.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ XUÂN NHI
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN KẾT DÍNH SINH HỌC
CLOTRIMAZOL ĐẶT ÂM ĐẠO
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ XUÂN NHI
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN KẾT DÍNH SINH HỌC
CLOTRIMAZOL ĐẶT ÂM ĐẠO
Chuyên ngành: Công nghệ dược phẩm và Bào chế thuốc
Mã số: 8720202
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Thầy hướng dẫn: TS. Lê Thị Thu Vân
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Nguyễn Thị Xuân Nhi
.
.
Luận văn thạc sĩ Dược học - Khóa học 2017 – 2019
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN KẾT DÍNH SINH HỌC
CLOTRIMAZOL ĐẶT ÂM ĐẠO
Nguyễn Thị Xuân Nhi
Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Thị Thu Vân
Mở đầu và đặt vấn đề
Nhiễm nấm Candida âm đạo là một trong những bệnh thường gặp nhất ở phụ nữ.
Trên thị trường hiện nay đã có nhiều dạng thuốc điều trị ngắn hạn tại chỗ như kem,
bọt, gel, thuốc viên… nhưng những dạng thuốc này có thời gian lưu ngắn và bị rửa
trôi do hoạt động tự làm sạch của âm đạo. Nghiên cứu được thực hiện nhằm bào chế
viên nén kết dính clotrimazol đặt âm đạo có khả năng duy trì nồng độ thuốc trong
âm đạo trong thời gian dài.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Viên nén kết dính sinh học clotrimazol đặt âm đạo được bào chế bằng phương pháp
xát hạt ướt với một số polyme kết dính như Na CMC, HPMC K4M hoặc HPC.
Clotrimazol được định lượng theo phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại và sắc
ký lỏng hiệu năng cao. Việc lựa chọn các thành phần công thức dựa trên: chỉ số
trương nở và bào mòn, chỉ số kết dính và độ giải phóng hoạt chất của thuốc. Công
thức tiềm năng được chọn để sản xuất cỡ lô 2000 viên để chứng minh tính khả thi
của quy trình. Phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại và HPLC được sử dụng để
xác định hàm lượng thuốc trong dịch thử hòa tan và trong viên nén.
Kết quả
Kết quả nghiên cứu đã chứng minh rằng sự kết hợp giữa Na CMC và HPMC K4M
theo tỷ lệ 3:1 là phù hợp với viên nén kết dính sinh học clotrimazol đặt âm đạo có
chỉ số trương nở và bào mòn phù hợp. Độ giải phóng hoạt chất in vitro của
clotrimazol lớn hơn 80% sau 90 phút. Tính chất của các viên nén cỡ 2000 viên
không khác biệt đáng kể so với quy mô phòng thí nghiệm và quy trình sản xuất có
thể nâng cấp được. Phương pháp quang phổ UV và phương pháp HPLC đã được
thẩm định. Tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm đã được xây dựng.
Kết luận
Nghiên cứu đã xây dựng được công thức và quy trình bào chế viên nén kết dính
clotrimazol đặt âm đạo có khả năng duy trì nồng độ thuốc trong âm đạo trong thời
gian nhất định.
.
.
Graduation thesis of MS Pharm. – Academic year: 2017-2019
FORMULATION BIOADHESIVE CLOTRIMAZOL VAGINAL TABLETS
Xuan Nhi Nguyen Thi
Supervisor: Thu Van Le Thi, Ph.D.
Introduction
Vaginal candidiasis is one of the most common diseases in women. Nowadays,
there are many dosage forms such as creams, foams, gels, tablets... that have local
effects but short retention time and usually wash away by self – cleaning activity of
the vagina. The study was conducted to formulate a bioadhesive clotrimazole
vaginal tablet that can maintain drug concentrations in the vagina for a long time.
Materials and methods
The formula of a bioadhesive clotrimazole vaginal tablet was investigated with
some polymers such as Na CMC or HPMC K4M or HPC using wet granulation.
The selection of ingredients based on swelling and erosion index, adhesive index
and the ability to release of the drug. The potential formula was chosen to produce
2000 tablets batch size to prove the feasibility of the process. The validated UV
spectrophotometry and HPLC method were used to determine the drug content in
dissolution media and tablets, respectively.
Results
The results of formulating study proved that the combination of sodium CMC and
HPMC K4M at ratio 3:1 was suitable for bioadhesive clotrimazole vaginal tablets
possessed a suitable swelling and erosion index. The in vitro release of clotrimazole
from the tablet was greater than 80% after 90 minutes. The quality of the tablets of
the batch size 2000 tablets was not significantly differed from those of laboratory
scale, providing that the manufacturing process was upgradable. The UV
spectrophotometry and HPLC method were fully validated. The standard basis of
the product was established, also.
Conclusion
The study has developed a formula and process of making bioadhesive clotrimazole
vaginal tablet that can maintain drug concentration in the vagina for a specific time.
.
.
MỤC LỤC
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ .............................................................................. vi
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................................3
1.1. CLOTRIMAZOL .............................................................................................3
1.2. DẠNG BÀO CHẾ VIÊN NÉN KẾT DÍNH SINH HỌC ĐẶT ÂM ĐẠO ......6
1.3. TỔNG QUAN VỀ MỘT SỐ TÁ DƯỢC DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU .10
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VIÊN NÉN KẾT DÍNH SINH HỌC
ĐẶT ÂM ĐẠO .....................................................................................................16
1.5. TỔNG QUAN MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ VIÊN NÉN KẾT DÍNH
CLOTRIMAZOL ĐẶT ÂM ĐẠO ........................................................................19
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................22
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU, HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ.....................................22
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................25
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, BÀN LUẬN ..........................................38
3.1. KẾT QUẢ ......................................................................................................38
3.2. BÀN LUẬN ...................................................................................................91
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................95
4.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................95
4.2. ĐỀ NGHỊ .......................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
i
.
.
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
viết tắt
BP
Từ nguyên gốc
Nghĩa tiếng việt
British Pharmacopoeia
Dược điển Anh
CT
Công thức
DĐVN
Vietnamese Pharmacopoeia
Dược điển Việt Nam
EP
Europe Pharmacopoeia
Dược điển châu Âu
GPHC
Giải phóng hoạt chất
HPC
Hydroxypropyl cellulose
Hydroxypropyl cellulose
HPLC
High performance liquid chromatography
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
HPMC
Hydroxypropylmethyl cellulose
JP
Japanese Pharmacopoeia
Hydroxypropylmethyl
Cellulose
Dược điển Nhật
KDSH
Kết dính sinh học
MCC
Microcrystaline cellulose
Cellulose vi tinh thể
MgSt
Magnesium stearat
Magnesi stearat
Na CMC
Sodium carboxymethyl cellulose
Natri carboxymethyl cellulose
PTKD
Phóng thích kéo dài
PVP
Polyvinyl pyrrolidone
Polyvinyl pyrrolidon
RSD
Relative Standard Deviation
Độ lệch chuẩn tương đối
ii
.
.
SD
Độ lệch chuẩn
Standard Deviation
TB
Trung bình
TT
Thuốc thử
UV
Ultra Violet
Quang phổ tử ngoại
USP
United States Pharmacopeia/
Dược điển Hoa Kỳ
iii
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Độ tan của Clotrimazol trong một số dung môi phổ biến [22] ............................. 4
Bảng 1.2. Một số chế phẩm chứa clotrimazol trên thị trường ............................................... 6
Bảng 1.3. Phân loại độ nhớt của Na CMC (ở nồng độ 2%) ................................................ 11
Bảng 1.4. Phân loại hydroxylpropyl methylcellulose ......................................................... 13
Bảng 2.5. Nguyên liệu, hóa chất sử dụng trong nghiên cứu ............................................... 23
Bảng 2.6. Danh sách thiết bị sử dụng trong nghiên cứu...................................................... 24
Bảng 2.7. Thành phần công thức cơ bản ............................................................................. 32
Bảng 2.8. Tiêu chuẩn đánh giá độ trơn chảy bằng chỉ số nén và tỷ số Hausner ................. 34
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát tính tuyến tính ......................................................................... 39
Bảng 3.10. Kết quả thẩm định độ đúng quy trình định lượng clotrimazol.......................... 40
Bảng 3.11. Kết quả thẩm định độ chính xác quy trình định lượng clotrimazol .................. 41
Bảng 3.12. Kết quả thẩm định tính tương thích hệ thống ................................................... 42
Bảng 3.13. Kết quả thẩm định tính tuyến tính bằng phương pháp HPLC .......................... 45
Bảng 3.14. Kết quả thẩm định độ đúng ............................................................................... 47
Bảng 3.15. Kết quả thẩm định độ chính xác ....................................................................... 48
Bảng 3.16. Kết quả thẩm định độ chính xác trung gian ...................................................... 49
Bảng 3.17. Độ hòa tan của thuốc tham khảo Candid V6, Candid V3, Canesten 100 mg và
Canesten 500 mg .................................................................................................................. 50
Bảng 3.18. Kết quả thử độ hòa tan của thuốc tham khảo Candid V6 kết dính và PTKD
(clotrimazol 100mg) ............................................................................................................ 51
Bảng 3.19. Thành phần công thức khảo sát với polyme Na CMC ...................................... 53
Bảng 3.20. Thành phần công thức khảo sát với polyme HPMC K4M ............................... 54
Bảng 3.21. Thành phần công thức khảo sát với polyme HPC ............................................ 55
Bảng 3.22. Các tính chất của viên nén các công thức từ F1 – F9 ....................................... 56
iv
.
.
Bảng 3.23. Kết quả thử nghiệm độ trương nở của viên nén các công thức F1 – F9 ........... 57
Bảng 3.24. Kết quả thử nghiệm độ bào mòn của viên nén các công thức từ F1 – F9 ......... 60
Bảng 3.25. Kết quả thử nghiệm độ hòa tan của viên nén các công thức F1 – F9 ............... 62
Bảng 3.26. Kết quả lực kết dính in vitro của viên nén các công thức F1 – F9 ................... 64
Bảng 3.27. Thành phần công thức khảo sát với polyme Na CMC và HPMC K4M ........... 66
Bảng 3.28. Các tính chất của viên nén các công thức từ F10 – F12 ................................... 67
Bảng 3.29. Kết quả thử nghiệm độ trương nở của viên nén các công thức F10 – F12 ....... 67
Bảng 3.30. Kết quả thử nghiệm độ bào mòn của viên nén các công thức F10 – F12 ......... 69
Bảng 3.31. Kết quả lực kết dính in vitro của viên nén các công thức F10 – F12 ............... 70
Bảng 3.32. Kết quả thử nghiệm độ hòa tan của viên nén các công thức F10 – F12 ........... 71
Bảng 3.33. Công thức lô nâng cấp ...................................................................................... 73
Bảng 3.34. Một số thiết bị dùng trong sản xuất .................................................................. 74
Bảng 3.35. Độ phân tán hàm lượng cốm ở giai đoạn trộn khô ........................................... 77
Bảng 3.36. Độ phân tán hàm lượng cốm ở giai đoạn trộn hoàn tất ..................................... 77
Bảng 3.37. Kết quả đánh giá một số tính chất của cốm bán thành phẩm lô 010919........... 79
Bảng 3.38. Phân bố kích thước hạt của lô 010919 .............................................................. 79
Bảng 3.39. Kết quả đánh giá viên nén lô 010919................................................................ 80
Bảng 3.40. Kết quả đánh giá cốm trộn hoàn tất lô 020919 và lô 030919 ........................... 81
Bảng 3.41. Phân bố kích thước hạt của 2 lô 020919 và 030919 ......................................... 81
Bảng 3.42. Kết quả đánh giá viên nén lô 020919 và lô 030919 .......................................... 83
Bảng 3.43. Tiêu chuẩn nguyên phụ liệu .............................................................................. 85
v
.
.
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Công thức cấu tạo của Clotrimazol ....................................................................... 3
Hình 1.2. Cấu trúc âm đạo: (A) Mô tả âm đạo; (B) Mô tả thành âm đạo; (C) So sánh độ
dày biểu mô âm đạo [23] ....................................................................................................... 7
Hình 1.3. Sơ đồ mô tả phương pháp đo lực kết dính bằng ròng rọc [23] ........................... 17
Hình 1.4. Sơ đồ mô tả phương pháp đo lực kết dính bằng cân quang [43]......................... 18
Hình 1.5. Sơ đồ mô tả phương pháp đo lực kết dính bằng thiết bị đo lực kéo kép ............. 19
Hình 2.6. Sơ đồ mô tả thiết bị thử độ kết dính sinh học của viên nén [23]......................... 37
Hình 3.7. Phổ UV của (a) mẫu trắng, (b) mẫu placebo, (c) mẫu chuẩn, (d) mẫu thử ......... 38
Hình 3.8. Đường biểu diễn tương quan giữa nồng độ và độ hấp thu của clotrimazol ........ 39
Hình 3.9. Sắc ký đồ 6 lần tiêm mẫu chuẩn.......................................................................... 42
Hình 3.10. Sắc ký đồ (a) mẫu trắng, (b) mẫu placebo, (c) mẫu chuẩn, (d) mẫu thử ........... 44
Hình 3.11. Đồ thị tương quan giữa nồng độ và diện tích pic .............................................. 45
Hình 3.12. Đồ thị biểu diễn độ hòa tan các thuốc tham khảo ............................................. 51
Hình 3.13. Đồ thị biểu diễn độ trương nở của viên nén các công thức F1 – F3 ................. 58
Hình 3.14. Đồ thị biểu diễn độ trương nở của viên nén các công thức F4 – F6 ................. 58
Hình 3.15. Đồ thị biểu diễn độ trương nở của viên nén các công thức F7 – F9 ................. 59
Hình 3.16. Đồ thị biểu diễn độ bào mòn của viên nén các công thức F1 – F3 ................... 60
Hình 3.17. Đồ thị biểu diễn độ bào mòn của viên nén các công thức F4 – F6 ................... 61
Hình 3.18. Đồ thị biểu diễn độ bào mòn của viên nén các công thức F7 – F9 ................... 61
Hình 3.19. Đồ thị biểu diễn độ hòa tan của viên nén các công thức F1 – F3 ..................... 63
Hình 3.20. Đồ thị biểu diễn độ hòa tan của viên nén các công thức F4 – F6 ..................... 63
Hình 3.21. Đồ thị biểu diễn độ hòa tan của viên nén các công thức F7 – F9 ..................... 64
Hình 3.22. Đồ thị biểu diễn lực kết dính của viên nén các công thức F1 – F9 ................... 65
Hình 3.23. Đồ thị biểu diễn độ trương nở của viên nén các công thức F10 – F12 ............. 68
vi
.
.
Hình 3.24. Đồ thị biểu diễn độ bào mòn của viên nén các công thức F10 – F12 ............... 69
Hình 3.25. Đồ thị biểu diễn lực kết dính của viên nén các công thức F10 – F12 ............... 70
Hình 3.26. Đồ thị biểu diễn độ hòa tan của viên nén các công thức F10 – F12 ................. 71
Hình 3.27. Sơ đồ vị trí lấy mẫu máy trộn siêu tốc .............................................................. 75
Hình 3.28. Sơ đồ vị trí lấy mẫu máy trộn lập phương ........................................................ 76
Hình 3.29. Sơ đồ bào chế lô nâng cấp ................................................................................. 78
Hình 3.30. Biểu đồ phân bố kích thước hạt lô 010919 ....................................................... 80
Hình 3.31. Biểu đồ phân bố kích thước hạt (a) lô 020919 và (b) 030919........................... 82
Hình 3.32. Đồ thị biểu diễn độ hòa tan của của viên nén 3 lô nâng cấp ............................. 83
vii
.
.
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến cô TS. Lê Thị Thu Vân.
Trong suốt khoảng thời gian dài từ lúc bắt đầu thực hiện luận văn đến lúc hoàn
thành quá trình nghiên cứu, cô đã luôn bên cạnh, đồng hành cùng em, hướng dẫn
tận tình và chỉ dạy em nhiều điều mới trong công việc nghiên cứu khoa học. Cảm
ơn cô đã luôn bên cạnh động viên, khích lệ em cũng như các bạn thực hiện luận văn
vượt qua khó khăn trong suốt chặng đường thực hiện luận văn thạc sĩ.
Em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong hội đồng phản biện đã dành thời gian
đọc và đóng góp ý kiến để giúp em hoàn thành tốt luận văn.
Em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô tại Bộ môn Công nghiệp Dược và
Khoa Dược – Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh đã dạy dỗ và giúp đỡ em trong thời
gian vừa qua.
Em xin gởi lời càm ơn đến công ty TNHH TM DP Tâm An, công ty CP Dược và
Vật tư Y Tế Bình Thuận đã hỗ trợ một số nguyên liệu trong quá trình thực hiện
đề tài.
Cảm ơn các bạn lớp cao học cùng làm đề tài và các em monitor tại bộ môn Công
Nghiệp Dược, chị Nhiễn đã luôn quan tâm, động viên, chia sẻ và nhiệt tình giúp đỡ
trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng con xin gửi lời cảm ơn đến bố mẹ, xin cảm ơn anh chị, ông xã và con gái
đã luôn bên cạnh quan tâm, ủng hộ và chăm sóc trong suốt thời gian vừa qua.
Khoa Dược, tháng 09 năm 2019
Trân trọng
Nguyễn Thị Xuân Nhi
viii
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nghiên cứu phát triển dược phẩm là yêu cầu cần thiết của ngành Công nghiệp dược
phẩm, trên cả phương diện kinh tế và xã hội. Song, chi phí cho việc nghiên cứu và
tìm ra thuốc mới hết sức tốn kém. Vì vậy, xu hướng của các nhà sản xuất hiện nay
là tập trung đầu tư khai thác lĩnh vực bào chế trên cơ sở cải tiến và nâng cao chất
lượng, hiệu quả điều trị của các chế phẩm bào chế đi từ các dược chất generic.
Trong những năm gần đây, dạng bào chế kết dính sinh học đặt phụ khoa là một
dạng bào chế đang phát triển cả trong nghiên cứu và trong điều trị. Một trong những
ưu điểm lớn nhất của dạng bào chế này là cho tác dụng tại chỗ, không ảnh hưởng
bởi đường tiêu hóa và chuyển hóa qua gan, có khả năng duy trì nồng độ thuốc ở âm
đạo trong thời gian dài, do vậy hạn chế được số lần dùng thuốc trong ngày.
Trong các nhóm thuốc đặt phụ khoa, đáng chú ý nhất là nhóm thuốc kháng nấm, vì
nhiễm nấm Candida âm đạo là một trong những bệnh thường gặp nhất ở phụ nữ. Có
khoảng 75% phụ nữ trên thế giới trải qua ít nhất một lần viêm âm đạo do vi nấm và
5-8% trong số này viêm âm đạo tái phát ít nhất 4 lần trong một năm, có khoảng 2050% phụ nữ có nấm Candida ở âm đạo mà không có bất kỳ triệu chứng lâm sàng
nào [4]. Do vậy, điều trị tại chỗ viêm âm đạo do Candida có thể là một lựa chọn tối
ưu để tăng hiệu quả điều trị và giảm tác dụng phụ [17]. Mặc dù trên thị trường hiện
nay đã có sẵn nhiều dạng thuốc kháng nấm điều trị ngắn hạn tại chỗ như kem, bọt,
gel, thuốc viên… nhưng những dạng thuốc này có thời gian lưu thuốc ngắn, sự tự
rửa trôi hoạt chất do hoạt động tự làm sạch của âm đạo và sự bất tiện trong khi sử
dụng. Vì vậy mà đề tài “Nghiên cứu bào chế viên nén kết dính sinh học đặt âm
đạo clotrimazol” được thực hiện với mục tiêu tổng quát là:
Xây dựng được công thức và quy trình bào chế viên nén kết dính sinh học đặt âm
đạo clotrimazol 200 mg. Các mục tiêu cụ thể bao gồm:
1. Thẩm định được quy trình định lượng clotrimazol bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ tử ngoại và phương pháp sắc ký lỏng.
1
.
.
2. Lựa chọn được polyme dùng trong viên nén kết dính đặt âm đạo clotrimazol
200 mg.
3. Xây dựng được công thức và quy trình bào chế viên nén kết dính sinh học đặt âm
đạo clotrimazol 200 mg
4. Xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở cho viên nén đặt âm đạo clotrimazol 200 mg.
2
.
.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CLOTRIMAZOL
1.1.1. Đặc điểm và tính chất
Công thức phân tử: C22H17ClN2
Khối lượng phân tử: 344,84 g/mol
Danh pháp: 1-[(2-clorophenyl)diphenylmethyl]-1H-imidazol
Hình 1.1. Công thức cấu tạo của Clotrimazol
Clotrimazol là bột kết tinh trắng hoặc vàng nhạt, thực tế không tan trong nước, tan
trong ethanol 96% và methylen clorid [22]. Nhiệt độ nóng chảy: 141 – 145 oC [22].
Độ ổn định: ở trạng thái rắn clotrimazol ổn định với điều kiện bảo quản bình
thường, không bị ảnh hưởng bởi nhiệt và ánh sáng. Ở trạng thái dung dịch,
clotrimazol ổn định trong môi trường pH kiềm hơn pH acid [22].
Phương pháp phân tích:
- Định tính: Phổ hồng ngoại (IR) so sánh với phổ hồng ngoại của clotrimazol chuẩn.
- Định lượng: phương pháp chuẩn độ trong môi trường khan và phương pháp sắc
ký lỏng [2, 44].
3
.
.
Bảng 1.1. Độ tan của Clotrimazol trong một số dung môi phổ biến [22]
Độ tan clotrimazol ở 25 oC (mg/ml)
Dung môi
Aceton
50
Benzen
100
Chloroform
100
Diethyl ether
14
Ethanol 96%
95
Ethyl Acetat
45
100
Methanol
Nước
0,00049
1.1.2. Tính chất dược lý
1.1.2.1. Cơ chế tác dụng
Clotrimazol là một thuốc kháng nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol phổ rộng được
dùng điều trị tại chỗ các trường hợp bệnh nấm trên da.
Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào
nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến
tiêu hủy tế bào nấm.
In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các
chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton
floccosum, Microsporum canis và các loài Candida. Ngoài ra cũng có tác dụng đến
một số vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus, Staphylococcus pyorenes), vi
khuẩn Gram âm (Bacteroides, Gardnerella vaginalis), Trichomonas. Tác dụng tại
chỗ của thuốc trên bề mặt da phụ thuộc không những vào tuýp tổn thương và cơ chế
tác dụng của thuốc mà còn vào độ nhớt, tính không ưa nước, độ acid của chế phẩm.
Kháng thuốc: Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một
4
.
.
chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo phổ biến giữa
các azol [1].
1.1.2.2. Dược động học
Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu vào máu.
Sáu giờ sau khi bôi kem và dung dịch 1% clotrimazol có gắn đồng vị phóng xạ trên
da nguyên vẹn và trên da bị viêm cấp, nồng độ clotrimazol thay đổi từ 100 µg/cm3
trong lớp sừng đến 0,5 – 1 µg/cm3 trong lớp gai và 0,1 µg/cm3 trong lớp mô
dưới da.
Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol –
14
C 100 mg, nồng độ đỉnh huyết thanh
trung bình chỉ tương đương 0,03 µg clotrimazol/ml sau 1 – 2 ngày và xấp xỉ 0,01
µg/ml sau 8 – 24 giờ nếu dùng 5 g kem clotrimazol – 14C 1% [1].
1.1.2.3. Chỉ định
Clotrimazol được chỉ định để điều trị tại chỗ các bệnh nấm như: bệnh nấm Candida
ở miệng, họng; bệnh nấm da, bệnh nấm Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ
chân, cũng như bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, lang ben do Malassezia furfur,
viêm móng và viêm quanh móng... [1].
1.1.2.4. Tác dụng không mong muốn (ADR)
Dùng đường miệng: Những phản ứng phụ thường gặp chiếm 5%: kích ứng và rối
loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn. Các triệu chứng về tiết niệu như đái rắt, đái máu.
Tăng enzym gan (> 10%); giảm bạch cầu trung tính, trầm cảm.
Dùng tại chỗ: Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng rát, kích ứng, viêm da dị
ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo [1].
1.1.3. Một số chế phẩm Clotrimazol sử dụng đường âm đạo
Một số chế phẩm clotrimazol đặt âm đạo trên thị trường được liệt kê ở Bảng 1.2.
5
.
.
Bảng 1.2. Một số chế phẩm chứa clotrimazol trên thị trường
Biệt dược
Hãng sản xuất
Pymepharco
Funesten
Dạng bào chế
Hàm lượng
(mg)
Viên nén đặt phụ khoa
100, 500
Viên nén đặt phụ khoa
100, 500
(Việt Nam)
F.T Pharma
Metrima
(Việt Nam)
Glenmark Pharm
Candid
(Ấn Độ)
Candid – V6 Vaginal
Mucoadhesive extended
release tablets
Canesten
Glenmark Pharm
(Ấn Độ)
Viên nén đặt phụ khoa
Viên nén đặt phụ khoa
Bayer
Viên nén đặt phụ khoa
(Đức)
Cream
100, 200,
500
100
100, 500
1.2. DẠNG BÀO CHẾ VIÊN NÉN KẾT DÍNH SINH HỌC ĐẶT ÂM ĐẠO
1.2.1. Khái niệm viên nén kết dính đặt âm đạo
Khái niệm về sự kết dính là sự gắn kết giữa các hợp chất tự nhiên hay tổng hợp có
phân tử lượng lớn với chất nhầy hay bề mặt biểu mô. Sự kết dính giữa một polyme
với bề mặt sinh học gọi là sự kết dính sinh học (bioadhesives) hoặc với mô màng
nhầy gọi là kết dính màng nhầy (mucoadhesives) [13].
Viên nén kết dính đặt âm đạo là dạng thuốc rắn, điều chế bằng cách nén ép một hỗn
hợp gồm dược chất, polyme và các tá dược khác. Polyme trong viên thuốc gắn kết
với thành âm đạo nhờ lực liên kết nhằm kéo dài thời gian tiếp xúc của thuốc với
niêm mạc [13].
6
.
.
1.2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phóng thích thuốc tại âm đạo
Hình 1.2. Cấu trúc âm đạo: (A) Mô tả âm đạo; (B) Mô tả thành âm đạo;
(C) So sánh độ dày biểu mô âm đạo [23]
7
.
- Xem thêm -