trong huyết thanh
Sinh thiết lõi kim dưới sự hướng dẫn của siêu âm ngã trực tràng
Teo bán phần
Tác giả
Trường hợp
Tăng sản tế bào đáy
Tổn thương
Tổn thương dạng ống
Tuyến tiền liệt
Teo tăng sản
Tổn thương tuyến không điển hình
Tổn thương ung thư
.
C
3. DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Giải phẫu học các vùng của tuyến tiền liệt. ............................................. 1
Hình 1.2 Tế bào biểu mô tuyến tiền liệt bình thường. ............................................ 3
Hình 1.3 Kết quả nhuộm HMMD các dấu ấn tế bào đáy ở tuyến bình thường ...... 7
Hình 1.4 Kết quả nhuộm HMMD các dấu ấn ung thư tuyến tiền liệt ..................... 9
Hình 1.5 Tổn thương Teo bán phần và Teo tăng sản ............................................ 11
Hình 1.6 Tổn thương Bệnh tuyến và Tăng sản tế bào đáy.................................... 14
Hình 1.7 Hình thái HGPIN dạng phẳng ................................................................ 18
Hình 2.1 Hình minh họa khoảng cách giữa các tuyến .......................................... 29
Hình 2.2 Hình minh họa hình ảnh xâm nhiễm rõ. ................................................ 29
Hình 2.3 Hình minh họa hình ảnh xâm nhiễm không rõ. ..................................... 30
Hình 2.4 Hình minh họa đặc điểm viền lòng tuyến .............................................. 30
Hình 2.5 Hình minh họa khoảng sáng quanh tuyến .............................................. 31
Hình 2.6 Hình minh họa hạt nhân rõ. ................................................................... 32
Hình 2.7 Hình minh họa phân bào và thể apoptosis ............................................. 32
Hình 2.8 Hình minh họa số lượng bào tương ....................................................... 33
Hình 2.9 Hình minh họa sự hiện diện tế bào đáy.................................................. 34
Hình 2.10 Hình minh họa mô học đặc hiệu và xâm lấn của UT ............................. 35
Hình 3.1 Tổn thương dạng ống lành tính trong nghiên cứu ................................. 40
Hình 3.2 Tổn thương dạng ống ác tính trong nghiên cứu ..................................... 41
Hình 3.3 Đặc điểm khoảng cách giữa các tuyến ................................................... 42
Hình 3.4 Đặc điểm hình thái xâm nhiễm .............................................................. 43
Hình 3.5 Đặc điểm viền lòng tuyến ...................................................................... 44
Hình 3.6 Đặc điểm các loại chất tiết trong lòng tuyến ......................................... 45
Hình 3.7 Đặc điểm khoảng sáng quanh tuyến. ..................................................... 47
Hình 3.8 Một số đặc điểm nhân tế bào của các nhóm TTDÔ............................... 49
Hình 3.9 TTT KĐH với tổn thương được bộc lộ trên lam nhuộm dấu ấn p63. .... 52
Hình 3.10 TTT KĐH kết quả nhuộm dấu ấn p63 dương tính rõ và nhiều lớp ....... 52
.
.
D
Hình 3.11 TTT KĐH nằm cạnh HGPIN với kết quả dấu ấn p63 dương tính. ........ 53
Hình 3.12 Đặc điểm mô học đặc hiệu ung thư ....................................................... 54
Hình 3.13 Đặc điểm mạch máu biến đổi dạng cuộn mạch và xâm lấn mô mỡ ...... 55
.
.
E
4. DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Đặc điểm mô học và bệnh lý các vùng của tuyến tiền liệt ...................... 4
Bảng 1.2 Các dấu ấn được sử dụng trong chẩn đoán bệnh lý tuyến tiền liệt .......... 6
Bảng 1.3 Các tổn thương của tuyến tiền liệt có hình thái tổn thương dạng ống... 10
Bảng 1.4 Đặc điểm đặc hiệu ung thư tuyến tiền liệt. ............................................ 19
Bảng 1.5 Các yếu tố đưa đến chẩn đoán tổn thương tuyến không điển hình ....... 22
Bảng 1.6 Đặc điểm mô bệnh học một số loại tổn thương dạng ống ..................... 24
Bảng 3.1 Mức PSAhth và mức trung vị PSAhth của các TTDÔ .......................... 38
Bảng 3.2 So sánh tần số các nhóm TTDÔ ở các mức PSAhth khác nhau ............ 38
Bảng 3.3 Phân bố các loại tổn thương dạng ống trên mẫu sinh thiết.................... 39
Bảng 3.4 Mối liên quan khoảng cách giữa các tuyến và nhóm TTDÔ ................. 42
Bảng 3.5 Mối liên quan hình thái xâm nhiễm và nhóm TTDÔ ............................ 42
Bảng 3.6 Mối liên quan viền lòng tuyến rõ và nhóm TTDÔ ................................ 43
Bảng 3.7 Tần số các loại chất tiết trong lòng tuyến .............................................. 44
Bảng 3.8 Mối liên quan loại chất tiết và nhóm TTDÔ ......................................... 46
Bảng 3.9 Tần số các nhóm khoảng sáng quanh tuyến .......................................... 46
Bảng 3.10 Mối liên quan khoảng sáng > 50% chu vi tuyến và nhóm TTDÔ......... 47
Bảng 3.11 Mối liên quan khoảng sáng > 50% chu vi tuyến và nhóm UT .............. 47
Bảng 3.12 Tần số các đặc điểm nhân tế bào của các nhóm TTDÔ ........................ 48
Bảng 3.13 Mối liên quan các đặc điểm nhân tế bào và nhóm TTDÔ ..................... 49
Bảng 3.14 Mối liên quan đặc điểm hạt nhân rõ và chất nhiễm sắc tăng sắc........... 50
Bảng 3.15 Mối liên quan các đặc điểm nhân và nhóm UT ..................................... 50
Bảng 3.16 Số lượng và màu sắc bào tương của các nhóm TTDÔ .......................... 51
Bảng 3.17 Đặc điểm hiện diện tế bào đáy của các nhóm TTDÔ ............................ 51
Bảng 3.18 Kết quả nhuộm dấu ấn p63 và phân loại các TTT KĐH ....................... 52
Bảng 3.19 Mối liên quan đặc điểm đặc hiệu ung thư và các nhóm UT .................. 53
Bảng 3.20 Tần số các tổn thương phối hợp với các loại TTDÔ ............................. 55
Bảng 3.21 Mối liên quan tổn thương kèm theo và nhóm TTDÔ ............................ 56
.
.
F
Bảng 4.1 Đặc điểm tuổi của các nhóm TTDÔ so với các nghiên cứu khác ......... 57
Bảng 4.2 PSAhth của ung thư hình thái TTDÔ so với các nghiên cứu khác ....... 58
Bảng 4.3 Tỉ lệ các nhóm tổn thương so với các nghiên cứu khác ........................ 61
Bảng 4.4 Tỉ lệ các nhóm ung thư theo phân loại Gleason cải tiến ....................... 61
Bảng 4.5 Biểu hiện dấu ấn p63 và phân loại mô học các TTT KĐH ................... 65
Bảng 4.7 Loại chất tiết trong lòng tuyến UT so với một số nghiên cứu khác ...... 68
Bảng 4.8 Tổn thương có biểu hiện khoảng sáng trên 50% chu vi tuyến .............. 72
Bảng 4.9 Đặc điểm hóa mô miễn dịch các tổn thương lành tính và tổn thương ung
thư có khoảng sáng quanh tuyến ...................................................................... 73
Bảng 4.10 Đặc điểm nhân của tế bào ung thư so với nghiên cứu khác ................. 74
Bảng 4.11 Đặc điểm xâm lấn quanh thần kinh so với nghiên cứu khác ................ 80
.
.
G
5.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Độ tuổi của các nhóm tổn thương dạng ống......................................... 37
Biểu đồ 3.2 Phân loại mô bệnh học các nhóm tổn thương dạng ống....................... 39
Biểu đồ 3.3 Điểm Gleason của các nhóm tổn thương dạng ống ác tính. ................. 41
.
.
6. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư hiện đang là một trong những bệnh lý hàng đầu về tỉ lệ hiện hành cũng
như nguyên nhân gây tử vong trên toàn thế giới. Trong khoảng thời gian 10 năm từ
2005 đến năm 2015, số lượng bệnh nhân được chẩn đoán các bệnh lý ung thư đã tăng
thêm 33% [35]. Thống kê số liệu bệnh tật toàn cầu năm 2015 cho thấy tỉ lệ ung thư
hiện hành trên toàn thế giới là 17,5 triệu trường hợp, đồng thời đây cũng là thủ phạm
giết chết 8,7 triệu bệnh nhân trong cùng năm [35]. Xét riêng về giới, nếu ung thư vú
là bệnh lý thường gặp hàng đầu ở nữ giới, thì ung thư tuyến tiền liệt là bệnh lý phổ
biến nhất ở nam giới [35]. Năm 2015, trên toàn thế giới, có khoảng 1,6 triệu bệnh
nhân nam được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt [35]. Tại Việt Nam, ung thư tuyến
tiền liệt hiện đang là bệnh lý đứng hàng thứ 10 về số lượng bệnh nhân mắc bệnh và
hàng thứ 12 về số lượng tử vong trong số các bệnh lý ung thư nói chung [35]. Điều
này cho thấy ung thư tuyến tiền liệt đang và sẽ trở thành một vấn đề thời sự nóng
bỏng trong tương lai không xa.
Sau hội nghị của Hiệp hội các nhà Giải phẫu bệnh Niệu khoa quốc tế vào năm
2014, sự thay đổi về cách sắp xếp các hình thái tổn thương Gleason, cùng với hệ
thống nhóm phân độ từ 1 đến 5 cũng được thống nhất sử dụng [28]. Cụ thể, tổn thương
dạng sàng được tách khỏi hình thái Gleason 3 và được đưa vào hình thái Gleason 4.
Hình thái Gleason 3 chỉ gồm các ống tuyến tạo lòng hoàn chỉnh [28]. Theo hệ thống
nhóm phân độ mới, bệnh nhân được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt 3+3 điểm
Gleason được xếp vào nhóm phân độ 1, có tiên lượng bệnh tốt nhất về tỉ lệ sống còn
và hầu như không có trường hợp di căn hạch lymphô nào được ghi nhận [32], [70],
[74], [80]. Mặt khác, trong các tổn thương ở cùng nhóm phân độ 4 (gồm ung thư 3+5
điểm, 4+4 điểm và 5+3 điểm Gleason), nghiên cứu gần đây cho thấy có sự khác biệt
về tiên lượng bệnh nhân tùy thuộc vào tỉ lệ các loại hình thái Gleason của tổn thương
[61]. Tuy nhiên, việc chẩn đoán tổn thương Gleason 3 có hình thái tổn thương dạng
ống có thể gặp nhiều khó khăn do có hàng loạt các tổn thương dạng ống lành tính có
hình thái gần giống tổn thương ung thư [89]. Thêm vào đó, trong một số trường hợp,
.
.
các tổn thương lành tính này có thể có các đặc điểm mô bệnh học trùng lập với tổn
thương ung thư, gây khó khăn cho chẩn đoán phân biệt [42]. Nhiều nghiên cứu gần
đây cho thấy có một tỉ lệ khoảng 5% tổn thương dạng ống là tổn thương tuyến không
điển hình [30]. Các tuyến này chưa có đủ các đặc điểm để chẩn đoán tổn thương ác
tính, nhưng đồng thời cũng không có cơ sở để loại trừ các tổn thương lành tính có
hình thái giả dạng ung thư [69]. Từ các vấn đề trên cho thấy việc chẩn đoán đúng
hình thái tổn thương Gleason 3 và các tổn thương lành tính có hình thái tổn thương
dạng ống có vai trò quan trọng trong việc xác định mức độ nghiêm trọng của vấn đề
bệnh lý mà bệnh nhân đang đối mặt.
Các công trình nghiên cứu về tuyến tiền liệt đã được một số tác giả trong nước
thực hiện, tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu về các tổn thương dạng ống
của tuyến tiền liệt [1], [2], [4], [5]. Với mong muốn trả lời cho hỏi đâu là các đặc
điểm mô bệnh học giúp phân biệt các thực thể bệnh lý lành tính với bệnh lý ác tính
có hình thái tổn thương dạng ống của tuyến tiền liệt, đồng thời đâu là mối liên quan
giữa các đặc điểm mô bệnh học với loại tổn thương dạng ống. Chúng tôi tiến hành đề
tài nghiên cứu này với ba mục tiêu sau:
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1. Xác định các đặc điểm lâm sàng - giải phẫu bệnh về tuổi, nồng độ PSA huyết
thanh và tỉ lệ mẫu sinh thiết có chứa tổn thương dạng ống của tuyến tiền liệt.
2. Nghiên cứu các đặc điểm mô bệnh học của các bệnh lý lành tính và ác tính
có hình thái tổn thương dạng ống của tuyến tiền liệt.
3. Xác định mối liên quan giữa các đặc điểm mô bệnh học với loại tổn thương
dạng ống lành tính và ác tính của tuyến tiền liệt.
.
.
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
.
.
1
1
1.1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Sơ lược giải phẫu tuyến tiền liệt:
Tuyến tiền liệt (TTL) bắt đầu hình thành từ tuần thứ chín trong sự phát triển của
phôi. Thời điểm này, lớp biểu mô niệu mạc ở thành sau xoang niệu dục tạo thành các
nụ, ấn lõm vào thành phần trung mô xung quanh. Về sau, các nụ niệu mạc sẽ trở thành
các ống tuyến bài tiết hoàn chỉnh, thành phần trung mô cô đặc lại, tạo thành mô đệm
quanh các ống, tuyến [34].
Về mặt giải phẫu, TTL được tạo thành bởi 3 vùng có cấu trúc tuyến gồm: Vùng
ngoại vi, vùng trung tâm và vùng chuyển tiếp (hình 1.1). Ngoài ra, còn 1 vùng mô
đệm cơ - sợi không chứa cấu trúc tuyến ở mặt trước của TTL [34], [83]. Ở người
trưởng thành, TTL có hình nón úp ngược với đáy nằm sát bàng quang, đỉnh quay
xuống dưới, nằm trên hoành niệu dục. Toàn bộ niệu đạo tiền liệt được ôm trọn bởi
các thành phần của TTL [34].
Vùng
trung tâm
Ống
Phóng tinh
Niệu đạo
Vùng
chuyển tiếp
Vùng
ngoại vi
Tầng mô đệm
cơ – sợi trước
Hình 1.1 Giải phẫu học các vùng của tuyến tiền liệt.
Các vùng của tuyến tiền liệt gồm: Vùng ngoại vi, vùng trung tâm, vùng chuyển tiếp
và tầng mô đệm cơ - sợi trước [83]
.
.
2
Bao bọc phía ngoài TTL là một cấu trúc vỏ bao giả với thành phần cấu tạo gồm
lớp sợi cơ trơn ở mặt trong và màng sợi collagen ở mặt ngoài [34]. Ở nhiều vùng, gần
như không thể xác định ranh giới giữa vỏ bao và mô tuyến tiền liệt do các sợi cơ trơn
ở mặt trong của vỏ bao hòa lẫn vào các sợi cơ trơn quanh các nang tuyến, đồng thời
màng sợi collagen ở mặt ngoài lại có độ dày không cố định [34]. Thêm vào đó, ở mặt
trước vị trí đỉnh và mặt trước - trước bên vị trí đáy TTL, thành phần vỏ bao hiện diện
không rõ ràng. Ở hai vị trí này, chỉ còn các bó sợi của thành phần mô đệm cơ - sợi
trước hiện diện đan xen với các ống tuyến [34]. Các yếu tố trên làm cho việc đánh
giá mức độ xâm lấn của tuyến ác tính dựa vào vị trí của tổn thương với vỏ bao gặp
nhiều khó khăn, đặc biệt khi đánh giá trên mẫu sinh thiết lõi kim. Sự hiện hiện diện
tuyến ác tính nằm xen lẫn với mô mỡ là dấu hiệu đáng tin cậy để xác định UT đã xâm
lấn ngoài TTL vì thành phần mô mỡ hầu như không bao giờ có mặt trong cấu trúc
mô học bình thường của TTL [31], [34], [64].
1.2
Cấu trúc mô học các vùng của tuyến tiền liệt:
Cấu tạo mô học của TTL gồm phần biểu mô và phần mô đệm [31], [34], [83].
Phần mô đệm gồm các sợi cơ trơn, sợi cơ vân, nguyên bào sợi, tế bào nội mô mạch
máu và sợi thần kinh. Phần biểu mô gồm tế bào chế tiết, tế bào đáy, tế bào thần kinh
nội tiết và một phần biểu mô niệu mạc [31]. Ngoại trừ phần ống thông nối trực tiếp
với niệu đạo được lót bởi biểu mô niệu mạc, toàn bộ hệ thống ống tuyến của TTL
được lót bởi biểu mô gồm lớp tế bào đáy và lớp tế bào chế tiết, đôi khi xen lẫn một
số tế bào thần kinh nội tiết [31], [34]. Tế bào chế tiết có dạng hình vuông hoặc hình
trụ xếp một lớp, nhân tròn nằm ở cực dưới, nhiễm sắc chất mịn, bào tương màu hồng
nhạt (hình 1.2) [31], [34], [83]. Bên dưới lớp tế bào chế tiết là lớp tế bào đáy, xếp một
lớp, ngay bên trên màng đáy. Tế bào đáy có nhân hình bầu dục, hơi thon, hai đầu tù,
chiều dài của nhân xếp song song với màng đáy, chất nhiễm sắc mịn, có thể có hạt
nhân nhỏ, bào tương ít, ái kiềm [31], [34], [83]. Tế bào đáy cho phản ứng với các dấu
ấn tế bào đáy như Cytokeratin có trọng lượng phân tử cao (vị trí bào tương) hoặc dấu
ấn p63 (vị trí nhân) [31], [83]. Trong ung thư tuyến tuyến tiền liệt, cấu trúc ống tuyến
ác tính không tạo được tế bào đáy [31], [34]. Vì thế, sự hiện diện của tế bào đáy được
.
.
3
xem là đặc điểm giúp phân biệt giữa tổn thương lành tính và ung thư. Tuy nhiên, việc
nhận diện tế bào đáy ở các TT LT gặp nhiều khó khăn do các TT này, lớp tế bào đáy
có thể hiện diện không liên tục hoặc không quan sát được [31], [83].
Hình 1.2 Tế bào biểu mô tuyến tiền liệt bình thường.
Lớp tế bào chế tiết ở phía trên, tế bào đáy ở phía dưới (mũi tên) [31].
Các vùng có chứa tuyến của TTL được lót bởi lớp tế bào chế tiết và lớp tế bào
đáy, tuy nhiên hình thái ống tuyến giữa các vùng lại có cấu tạo mô học không giống
nhau [34], [83]. Cấu trúc ống, tuyến ở vùng ngoại vi và vùng chuyển tiếp có hình
tròn, đơn giản với các nếp biểu mô tạo chùm, các ống tuyến xếp thành đám dạng tiểu
thùy. Ở vùng trung tâm, các ống tuyến có kích thước lớn hơn, lòng tuyến có hình
dạng phức tạp, có thể tạo cấu trúc dạng sàng hoặc cầu nối biểu mô [34]. Ngoài sự
khác biệt về cấu trúc mô học, các vùng của TTL cũng có đặc điểm bệnh lý hiện diện
khác nhau. Các loại tổn tăng sản lành tình thường gặp ở vùng chuyển tiếp, ngược lại
ung thư tuyến tiền liệt (UT TTL) thường được ghi nhận ở vùng ngoại vi [31]. Ở tuyến
bình thường, cực ngọn bào tương của các tế bào chế tiết tạo viền lòng tuyến lượn
sóng hoặc tạo thành các búi (hình1.2). Lòng tuyến có thể có chất chế tiết dạng thể
amylacea là những phiến tròn, đồng tâm, màu ái toan. Loại chất tiết này được ghi
.
- Xem thêm -