Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Nâng cao chất lượng công chức tại ủy ban nhân dân thành phố bắc giang...

Tài liệu Nâng cao chất lượng công chức tại ủy ban nhân dân thành phố bắc giang

.PDF
110
14
88

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN NAM CHINH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN NAM CHINH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẮC GIANG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thanh Hà THÁI NGUYÊN - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày….. tháng… năm 2020 Tên tác giả Trần Nam Chinh ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành đề tài, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu và Phòng đào tạo và các khoa của Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Thái Nguyên, đặc biệt là TS. Nguyễn Thị Thanh Hà đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, công chức các cơ quan tại UBND thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành đề tài. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày….. tháng… năm 2020 Tên tác giả Trần Nam Chinh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................... ix MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3 4. Đóng góp của luận văn .......................................................................... 4 5. Kết cấu của đề tài .................................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC ............................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng công chức .............................................. 5 1.1.1. Lý luận cơ bản về công chức .......................................................... 5 1.1.2. Nâng cao chất lượng công chức .................................................... 11 1.1.3. Nội dung của nâng cao chất lượng công chức .............................. 16 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác nâng cao chất lượng công chức 21 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng công chức ......................... 22 1.2.1. Nâng cao chất lượng công chức ở một số địa phương ở Việt Nam ......................................................................................................... 22 1.2.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra đối với nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang ..................................................... 27 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 29 iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 29 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 29 2.2.2. Phương pháp chọn điểm và chọn mẫu nghiên cứu ....................... 30 2.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin ..................................... 31 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 31 2.2.5. Phương pháp sử dụng thang đo Likert 5 mức độ .......................... 31 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................... 32 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng chất lượng công chức ........... 32 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu về công tác nâng cao chất lượng công chức ......... 33 Chương 3. THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC TẠI UBND THÀNH PHỐ BẮC GIANG ............................... 34 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................... 34 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của thành phố Bắc Giang ............................... 34 3.1.2. Đặc điểm KTXH của thành phố Bắc Giang.................................. 36 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của UBND thành phố Bắc Giang......................... 38 3.1.4. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................... 40 3.2. Thực trạng chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang 46 3.2.1. Quy mô, cơ cấu công chức tại UBND thành phố Bắc Giang ....... 47 3.2.2. Chất lượng đội ngũ công chức tại UBND thành phố Bắc Giang.. 50 3.3. Thực trạng nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang ............................................................................................... 57 3.3.1. Công tác lập kế hoạch công chức.................................................. 57 3.3.2. Công tác quy hoạch phát triển công chức ..................................... 58 3.3.3. Công tác luân chuyển công chức .................................................. 60 3.3.4. Công tác bố trí sử dụng, phân công công chức ............................. 61 3.3.5. Công tác đào tạo và bồi dưỡng công chức .................................... 62 3.3.6. Công tác đánh giá công chức ........................................................ 63 3.3.7. Các chính sách tiền lương, đãi ngộ ............................................... 64 v 3.3.8. Công tác thanh tra, kiểm tra .......................................................... 65 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang................................................................... 66 3.4.1. Các yếu tố khách quan .................................................................. 66 3.4.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 69 3.5. Đánh giá chung về nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang ......................................................................................... 74 3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 74 3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 78 Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC TẠI UBND THÀNH PHỐ BẮC GIANG ............................................ 81 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang................................................................... 81 4.1.1. Quan điểm, định hướng nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang trong thời gian tới ................................................. 81 4.1.2. Mục tiêu của nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang ................................................................................................ 83 4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang ............................................................................... 83 4.2.1. Đổi mới trong công tác lập kế hoạch ............................................ 84 4.2.2. Đổi mới công tác quy hoạch phát triển công chức ....................... 84 4.2.3. Đổi mới công tác tuyển dụng, bố trí sử dụng, phân công công chức ......................................................................................................... 85 4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác đào tạo và bồi dưỡng .................... 86 4.2.5. Đổi mới công tác đánh giá công chức ........................................... 86 4.2.6. Thực hiện tốt các chính sách tiền lương, đãi ngộ ......................... 88 4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 89 4.3.1. Kiến nghị đối với Trung ương ...................................................... 89 4.3.2. Kiến nghị đối với tỉnh Bắc Giang ................................................. 90 4.3.3. Kiến nghị đối với UBND thành phố Bắc Giang ........................... 90 KẾT LUẬN ............................................................................................ 91 vi TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 92 PHỤ LỤC ............................................................................................... 95 vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt CN - TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp CNTT Công nghệ thông tin CNH-HĐH Công ngiệp hóa - Hiện đại hóa HCNN Hành chính nhà nước HĐND Hội đồng nhân dân HĐND - UBND Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân HTTNV Hoàn thành tốt nhiệm vụ HTXSNV Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ KBNN Kho bạc Nhà nước KT-XH Kinh tế - xã hội MN Mầm non MTTQ Mặt trận Tổ quốc NSNN Ngân sách nhà nước QLNN Quản lý nhà nước TDTT Thể dục thể thao TH Tiểu học THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa TDTT Thể dục thể thao BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm Y tế viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Quy mô đội ngũ công chức biên chế theo các phòng chức năng. 48 Bảng 3.2. Cơ cấu công chức theo giới tính và độ tuổi tại UBND thành phố Bắc Giang ................................................................................................... 49 Bảng 3.3. Cơ cấu công chức theo ngạch công chức tại UBND thành phố Bắc Giang ............................................................................................................ 50 Bảng 3.4. Phân loại sức khỏe công chức tại UBND thành phố Bắc Giang.. 51 Bảng 3.5. Số liệu công chức tại UBND thành phố Bắc Giang tham gia các môn TDTT .................................................................................................. 51 Bảng 3.6. Trình độ chuyên môn của công chức tại UBND TP Bắc Giang .. 53 Bảng 3.7. Trình độ lý luận chính trị của công chức tại UBND TP Bắc Giang ............................................................................................................ 53 Bảng 3.8. Bồi dưỡng QLNN của công chức tại UBND TP Bắc Giang ........ 54 Bảng 3.9. Trình độ ngoại ngữ, tin học của công chức tại UBND TP Bắc Giang ............................................................................................................ 55 Bảng 3.10. Kết quả đánh giá, xếp loại công chức ................................................. 56 Bảng 3.11. Kết quả đánh giá xếp loại đối với các cơ quan ................................. 57 Bảng 3.12. Kế hoạch biên chế công chức hàng năm ............................................ 58 Bảng 3.13. Quy hoạch chức danh quản lý tại UBND TP Bắc Giang ............... 59 Bảng 3.14. Số lượng công chức thực hiện luân chuyển....................................... 60 Bảng 3.15. Số lượng công chức được đào tạo, bồi dưỡng .................................. 62 Bảng 3.16. Kết quả thực hiện công việc của công chức tại UBND TP Bắc Giang năm 2019 ........................................................................................ 63 Bảng 3.17. Thanh tra, kiểm tra công tác phát triển công chức và việc thực hiện nhiệm vụ của công chức ......................................................................... 66 Bảng 3.18. Đánh giá của cán bộ công chức về chế độ, chính sách đối với người công chức .................................................................................................... 67 Bảng 3.19. Đánh giá của công chức về ý thức tổ chức kỷ luật, đạo đức, lối sống ............................................................................................................... 70 Bảng 3.20. Đánh giá của công dân về thái độ, tinh thần trách nhiệm của công chức............................................................................................................... 71 ix Bảng 3.21. Đánh giá của công chức về khả năng đáp ứng nhiệm vụ............... 71 Bảng 3.22. Đánh giá của công chức về kỹ năng thực thi công vụ .................... 73 Bảng 3.23. Đánh giá của công dân về các kỹ năng thực thi công vụ của công chức............................................................................................................... 74 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 3.1. Bản đồ hành chính thành phố Bắc Giang ..................................... 34 Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của UBND thành phố ................................ 39 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vấn đề cán bộ là một trong những vấn đề quan trọng, là một yếu tố cơ bản của QLNN. Trong đó, công chức có vị trí hết sức quan trọng trong tổ chức và hoạt động của các cơ quan HCNN, có vai trò quyết định đến sự phát triển của đất nước, là người trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng và thực thi luật pháp, quản lý mọi mặt của đời sống KTXH; tham mưu, hoạch định, tổ chức thực hiện và thanh tra, kiểm tra việc thực thi các đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. Công chức là lực lượng lao động chủ yếu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của bộ máy HCNN từ trung ương đến địa phương. Hiệu lực của hệ thống chính trị nói chung và bộ máy HCNN nói riêng, xét cho cùng được quyết định bởi phẩm chất, năng lực và hiệu quả của công chức. Trong đường lối phát triển của mình, Ðảng và Nhà nước Việt Nam luôn chú ý tới vấn đề xây dựng công chức, bởi vì hiệu quả của quá trình quản lý xã hội tuỳ thuộc vào việc đào tạo công chức và khả năng làm việc của công chức. Ðể nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý HCNN thì việc đào tạo công chức về trình độ học thức và trang bị cho họ những phẩm chất đạo đức cách mạng là điều rất quan trọng. Có được đào tạo tốt thì công chức mới đủ năng lực và phẩm chất để phục vụ nhân dân vì nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Ðặc biệt sự cần thiết có công chức đúng tầm vóc để quản lý tốt một nền kinh tế hiện nay là một thử thách và đòi hỏi bức bách đặt ra cho nhà nước ta. Công chức tại UBND các cấp là những người trực tiếp tiếp xúc với nhân dân hàng ngày, giải đáp, hướng dẫn, tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, trực tiếp lắng nghe, giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên những kiến nghị, ý kiến, nguyện vọng của nhân dân. Vì vậy, chất lượng hoạt động của công chức ảnh hưởng trực tiếp đến sức mạnh của hệ thống chính trị ở cơ sở, tác động đến sự nghiệp cách mạng và đổi mới của Đảng và Nhà nước. 2 Thực hiện các nghị quyết của Đảng và Chính phủ, các cấp, ban ngành, việc nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang đã đạt được những kết quả bước đầu quan trọng. Nhìn chung, công chức tại UBND thành phố Bắc Giang có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; có kiến thức, trình độ và năng lực hoạt động thực tiễn, đã góp phần quan trọng vào những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước; đặc biệt là tiến trình cải cách hành chính theo mục tiêu xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, trong sạch, hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả. Tuy nhiên, UBND thành phố Bắc Giang không tránh khỏi những bất cập trong xây dựng, sử dụng công chức, tình trạng hẫng hụt về cơ cấu, chưa hợp lý ngành nghề, chất lượng công chức chưa đáp ứng được yêu cầu công việc; cơ sở vật chất phục vụ cho công chức còn hạn chế; việc đào tạo công chức tại các cơ quan, tổ chức hành chính chưa gắn với việc bố trí, sử dụng; chính sách đào tạo bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao chưa phù hợp, thoả đáng để thu hút công chức có trình độ cao về thành phố công tác...vẫn còn xảy ra. Một bộ phận công chức chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ, năng lực còn nhiều mặt hạn chế, làm việc thiếu tích cực, kém hiệu quả; cách làm việc còn bảo thủ, quan liêu, thiếu năng động, sáng tạo; thiếu chuyên nghiệp, không thạo việc, tác phong chậm chạp, rườm rà, thái độ thờ ơ, thiếu trách nhiệm... dẫn đến sự trì trệ về phương thức hoạt động và giảm hiệu lực, hiệu quả của UBND thành phố Bắc Giang. Để tìm hiểu, phân tích thực trạng chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang nhằm tìm ra những giải pháp khắc phục những hạn chế nêu trên, đồng thời đẩy mạnh công tác nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang trong thời gian tới, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 3 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng công chức. - Đánh giá thực trạng chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại UBND thành phố Bắc Giang. - Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu trong thời gian từ năm 2016 đến năm 2018. Các số liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 10/2019. - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang thông qua các tiêu chí về trình độ chuyên môn nghiệp vụ và các kỹ năng, về khả năng đáp ứng nhiệm vụ, yêu cầu trong công việc, về các kỹ năng thực thi công vụ, về khả năng hoàn thành nhiệm vụ, về thái độ, ý thức trong thực thi công vụ, về kết quả đánh giá, xếp loại công chức. Nghiên cứu thực trạng công tác nâng cao chất lượng công chức thông qua công tác quy hoạch phát triển, công tác tuyển dụng, công tác bố trí sử dụng, phân công công việc, công tác đào tạo và bồi dưỡng, công tác đánh giá hiệu quả công việc, các chính sách đãi ngộ, công tác thanh tra, kiểm tra công tác phát triển 4 công chức để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang. 4. Đóng góp của luận văn Luận văn có một số đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn sau đây: - Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng công chức và nâng cao chất lượng công chức - Thực hiện việc phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng công chức, thực trạng nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang trong thời gian tới. - Kết quả nghiên cứu đề tài có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang, các UBND huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và làm tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy và nghiên cứu trong nhà trường và các đối tượng khác có quan tâm. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần Mở đầu và Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của Luận văn được chia thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng công chức. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng công chức tại UBND thành phố Bắc Giang. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng công chức 1.1.1. Lý luận cơ bản về công chức 1.1.1.1. Khái niệm công chức Khái niệm công chức trên thế giới xuất hiện cùng với sự ra đời của chế độ công chức ở các nước tư bản phương Tây từ nửa cuối thế kỷ XIX, đánh dấu bước phát triển quan trọng của lịch sử các tổ chức nhà nước. Tuy vậy, mỗi quốc gia có quan niệm khác nhau về công chức. Ở Cộng hoà Pháp, công chức là những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào làm việc trong các công sở gồm các cơ quan hành chính công quyền và các tổ chức dịch vụ công cộng do Nhà nước tổ chức, bao gồm cả Trung ương và địa phương, nhưng không kể đến các công chức địa phương thuộc các hội đồng địa phương quản lý. Ở Vương quốc Anh, khái niệm công chức bao hàm những nhân viên làm việc trong ngành hành chính, ví dụ như nội chính và ngoại giao. Ở Mỹ, tất cả những nhân viên trong bộ máy hành chính của Chính phủ được gọi chung là công chức. Các nghị sĩ Quốc hội (thượng nghĩ sĩ, hạ nghị sĩ) và những người làm việc trong Quốc hội đều không phải là công chức. Ở Trung Quốc, công chức được hiểu là những người công tác trong cơ quan HCNN các cấp, trừ nhân viên phục vụ. Ở Việt Nam, khái niệm công chức xuất hiện lần đầu tiên khi Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 76/SL, ngày 20-5-1950 về Quy chế công chức. Điều 1 của Sắc lệnh này quy định: “Những công dân Việt Nam được chính quyền nhân dân tuyển dụng, giao giữ một chức vụ thường xuyên trong các cơ quan Chính phủ, ở trong hay ở ngoài nước đều là công chức theo Quy chế này, trừ 6 những trường hợp riêng biệt do Chính phủ quy định”. Công chức theo Quy chế này giới hạn trong phạm vi rất hẹp, chỉ có trong các cơ quan của Chính phủ. Tuy nhiên, do chiến tranh và nhiều nguyên nhân khác, Quy chế này không được phổ biến, khái niệm công chức rất ít sử dụng mà thay vào đó là thuật ngữ “cán bộ, công nhân, viên chức”, không có sự phân biệt cụ thể ai là cán bộ, công chức, công nhân, viên chức. Trước yêu cầu của thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế và xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019 đã quy định về công chức như sau: “Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.”. Việc quy định công chức trong phạm vi như vậy xuất phát từ mối quan hệ liên thông giữa các cơ quan của Đảng, Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội trong hệ thống chính trị. Đây là điểm đặc thù của Việt Nam rất khác so với một số nước trên thế giới nhưng lại hoàn toàn phù hợp với điều kiện cụ thể và thể chế chính trị ở Việt Nam. Như vậy, dấu hiệu để phân biệt công chức đó là: - Là công dân Việt Nam; - Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh; - Trong biên chế hành chính; - Hưởng lương từ NSNN. 7 1.1.1.2. Đặc điểm của công chức - Công chức là chủ thể của nền công vụ, là những người thực thi công vụ và được Nhà nước đảm bảo các điều kiện cần thiết, quyền lợi chính đáng để có khả năng và yên tâm thực thi công vụ. Công chức là những người có vị trí trong hệ thống cơ quan HCNN, có chức năng thực thi pháp luật và thi hành công vụ nhằm phục vụ lợi ích chung cho toàn xã hội. Để thực hiện công vụ, người công chức được Nhà nước cung cấp các điều kiện cần thiết để tiến hành thực thi công vụ như trụ sở, phương tiện, điều kiện làm việc… Họ được đảm bảo các quyền lợi vật chất và tinh thần như: hưởng lương từ NSNN, nhận các loại trợ cấp, phụ cấp khác bằng tiền hoặc hiện vật và lương hưu khi đủ thời gian cống hiến, được khen thưởng… - Là lực lượng lao động chuyên nghiệp, có tính chuyên môn hoá cao. Các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến địa phương được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc nhất định nhằm thực hiện quyền hành pháp của Nhà nước để điều hành, quản lý các lĩnh vực của đời sống xã hội theo pháp luật và bằng pháp luật, vì lợi ích của Nhà nước và của toàn xã hội, nhằm đảm bảo cho xã hội ổn định và phát triển. Với chức năng đó, bộ máy nhà nước đòi hỏi phải có công chức mang tính chất chuyên nghiệp, là những người thực hiện công vụ thường xuyên, liên tục, có trình độ chuyên môn và được đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng, nghiệp vụ quản lý HCNN ở các mức độ khác nhau. Đồng thời, qua thực tiễn hoạt động, chính công chức là lực lượng sáng tạo pháp luật, tham mưu đề xuất những chủ trương, chính sách, pháp luật quản lý và phát triển xã hội, đất nước. Do vậy, công chức phải am hiểu và tinh thông pháp luật, thực hiện đúng pháp luật; nắm vững chuyên môn nghiệp vụ, phải am hiểu lĩnh vực chuyên môn của mình. - Số lượng công chức hiện nay tương đối ổn định, mang tính kế thừa, nhưng luôn đòi hỏi không ngừng nâng cao về chất lượng. Hiện nay, xã hội không ngừng phát triển; đối tượng điều chỉnh của pháp luật ngày càng mở rộng 8 và phức tạp hơn; yêu cầu của khách hàng về chất lượng phục vụ ngày càng cao. Trước thực tế khách quan đó, đòi hỏi công chức phải luôn được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ. - Hoạt động của công chức diễn ra thường xuyên, liên tục trên phạm vi rộng và mang tính phức tạp. Các cơ quan nhà nước được tổ chức thành hệ thống từ Trung ương đến cơ sở thực hiện nhiệm vụ quản lý, điều hành toàn bộ các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội, ngoại giao, quốc phòng, an ninh với các mặt hoạt động hết sức phong phú và phức tạp gồm tài chính, NSNN, kế toán, kiểm toán, thống kê, tín dụng, bảo hiểm, tài sản công, khoa học, công nghệ, môi trường, kế hoạch, xây dựng, bưu chính viễn thông, giao thông vật tải, nông nghiệp, y tế, văn hoá, giáo dục… Tất cả các hoạt động đó đều liên quan hàng ngày và trực tiếp hoặc gián tiến đến cuộc sống của tất cả mọi người dân, đòi hỏi hệ thống các cơ quan quản lý HCNN và công chức phải đủ năng lực, thẩm quyền để giải quyết tất cả các vấn đề thuộc phạm vi quản lý, điều hành một cách nhanh chóng, kịp thời, có hiệu quả. - Công chức phải am hiểu và tôn trọng luật pháp và thông lệ quốc tế. Trong điều kiện mở cửa hội nhập quốc tế hiện nay, tất yếu Nhà nước phải giải quyết các quan hệ pháp lý mang yếu tố quốc tế, đồng thời phải ký kết và thực hiện các công ước quốc tế, các tập quán và thông lệ quốc tế trong tất cả các lĩnh vực. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, công chức phải có tri thức, phải am hiểu và tôn trọng luật pháp và thông lệ quốc tế. - Công chức trung thành với Đảng, với Chính phủ, với Tổ quốc và nhân dân. Đây là đặc trưng cơ bản của công chức Việt Nam nói chung, xuất phát từ truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta và từ đặc điểm lịch sử, quá trình cách mạng hình thành Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam. 1.1.1.3. Vai trò của công chức Vai trò của công chức được thể hiện qua bốn mối quan hệ. Một là, quan hệ với đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước: Công cuộc đổi mới đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng 9 và lãnh đạo, có sự tham gia của nhiều chủ thể xã hội, trong đó có nền công vụ nhà nước. Nền công vụ đóng vai trò chủ yếu trong việc tổ chức thực hiện các nghị quyết của Đảng bằng việc thể chế hoá các nghị quyết của Đảng thành pháp luật và được thực thi trong xã hội, qua đó giúp Đảng đánh giá, điều chỉnh các chủ trương, đường lối cho phù hợp với thực tiễn. Ngoài ra, một bộ phận công chức quan trọng trực tiếp tham gia đóng góp vào quá trình xây dựng các chủ trương, chính sách của Đảng thông qua việc xây dựng các dự thảo, đề án hoặc đóng góp ý kiến… Hai là, với bộ máy tổ chức lãnh đạo quản lý: Công chức là lực lượng lao động nòng cốt có vai trò quan trọng trong quản lý và tổ chức công việc của nhà nước. Nhiệm vụ của họ là thực thi công vụ, thực thi pháp luật, thực thi quyền lực Nhà nước. Đồng thời, chính họ đóng vai trò trong việc thiết lập pháp luật, tham mưu, đề xuất, xây dựng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh và tiến bộ của Nhà nước. Ba là, với công việc: Với chức năng cơ bản là thực thi công vụ, công chức là những người đem chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước giải thích cho dân chúng hiểu rõ và chấp hành. Đồng thời, nắm tình hình triển khai thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phản ánh lại cho Đảng và Nhà nước để có sự điều chỉnh, sửa đổi bổ sung cho đúng và phù hợp với thực tiễn. Bốn là, với quần chúng nhân dân. Công chức là "công bộc" của nhân dân, có vai trò quan trọng trong bảo đảm kỷ cương phép nước, bảo vệ pháp luật và công lý, bảo vệ các quyền tự do dân chủ, quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo đảm trật tự xã hội, chống lại các hành vi xâm hại pháp luật, tuỳ tiện và vô chính phủ. Họ cũng là người đóng vai trò tiên phong, đi đầu trong cuộc đấu tranh với các hiện tượng quan liêu, hành vi tham nhũng, cửa quyền và các tiêu cực khác làm cho bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng