.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐINH VŨ YẾN
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN EBASTIN 10 mg
CÓ ĐỘ HÒA TAN CAO
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐINH VŨ YẾN
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN EBASTIN 10 mg
CÓ ĐỘ HÒA TAN CAO
Ngành: Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc
Mã số: 8720202
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ HẬU
TS. LÊ THỊ THU VÂN
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Đinh Vũ Yến
.
.
Luận văn Thạc sĩ Dược học - Khóa học 2017 - 2019
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN EBASTIN 10 mg
CÓ ĐỘ HÒA TAN CAO
Đinh Vũ Yến
Người hướng dẫn: PGS. TS. Lê Hậu, TS. Lê Thị Thu Vân
TÓM TẮT
Mục tiêu
Bào chế được viên nén ebastin 10 mg có độ hòa tan đạt tiêu chuẩn Dược điển Nhật
(JPXVII - 2016).
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Viên nén ebastin 10 mg được bào chế bằng phương pháp xát hạt ướt, sử dụng
poloxamer 407 để cải thiện độ hòa tan của ebastin. Xây dựng và thẩm định quy
trình định lượng ebastin bằng phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại và phương
pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Kết quả và bàn luận
Viên nén ebastin thu được có tỉ lệ phóng thích hoạt chất sau 30 phút khoảng 87%,
cho thấy tá dược poloxamer 407 sử dụng trong công thức giúp cải thiện độ hòa tan
của viên nén ebastin. Đề tài đã xây dựng được công thức và quy trình bào chế viên
nén ebastin 10 mg ở quy mô 5000 viên/lô. Cả 3 lô đều đạt các chỉ tiêu đánh giá và
có tính lặp lại. Quy trình định lượng ebastin bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
tử ngoại và phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đã được thẩm định đầy đủ.
Kết luận
Kết quả từ thực nghiệm cho thấy đã xây dựng được công thức bào chế viên nén
ebastin 10 mg có độ hòa tan đạt tiêu chuẩn Dược điển Nhật (JPXVII - 2016).
.
.
THESIS ABTRACT
Thesis for the Degree of Master Pharmaceutical Sciences – Period 2017 - 2019
ESTABLISHING OF FORMULATION OF EBASTIN 10 mg TABLET
WITH HIGH DISSOLUTION
Dinh Vu Yen
Supervisors: Assoc. Prof. Le Hau, Ph. D.; Le Thi Thu Van, Ph. D.
Objective
The aim of this study was to formulate ebastine 10 mg tablet with dissolution rate
complies to Japanese Pharmacopoeia monograph (JPXVII - 2016).
Materials and Methods
Ebastine 10 mg tablet were prepared via wet granulation process, using poloxamer
407 to enhance the dissolution of ebastine. The ultraviolet spectrophotometry and
high performance liquid chromatography method to determine ebastine content
were developed and fully validated.
Results and discussion
The obtained ebastine tablet could release about 87% of active ingredient after 30
minutes, proving that Poloxamer 407 enhanced the dissolution of ebastine tablets
and, hence, a suitable ingredient in the formula of ebastine tablets. The quality of
products in three 5000 tablet batches were comparable to each other, proving that
the formula and fabrication process are in the control state. The validation data of
the analytical processes proved that the ultraviolet spectrophotometry and high
performance liquid chromatography method were suitable to the study and to
determine the quality of products later on.
Conclusion
Experimental results offered the evidences that formulation of ebastin 10 mg tablet
was successfully developed. The dissolution of products meets the requirement of
ebastine monograph of Japanese Pharmacopoeia (JPXVII - 2016).
.
.i
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................................3
1.1. EBASTIN.........................................................................................................3
1.1.1. Tính chất ...................................................................................................3
1.1.2. Dược lý .....................................................................................................3
1.1.3. Một số chế phẩm chứa ebastin .................................................................5
1.1.4. Phương pháp định lượng ebastin ..............................................................5
1.2. ĐỘ TAN VÀ ĐỘ HÒA TAN ..........................................................................6
1.2.1. Độ tan .......................................................................................................6
1.2.2. Độ hòa tan.................................................................................................8
1.2.3. Các phương pháp cải thiện độ hòa tan .....................................................9
1.2.4. Một số nghiên cứu cải thiện độ hòa tan của ebastin ...............................12
1.3. CÁC TÁ DƯỢC SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ................................14
1.3.1. Tá dược độn ............................................................................................14
1.3.2. Chất diện hoạt .........................................................................................15
1.3.3. Tá dược dính ...........................................................................................17
1.3.4. Tá dược rã ...............................................................................................18
1.3.5. Tá dược trơn bóng ..................................................................................19
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................20
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................................................................20
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................23
2.2.1. Thẩm định quy trình định lượng ebastin ................................................23
.
.
2.2.2. Phương pháp thử độ hòa tan ...................................................................30
2.2.3. Xây dựng công thức cốm ebastin có độ hòa tan cao ..............................32
2.2.4. Xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nén ebastin 10 mg .......33
2.2.5. Phương pháp đánh giá cốm ....................................................................33
2.2.6. Đánh giá sự tương tác giữa ebastin và một số tá dược trong công thức 34
2.2.7. Phương pháp đánh giá viên nén .............................................................35
2.2.8. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở viên nén ebastin 10 mg ...............................36
2.2.9. Nâng cấp cỡ lô và đánh giá chất lượng viên nén theo tiêu chuẩn xây
dựng ..................................................................................................................37
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN...............................................................38
3.1. KẾT QUẢ ......................................................................................................38
3.1.1. Thẩm định quy trình định lượng ebastin ................................................38
3.1.2. Xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nén ebastin 10 mg có độ
hòa tan cao ........................................................................................................50
3.1.3. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và phương pháp kiểm nghiệm cho viên nén
ebastin 10 mg ....................................................................................................68
3.1.4. Nâng cấp cỡ lô và đánh giá chất lượng viên nén theo tiêu chuẩn xây
dựng ..................................................................................................................73
3.2. BÀN LUẬN ...................................................................................................85
3.2.1. Phương pháp cải thiện độ hòa tan ebastin ..............................................85
3.2.2. Xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nén ebastin 10 mg có độ
hòa tan cao ........................................................................................................87
3.2.3. Nâng cấp cỡ lô và đánh giá chất lượng viên nén theo tiêu chuẩn xây
dựng ..................................................................................................................88
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................89
4.1. KẾT LUẬN....................................................................................................89
4.2. ĐỀ NGHỊ .......................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ
Từ nguyên gốc
viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
SAR
Seasonal Allergic Rhinitis
Viêm mũi dị ứng theo mùa
BCS
Biopharmaceutical Classification
System
Hệ thống phân loại sinh dược học
JP
Japanese Pharmacopoeia
Dược điển Nhật
DSC
Differential Scanning Calorimetry
Phương pháp phân tích nhiệt vi sai
FDA
US Food and Drug Administration
Cục quản lý thực phẩm và dược
phẩm Hoa Kỳ
IUPAC
International Union of Pure and
Applied Chemistry
Danh pháp hóa học quốc tế
HLB
Hydrophilic Lipophilic Balance
Hệ số phân bố dầu/nước
HPLC
High Performance Liquid
Chromatography
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
MCC
Microcrystalline Cellulose
Cellulose vi tinh thể
PVP
Polyvinyl Pyrrolidone
Polyvinyl pyrrolidon
RSD
Relatively Standard Deviation
Độ lệch chuẩn tương đối
SD
Standard Deviation
Độ lệch chuẩn
UV
Ultra Violet
Tử ngoại
PL
Phụ lục
kl/kl
Khối lượng/khối lượng
.
i.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số chế phẩm chứa ebastin ...................................................................5
Bảng 1.2. Một số phương pháp thử độ hòa tan của viên nén ebastin. ........................9
Bảng 2.3. Danh mục các nguyên liệu, tá dược, hóa chất, dung môi ........................20
Bảng 2.4. Máy móc, trang thiết bị sử dụng trong nghiên cứu và kiểm nghiệm .......21
Bảng 2.5. Cách pha mẫu xác định tính tuyến tính phương pháp UV .......................25
Bảng 2.6. Cách pha mẫu xác định tính tuyến tính phương pháp HPLC ..................29
Bảng 3.7. Độ hấp thu của dung dịch ebastin chuẩn ở các nồng độ khác nhau .........39
Bảng 3.8. Kết quả thẩm định độ lặp lại của 6 mẫu thử ebastin phương pháp UV ...41
Bảng 3.9. Kết quả thẩm định độ đúng phương pháp UV .........................................42
Bảng 3.10. Kết quả thẩm định tính tương thích hệ thống.........................................43
Bảng 3.11. Kết quả thẩm định tính tuyến tính bằng phương pháp HPLC................46
Bảng 3.12. Kết quả thẩm định độ lặp lại của 6 mẫu thử ebastin phương pháp HPLC
...................................................................................................................................48
Bảng 3.13. Kết quả thẩm định độ đúng phương pháp HPLC ...................................49
Bảng 3.14. Kết quả thử độ hòa tan của ebastin nguyên liệu và một số thuốc tham
khảo ...........................................................................................................................50
Bảng 3.15. Thành phần các công thức A1 - A3........................................................51
Bảng 3.16. Kết quả xác định độ ẩm và định lượng ebastin trong cốm A1 - A3 ......52
Bảng 3.17. Kết quả thử độ hòa tan của cốm A1 - A3 ...............................................52
Bảng 3.18. Thành phần các công thức A4 - A9........................................................53
Bảng 3.19. Thành phần các công thức A10 - A15 ...................................................54
Bảng 3.20. Kết quả xác định độ ẩm và định lượng ebastin trong cốm A4 - A9 ......54
Bảng 3.21. Kết quả xác định độ ẩm và định lượng ebastin trong cốm A10 - A15 ..54
Bảng 3.22. Kết quả thử độ hòa tan của cốm A4 - A9 ...............................................55
Bảng 3.23. Kết quả thử độ hòa tan của cốm A10 - A15 ...........................................56
.
.i
Bảng 3.24. Thành phần công thức B1 ......................................................................58
Bảng 3.25. Kết quả đánh giá một số chỉ tiêu của viên nén B1 .................................58
Bảng 3.26. Kết quả thử độ hòa tan của viên nén công thức B1 ...............................58
Bảng 3.27. Thành phần các công thức viên nén B2 - B7 .........................................60
Bảng 3.28. Kết quả đánh giá một số chỉ tiêu của viên nén công thức B2 - B7 ........60
Bảng 3.29. Kết quả thử độ hòa tan của viên nén công thức B2 - B7 .......................61
Bảng 3.30. Thành phần các công thức viên nén B8 - B13 .......................................62
Bảng 3.31. Kết quả đánh giá một số chỉ tiêu của viên nén công thức B8 - B13 ......63
Bảng 3.32. Kết quả thử độ hòa tan của viên nén công thức B8 - B13 .....................63
Bảng 3.33. Thành phần công thức B13 cỡ lô 500 viên ............................................66
Bảng 3.34. Kết quả đánh giá một số tính chất của cốm bán thành phẩm .................66
Bảng 3.35. Kết quả đánh giá một số chỉ tiêu của viên nén .......................................67
Bảng 3.36. Chỉ tiêu chất lượng kĩ thuật viên nén ebastin 10 mg ..............................69
Bảng 3.37. Thành phần công thức lô E001 cỡ lô 5000 viên ....................................73
Bảng 3.38. Độ phân tán hàm lượng cốm giai đoạn trộn khô ....................................76
Bảng 3.39. Độ phân tán hàm lượng cốm giai đoạn trộn hoàn tất .............................76
Bảng 3.40. Kết quả đánh giá một số tính chất của cốm bán thành phẩm .................77
Bảng 3.41. Phân bố kích thước hạt lô E001 .............................................................77
Bảng 3.42. Kết quả đánh giá một số tính chất của cốm bán thành phẩm lô E002 ...78
Bảng 3.43. Phân bố kích thước hạt lô E002 .............................................................79
Bảng 3.44. Kết quả đánh giá một số chỉ tiêu của viên nén lô E002 .........................80
Bảng 3.45. Thông số kỹ thuật quy trình bào chế ......................................................80
Bảng 3.46. Kết quả đánh giá một số tính chất của cốm bán thành phẩm lô E002 E004 ..........................................................................................................................82
Bảng 3.47. Phân bố kích thước hạt trung bình của 3 lô E002 - E004 ......................82
Bảng 3.48. Kết quả đánh giá một số chỉ tiêu của viên nén .......................................83
.
.
ii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Công thức cấu tạo của ebastin ....................................................................3
Hình 1.2. Công thức cấu tạo poloxamer ...................................................................16
Hình 3.3. Phổ UV của mẫu trắng (a), mẫu placebo (b), mẫu chuẩn (c), mẫu thử (d),
mẫu dịch hòa tan (e) ..................................................................................................38
Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn tương quan nồng độ ebastin và độ hấp thu ....................39
Hình 3.5. Sắc ký đồ sáu lần tiêm mẫu tính tương thích hệ thống ............................44
Hình 3.6. Sắc ký đồ của mẫu trắng (a), mẫu placebo (b), mẫu chuẩn (c), mẫu thử
(d) ..............................................................................................................................45
Hình 3.7. Đồ thị tương quan giữa nồng độ và diện tích pic .....................................46
Hình 3.8. Kết quả thử độ hòa tan nguyên liệu ebastin và thuốc tham khảo .............51
Hình 3.9. Đồ thị phóng thích hoạt chất của cốm A1 - A3 ........................................53
Hình 3.10. Đồ thị phóng thích hoạt chất của cốm A4 - A9 ......................................55
Hình 3.11. Đồ thị phóng thích hoạt chất của cốm A10 - A15 ..................................57
Hình 3.12. Đồ thị phóng thích hoạt chất của cốm A14 và viên nén B1 ...................59
Hình 3.13. Đồ thị phóng thích hoạt chất của viên nén công thức B2 - B7...............62
Hình 3.14. Đồ thị phóng thích hoạt chất của viên nén công thức B8 - B13 ............64
Hình 3.15. Nhiệt đồ phân tích nhiệt vi sai của mẫu: ebastin (a), poloxame (b),
lactose monohydrat (c), cốm công thức B13 (trộn vật lý) (d), cốm công thức B13
(xát hạt ướt) (e)..........................................................................................................65
Hình 3.16. Vị trí lấy mẫu trong máy trộn siêu tốc....................................................74
Hình 3.17. Vị trí lấy mẫu trong máy trộn lập phương ..............................................75
Hình 3.18. Biểu đồ phân bố kích thước hạt lô E001 ................................................78
Hình 3.19. Biểu đồ phân bố kích thước hạt lô E002 ................................................79
Hình 3.20. Lưu đồ bào chế viên nén ebastin 10 mg .................................................81
Hình 3.21. Biểu đồ phân bố kích thước hạt trung bình 3 lô E002 - E004 ................83
.
.
LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Dược học: “Nghiên cứu bào chế viên nén ebastin 10
mg có độ hòa tan cao” được thực hiện tại bộ môn Công Nghiệp Dược - Khoa Dược
- Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS. TS. Lê Hậu
và Cô TS. Lê Thị Thu Vân.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy PGS. TS. Lê Hậu và Cô TS. Lê Thị
Thu Vân đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy và truyền đạt những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu cũng như luôn quan tâm động viên, tạo điều kiện tốt nhất để em có
thể thực hiện và hoàn thành luận văn.
Em chân thành cảm ơn các Thầy Cô Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh đã tận tình
dạy bảo, truyền giảng kiến thức trong suốt thời gian học tập vừa qua. Em chân
thành cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Thầy TS. Lê Minh Quân trong suốt
thời gian thực hiện luận văn.
Em chân thành cảm ơn Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Diên Niên
đã hỗ trợ nguyên liệu và tạo điều kiện để em hoàn thành luận văn.
Em chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ đã
dành thời gian đánh giá, nhận xét và cho em những ý kiến quý báu để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin gửi lời cảm ơn đến chị Nguyễn Thị Nhiễn, DS. Nguyễn Văn Thao, DS.
Nguyễn Thị Xuân Nhi, các bạn cùng lớp CH CNDP và BC 2017 -2019, các bạn
và các em đang học tập và nghiên cứu tại Bộ Môn Công Nghiệp Dược đã luôn
quan tâm, động viên, chia sẻ và nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập
cũng như thực hiện luận văn.
Cuối cùng con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Bố, Mẹ luôn là chỗ dựa vững
chắc giúp con vượt qua thử thách, khó khăn trong cuộc sống. Cảm ơn Anh và Con
đã luôn là động lực, là nguồn động viên lớn lao nhất trong suốt thời gian em thực
hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2019
Đinh Vũ Yến
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viên nén là dạng bào chế chiếm tỉ lệ cao trong các sản phẩm thuốc lưu hành trên thị
trường. Tuy nhiên, đây cũng là dạng bào chế có sinh khả dụng không ổn định. Sinh
khả dụng của viên nén bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như: tính chất của hoạt chất,
tá dược, kỹ thuật bào chế, bao bì, bảo quản… Trong cơ thể, muốn được hấp thu thì
hoạt chất phải được hòa tan trong dịch sinh học, do đó độ hòa tan của hoạt chất có
ảnh hưởng nhiều đến sinh khả dụng. Đối với các hoạt chất kém tan, cải thiện độ hòa
tan là một trong những khâu quan trọng nhằm nâng cao sinh khả dụng của dược
phẩm. Có nhiều phương pháp làm tăng độ hòa tan của hoạt chất nhưng có thể được
chia thành hai nhóm chính: phương pháp biến đổi đặc tính vật lý và phương pháp
biến đổi đặc tính hóa học. Trong đó, một số biện pháp biến đổi đặc tính vật lý
thường được áp dụng là: giảm kích tiểu phân, tạo hệ phân tán rắn, sử dụng chất hoạt
động bề mặt, tạo phức… Việc lựa chọn phương pháp cải thiện độ hòa tan phụ thuộc
vào đặc tính lý hóa của thuốc, vị trí hấp thu và các đặc tính của dạng bào chế. Vì
vậy, việc bào chế viên nén có độ hòa tan cao từ các hoạt chất kém tan trong đó có
ebastin là vấn đề cần giải quyết.
Ebastin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai điều trị hiệu quả cho các trường hợp
viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng, mề đay mạn tính, hen
suyễn… Ưu điểm của thuốc là cho tác dụng khởi phát nhanh, kéo dài và không gây
buồn ngủ. Tuy nhiên, ebastin có độ tan trong nước rất thấp và tính sơ nước cao.
Theo hệ thống phân loại sinh dược học (BSC), dược chất này thuộc nhóm II có độ
tan kém nhưng tính thấm tốt. Do đó, việc cải thiện độ hòa tan nhằm góp phần nâng
cao sinh khả dụng của ebastin là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn. Trên thế giới đã
có một số nghiên cứu cải thiện độ hòa tan của ebastin, tuy nhiên, tại Việt Nam chưa
tìm thấy nghiên cứu nào được công bố. Vì vậy, đề tài “Nghiên cứu bào chế viên
nén ebastin 10 mg có độ hòa tan cao” được thực hiện với mục tiêu như sau:
.
.
2
Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu bào chế viên nén ebastin 10 mg có độ hòa tan đạt tiêu chuẩn Dược Điển
Nhật (JPXVII - 2016)
Mục tiêu cụ thể
1. Xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nén ebastin 10 mg có độ hòa tan
cao.
2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở viên nén ebastin 10 mg.
3. Nâng cấp cỡ lô và đánh giá chất lượng của viên nén theo tiêu chuẩn đã xây dựng
.
.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. EBASTIN
Công thức phân tử: C32H39NO2
Khối lượng phân tử: 469,669 (g/mol)
Danh pháp IUPAC:
1-(4-tert-butylphenyl)-4-[4-(diphenylmethoxy)piperidin-1-yl]butan-1-on [23]
Hình 1.1. Công thức cấu tạo của ebastin
1.1.1. Tính chất
Ebastin tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng, dễ tan trong acid acetic, tan trong
methanol, ít tan trong ethanol, gần như không tan trong nước (6,47.10-5 mg/ml) và
tính sơ nước cao, với hệ số phân bố dầu nước (LogP) là 7,64. Ebastin có chứa một
nhóm amin bậc 3, với hằng số phân ly (pKa) là 8,8. Ebastin có điểm chảy khoảng
84 - 87 °C [19].
Dược chất ebastin được mô tả trong một số Dược điển như Dược điển Anh 2018
[9], Dược điển Châu Âu 9.0 [15], Dược điển Nhật XVII [23]. Tuy nhiên, chuyên
luận về viên nén ebastin chỉ được mô tả trong Dược điển Nhật.
1.1.2. Dược lý
1.1.2.1. Cơ chế tác dụng
Ebastin là thuốc kháng histamin thế hệ 2, khi chuyển hóa cho chất chuyển hóa có
hoạt tính carebastin. Những nghiên cứu in vitro và in vivo cho thấy ebastin cho tác
dụng kháng histamin và chống dị ứng. Ebastin là thuốc đối kháng histamin ở thụ thể
H1, tác dụng kéo dài và không gây buồn ngủ, trên in vivo ebastin có ái lực với các
.
.
4
thụ thể H1 ở ngoại biên. Thuốc cũng có tác dụng cải thiện rõ rệt trên bệnh nhân
viêm mũi dị ứng theo mùa (SAR) hoặc quanh năm hoặc bị mày đay tự phát mạn
tính [38], [43].
1.1.2.2. Dược động học
Ebastin liên kết chặt chẽ với các protein huyết tương (> 95%) và phần lớn được bài
tiết qua nước tiểu. Sự hấp thu qua đường tiêu hóa không thay đổi khi dùng chung
với thức ăn [18].
Hầu hết các thuốc kháng histamin tại thụ thể H1 đều không tích lũy trong mô sau
khi dùng liên tục và có tác dụng cho tới 3 ngày sau khi điều trị ngắn ngày. Ebastin
chuyển hóa mạnh và nhanh để cho chất chuyển hóa carebastin có hoạt tính, thời
gian bán thải khoảng 15 giờ, tác dụng kéo dài ít nhất 24 giờ. Liều điều trị hàng ngày
cho người lớn là 10 đến 20 mg [27].
1.1.2.3. Chỉ định
Dùng ebastin cho bệnh nhân viêm mũi dị ứng hoặc mày đay mạn tính tự phát. Bệnh
nhân viêm mũi dị ứng theo mùa (SAR). Dị ứng ở da do dị nguyên hoặc các thuốc
gây phản ứng dị ứng ở một số người bệnh quá mẫn cảm [30], [38].
1.1.2.4. Chống chỉ định
Người quá mẫn cảm với ebastin và với các thành phần của thuốc.
1.1.2.5. Tác dụng ngoại ý
Tác dụng phụ phổ biến nhất khi dùng ebastin nhức đầu, khô miệng. Hiếm khi: đau
bụng, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang,
buồn nôn.
1.1.2.6. Thận trọng
Đối với người cao tuổi, người suy giảm chức năng gan thận cần xem xét sử dụng
liều phù hợp. Mặc dù các nghiên cứu về giấc ngủ và về tâm thần vận động ở người
khỏe mạnh đã chỉ ra rằng ebastin không gây buồn ngủ, nhưng giới hạn an toàn hẹp,
.
.
5
đủ để gây tác dụng ức chế thần kinh trung ương khi đang điều trị. Điều này do tính
mẫn cảm của từng bệnh nhân hoặc do sử dụng liều lượng cao (như thể trọng bệnh
nhân, đáp ứng kém, giảm thanh lọc thuốc…). Khi có phản ứng nhẹ hoặc trung bình
gây an thần, không nhất thiết phải ngừng thuốc, đặc biệt khi trong chế độ điều trị có
thêm thuốc kích thích (ví dụ, trong viêm mũi quanh năm) [38].
1.1.3. Một số chế phẩm chứa ebastin
Bảng 1.1. Một số chế phẩm chứa ebastin
Biệt dược
Nhà sản xuất
Dạng bào chế
1
Gefbin
Me Di Sun
Viên nén
10
2
SaVi Ebastin 10
Savipharm
Viên nén bao
phim
10
3
Meyerbastin 10
Meyer - BPC
Viên nén bao
phim
10
4
Ebost
Micro Labs Limited
(Ấn Độ)
Viên nén bao
phim
10
Viên nén
10
Viên nén bao
phim
10
STT
Hàm lượng
(mg)
Sumitomo Dainippon
5
Ebastel
Pharma Co.
(Nhật Bản)
6
Incepta pharmaceuticals
LTD (Bangladesh)
Ebaril
1.1.4. Phương pháp định lượng ebastin
Theo JP XVII, Ebastin được định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng với các điều
kiện sau: cột sắc ký: 15 x 4,6 mm, 5µm; pha động: natri dihydro phosphat dihydrat;
acetonitril; natri lauryl sulfat; tốc độ dòng: điều chỉnh sao cho thời gian lưu của
ebastin khoảng 9 phút; nhiệt độ cột: 40 oC; bước sóng phát hiện: 254 nm.
.
.
6
Một số nghiên cứu về phương pháp định lượng ebastin cũng sử dụng phương pháp
sắc ký lỏng nhưng có thay đổi một số điều kiện như sau:
Dùng cột sắc ký: C18; pha động: acetonitril : acid phosphoric 0,1% pH 3,0 (55:45,
v/v); tốc độ dòng: 1,2 ml/phút; bước sóng phát hiện: 254 nm [7].
Dùng cột sắc ký: C18; pha động: acetonitril : đệm phosphat pH 6,0 (60:40, v/v); tốc
độ dòng: 1,0 ml/phút; bước sóng phát hiện: 255 nm [18].
Dùng cột sắc ký: cột cyano (250x4,0 mm I.D.); pha động: acetonitril - methanol0,012 M đệm ammonium acetat (20:30:48, tt/tt/tt); tốc độ dòng: 1,2 ml/phút; nhiệt
độ cột: 40 oC; bước sóng phát hiện: 254 nm [31].
Dùng cột sắc ký: RP-C18; pha động: methanol - nước (90:10); tốc độ dòng: 1,5
ml/phút; nhiệt độ cột: 25 oC; bước sóng phát hiện: 262 nm [34].
1.2. ĐỘ TAN VÀ ĐỘ HÒA TAN
1.2.1. Độ tan
Khi nồng độ của chất tan vượt quá khả năng hòa tan thì chất tan sẽ kết tủa lại dưới
dạng rắn. Lượng tan tối đa của chất tan trong dung môi xác định được gọi là độ tan.
Độ tan thường được biểu thị bằng số ml dung môi cần thiết để hòa tan 1g chất tan.
Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
Bản chất hóa học của chất tan và dung môi là yếu tố quyết định độ tan của một chất
trong dung môi. Trong pha chế phải lựa chọn dung môi phù hợp với hoạt chất hoặc
kết hợp với các yếu tố khác để làm tăng độ tan của hoạt chất.
Nhiệt độ ảnh hưởng làm tăng hoặc giảm độ tan tùy thuộc phản ứng hòa tan thu nhiệt
hoặc tỏa nhiệt.
Yếu tố pH ảnh hưởng quan trọng đến độ tan của hoạt chất khi sự hòa tan liên quan
đến sự ion hóa.
Sự đa hình: tính chất kết tinh có ảnh hưởng rõ rệt đến độ tan. Cấu trúc vô định hình
dễ tan hơn dạng kết tinh.
.
.
7
Sự hiện diện của chất khác: có những chất làm tăng độ tan các chất khác do làm
trung gian liên kết chất tan và dung môi. Ngược lại có những chất làm giảm độ tan
của chất khác, gây tủa… [39].
Dựa vào đặc điểm về độ tan và tính thấm, các thuốc được phân thành 4 nhóm theo
hệ thống phân loại sinh dược học BCS (Biopharmaceutics Classification System):
Nhóm I: tan trong nước và có sinh khả dụng cao. Các thuốc này dễ thấm qua lớp
khuếch tán và có đủ tính thân dầu để thấm qua màng dạ dày ruột.
Nhóm II: có độ tan thấp, tính thấm cao. Sự hấp thu qua đường uống bị giới hạn bởi
độ tan và tốc độ hòa tan thuốc.
Nhóm III: tan trong nước nhưng khó thấm qua màng sinh học. Đối với các thuốc
này yếu tố giới hạn tốc độ hấp thu là khả năng thấm qua màng.
Nhóm IV: có độ tan thấp và tính thấm thấp, bao gồm các chất có cấu trúc dạng ion
lưỡng tính không tan trong nước hoặc các phân tử thân dầu tương đối lớn.
Tính tan cao theo BCS là khi lượng hoạt chất tương ứng với liều sử dụng cao nhất
hòa tan hoàn toàn trong tối đa 250 ml nước có pH từ 1 đến 7,5 [6] hoặc pH từ 1,2
đến 6,8 [13].
Theo hệ thống phân loại sinh dược học BCS, ebastin thuộc nhóm II (dược chất có
độ tan thấp và tính thấm qua màng sinh học cao) [28]. Việc dược chất kém tan sẽ
làm giảm sinh khả dụng đường uống của thuốc. Vấn đề này có thể được cải thiện
bằng cách sử dụng các kỹ thuật nâng cao độ hòa tan.
Độ tan của ebastin có thể tăng khi pH giảm. LogD (pH 5,5) là 4,63. LogD (pH 7,4)
là 6,32. Trong một thử nghiệm về độ hòa tan (thiết bị cánh khuấy, 900 ml môi
trường) của viên nén ebastin 5 mg, kết quả thu được phần trăm hoạt chất giải phóng
trong pH 1,2 gần 100%, nhưng giảm xuống còn khoảng 80% ở pH 5,0 và nhỏ hơn
5% ở pH 6,8 [41].
Tính thấm cao theo BCS là khi sự hấp thu qua ruột non bằng hoặc lớn hơn 90% với
điều kiện hoạt chất không bị mất ổn định trong ống tiêu hóa.
.
.
8
1.2.2. Độ hòa tan
Độ hòa tan là tỉ lệ phần trăm hoạt chất hòa tan vào môi trường thử so với hàm lượng
ghi trên nhãn. Đây là một trong các chỉ tiêu dùng để đánh giá mức độ và tốc độ giải
phóng hoạt chất từ các dạng thuốc rắn như viên nén, viên nang, cốm...
Thử nghiệm hòa tan là thử nghiệm dùng để đánh giá chất lượng dược phẩm trong
nhiều Dược điển, là phép thử quan trọng trong nghiên cứu phát triển, cũng như
kiểm soát chất lượng thuốc trong sản xuất.
Trong thử nghiệm hòa tan, các điều kiện môi trường thử được thiết kế sao cho gần
với điều kiện trong cơ thể như nhiệt độ, môi trường pH, tốc độ khuấy... để đảm bảo
tới mức tối thiểu sự khác biệt giữa in vitro và in vivo. Thiết bị sử dụng có thể là giỏ
quay thường dùng cho viên nang, cánh khuấy thường dùng cho viên nén.
Trong bào chế có nhiều quá trình ảnh hưởng đến độ giải phóng hoạt chất, đó là tính
thấm của dung môi vào dạng thuốc rắn, khả năng thâm nhập của môi trường hòa
tan, sức căng bề mặt, sự tan rã, sự kết tụ... do sử dụng các tá dược. Việc thêm các
chất diện hoạt vào trong công thức thuốc có tác dụng làm cải thiện độ giải phóng
hoạt chất.
Từ đó có thể giải thích được tại sao cùng dạng thuốc, cùng hoạt chất, hàm lượng
nhưng độ giải phóng hoạt chất lại khác nhau giữa các nhà sản xuất khác nhau.
Độ hòa tan là một trong các chỉ tiêu đánh giá tính sinh khả dụng của thuốc. Trong
thử nghiệm in vitro, độ hòa tan là lượng hoạt chất được phóng thích ra từ thuốc vào
môi trường nhất định trong khoảng thời gian nhất định và trong điều kiện xác định.
Độ hòa tan của viên nén phụ thuộc vào tính chất của hoạt chất, các tá dược, kĩ thuật
bào chế…
Quá trình phóng thích hoạt chất từ viên nén gồm: quá trình rã, hòa tan và hấp thu
VIÊN
NÉN
RÃ
.
TIỂU
PHÂN
HÒA TAN
HOẠT
CHẤT
HÒA TAN
HẤP THU
HOẠT
CHẤT
TRONG
MÁU
- Xem thêm -