.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
TRÌ KIM NGỌC
NGHI N CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
HƢỚNG TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA
CỦA LÁ CÂY CÀ NA
(Elaeocarpus hygrophilus Kurz)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
TRÌ KIM NGỌC
NGHI N CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
HƢỚNG TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA
CỦA LÁ CÂY CÀ NA
(Elaeocarpus hygrophilus Kurz)
Ngành: Dƣợc liệu - Dƣợc học cổ truyền
Mã số: 8720206
Luận văn Thạc sĩ Dƣợc học
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ VĂN LẸO
Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
.
.
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành bày tỏ lòng cám ơn sâu sắc đến
Thầy TS. Võ Văn Lẹo, người đã chỉ ra hướng nghiên cứu, chỉ bảo tận tình, động
viên, quan tâm và lo lắng cho em trong quá trình thực hiện luận văn.
Em xin cám ơn Thầy PGS.TS. Trần Hùng đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi
cho em cũng như các bạn thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Em xin cám ơn Thầy TS. Nguyễn Viết Kình và Cô PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hương
đã dành thời gian để đọc phản biện luận văn này và giúp luận văn của em được
hoàn thiện hơn, đồng thời Thầy cũng đã giảng dạy cho chúng em nhiều điều cần
biết khi nghiên cứu khoa học.
Em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Bộ môn Dược liệu trường Đại học y dược
TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức chuyên môn thật sâu
sắc. Cảm ơn các anh chị giảng viên, nghiên cứu viên, cũng như của các cô, các chị
kỹ thuật viên ở Bộ môn Dược liệu, Ban Chủ nhiệm Khoa Dược, Trường Đại học Y
Dược TP. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho chúng em được
hoàn thành quyển luận văn này.
Xin được gửi lời cảm ơn các anh, chị, các bạn lớp cao học Dược liệu 2016 – 2018
đã sát cánh bên nhau cùng nổ lực vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình
học tập và đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Lời cảm ơn cuối cùng em xin dành cho gia đình, là những người đã luôn quan tâm,
chăm sóc và tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành tốt đề tài.
Trì Kim Ngọc
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Trì Kim Ngọc
.
.
v
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ dƣợc học – Năm học 2016-2018
NGHI N CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC HƢỚNG TÁC DỤNG
CHỐNG OXY HÓA CỦA CÂY CÀ NA (Elaeocarpus hygrophilus Kurz)
Trì Kim Ngọc
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Võ Văn Lẹo
Mở đầu
Cà na (Elaeocarpus hygrophilus Kurz, Elaeocarpaceae) mọc hoang rất nhiều ở các tỉnh miền Tây.
Các công trình nghiên cứu trên thế giới về loài cây này gần nhƣ chỉ dừng lại ở quả, rất ít công trình
nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của lá và các bộ phận khác của cây Cà na.
Do đó luận văn này đƣợc thực hiện với các mục tiêu phân lập các hợp chất từ cây Cà na theo định
hƣớng tác dụng chống oxy hóa trên mô hình DPPH.
Đối tƣợng: Lá Cà na (Elaeocarpus hygrophilus Kurz), 14 kg lá khô.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Sàng lọc tác dụng chống oxy hóa của các phân đoạn cao chiết và các chất phân lập đƣợc bằng mô
hình DPPH. Sử dụng các phƣơng pháp chiết phân bố lỏng - lỏng, sắc ký cột chân không, sắc ký cột
cổ điển và các phƣơng pháp tinh chế khác để phân lập các chất tinh khiết từ các phân đoạn có tác
dụng chống oxy hóa mạnh. Xác định cấu trúc dựa vào dữ liệu phổ UV, phổ khối và phổ NMR.
Kết quả và bàn luận
Kết quả thử nghiệm DPPH cho thấy khả năng chống oxy hóa của các cao giảm dần: Cao ethyl
acetat (84,62 %) > cao nƣớc (66,4 %) > cao cloroform (25,81 %) > cao n-hexan (2,74 %). Do đó
cao ethyl acetat đƣợc tiếp tục nghiên cứu thành phần hóa học. Phân lập đƣợc 6 chất: acid 3-Omethyl ellagic 4’-O-α-rhamnopyranosid (564,00 mg), 3-O-methyl myricetin (8,00 mg), quercetin
(12,00 mg), myricetin (430,00 mg), acid gallic (67,00 mg) và myricitrin (79,65 mg). IC50 các chất
phân lập đƣợc giảm dần theo thứ tự: quercetin (IC50 = 4,7 µmol/l) > myricetrin (IC50 = 9,1 µmol/l)
> acid gallic (IC50 = 9,4 µmol/l) > myricetin (IC50 = 10,7 µmol/l) > acid ascorbic (IC50 =
13,1µmol/l) > 3-O-methyl myricetin (IC50 = 13,6 µmol/l).
Kết luận: từ cao ethyl acetat đã thu đƣợc 6 chất tinh khiết: Khối lƣợng các chất thu đƣợc tƣơng đối
nhiều, có thể hƣớng tới việc xây dựng chất chu n d ng trong kiểm nghiệm dƣợc liệu, chế ph m
ho c sử dụng trong các nghiên cứu về tác dụng sinh học.
.
.
vi
Thesis of master of pharmacy, course: 2016-2018
Major: Pharmacognosy – Traditional Pharmacy
BIOACTIVE-GUIDED ISOLATION FOR THE ANTIOXIDANT CONSTITUENTS
OF ELAEOCARPUS HYGROPHILUS KURZ
Tri Kim Ngoc
Supervisor: Dr. Vo Van Leo
Introduction
Elaeocarpus hygrophilus Kurz is a wild grow in the western provinces. Until now there have been
few studies on the chemical composition and bio-activity of leaves and other parts of the plant. As
a result, in this thesis our aim is to carry out a bio-guided isolation for the antioxidant components
on DPPH of Elaeocarpus hygrophilus leaves.
Materials: Elaeocarpus hygrophilus leaves (14 kg of dry leaves).
Methods
In vitro screening of fractions, isolating compounds for the antioxidant activity on DPPH assay.
Distribution of liquid-liquid extraction, vacuum liquid chromatography, silica gel column
chromatography, and recrystallization of crystals in suitable solvents. Structure elucidations were
based on NMR and MS methods.
Results and discussions
DPPH assay showed that the antioxidant activity of extracts was as follows: ethyl acetat extract
(84.62 %) > water extract (66.4 %) > chloroform extract (25.81 %) > n-hexan extract (2.74 %).
Therefore, ethyl acetat extract was chosen for isolations later. 6 substances were obtained: 3-Omethylellagic acid 4’-O-α-rhamnopyranosid (564 mg), 3-O-methyl myricetin (8 mg), quercetin (12
mg), myricetin (430 mg), acid gallic (67 mg) and myricitrin (79.65 mg). IC50 values of substances
isolated and extracts comparing with vitamin C were as follows: quercetin (IC50 = 4.7 µmol/l) >
myricitrin (IC50 = 9.1 µmol/l) > acid gallic (IC50 = 9.4 µmol/l) > myricetin (IC50 = 10.7 µmol/l) >
vitamin C (IC50 = 13.1 µmol/l) > 3-O-methyl myricetin (IC50 = 13.6 µmol/l).
Conclusions: 6 substances were obtained from EtOAc extract of Elaeocarpus leaves. They can be
standardized for conference standards using in biotests, in quality control of Elaeocarpus leaves or
preparations related.
.
.
vii
MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ..................................................................................................... v
MỤC LỤC ........................................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................ xi
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .........................................................................xii
MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ THỰC VẬT HỌC ............................................................................ 3
1.1.1. Vị trí phân loại ............................................................................................................. 3
1.1.2. Đ c điểm của chi Elaeocarpus ................................................................................... .3
1.1.3. Đ c điểm của cây Cà na Elaeocarpus hygrophilus ..................................................... 3
1.2. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ............................................................ 8
1.3. TÁC DỤNG DƢỢC LÝ VÀ CÔNG DỤNG CỦA CÂY CÀ NA ............................... 11
1.3.1. Tác dụng dƣợc lý ....................................................................................................... 11
1.3.2. Công dụng trong y học cổ truyền............................................................................... 12
1.4. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA ............. 12
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 17
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 17
2.1.1. Nguyên liệu ................................................................................................................ 17
2.1.2. Dung môi và hóa chất ................................................................................................ 17
2.1.3. Dụng cụ, trang thiết bị ............................................................................................... 17
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 18
2.2.1. Nghiên cứu thực vật học ............................................................................................ 18
2.2.2. Thử tinh khiết............................................................................................................. 19
2.2.3. Xác định hàm lƣợng chất chiết đƣợc trong dƣợc liệu................................................ 19
2.2.4. Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ................................................................... 20
2.2.5. Chiết xuất cao toàn phần ............................................................................................ 20
2.2.6. Tách các phân đoạn bằng chiết phân bố lỏng – lỏng ................................................. 20
2.2.7. Phƣơng pháp sàng lọc tác dụng chống oxy hóa trên mô hình in vitro ....................... 21
2.2.8. Phân lập và tinh chế các chất từ cao có tác dụng chống oxy hóa .............................. 23
.
.
viii
2.2.9. Xác định cấu trúc của hợp chất phân lập đƣợc. ......................................................... 24
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 26
3.1. NGHIÊN CỨU THỰC VẬT HỌC ............................................................................... 26
3.1.1. Đ c điểm hình thái ..................................................................................................... 26
3.1.2. Đ c điểm vi phẫu ....................................................................................................... 27
3.1.3. Soi bột lá Cà na (40X) ............................................................................................... 31
3.2. THỬ TINH KHIẾT ...................................................................................................... 32
3.2.1. Xác định độ m .......................................................................................................... 32
3.2.2. Xác định độ tro .......................................................................................................... 32
3.3. HÀM LƢỢNG CHẤT CHIẾT ĐƢỢC TRONG LÁ CÀ NA ...................................... 32
3.4. NGHIÊN CỨU HÓA HỌC .......................................................................................... 33
3.4.1. Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ................................................................... 33
3.4.2. Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa các cao phân đoạn ..................................................... 34
3.4.3. Chiết xuất, tách phân đoạn từ cao toàn phần ............................................................. 36
3.4.4. Kiểm tra khả năng chống oxy hóa của các cao chiết phân đoạn ............................... 38
3.4.5. Phân lập chất từ cao EA ............................................................................................. 40
3.4.6. Kiểm tra độ tinh khiết các chất phân lập đƣợc bằng SKLM...................................... 46
3.4.7. Kiểm tra độ tinh khiết các chất phân lập đƣợc bằng UPLC ...................................... 50
3.4.8. Xác định cấu trúc của hợp chất phân lập đƣợc .......................................................... 54
3.4.9. Tóm tắt kết quả của quá trình chiết xuất và phân lập ................................................ 80
3.5. KẾT QUẢ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA TRÊN CHẤT
PHÂN LẬP ĐƢỢC .................................................................................................... 80
3.5.1. Định tính bằng SKLM ............................................................................................... 80
3.5.2. Thử HTCO trên các chất phân lập bằng phƣơng pháp DPPH ................................... 81
Chƣơng 4 - BÀN LUẬN................................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................................................... 93
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 93
ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 95
PHỤ LỤC .................................................................................................................... PL-1
.
.
ix
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ nguyên
Chữ tắt
Ý nghĩa
13
13
Cộng hƣởng từ hạt nhân C13
1
1
Cộng hƣởng từ hạt nhân proton
C-NMR
H-NMR
C-Nuclear Magnetic Resonance
H-Nuclear Magnetic Resonance
br
broad
Đỉnh rộng
d
doublet
Đỉnh đôi
DĐVN
Dƣợc điển Việt Nam
DEPT
Distortionless Enhancement by
Polarization Transfer
DMSO
dimethyl sulfoxide
DPPH
1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl
EA
Ethyl acetate
FRAP
Ferric reducing antioxidant power
HMBC
HSQC
Thử nghiệm đánh giá khả năng
khử ion sắt III
Hetherronuclear Multiple Bond
Correlation
Hetherronuclear Single Quantum
Correlation
HTCO
Hoạt tính chống oxy hóa
IC50
Inhibitory concentration 50%
Nồng độ ức chế 50%
IR
Infrared Specroscopy
Phổ hồng ngoại
J
Coupling constant
Hằng số ghép
m
multiplet
Nhiều đỉnh
MDA
Malonyl dialdehyde
MeOH
Methanol
.
.
x
Chữ nguyên
Chữ tắt
Ý nghĩa
MHz
Mega Hertz
MS
Mass Spectroscopy
Phổ khối
NMR
Nuclear Magnetic Resonance
Cộng hƣởng từ hạt nhân
ppm
parts per million
Phần triệu
PDA
Photodiode Array
Dãy diod quang
ROS
Rective oxygen species
s
singlet
SKC
Sắc ký cột
SKĐ
Sắc ký đồ
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
t
triplet
TLTK
Tài liệu tham khảo
TT
Thuốc thử
UV-Vis
Ultraviolet and Visible
Tử ngoại khả kiến
VLC
Vacuum liquid chromatography
Sắc ký (cột) chân không
VS
Vanillin-sulfuric acid
Đỉnh đơn
Đỉnh ba
.
Thuốc thử vanillin 1% trong cồn
và acid sulfuric 5% trong cồn
.
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số loài của chi Elaeocarpus thường gặp ở Việt Nam [43]. ................................................... 5
Bảng 1.2. Một số hợp chất phân lập từ cây Cà na ........................................................................................ 9
Bảng 2.3. Cách pha mẫu đo của thử nghiệm DPPH .................................................................................. 22
Bảng 3.4. Kết quả thử tinh khiết của bột lá Cà na ....................................................................................... 32
Bảng 3.5. Hàm lượng chất chiết được của dược liệu lá Cà na (%) ........................................................... 32
Bảng 3.6. Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ..................................................................... 33
Bảng 3.7. Kết quả thử HTCO bằng thử nghiệm DPPH trên các mẫu cao khảo sát ................................. 35
Bảng 3.8. Kết quả chiết phân bố cao cồn..................................................................................................... 37
Bảng 3.9. Kết quả thử nghiệm HTCO bằng thử nghiệm DPPH trên các mẫu cao thu được .................. 39
Bảng 3.10. Các phân đoạn của cao EA thu được qua VLC ....................................................................... 41
Bảng 3.11. Hệ dung môi kiểm tra độ tinh khiết EH-1, EH-2, EH-3, EH-4, EH-5, EH-6............................. 47
Bảng 3.12. Kết quả phân tích UPLC của EH-1, EH-2, EH-3, EH-4, EH-5, EH-6 ...................................... 50
13
1
Bảng 3.13. So sánh dữ liệu phổ C NMR, H NMR của EH-1 và 3-O-methylellagic acid 4’-O-αrhamnopyranosid............................................................................................................................................ 57
Bảng 3.14. Dữ liệu phổ NMR của EH-2 (đo trong DMSO-d6)..................................................................... 61
Bảng 3.15. So sánh dữ liệu phổ NMR của EH-3 và quercetin (đo trong DMSO-d6). ............................... 64
13
1
13
1
13
1
Bảng 3.16. So sánh dữ liệu phổ C NMR, H NMR của EH-4 và myricetin (đo trong DMSO-d6). ....... 69
Bảng 3.17. So sánh dữ liệu phổ C NMR, H NMR của EH-5 với acid gallic (đo trong DMSO-d6). ....... 73
Bảng 3.18. So sánh dữ liệu phổ C NMR, H NMR của EH-6 và myricitrin (đo trong DMSO-d6). ....... 77
Hình 3.57. SKĐ của các chất được phân lập với TT DPPH ....................................................................... 80
Bảng 3.19. Kết quả thử nghiệm HTCO bằng thử nghiệm DPPH trên các chất phân lập ....................... 81
Bảng 3.20. Kết quả thử HTCO trên cao EA với dãy 5 nồng độ.................................................................. 82
Bảng 3.21. Kết quả thử HTCO trên acid ascorbic với dãy 6 nồng độ ........................................................ 83
Bảng 3.22. Kết quả thử HTCO trên EH-2 với dãy 5 nồng độ ..................................................................... 84
Bảng 3.23. Kết quả thử HTCO trên EH-3 với dãy 5 nồng độ ..................................................................... 85
Bảng 3.24. Kết quả thử HTCO trên EH-4 với dãy 5 nồng độ ..................................................................... 86
Bảng 3.25. Kết quả thử HTCO trên EH-5 với dãy 5 nồng độ ..................................................................... 87
Bảng 3.26. Kết quả thử HTCO trên EH-6 với dãy 5 nồng độ ..................................................................... 88
Bảng 3.27. Phương trình hồi quy và IC50 của cao EA, acid ascorbic và các chất
phân lập.......................................................................................................................................................... 89
.
.
xii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Vị trí phân loại của Elaeocarpus hygrophilus Kurz ........................................................................ 3
Hình 1.2. Toàn cây và lá Cà na ....................................................................................................................... 7
Hình 1.3. Hoa và quả Cà na ............................................................................................................................ 8
Hình 1.4. Phản ứng trung hòa gốc DPPH .................................................................................................... 16
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu chung............................................................................................................. 18
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ chiết xuất cao cồn toàn phần lá Cà na ........................................................................... 20
Hình 3.5. Toàn cây, lá, rễ Cà na ................................................................................................................... 26
Hình 3.6. Hoa, quả Cà na .............................................................................................................................. 27
Hình 3.7. Biểu bì trên có lỗ khí kiểu hỗn bào (a), biểu bì dưới (b) của lá Cà na ....................................... 27
Hình 3.8. Hình vi phẫu chi tiết lá Cà na (Folium Elaeocarpi hygrophili) ..................................................... 28
Hình 3.9. Hình vi phẫu chi tiết thân Cà na (Caulis Elaeocarpi hygrophili).................................................. 29
Hình 3.10. Hình vi phẫu chi tiết rễ Cà na (Radix Elaeocarpi hygrophili) .................................................... 30
Hình 3.11. Bột lá Cà na .................................................................................................................................. 31
Hình 3.12. Các cấu tử trong bột lá Cà na ..................................................................................................... 31
Hình 3.13. Sắc ký đồ các cao phân đoạn khảo sát với TT DPPH.............................................................. 34
Hình 3.14. Biểu đồ kết quả thử HTCO của các phân đoạn cao khảo sát.................................................. 35
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ chiết xuất, tách phân đoạn............................................................................................... 36
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ chiết phân bố lỏng – lỏng với cao cồn Cà na ................................................................. 37
Hình 3.15. Sắc ký đồ các cao phân đoạn thu được .................................................................................... 38
Hình 3.16. Sắc ký đồ các cao phân đoạn thu được với TT DPPH ............................................................ 38
Hình 3.17. Biểu đồ kết quả thử HTCO của các phân đoạn cao thu được................................................. 39
Hình 3.18. SKĐ các phân đoạn của cao EA qua cột VLC .......................................................................... 41
Hình 3.19. Sắc ký đồ các phân đoạn từ cột sephadex LH 20 phân tách tủa T-2...................................... 42
Hình 3.20. Sắc ký đồ các phân đoạn từ cột sephadex LH 20 phân tách tủa T-3...................................... 44
Sơ đồ 3.5. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ các phân đoạn cột VLC ........................................................ 46
Hình 3.21. SKĐ kiểm tra độ tinh khiết của EH-1 .......................................................................................... 47
Hình 3.22. SKĐ kiểm tra độ tinh khiết của EH-2 .......................................................................................... 48
Hình 2.23. SKĐ kiểm tra độ tinh khiết của EH-3 .......................................................................................... 48
Hình 3.24. SKĐ kiểm tra độ tinh khiết của EH-4 .......................................................................................... 49
Hình.3.25. SKĐ kiểm tra độ tinh khiết của EH-5 .......................................................................................... 49
Hình.3.26. SKĐ kiểm tra độ tinh khiết của EH-6 .......................................................................................... 50
Hình 3.27 SKĐ của UPLC EH-1, EH-2, EH-3, EH-4, EH-5, EH-6.............................................................. 52
-
Hình 3.28. Phổ MS (ES ) của EH-1............................................................................................................... 55
Hình 3.29. Phổ UV (MeOH) của EH-1 .......................................................................................................... 55
Hình 3.30. Cấu trúc của EH-1 và các tương tác xa quan sát được trong phổ HMBC.............................. 58
-
Hình 3.31. Phổ MS (ES ) của EH-2............................................................................................................... 58
.
.
xiii
Hình 3.32. Phổ UV (MeOH) của EH-2 .......................................................................................................... 59
Hình 3.33. Cấu trúc của EH-2 và các tương tác xa quan sát được trong phổ HMBC .................... 61
-
Hình 3.34. Phổ MS (ES ) của EH-3............................................................................................................... 62
Hình 3.35. Phổ UV (MeOH) của EH-3 .......................................................................................................... 62
Hình 3.36. Cấu trúc của EH-3 và các tương tác xa quan sát được trong phổ HMBC.............................. 65
13
Hình 3.37. Phổ C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của EH-3 ......................................................................... 65
1
Hình 3.38. Phổ H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của EH-3 .......................................................................... 66
1
Hình 3.39. Phổ H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của EH-3 (δH 6,1-7,8 ppm).............................................. 66
-
Hình 3.40. Phổ MS (MS ) của EH-4 .............................................................................................................. 67
Hình 3.41. Phổ UV (MeOH) của EH-4 .......................................................................................................... 67
Hình 3.42. Cấu trúc của EH-4 ....................................................................................................................... 70
13
Hình 3.43. Phổ C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của EH-4 ......................................................................... 70
1
Hình 3.44. Phổ H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của EH-4 .......................................................................... 71
Hình 3.45. Phổ DEPT (DMSO-d6, 125 MHz) của EH-4 .............................................................................. 71
-
Hình 3.46 Phổ MS (MS ) của EH-5 ............................................................................................................... 72
Hình 3.47 Phổ UV (MeOH) của EH-5 ........................................................................................................... 72
Hình 3.48. Cấu trúc EH-5 và các tương tác xa quan sát được trong phổ HMBC ..................................... 73
13
Hình 3.49. Phổ C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của EH-6 ......................................................................... 73
1
Hình 3.50. Phổ H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của EH-5 .......................................................................... 74
-
Hình 3.51. Phổ MS (MS ) của EH-6 .............................................................................................................. 74
Hình 3.52. Phổ UV (MeOH) của EH-6 .......................................................................................................... 75
Hình 3.53. Cấu trúc hóa học của EH-6 và các tương tác xa quan sát được trong phổ HMBC ............... 78
13
Hình 3.54. Phổ C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của EH-6 ......................................................................... 78
1
Hình 3.55. Phổ H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của EH-6 (δH 4,0-7,0 ppm) ............................................ 79
1
Hình 3.56. Phổ H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của EH-6 (δH 0,0-3,7 ppm).............................................. 79
Sơ đồ 3.6. Sơ đồ tóm tắt quá trình phân lập các chất ................................................................................. 80
Hình 3.57. SKĐ của các chất được phân lập với TT DPPH ....................................................................... 80
Hình 3.58. Xây dựng đường chuẩn cao EA ................................................................................................. 82
Hình 3.59. Xây dựng đường chuẩn acid ascorbic ....................................................................................... 83
Hình 3.60. Xây dựng đường chuẩn EH-2 .................................................................................................... 84
Hình 3.61. Xây dựng đường chuẩn EH-3 .................................................................................................... 85
Hình 3.62. Xây dựng đường chuẩn EH-4 .................................................................................................... 86
Hình 3.63. Xây dựng đường chuẩn EH-5 .................................................................................................... 87
Hình 3.64. Xây dựng đường chuẩn EH-6 .................................................................................................... 88
Hình 3.65. Biểu đồ thể hiện IC50 của các chất phân lập so với cao EA và acid ascorbic tính theo µg/ml
......................................................................................................................................................................... 89
Hình 3.66. Biểu đồ thể hiện IC50 của các chất phân lập so với acid ascorbic tính theo µmol/l ............... 89
.
.
1
MỞ ĐẦU
Trong lĩnh vực sức khỏe hiện nay, ngƣời ta hay nói nhiều đến tác hại của chất
oxy hoá, phản ứng oxy hoá và nhấn mạnh sự cần thiết sử dụng chất chống oxy hoá
để bảo vệ, duy trì sức khỏe [17]. Gốc tự do luôn luôn đƣợc sinh ra trong cơ thể
con ngƣời. Khi có sự tăng quá nhiều gốc tự do sẽ gây ra tình trạng viêm nhiễm ở
các cơ quan, các bệnh lý nhƣ tim mạch, thần kinh, đục thuỷ tinh thể, thoái hóa
hoàng điểm ở mắt, tăng nguy cơ các bệnh ung thƣ và nhất là sớm xuất hiện hiện
tƣợng lão hoá [6, 7, 14]. Để chống lại sự bội tăng các gốc tự do mà hệ thống chất
chống oxy hoá nội sinh không đủ sức cân bằng, các nhà khoa học đ t vấn đề d ng
các chất chống oxy hóa ngoại sinh với mục đích phòng bệnh, nâng cao sức khỏe và
chống lão hóa [16]. Các chất chống oxy hóa ngoại sinh phổ biến đó là beta-caroten,
chất khoáng Se, các hợp chất flavonoid, polyphenol...[15, 23]. Các chất này không
xa lạ, chúng có từ các nguồn thiên nhiên, là các thực ph m nhƣ rau cải, trái cây tƣơi
và một số loại dƣợc thảo [11].
Cà na (Elaeocarpus hygrophilus Kurz, Elaeocarpaceae) là loài cây hoang dại,
chịu nƣớc, mọc nhiều trên v ng đất phèn, m n… Quả Cà na lâu nay đƣợc d ng làm
thực ph m ở một số nƣớc v ng Đông Nam Á. Ở Việt Nam, Cà na mọc hoang nhiều
ở các tỉnh miền Tây. Đây là một nguồn nguyên liệu phong phú, dễ tìm, rẻ tiền
nhƣng hiện nay ngƣời dân chỉ mới dừng lại ở việc sử dụng quả Cà na nhƣ một loại
rau rừng: ăn sống chấm muối ớt, ngâm chua ngọt... Cho đến nay, các công trình
nghiên cứu trên thế giới về loài cây này gần nhƣ chỉ dừng lại ở quả nhƣng cũng g p
hạn chế về nguồn nguyên liệu vì quả Cà na chỉ có một m a trong năm từ tháng 9
đến tháng 10. Có rất ít công trình nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính
sinh học của lá và các bộ phận khác của cây Cà na. Đây là một nguồn nguyên liệu
có tiềm năng, nhƣng chƣa đƣợc khai thác và sử dụng đúng mức. Do đó đề tài
“Nghiên cứu thành phần hóa học hƣớng tác dụng chống oxy hóa của lá cây Cà
na (Elaeocarpus hygrophilus Kurz)” đƣợc thực hiện nhằm giải quyết các mục tiêu:
.
.
2
-
Thử tác dụng chống oxy hóa in vitro bằng thử nghiệm đánh bắt gốc tự do
DPPH các cao chiết từ lá cây Cà na.
-
Phân lập và xác định cấu trúc của các hợp chất chính từ cao có tác dụng
chống oxy hóa mạnh qua sàng lọc trên mô hình DPPH.
-
Thử hoạt tính chống oxy hóa của chất tinh khiết thu đƣợc sau khi phân lập.
Hy vọng kết quả nghiên cứu sẽ làm sáng tỏ hơn về thành phần và hoạt tính chống
oxy hóa từ lá cây Cà na, để làm chất đối chiếu trong kiểm nghiệm dƣợc liệu và phục
vụ cho các thử nghiệm sinh học sau này.
.
.
3
CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ THỰC VẬT HỌC
1.1.1. Vị trí phân loại
Theo hệ thống Takhtajan (2009), cây Cà na có vị trí phân loại nhƣ sau [4]:
Ngành Magnoliophyta (Ngành Ngọc lan)
Lớp Magnoliopsida (Lớp Ngọc lan)
Bộ Oxalidales (Bộ Chua me đất)
Họ Elaeocarpaceae (Họ Côm)
Chi Elaeocarpus
Elaeocarpaceae
Elaeocarpaceae
Loài Elaeocarpus hygrophilus Kurz
Hình 1.1. Vị trí phân loại của Elaeocarpus hygrophilus Kurz
1.1.2. Đặc điểm của chi Elaeocarpus
Chi Elaeocarpus (họ Elaeocarpaceae) bao gồm 350-400 loài mà hầu hết phân bố ở
rừng mƣa nhiệt đới (ngoại trừ v ng lục địa của châu Phi). Ở Việt Nam có khoảng
40 loài [2]:
-
Elaeocarpus angustifolius (Côm lá hẹp),
Elaeocarpus apiculatus (Côm mũi),
Elaeocarpus balansae (Côm Balansa),
Elaeocarpus bidoupensis (Côm Bồ đức),
Elaeocarpus bonii (Chồi dà),
Elaeocarpus coactilus (Côm nhung),
Elaeocarpus chinensis (Côm Trung Quốc),
-
Elaeocarpus darlacensis (Côm Đắk Lắk),
Elaeocarpus fleury (Côm Fleury),
.
.
4
-
Elaeocarpus floribundus (Côm trâu),
-
Elaeocarpus gagnepainii (Côm Gagnapain),
-
Elaeocarpus grandiflorus (Côm bông lớn),
-
Elaeocarpus griffithii (Côm Griffith),
-
Elaeocarpus griseopuberulus (Côm lông xám),
-
Elaeocarpus grumosus (Côm có mụt),
-
Elaeocarpus hainanensis (Màng tang),
-
Elaeocarpus harmandii (Côm Harmand),
-
Elaeocarpus hygrophilus (Côm háo ẩm, Cà na),
Elaeocarpus indochinensis (Côm Đông Dƣơng),
Elaeocarpus japonicus (Côm Nhật),
Elaeocarpus kontumensis (Côm Kon Tum),
Elaeocarpus lanceifolius (Côm lá thon),
Elaeocarpus laoticus,
Elaeocarpus linearifolius,
-
Elaeocarpus limitanus,
Elaeocarpus macroceras (Côm sừng to),
Elaeocarpus medioglaber (Côm giữa trụi),
Elaeocarpus nitidus (Côm láng),
Elaeocarpus ovalis (Côm xoan),
Elaeocarpus parviflorus (Côm hoa nhỏ),
Elaeocarpus petelotii (Côm Petelot),
Elaeocarpus petiolatus (Côm có cuống),
-
Elaeocarpus poilanei,
Elaeocarpus prunifolius (Côm lá mận),
Elaeocarpus tectorius (Đƣớc núi, lá mật cắt),
Elaeocarpus silvestris,
Elaeocarpus stipularis (Côm lá bẹ),
Elaeocarpus tonkinensis (Côm Bắc bộ),
Elaeocarpus varunua (Côm),
Elaeocarpus viguieri (Nhôi)
.
.
5
Bảng 1.1. Một số loài của chi Elaeocarpus thường gặp ở Việt Nam [27].
TT
1
Tên Việt Nam Tên khoa học
Côm Đồng nai
(Đƣớc núi, lá mật cắt) –
Elaeocarpus tectorius
Đặc điểm
Phân bố ở
Việt Nam
- Cây gỗ thƣờng xanh, cao Thanh Hóa, Nghệ
20 – 25 m, đƣờng kính An, Hà Tĩnh, Gia
40 – 70 cm, cành mập tán rộng. Lai, Kontum, Đắc
Lắc, Đồng Nai....
- Hoa lƣỡng tính mọc ch m ở
gần đầu cành, cuống chung dài
10 – 14 cm, có lông, nhiều hoa.
Cánh tràng 5, dài 4 mm, hình
tam giác nhọn, đầu có 25 tua
nhỏ. 10 – 30 nhị, bao phấn dài
gấp đôi chỉ nhị. Bầu hình trứng
có lông, 3 ô, mỗi ô một noãn.
Quả hình trái xoan dài 2.5 cm,
vỏ quả nhẵn bóng.
2
Côm duyên hải
(Côm sừng to) Elaeocarpus macroceras
Cây gỗ nhỏ cao 8 – 12 m. Thân Hầu khắp các khu
thẳng, gốc có rễ chân nơm. vực bờ nƣớc ở Di
Cành non màu nâu nhạt.
Linh, Tây Ninh,
Cụm hoa ở nách lá hay ở đầu Bình Dƣơng,
cành, lá bắc hình mác sớm Bình Phƣớc,
thành phố Hồ Chí
rụng. Cánh tràng 5, hình tam
Minh, Bà Rịa –
giác, có nhiều lông, 5 răng ở
Vũng Tàu, Bến
đỉnh.
Tre....
Bầu 2 ô, vòi nhẫn. Quả hình
thận dài 1.5 cm, đƣờng kính
0.8 – 1 cm, thịt quả mỏng,
cuống quả dài 4 – 5 cm.
3
Côm hải nam
Cây gỗ nhỏ, cành non có lông Cao Bằng, Lạng
tơ màu trắng.
Sơn, Thanh Hóa,
Cụm hoa ch m ở nách lá, Nghệ An....
(Màng tang) Elaeocarpus hainanensis
thƣờng ngắn hơn so với nách.
Hoa màu trắng, đƣờng kính
3 – 4 cm. Cánh đài 5, m t
ngoài có lông, hình mác. Cánh
tràng 5, hình trứng ngƣợc, xẻ
.
.
6
nhiều thành tua. Nhị nhiều,
nhẵn. Bầu nhẵn, quả hạch hình
trám, không có lông dài
2 - 3 cm.
4
Côm bông lớn Elaeocarpus
grandiflorus
Cây gỗ cao tới 10 – 15 m, Vĩnh Phúc , Sơn
đƣờng kính 25 – 30 cm, gốc La, Nam Hà,
hơi có bạnh, phân cành lớn.
Ninh Bình, Thanh
Cụm hoa ng ở đầu cành, Hóa.
mang 6 – 8 hoa lớn màu trắng,
lá bắc hình sợi. Cánh đài 5 màu
trắng xám hình trứng hẹp nhọn
đầu; ngoài nhẵn, trong có lông.
Cánh tràng 5, màu trắng hình
tam giác ngƣợc, gốc dày lên,
đỉnh rất rộng, xẻ làm 2 th y
lớn, mỗi th y lại bị tƣớc thành
15 th y nhỏ hình sợi.
Quả hình trứng dài 3 cm, rộng
1.8 cm, hơi nhọn đầu, chín màu
xanh, thịt màu trắng.
5
Côm lá thon Elaeocarpus lanceifolius
Cây gỗ lớn, cao đến 20 m; thân Lào Cai, Quảng
có rễ chân nơm, tán rậm.
Ninh tới Đồng
Nai, An Giang.
Cụm hoa ng ở kẽ lá, đàu cành
dài 8 – 10 cm, mỗi ng 8 – 10
hoa. Hoa màu trắng. Cánh đài
5, mập hình tam giác, dài 1.6
cm, có lông ở m t trong. Cánh
tràng 5, màu trắng hình tam
giác ngƣợc, gốc mập, đỉnh
tràng xẻ đôi mỗi phần lại xẻ
thành 8 tua.
Quả hạch nhân có 3 rãnh, hình
trái xoan, dài 2.5 cm, rộng
1.8 cm.
.
.
7
6
Côm háo ẩm (Cà na) Elaeocarpus hygrophilus
Cây gỗ lớn, cao đến 25 m, gỗ
Đồng Nai (Biên
màu trắng, nhánh non ít lông.
Hoà), Long An
Cụm hoa ch m, búp hoa hình
(Vĩnh Hƣng, Tân
chóp, 5 lá đài có lông màu bạc,
Hƣng,
Tân
hoa năm cánh, cánh hoa có 18-
Thạnh,
Thạnh
20 rìa, 25-27 nhị, bầu nhụy có
Hoá), Tiền Giang
lông, bầu 3 ô. Quả nhân cứng
(Tân
hình bầu dục nhọn, dài 3 cm,
Đồng Tháp.
Phƣớc),
nhân 1 hạt
1.1.3. Đặc điểm của cây Cà na (Elaeocarpus hygrophilus)
1.1.3.1. Danh pháp
Tên khoa học: Elaeocarpus hygrophilus Kurz
Đồng danh: Elaeocarpus glandulosus Wall. ex Merr.
Elaeocarpus madopetalus Pierre [29].
Tên Việt Nam : Cà na, Côm háo m [2].
1.1.3.2. Mô tả thực vật
Cây gỗ lớn, cao đến 25 m, gỗ màu trắng, nhánh non ít lông. Lá có phiến bầu dục,
thon ngƣợc, nhỏ, dài 7-9 cm, rộng 2,5-3 cm, chóp lá tròn hay tà, bìa có răng cƣa
thƣa, gân phụ 6 c p, cuống dài 1-2 cm. Lá trƣớc khi rụng có màu đỏ. Cụm hoa
ch m, búp hoa hình chóp, 5 lá đài có lông màu bạc, hoa năm cánh, cánh hoa có
18-20 rìa, 25-27 nhị, bầu nhụy có lông, bầu 3 ô. Quả nhân cứng hình bầu dục nhọn,
dài 3 cm, 1 nhân [30].
Hình 1.2. Toàn cây và lá Cà na [27]
.
- Xem thêm -