ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRỊNH HẢI NAM
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2017 – 2019
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê Văn Thơ
THÁI NGUYÊN, 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin can đoan mọi số liệu và kết quả sử dụng để nghiên cứu viết luận văn
là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc rõ
ràng và mọi sự giúp đỡ trong quá trình làm luận văn đểu đã được cảm ơn.
Tác giả luận văn
Trịnh Hải Nam
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp
đỡ của các cá nhân, tập thể, các cơ quan, đơn vị có liên quan tạo điều kiện thuận lợi
để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Lê Văn Thơ trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Quản lý Tài nguyên, phòng
Đào tạo, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
thực hiện tốt luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Nhà Đất Green Home; Phòng
Tài nguyên và Môi trường thành phố.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp
đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn
Trịnh Hải Nam
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học hình thành giá đất .......................................................................4
1.1.1. Khái niệm về giá đất .........................................................................................4
1.1.2. Cơ sở khoa học của việc hình thành giá đất và giá đất ở ..................................4
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất .....................................................................8
1.2. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................12
1.3. Phương pháp xác định giá đất ............................................................................13
1.3.1. Các phương pháp xác định giá đất tại Việt Nam ............................................13
1.3.2. Điều kiện áp dụng các phương pháp xác định giá đất ....................................17
1.3.3. Phương pháp xác định giá đất ở đô thị ............................................................18
1.4. Công tác quản lý Nhà nước về giá đất ở Việt Nam ...........................................19
1.5. Tình hình biến động giá đất trên thế giới và Việt Nam .....................................21
1.5.1. Tình hình biến động giá đất trên Thế giới.......................................................21
1.5.2. Tình hình và nguyên nhân biến động giá đất ở Việt Nam ..............................25
Chương 2.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................30
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................30
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................30
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................30
iv
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................30
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................30
2.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tình hình quả lí sử dụng đất
trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. ........................................................................30
2.3.2. Nghiên cứu biến động giá đất ở đô thị trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 .........................................................................30
2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở đô thị trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................31
2.3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm kiểm soát giá đất ở đô thị trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên .............................................................................................31
2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................31
2.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................31
2.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ................................................32
2.4.3. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp ..............................................................32
2.4.4. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu ..............................................................32
Chương 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................33
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại địa bàn nghiên cứu ...............................33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................33
3.1.2. Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên ..............36
3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên .......................................40
3.1.4. ánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến công tác
quản lý nhà nước về đất đai và giá đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. ..........43
3.2. Đánh giá tình hình biến động giá đất ở trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 2017 - 2019. ...............................................................................................44
3.2.1. Giá đất ở đô thị theo quy định của Nhà nước tại thành phố Thái Nguyên
giai đoạn năm 2017 - 2019 ........................................................................................44
3.2.2. Biến động giá đất ở đô thị giai đoạn 2017-2019 tại 2 địa điểm nghiên cứu ...45
3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ......55
3.3.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến biến động giá đất ở ..........................................55
v
3.3.2. Nguyên nhân biến động giá đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................60
3.4. Đề xuất một số giải pháp giúp bình ổn giá đất trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên ...............................................................................................................63
3.4.1. Giải pháp về chính sách, pháp luật .................................................................63
3.4.2. Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý, phát triển nguồn nhân lực ..................64
3.4.3. Giải pháp về công nghệ, kỹ thuật ....................................................................65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................66
1. Kết luận .................................................................................................................66
2. Kiến nghị ...............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................68
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ, cụm từ viết tắt
Nghĩa của từ, cụm từ viết tắt
BĐS
Bất động sản
UBND
Ủy ban nhân dân
MTTQ
Mặt trận tổ quốc
CD
Chuyên dùng
PNN
Phi nông nghiệp
NN
Nông nghiệp
CT
Chỉ thị
TT
Thứ tự
NĐ-CP
Nghị định – Chính phủ
QĐ
Quyết định
VT
Vị trí
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Giá đất 10 khu phố trên thế giới có giá cao nhất ....................................25
Bảng 3.1. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất thành phố Thái Nguyên năm 2019 ........40
Bảng 3.2. Giá đất ở quy định tối đa và tối thiểu .....................................................45
tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 .................................................45
Bảng 3.3. Giá đất ở trên thị trường tại phường Quang Trung ................................46
giai đoạn 2017 - 2019 .............................................................................................46
Bảng 3.4: Giá đất ở do nhà nước quy định và giá đất ở trên thị trường .................47
tại phường Quang Trung năm 2017 ........................................................................47
Bảng 3.5: Giá đất ở do nhà nước quy định và giá đất ở trên thị trường .................47
tại phường Quang Trung năm 2018 ........................................................................47
Bảng 3.6: Giá đất ở do nhà nước quy định và giá đất ở trên thị trường .................48
tại phường Quang Trung năm 2019 ........................................................................48
Bảng 3.7: So sánh giá đất ở theo quy định của Nhà nước và giá trên thị trường ...50
tại phường Quang Trung, giai đoạn 2017 - 2019....................................................50
Bảng 3.8. Giá đất ở trên thị trường .........................................................................51
tại phường Túc Duyên giai đoạn 2017 – 2019........................................................51
Bảng 3.9: Giá đất ở do nhà nước quy định và giá đất ở trên thị trường .................52
tại phường Túc Duyên năm 2017 ...........................................................................52
Bảng 3.10: Giá đất ở do nhà nước quy định và giá đất ở trên thị trường ...............52
tại phường Túc Duyên năm 2018 ...........................................................................52
Bảng 3.11: Giá đất ở do nhà nước quy định và giá đất ở trên thị trường ...............53
tại phường Túc Duyên năm 2019 ...........................................................................53
Bảng 3.12: So sánh giá đất ở theo quy định của Nhà nước và giá trên thị trường tại
phường Túc Duyên, ................................................................................................54
giai đoạn 2017 - 2019 .............................................................................................54
Bảng 3.13: Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn.....................55
thành phố Thái Nguyên ...........................................................................................55
Bảng 3.14: Đánh giá nguyên nhân gây biến động giá đất ......................................60
tại thành phố Thái Nguyên qua ý kiến của người dân ............................................60
Bảng 3.15: Ý kiến của người dân về ban hành giá đất tại Thái Nguyên ................61
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Đồ thị cung và cầu đất đai ...........................................................................7
Hình 1.2: Đồ thị cung cầu về đất đai - thời gian ngắn ................................................8
Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên ................................33
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc
biệt không thể thay thế được, là thành phần hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn
phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng. Từ
ngàn xưa con người đã biết dựa vào đất đai để tồn tại và phát triển và ngày càng nhận
thức được vai trò tầm quan trọng của đất đai.
Ở Việt Nam các quan hệ về giao dịch đất đai đã xuất hiện từ rất sớm. Khi Hiến
pháp năm 1980 ra đời, lần đầu tiên khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân và nghiêm
cấm hoàn toàn việc mua bán đất đai, tuy nhiên giao dịch mua bán vẫn diễn ra ngầm
chủ yếu là hình thức mua bán trao tay tự cam kết giữa người mua và người bán. Hiến
pháp 1992 ra đời là sự cởi trói về mặt pháp lý với quy định “tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật”. Lần đầu tiên giá đất được sử dụng “Nhà nước xác định giá các
loại đất để tính thuế đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi
thu hồi”. Đây là mốc đánh dấu sự bùng nổ và phát triển công khai của thị trường bất
động sản gắn với nó là các hình thức mua bán, chuyển nhượng đất đai ngày càng diễn
ra mạnh mẽ. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao, Luật Đất đai 1993 ra đời, tiếp theo
nó là Luật Đất đai 1998, Luật Đất đai 2001, 2003 và Luật Đất đai 2013. Luật Đất đai
20013 ra đời thể hiện cách tiếp cận mới của Nhà nước ta về vị trí và vai trò của đất đai
trong nền kinh tế thị trường, coi đất đai là tài sản quý giá, nguồn lực quan trọng nhất
của đất nước. Cho nên đất đai trở thành một thứ hàng hoá có giá.
Để phát huy được nguồn nội lực từ đất đai phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước đòi hỏi chúng ta phải có những cơ chế, chính sách phù hợp để
tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, tạo vốn cho đầu tư phát triển, thúc đẩy sự hình
thành và phát triển lành mạnh của thị trường BĐS. Xã hội ngày càng phát triển cùng
với đó là sự vận động mạnh mẽ của cơ chế thị trường, đất đai trở thành đối tượng trao
đổi, mua bán, chuyển nhượng, thế chấp, … và dần hình thành thị trường riêng - thị
trường đất đai - thị trường Bất động sản. Thị trường BĐS ở nước ta đã hình thành và
2
phát triển bao gồm cả thị trường chính thức và không chính thức (thị trường BĐS
ngầm); thị trường không chính thức nổi lên là một thách thức đối với xã hội và quản lí
của Nhà nước.
Giá đất là một công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước để thực hiện quản lý đất đai
bằng biện pháp kinh tế. Mục tiêu quản lý tốt giá đất để giá đất trở thành công cụ đắc
lực trong chính sách tài chính đất đai, đảm bảo nguồn thu ổn định lâu dài cho ngân
sách nhà nước, sự phát triển lành mạnh của thị trường bất động sản và khắc phục những
yếu kém trong công tác quản lý, sử dụng đất đai, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm và
hiệu quả. Do vậy, việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, đặc biệt là đất đai đang là
một đòi hỏi hết sức cấp bách. Yêu cầu nắm bắt và quản lý chặt chẽ đến giá đất là nhiệm
vụ quan trọng đối với các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
Thành phố Thái Nguyên là trung tâm kinh tế - văn hóa - chính trị của tỉnh Thái
Nguyên, có vị trí địa lý thuận lợi, cách thủ đô Hà Nội khoảng 80 km. Trong những
năm gần đây, cùng với tốc độ phát triển chung của tỉnh, Thành phố đã có những chuyển
biến mạnh mẽ đặc biệt là trong lĩnh vực bất động sản. Tuy nhiên, với tình hình kinh tế
Thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng thì bất động sản đang bị “đóng băng”, giá
đất ở giảm sâu, thị trường bất động sản ảm đạm…thì thành phố Thái Nguyên cũng
không nằm ngoài các quy luật trên. Vậy yếu tố nào đã và đang ảnh hưởng chính tới
giá bất động sản nói chung và giá đất ở nói riêng tại thành phố Thái Nguyên??? Các
giải pháp nào có thể tháo gỡ cho thị trường bất động sản hiện nay??? Vì vậy, việc xác
định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở là vấn đề quan trọng nhằm xác định được
đúng nguyên nhân để thị trường bất động sản có thể được điều tiết là vấn đề cấp thiết
hiện nay.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên và dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Lê Văn
Thơ, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu biến động giá đất ở đô thị trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2017 - 2019”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được thực trạng biến động giá đất ở đô thị trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên trong giai đoạn 2017 - 2019.
3
- Xác định được một số yếu tố tác động đến giá đất ở trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp cho quản lý giá đất ở hiệu quả của thành phố Thái
Nguyên trong thời gian tới.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học
+ Sử dụng kiến thức đã học áp dụng vào thực tế nâng cao tính thực tiễn, chiều
sâu của kiến thức ngành học cho bản thân.
+ Nghiên cứu vấn đề còn tồn tại trong thực tiễn để tìm ra cái mới cho lý thuyết
từ đó quay trở lại áp dụng cho thực tiễn
- Ý nghĩa thực tiễn
Giúp địa phương nắm được giá đất thực tế, nêu bật yếu tố vị trí trong công tác
xác định giá đất để từ đó có những định hướng quản lí đất đai cũng như ban hành bảng
giá đất hợp lý mang tính hiệu quả trong thực tế.
,
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học hình thành giá đất
1.1.1. Khái niệm về giá đất
Đất đai là sản phẩm phi lao động, bản thân nó không có giá trị. Do đó đối với
đất đai mà nói, giá cả đất đai phản ánh tác dụng của đất đai trong hoạt động kinh tế,
nó là sự thu lợi trong quá trình mua bán, có ý nghĩa là tư bản hoá địa tô. Nói cách khác
giá cả đất đai cao hay thấp quyết định bởi nó có thể thu lợi cao hay thấp ở một khoảng
thời gian nào đó.
Ở nước ta đất đai thuộc sở hữu toàn dân, giá cả đất đai là dựa trên giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, là tổng hoà giá trị hiện hành của địa tô nhiều năm được chi
trả một lần, là hình thức thực hiện quyền sở hữu đất đai trong kinh tế. Tại Điều 3 của
Luật Đất đai năm 2013 ghi rõ: “Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một
đơn vị diện tích đất; Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng
đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định”. (Luật đất
đai 2013)
Giá đất ở nước ta được hình thành trong những trường hợp sau đây:
1. Do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương qui định giá theo quy định
tại Điều 55 của Luật đất đai năm 2013.
2. Do đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.
3. Do người sử dụng đất thoả thuận về giá đất với những người có liên quan khi
thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất.
1.1.2. Cơ sở khoa học của việc hình thành giá đất và giá đất ở
Trong giai đoạn hiện nay, giá đất và định giá đất là vấn đề được quan tâm và
chú trọng của nhiều ngành, vì vậy việc xác định cơ sở hình thành giá đất là một yếu tố
cực kỳ quan trọng để định giá đất cụ thể và chính xác. Sự hình thành giá trị của đất là
do quá trình lao động, sản xuất, đầu tư của cải vật chất của con người vào nguồn tài
nguyên thiên nhiên, còn cơ sở để hình thành giá đất là do các yếu tố chính như: địa tô,
lãi suất ngân hàng và quan hệ cung cầu.
5
1.1.2.1. Địa tô
Địa tô là phần sản phẩm thặng dư do những người sản xuất trong nông nghiệp
tạo ra và nộp cho người chủ sở hữu ruộng đất. Trong chế độ chiếm hữu nô lệ, địa tô là
do lao động của nô lệ và những người chiếm hữu ruộng đất nhỏ tự do tạo ra. Trong
chế độ phong kiến, địa tô là sản phẩm thặng dư do nông nô tạo ra và bị chúa phong
kiến chiếm đoạt. Trong chủ nghĩa tư bản, do còn chế độ tư hữu về ruộng đất trong
nông nghiệp nên vẫn tồn tại địa tô. Chủ nghĩa tư bản có các loại địa tô: địa tô chênh
lệch, địa tô tuyệt đối và địa tô độc quyền. Trong chủ nghĩa xã hội, khi ruộng đất thuộc
sở hữu toàn dân, không còn là tư hữu của địa chủ hay nhà tư bản thì những cơ sở kinh
tế để hình thành địa tô tuyệt đối và địa tô độc quyền bị xoá bỏ, nhưng vẫn tồn tại địa
tô chênh lệch, song nó thuộc sở hữu của nhà nước và khác về bản chất với địa tô chênh
lệch dưới chủ nghĩa tư bản.
Địa tô chênh lệch là loại địa tô mà chủ đất thu được do có sở hữu những mảnh
ruộng có điều kiện sản xuất thuận lợi hơn (đất màu mỡ hơn, gần nơi tiêu thụ hơn …)
làm cho tư bản đầu tư có hiệu suất cao hơn. Có hai loại địa tô chênh lệch, gồm: địa tô
chênh lệch I và địa tô chênh lệch II.
- Địa tô chênh lệch I là lợi nhuận thu được khi sử dụng hai lượng tư bản và lao
động ngang nhau trên cùng một diện tích đất nhưng kết quả thu được khác nhau.
- Địa tô chênh lệch II là lợi nhuận thu được do khả năng đầu tư thâm canh đem
lại. Sự xuất hiện của loại địa tô này chính là sự đầu tư của nhà tư bản không bằng nhau
trên cùng một mảnh đất nên kết quả thu được khác nhau.
Địa tô chênh lệch thể hiện mức sinh lợi khác nhau giữa các loại ruộng đất có hai yếu
tố tự nhiên và thâm canh tạo nên. Địa tô chênh lệch có thể tính theo công thức sau:
Địa tô chênh lệch = Giá cả sản xuất xã hội - Giá cả sản xuất cá biệt
Bên cạnh địa tô chênh lệch còn có địa tô tuyệt đối, đó là phần lợi nhuận dôi ra
ngoài giá cả sản xuất chung, tức là phần chênh lệch do giá cả sản phẩm cao hơn giá cả
sản xuất.
Địa tô trong đất xây dựng được hình thành từ việc nhà tư bản đầu tư kinh doanh
trên đất để thu lợi nhuận, là khoản tiền mà nhà tư bản phải trả do thuê đất của địa chủ
để xây dựng. Đặc điểm của loại địa tô này là yếu tố vị trí có ảnh hưởng rất lớn. Địa tô
6
tăng lên không phải chỉ do tình hình nhân khẩu tăng lên mà còn là sự phát triển của tư
bản sát nhập vào đất không ngừng tăng lên. (Nguyễn Thế Huấn, năm 2009)
1.1.2.2. Lãi suất ngân hàng
Lãi suất ngân hàng là một trong những yếu tố quan trọng làm cho giá đất có thể
thay đổi, vì địa tô vận động độc lập với giá đất cho nên có thể tách sự ảnh hưởng của
địa tô với giá đất, lãi suất ngân hàng cao thì số tiền mua đất giảm đi và ngược lại nếu
lãi suất ngân hàng giảm thì số tiền mua đất tăng lên. Trong quá trình phát triển kinh tế
của xã hội thì lãi suất có xu hướng giảm, do đó giá đất ngày càng tăng, việc kinh doanh
đất đai luôn có lãi. Người bán đất căn cứ vào lãi suất ngân hàng làm cơ sở để xác định
giá đất. Trong phạm vi nền kinh tế quốc dân có thể nói lãi suất của mỗi ngân hàng là
như nhau, không phân biệt ở thành thị hay nông thôn. Như vậy lãi suất ngân hàng chỉ
quyết định giá đất đai nói chung, chứ không quyết định giá đất đô thị cao hơn giá đất
nông nghiệp.
Dựa trên kết quả của những công trình nghiên cứu lý thuyết về giá đất, với mối
tương quan giữa địa tô và lãi suất ngân hàng, các nhà kinh tế học đã tổng kết và đưa
ra công thức xác định giá đất:
Địa tô
Giá đất =
Lãi suất ngân hàng
1.1.2.3. Quan hệ cung cầu
Giữa cung - cầu luôn có tác động lẫn nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến giá đất và
làm cho giá đất luôn biến động.
Theo hình 1.1, đường cung và cầu đất đai cắt nhau tại điểm E là điểm cân bằng.
Khi các yếu tố khác thay đổi, dẫn đến sự chuyển dịch của đường cung và đường cầu,
điểm cân bằng cũng thay đổi theo. Chẳng hạn lãi suất cho vay mua nhà tăng lên, thì
đường cầu dịch sang trái từ D0 sang D1, điểm cân bằng dịch chuyển từ E sang E’, nếu
cung không đổi thì giá giảm xuống từ P0 xuống P1.
7
P
Đường cầu
P0
Đường cung
E
P1
E’
D0
D1
O
Q1
Q0
Q
Hình 1.1: Đồ thị cung và cầu đất đai
Quan hệ cung - cầu trong thị trường đất đai trong thời gian ngắn diễn biến có
phần khác so với quan hệ cung cầu trong thị trường hàng hoá thông thường. Vấn đề
này có ý nghĩa đặc biệt trong định giá đất bởi vì khả năng cung về đất đai trên thị
trường luôn cố định về không gian, vì đất đai không thể di chuyển được từ nơi này
sang nơi khác. Lượng cầu cũng có thể gia tăng không đều giữa các địa phương do các
yếu tố: điều kiện phát triển, vị trí địa lý, khí hậu, tâm lý, sức thu hút đầu tư …
Để phù hợp với những quy luật của kinh tế thị trường, chúng ta cần phải sử
dụng công cụ tài chính nhất là giá cả để điều tiết quan hệ cung cầu cũng như việc có
thế điều tiết giá đất thông qua việc điều tiết quan hệ cung cầu vì cung cầu được xem
như hàm số của giá. Theo Luật Đất đai năm 2013, hiện ở nước ta có hai loại giá đất
được xác định căn cứ vào cơ chế hình thành là: giá do Nhà nước qui định và giá thị
trường do các bên thoả thuận. Về nguyên tắc, giá đất do Nhà nước qui định phải bám
sát giá thị trường. Trong mối quan hệ giữa Nhà nước với người sử dụng đất, cũng có
những trường hợp áp dụng giá thị trường để tính giá của thửa đất (công tác đấu giá
QSDĐ.
8
Giá
D1
G1
D
G
Số lượng đất đai
Hình 1.2: Đồ thị cung cầu về đất đai - thời gian ngắn
Hình 1.2 minh hoạ sự tương tác của cung và cầu quyết định giá của đất trong
thời gian ngắn. Đồ thị cung S là một đường thẳng đứng nghĩa là số lượng đất là cố
định, bất kể giá cả tăng cũng không thể tạo thêm ra đất. Do vậy, giá của nó thay đổi
theo nhu cầu của từng địa phương. Khi đồ thị cầu tăng lên từ điểm D lên D 1, thì giá
tăng từ điểm G lên G1.
Mặc dù tổng cung của đất đai là cố định, nhưng lượng cung của một loại đất cụ
thể hay cho một sử dụng cụ thể thì có thế tăng lên hoặc giảm xuống thông qua việc
điều chỉnh cơ cấu giữa các loại đất.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
1.1.3.1. Các yếu tố có mối liên hệ trực tiếp với giá đất
Yếu tố thông thường là những yếu tố ảnh hưởng chung có tính phổ biến, cộng
đồng đến giá đất trong điều kiện kinh tế, xã hội thông thường bao gồm: yếu tố kinh tế,
nhân khẩu, xã hội, quốc tế.
- Yếu tố nhân khẩu: Trạng thái nhân khẩu là yếu tố chủ yếu nhất của kinh tế, xã
hội. Ảnh hưởng của yếu tố nhân khẩu đến giá đất có mối liên quan mật thiết với:
+ Mật độ nhân khẩu: mật độ nhân khẩu tăng cao, nhu cầu đối với đất tăng, vì
thế giá đất tăng lên.
- Yếu tố xã hội: xã hội ổn định và phát triển có ảnh hưởng rất lớn đối với giá
đất. Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến giá đất có bốn mặt chủ yếu là:
9
+ An ninh xã hội: yếu tố này ảnh hưởng đế giá đất rất rõ, một khu vực có trật
tự xã hội tốt thì mọi người sẽ cảm thấy an toàn.
+ Trạng thái ổn định chính trị: là tình trạng ổn định cục diện chính trị trong
cả nước.
+ Đầu cơ vào nhà đất: là hành vi người đầu cơ hy vọng và lợi dụng sự biến động
của giá cả nhà đất để thu được siêu lợi nhận. Khi đất cung không đủ cầu, do người đầu
cơ tranh mua mà đội giá lên cao, khi cung nhiều hơn cầu người đầu cơ bán tháo làm
đất rớt giá.
+ Tiến trình đô thị hoá: ảnh hưởng của tiến trình đô thị hoá đối với giá đất biểu
hiện ở hai mặt sau đây: một là ở khu vực thành phố có mật độ nhân khẩu đông đúc thì
giá đất tăng cao, hai là tỷ lệ nhân khẩu nhập cư cao và tiến trình đô thị hoá có tốc độ
nhanh, mức độ tăng giá đất đều cao hơn đất khu vực khác.
- Yếu tố quốc tế: sự phát triển và hoàn thiện của thị trường nhà đất là không thể
tách rời ảnh hưởng của hoàn cảnh quốc tế.
+ Yếu tố chính trị quốc tế: mối quan hệ tốt đẹp của quốc gia này với quốc gia
khác, giao lưu đối ngoại nhộn nhịp, môi trường ngoại giao cởi mở, hoà hoãn thì có lợi
cho nhà đầu tư nước ngoài, khiến cho nhu cầu đất tăng.
+ Tình hình kinh tế thế giới: sự thịnh suy kinh tế của mỗi quốc gia đều liên quan
đến sự phát triển hay suy thoái của kinh tế thế giới, tình trạng thị trường, đất đai cũng
không ngoại lệ.
- Yếu tố kinh tế: sự diễn biến của tình hình kinh tế có tác dụng quan trọng đối
với quốc tế dân sinh và ảnh hưởng đến địa vị quốc tế của mối quốc gia. Trong quá
trình chính phủ tích cực theo đuổi sự tăng trưởng kinh tế vá ổn định kinh tế, vật tư dân
dụng đều thông qua ảnh hưởng của chính sách kinh tế mà đi đến ổn định. Ảnh hưởng
của yếu tố kinh tế đến giá đất biểu hiện qua các yếu tố sau:
+ Tình trạng thu chi tài chính và tiền tệ
+ Trình độ thu nhập và tiêu dùng của dân cư
+ Biến động vật giá
+ Tình trạng phát triển kinh tế
+ Mức độ dự trữ và đầu tư: hai yếu tố này có mối tương quan thuận với nhau
+ Mức lãi suất. ( Hồ Thị Lam Tràm, năm 2006 )
10
1.1.3.2. Yếu tố khu vực
Là điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội của khu vực có đất tác động tổng
hợp tới giá đất bao gồm: vị trí, điều kiện giao thông, điều kiện thiết bị hạ tầng, chất
lượng môi trường, hạn chế của quy hoạch đô thị…. Trong đó vị trí là yếu tố quyết định
đến giá đô thị.
* Vị trí: yếu tố vị trí ảnh hưởng đến giá đất chủ yếu là nói về vị trí kinh tế, là
nói về vị trí vụ thể từng đối tượng định giá trong thành phố. Mỗi BĐS luôn đồng thời
tồn tại 2 loại vị trí, vị trí tuyệt đối và vị trí tương đối. Xét trên phương diện tổng quát,
cả hai loại vị trí nói trên đều có vai trò quan trọng trong việc xác lập giá trị của đất.
Những khu vực đất nằm tại trung tâm đô thị hay một vùng nào đó sẽ có giá trị lớn hơn
những khu đất cùng loại nằm ở các vùng ven trung tâm (vị trí tương đối). Những khu
đất nằm tại các ngã 4 hay ngã 3, trên các trục lộ giao thông quan trọng lại có giá trị
cao hơn những khu đất nằm ở vị trí khác (vị trí tuyệt đối). Qua đó có thể thấy khả năng
sinh lời do yếu tố vị trí mang lại càng cao thì giá trị của đất càng lớn. Vì vậy xem xét
đánh giá ưu thế về vị trí là cực kỳ quan trọng trong việc xác định giá đất.
1.1.3.3. Yếu tố cá biệt
Yếu tố cá biệt là những yếu tố chỉ đặc trưng và điều kiện bản thân của thửa đất.
Bao gồm: diện tích, chiều rộng, chiều sâu, hình dáng, độ dốc,điều kiện cơ sở hạ tầng,
hạn chế của quy hoạch đô thị, vị trí sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất… Ảnh hưởng
của yếu tố cá biệt tới giá đất tức là ảnh hưởng đến giá cả của từng thửa đất.
Trong đó yếu tố hạn chế của quy hoạch đô thị được xem là yếu tố cá biệt, bao
gồm tỷ lệ dung tích của các loại đất, chiều cao của vật kiến trúc, mật độ xây dựng, loại
hình sử dụng …
Ngoài những yếu tố ảnh hưởng chủ yếu trên còn có các yếu tố khác như yếu tố
tâm lý, mục đích sử dụng đất …
1.1.3.4. Các yếu tố chung bên ngoài
*. Các yếu tố chính trị pháp lý
Sự thay đổi về đường lối chính sách của Nhà nước và chính quyền địa phương
có thể có những tác động đến hoạt động của thị trường đất nói chung và sự đầu tư vào
lĩnh vực đất nói riêng. Cụ thể là:
11
- Các chính sách có tác động gián tiếp như: sự khuyến khích đầu tư bên ngoài vào
địa phương có thể làm tăng nhu cầu về đất qua đó có thể làm cho giá đất gia tăng.
- Các chính sách tác động trực tiếp như:
+ Chính sách cho phép Việt kiều mua đất tại Việt Nam.
+ Chính sách tín dụng đối với hoạt động đầu tư vào lĩnh vực đất.
+ Các chính sách thuế của Nhà nước đối với đất
* Các yếu tố thuộc về kinh tế vĩ mô: Đó là các yếu tố kinh tế liên quan:
- Tình hình cung - cầu đất trong khu vực
- Đặc điểm của những người tham gia thị trường đất trong khu vực
- Các điều kiện của thị trường đất trong khu vực
- Hiện trạng vùng lân cận (cơ sở hạ tầng như đường, hệ thống cấp thoát nước,
cấp điện, thông tin liên lạc...)
- Mức giá bình quân các loại đất trong vùng
- Tỷ lệ thuế và mức thuế suất
- Mức độ lạm phát chung
- Mức độ tăng trưởng GDP hàng năm của vùng
- Thu nhập bình quân hàng năm của người dân trong vùng (thuộc nhóm cao,
trung bình hay thấp) so với các vùng khác
- Khả năng đáp ứng nhu cầu tín dụng của hệ thống tín dụng trong vùng;
- Số lượng các lô, thửa đất trống trong vùng
- Tình hình thị trường lao động, thị trường chứng khoán, thị trường tín dụng
trong vùng.
* Các yếu tố xã hội
Các yếu tố xã hội cũng tác động lớn đến giá trị đất. Một khu vực mà mật độ dân
số đột nhiên tăng cao do tốc độ tăng của dân số cơ học thì giá trị đất nơi đó sẽ tăng lên do
cân bằng cung-cầu bị phá vỡ. Mặt khác các yếu tố khác trong vùng như: chất lượng dịch
vụ y tế, giáo dục, trình độ dân trí, vấn đề an ninh, tập quán người dân trong vùng cũng có
ảnh hưởng đến giá trị của đất. Tình trạng những người sống trong đất, tình trạng sức khoẻ,
nghề nghiệp và tình trạng việc làm, các mối quan hệ tình cảm gia đình, xã hội của những
người đang chung sống... Những vấn đề liên quan đến thuyết phong thuỷ.
- Xem thêm -