Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Một số biện pháp tổ chức trò chơi đóng vai theo chủ đề góp phần phát triển nhân ...

Tài liệu Một số biện pháp tổ chức trò chơi đóng vai theo chủ đề góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi

.PDF
108
1
105

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA SƯ PHẠM BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN THAM GIA CUỘC THI SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2015 - 2016 XÉT GIẢI THƯỞNG "TÀI NĂNG KHOA HỌC TRẺ ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT" NĂM 2016 MỘT SỐ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TRÒ CHƠI ĐÓNG VAI THEO CHỦ ĐỀ GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI Thuộc nhóm ngành khoa học: Sư phạm Hội sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2015 - 2016 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA SƯ PHẠM BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN THAM GIA CUỘC THI SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2015-2016 XÉT GIẢI THƯỞNG "TÀI NĂNG KHOA HỌC TRẺ ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT" NĂM 2016 MỘT SỐ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TRÒ CHƠI ĐÓNG VAI THEO CHỦ ĐỀ GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI Thuộc nhóm ngành khoa học: Sư phạm Sinh viên thực hiện: MẠC THU THẢO Nam, Nữ: Nữ Dân tộc: Thổ Lớp: D13MN02 Khoa: Sư phạm Năm thứ: 3 Số năm đào tạo: 4 Ngành học: Giáo dục mầm non Người hướng dẫn: Th.s Trương Huỳnh Xuân Phúc. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 1. Thông tin chung: - Tên đề tài: Một số biện pháp tổ chức trò chơi đóng vai theo chủ đề góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi - Sinh viên thực hiện: Mạc Thu Thảo - Lớp: D13MN02 Khoa: Sư phạm Năm thứ: 3 - Người hướng dẫn: Th.s Trương Huỳnh Xuân Phúc Số năm đào tạo: 4 2. Mục tiêu đề tài: Nhằm sử dụng trò chơi ĐVTCĐ làm phương tiê ̣n góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở trường mầm non 3. Tính mới và sáng tạo: Hệ thống hóa cơ sở lý luâ ̣n của mô ̣t số biê ̣n pháp tổ chức trò chơi ĐVTCĐ góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi. Đánh giá được thực trạng sử dụng các biê ̣n pháp tổ chức trò chơi ĐVTCĐ góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi và thực trạng phát triển nhân cách của trẻ 5 - 6 tuổi ở mô ̣t số trường mầm non trên địa bàn TP. Thủ Dầu Mô ̣t, tỉnh Bình Dương. Đề xuất được mô ̣t số biê ̣n pháp tổ chức trò chơi ĐVTCĐ góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở trường mầm non và thử nghiê ̣m các biê ̣n pháp đã đề xuất. 4. Kết quả nghiên cứu: Hiệu quả phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ ở trường mầm non ở nhóm thực nghiệm cao hơn so với nhóm đối chứng và so với trước thực nghiệm. Hiệu quả phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ ở trường mầm non ở nhóm thực nghiệm đồng đều hơn so với nhóm đối chứng. 5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và khả năng áp dụng của đề tài: Kết quả kiểm định bằng phép thử T – Student khẳng định tính khả thi và hiệu quả giáo dục của một số biện pháp tổ chức trò chơi ĐVTCĐ nhằm góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non đã đề xuất trong luận văn. Điều đó chứng tỏ các biện pháp đã bước đầu mang lại hiệu quả và có khả năng áp dụng vào thực tế. 6. Công bố khoa học của sinh viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ họ tên tác giả, nhan đề và các yếu tố về xuất bản nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu có): Ngày 10 tháng 05 năm 2016 Sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài (ký, họ và tên) MẠC THU THẢO Nhận xét của người hướng dẫn về những đóng góp khoa học của sinh viên thực hiện đề tài (phần này do người hướng dẫn ghi): Ngày Xác nhận của lãnh đạo khoa (ký, họ và tên) tháng năm Người hướng dẫn (ký, họ và tên) Th.s TRƯƠNG HUỲNH XUÂN PHÚC Hội sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2015 -2016 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI I. SƠ LƯỢC VỀ SINH VIÊN: Ảnh 4x6 Họ và tên: MẠC THU THẢO Sinh ngày: 08 tháng 10 năm 1995 Nơi sinh: Bảo Lộc – Lâm Đồng Lớp: D13MN02 Khóa: 2013 – 2017 Khoa: Sư phạm Địa chỉ liên hệ: Tổ 8, Khu 5, đường Trần Văn Ơn, Phường Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0977.162.464 Email: [email protected] II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP * Năm thứ 1: Ngành học: Giáo dục Mầm non Khoa: Sư phạm Kết quả xếp loại học tập: 7.27 Sơ lược thành tích: Sinh viên Khá * Năm thứ 2: Ngành học: Giáo dục Mầm non Khoa: Sư phạm Kết quả xếp loại học tập: 7.26 Sơ lược thành tích: Sinh viên Khá Xác nhận của lãnh đạo khoa (ký, họ và tên) Ngày 10 tháng 05 năm 2016 Sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài (ký, họ và tên) MẠC THU THẢO. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA SƯ PHẠM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc , ngày 10 tháng 05 năm 2016 Kính gửi: Ban tổ chức Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Đại học Thủ Dầu Một” Tên tôi là: MẠC THU THẢO Sinh ngày 08 tháng 10 năm 1995 Sinh viên năm thứ: 3 Lớp : D13MN02 Ngành học: Giáo dục mầm non Tổng số năm đào tạo: 4 Khoa: Sư phạm Thông tin cá nhân của sinh viên chịu trách nhiệm chính: Địa chỉ liên hệ: Tổ 8, Khu 5, đường Trần Văn Ơn, Phường Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Số điện thoại (cố định, di động): 0977.162.464 Địa chỉ email: [email protected] Tôi làm đơn này kính đề nghị Ban tổ chức cho tôi được gửi đề tài nghiên cứu khoa học để tham gia xét Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Đại học Thủ Dầu Một” năm 2016 Tên đề tài: MỘT SỐ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TRÒ CHƠI ĐÓNG VAI THEO CHỦ ĐỀ GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI Tôi xin cam đoan đây là đề tài do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của Th.s Trương Huỳnh Xuân Phúc; đề tài này chưa được trao bất kỳ một giải thưởng nào khác tại thời điểm nộp hồ sơ và không phải là luận văn, đồ án tốt nghiệp. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm trước khoa và Nhà trường. Xác nhận của lãnh đạo khoa (ký, họ và tên) Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) MẠC THU THẢO. MỤC LỤC Danh mục những từ viết tắt Danh mục bảng biểu PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................1 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu..................................................................1 3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................1 3.2. Khách thể nghiên cứu....................................................................................1 4. Giả thuyết khoa học..........................................................................................1 5. Nhiê ̣m vụ nghiên cứu.......................................................................................2 6. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................2 7. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................2 7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luâ ̣n....................................................................2 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn................................................................2 7.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm: ................................................................2 7.2.2. Phương pháp điều tra..................................................................................2 7.2.3. Phương pháp đàm thoại..............................................................................2 7.2.4. Phương pháp thực nghiê ̣m sư phạm: .........................................................2 8. Những đóng góp mới của đề tài........................................................................3 9. Bố cục của đề tài..............................................................................................3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TRÒ CHƠI ĐÓNG VAI THEO CHỦ ĐỀ GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề.............................................................4 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài................................................................4 1.1.2. Những nghiên cứu ở Viê ̣t Nam...................................................................5 1.2. Cơ sở lý luận của biện pháp tổ chức trò chơi ĐVTCĐ góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi..................................................................... 6 1.2.1. Trò chơi ĐVTCĐ của trẻ mẫu giáo............................................................6 1.2.1.1. Đặc thù trò chơi ĐVTCĐ .......................................................................6 1.2.1.2. Sự phát triển trò chơi ĐVTCĐ ở trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.......................11 1.2.2. Nhân cách trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi............................................................13 1.2.2.1. Khái niệm nhân cách.............................................................................13 1.2.2.2. Khái niệm về nhân cách của trẻ mẫu giáo 5–6 tuổi...............................13 1.2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi..............................................................................................13 1.2.3. Ý nghĩa của trò chơi ĐVTCĐ đối với sự phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.............................................................................................16 1.2.4. Biện pháp tổ chức trò chơi ĐVTCĐ nhằm góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi..................................................................................17 1.2.4.1. Khái niệm biện pháp tổ chức trò chơi ĐVTCĐ góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ................................................................17 1.2.4.2. Khái niệm sự phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi..............17 1.2.4.3. Vai trò của giáo viên trong quá trình tổ chức trò chơi ĐVTCĐ đối với sự phát triển nhân cách của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.............................................18 * Tiểu kết chương 1.............................................................................................20 Chương thứ hai: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC TRÒ CHƠI ĐÓNG VAI THEO CHỦ ĐỀ CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI Ở TRƯỜNG MẦM NON VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TRÒ CHƠI ĐÓNG VAI THEO CHỦ ĐỀ GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI Ở MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TP. THỦ DẦU MỘT 2.1. Mục đích của nghiên cứu thực trạng............................................................21 2.2. Địa bàn và khách thể nghiên cứu thực trạng................................................21 2.2.1. Địa bàn nghiên cứu...................................................................................21 2.2.2. Khách thể nghiên cứu...............................................................................21 2.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.........................................................21 2.3.1. Nội dung nghiên cứu................................................................................21 2.3.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................21 2.4. Kết quả nghiên cứu thực trạng tổ chức trò chơi ĐVTCĐ nhằm góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.................................................22 2.5. Đánh giá thực trạng về việc tổ chức trò chơi ĐVTCĐ nhằm góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.........................................................29 2.6. Hiệu quả của việc phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ...........................................................................................29 2.6.1. Mục đích điều tra.....................................................................................29 2.6.2. Khách thể điều tra...................................................................................30 2.6.3. Nội dung điều tra thực nghiệm ...............................................................30 Hội sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2015 -2016 2.6.4. Cách tiến hành điều tra............................................................................30 2.6.5. Các tiêu chí và thang đánh giá biểu hiện nhân cách của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong trò chơi ĐVTCĐ........................................................................30 2.6.6. Kết quả điều tra.......................................................................................32 2.7. Đề xuất một số biện pháp tổ chức trò chơi ĐVTCĐ nhằm góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở một số trường mầm non trên địa bàn TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.....................................................................35 2.7.1. Cơ sở định hướng của việc đề xuất một số biện pháp tổ chức trò chơi ĐVTCĐ nhằm góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.........35 2.7.1.1. Dựa vào mục tiêu phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi......35 2.7.1.2. Dựa trên quan điểm tích hợp trong giáo dục mầm non..........................36 2.7.1.3. Dựa vào đặc điểm trò chơi ĐVTCĐ của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi...........36 2.7.2. Các nguyên tắc khi đề xuất các biện pháp tổ chức trò chơi ĐVTCĐ nhằm góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi..................................37 2.7.3. Đề xuất một số biện pháp tổ chức trò chơi ĐVTCĐ nhằm góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ........................................................38 * Tiểu kết chương 2 ............................................................................................42 Chương thứ ba THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 3.1. Mục đích thực nghiệm................................................................................44 3.2. Đối tượng, phạm vi thực nghiệm ...............................................................44 3.3. Nội dung thực nghiệm................................................................................44 3.4. Điều kiện để tiến hành thực nghiệm...........................................................44 3.5. Cách tiến hành thực nghiệm.......................................................................44 3.6. Thời gian thực nghiệm...............................................................................46 3.7. Tiêu chí và thang đánh giá.........................................................................46 3.8. Kết quả thực nghiệm.................................................................................46 3.8.1. Kết quả đo đầu vào trước thực nghiệm....................................................46 3.8.2. Kết quả sau khi thực nghiệm...................................................................51 3.8.3. So sánh kết quả đo trước và sau thực nghiệm của nhóm ĐC ..................56 3.8.4. So sánh kết quả đo trước và sau thực nghiệm của nhóm TN....................57 3.8.5. Kiểm định kết quả thực nghiệm...............................................................58 * Tiểu kết chương 3.............................................................................................60 Phần kết luâ ̣n và kiến nghị........................................................................................61 Tài liêụ tham khảo......................................................................................................64 Phụ lục. .............................................................................................................. 66 DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt ĐC ĐVTCĐ GVMN TN Ý nghĩa Đối chứng Đóng vai theo chủ đề Giáo viên mầm non Thực nghiệm DANH MỤC BẢNG BIỂU Tên bảng biểu Trang Bảng 2.1. Tầm quan trọng của việc phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 22 5 – 6 tuổi Bảng 2.2. Phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua trò 22 chơi ĐVTCĐ Bảng 2.3. Biểu hiện sự phát triển nhân cách của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi 23 trong ĐVTCĐ Bảng 2.4. Những thuận lợi khi phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 24 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ Bảng 2.5. Những khó khăn khi phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 25 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ Bảng 2.6. Những biện pháp mà GVMN đã sử dụng khi tổ chức trò chơi 26 ĐVTCĐ nhằm phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi Bảng 2.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách của trẻ mẫu 27 giáo 5 – 6 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ Bảng 2.8. Những yếu tố mà trẻ quan tâm đến trong quá trình chơi trò chơi 28 ĐVTCĐ Bảng 2.9. Sự sáng tạo của trẻ trong quá trình chơi trò chơi ĐVTCĐ 28 Bảng 2.10. Mức độ hiểu biết và quan tâm của phụ huynh đối với việc phát 29 triển nhân cách cho trẻ thông qua trò chơi ĐVTCĐ Bảng 1. Hiệu quả của việc phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 32 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ ở 2 trường mầm non Đoàn Thị Liên và trường mầm non Hoa Phượng Bảng 2. Hiệu quả phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua 33 trò chơi ĐVTCĐ ở cả 2 trường mầm non Hoa Phượng và Đoàn Thị Liên theo từng tiêu chí đánh giá Bảng 3: Hiệu quả phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua 34 trò chơi ĐVTCĐ ở 2 trường theo từng nội dung Bảng 3.1. Kết quả khảo sát hiệu quả của việc phát triển nhân cách cho trẻ 47 mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ của 2 nhóm ĐC và TN trước khi thực nghiệm Biểu đồ 3.1. Hiệu quả của việc phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 48 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ của 2 nhóm ĐC và TN trước khi thực nghiệm Bảng 3.2. Hành vi của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi khi chơi trò chơi ĐVTCĐ ở 49 2 nhóm ĐC và TN trước thực nghiệm Biểu đồ 3.2. Hành vi của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi khi chơi trò chơi ĐVTCĐ ở 49 2 nhóm ĐC và TN trước thực nghiệm Bảng 3.3. Thái độ của trẻ khi tham gia trò chơi ĐVTCĐ ở 2 nhóm ĐC và 50 TN trước thực nghiệm Biểu đồ 3.3. Thái độ của trẻ khi tham gia trò chơi ĐVTCĐ ở 2 nhóm ĐC và TN trước thực nghiệm Bảng 3.4. Hiệu quả phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ ở 2 nhóm ĐC và TN sau thực nghiệm Biểu đồ 3.4. Hiệu quả phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ ở 2 nhóm ĐC và TN sau thực nghiệm Bảng 3.5. Hành vi thể hiện nhân cách của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi khi chơi trò chơi ĐVTCĐ ở nhóm ĐC và TN sau thực nghiệm Biểu đồ 3.5. Hành vi thể hiện nhân cách của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi khi chơi trò chơi ĐVTCĐ ở nhóm ĐC và TN sau thực nghiệm Bảng 3.6. Thái độ thể hiện nhân cách của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi khi chơi trò chơi ĐVTCĐ ở nhóm ĐC và TN sau thực nghiệm Biểu đồ 3.6. Thái độ thể hiện nhân cách của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi khi chơi trò chơi ĐVTCĐ ở nhóm ĐC và TN sau thực nghiệm Bảng 3.7. Kết quả đo trước và sau thực nghiệm của nhóm ĐC Biểu đồ 3.7. Kết quả đo trước và sau thực nghiệm của nhóm ĐC Bảng 3.8. Kết quả đo trước và sau thực nghiệm của nhóm TN Biểu đồ 3.8. Kết quả đo trước và sau thực nghiệm của nhóm TN Bảng 3.9. Kiểm định kết quả thực nghiệm nhóm ĐC và TN sau thực nghiệm 51 52 53 53 54 55 56 56 57 57 58 59 Bảng 3.10. Kiểm định kết quả thực nghiệm nhóm TN trước và sau thực nghiệm 60 Hội sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2015 -2016 II. Báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên đăng Kỷ yếu Hội nghị Sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Trường (tài liệu đọc) 1. VỀ BỐ CỤC: Tùy thuộc vào nội dung nghiên cứu, trình bày một số vấn đề chính như sau: - TÓM TẮT: Trình bày lý do chọn đề tài, ý nghĩa của đề tài và sản phẩm của đề tài - TRÌNH BÀY QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ: Mô tả ngắn gọn công việc nghiên cứu khoa học đã tiến hành, các số liệu nghiên cứu khoa học hoặc số liệu thực nghiệm. Phần bàn luận phải căn cứ vào các dữ liệu khoa học thu được trong quá trình nghiên cứu của đề tài hoặc đối chiếu với kết quả nghiên cứu của các tác giả khác thông qua các tài liệu tham khảo. - KẾT LUẬN: Trình bày những kết quả mới của đề tài nghiên cứu. - DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: Các tài liệu sử dụng trong quá trình nghiên cứu khoa học. 2. VỀ TRÌNH BÀY: Báo cáo phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. 2.1. SOẠN THẢO VĂN BẢN Sử dụng kiểu chữ Times New Roman (Unicode) cỡ 13 của hệ soạn thảo Winword; mật độ chữ bình thường; không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ 1.5 lines; lề trên 2 cm; lề dưới 2 cm; lề trái 3 cm; lề phải 2 cm. Số trang được đánh ở giữa. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang, nhưng nên hạn chế trình bày theo cách này. Báo cáo được trình bày trong khoảng 5-6 trang giấy khổ A4 (210 x 297mm). 2.2 TIỂU MỤC Các tiểu mục được trình bày và đánh số và nhóm chữ số, nhiều nhất gồm 3 chữ số với số thứ nhất chỉ số mục (ví dụ: 1.2.1 chỉ tiểu mục 1, nhóm tiểu mục 2, mục 1). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất 2 tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục 2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo. 2.3 BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, PHƯƠNG TRÌNH Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số mục. Mọi bảng biểu, đồ thị lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục tài liệu tham khảo. Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình. 2.4 TÀI LIỆU THAM KHẢO Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo. MỘT SỐ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TRÒ CHƠI ĐÓNG VAI THEO CHỦ ĐỀ GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI Mạc Thu Thảo - 1321402010074 Lớp D13MN02 – Khoa Sư phạm Giảng viên hướng dẫn: Th.s Trương Huỳnh Xuân Phúc TÓM TẮT: 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Ở trẻ mầm non, viê ̣c giáo dục góp phần phát triển nhân cách cho trẻ có thể được thực hiê ̣n thông qua nhiều con đường khác nhau, mà mô ̣t trong những con đường thuâ ̣n lợi để hình thành và phát triển là thông qua trò chơi ĐVTCĐ. Bởi trò chơi ĐVTCĐ giữ vai trò là trò chơi trung tâm, là hoạt đô ̣ng chủ đạo của trẻ mẫu giáo, là phương tiê ̣n thuâ ̣n lợi và phù hợp để hình thành, phát triển và hoàn thiê ̣n nhân cách cho trẻ mẫu giáo lớn. Trò chơi ĐVTCĐ là viê ̣c trẻ mô phỏng lại các hoạt đô ̣ng và các mối quan hê ̣ của người lớn trong xã hô ̣i bằng cách nhâ ̣p vào (đóng vai) mô ̣t nhân vâ ̣t nào đó để thực hiê ̣n chức năng xã hô ̣i của họ. Qua viê ̣c tham gia trò chơi, trẻ “tiếp xúc mô ̣t cách đô ̣c đáo với xã hô ̣i người lớn”, ở chúng hình thành tính chủ định của quá trình tâm lý, rèn luyê ̣n những phẩm chất đạo đức, phát triển tư duy,… qua đó hình thành nền móng của nhân cách. Do đó, viê ̣c tổ chức, hướng dẫn cho trẻ chơi ĐVTCĐ có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với trẻ mẫu giáo, đă ̣c biê ̣t là lứa tuổi mẫu giáo lớn (5 - 6 tuổi) – giai đoạn chuẩn bị hành trang cho trẻ bước vào trường học. Hơn nữa, đối với trẻ 5 - 6 tuổi chuẩn bị bước vào lớp 1, với sự phát triển chóng mă ̣t của xã hô ̣i, các bà mẹ thường lo ngại khi thấy trẻ chơi quá nhiều. Liê ̣u họ có thấy được toàn bô ̣ đời sống tâm lý của trẻ bị ảnh hưởng bởi hoạt đô ̣ng chủ đạo – ĐVTCĐ – và có đưa ra được những phương pháp tích cực trong viê ̣c tổ chức hoạt đô ̣ng vui chơi cho trẻ? Với những lý do trên, tôi xin nghiên cứu về đề tài : ”Mô ̣t số biêṇ pháp tổ chức trò chơi đóng vai theo chủ đề góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo (5 - 6 tuổi)”. Hội sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2015 -2016 2. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI: Sử dụng trò chơi ĐVTCĐ làm phương tiê ̣n góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở trường mầm non. 3. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ TÀI : Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn của việc tổ chức trò chơi ĐVTCĐ nhằm góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi, tôi đề xuất hệ thống một số biện pháp tổ chức trò chơi ĐVTCĐ nhằm góp phần phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi, bao gồm những biện pháp sau: Biện pháp 1: Cần mở rộng chủ đề và làm phong phú nội dung chơi. Biện pháp 2: Khơi gợi các tình huống có vấn đề hoặc khích lệ trẻ tạo ra các tình huống chơi để trẻ bộc lộ cảm xúc hay thể hiện các cư xử đẹp, đồng thời tạo điều kiện cho trẻ giao tiếp nhiều trong khi chơi. Biện pháp 3: Kết hợp khéo léo trò chơi dân gian trong quá trình tổ chức cho trẻ chơi ĐVTCĐ. Biện pháp 4: GVMN không nên nhận xét trò chơi sau buổi chơi. Biện pháp 5: Cần liên kết các trò chơi theo từng chủ đề riêng lẻ với nhau để mở rộng mối quan hệ. Biện pháp 6: Hướng dẫn trẻ chú ý đến luật chơi nhiều hơn. Biện pháp 7: Cần phát huy sáng kiến của trẻ trong khi chơi. Biện pháp 8: Cần phải tăng cường tổ chức các trò chơi ĐVTCĐ trường học để giúp trẻ làm quen với cuộc sống và việc học tập ở trường. Các biện pháp đề xuất có vai trò quan trọng trong việc tổ chức trò chơi ĐVTCĐ cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi, giúp cho quá trình tổ chức trò chơi ĐVTCĐ nhằm góp phần phát triển nhân cách cho trẻ trở nên hấp dẫn và hiệu quả hơn, trẻ phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của bản thân trong quá trình chơi, do đó, nhân cách của trẻ được phát triển một cách tốt hơn. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ: 1. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU: Giai đoạn 1: Đo đầu vào trước khi thực nghiệm Hội sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2015 -2016 - Sử dụng hệ thống trò chơi ĐVTCĐ đánh giá nhân cách của trẻ, kết hợp dự giờ và quan sát biểu hiện nhân cách của trẻ trong quá trình trẻ tham gia trò chơi ĐVTCĐ do GVMN tổ chức. Giai đoạn 2: Tổ chức triển khai thực nghiệm - Đối với nhóm ĐC: Tổ chức trò chơi ĐVTCĐ cho trẻ theo các biện pháp đang sử dụng trong điều kiện bình thường’ - Đối với nhóm TN: Sử dụng những biện pháp đã đề xuất để tổ chức trò chơi ĐVTCĐ cho trẻ. Giai đoạn 3: Đo đầu ra sau khi thực nghiệm - Đo đầu ra sau thực nghiệm bằng cách quan sát, ghi chép, đánh giá biểu hiện của sự phát triển nhân cách khi chơi trò chơi ĐVTCĐ của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi. Tiến hành đo đầu ra hiệu quả của sự phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ trên 2 nhóm ĐC và TN; thu thập, xử lý kết quả thu được bằng các công thức toán thống kê và rút ra kết luận. 2. KẾT QUẢ: 2.1. Kết quả đo đầu vào trước thực nghiệm 2.1.1. Hiệu quả của việc phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ của 2 nhóm ĐC và TN trước khi tiến hành thực nghiệm được thể hiện thông qua số liệu ở bảng 3.1 như sau: Bảng 3.1: Kết quả khảo sát hiệu quả của việc phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ của 2 nhóm ĐC và TN trước khi thực nghiệm Xếp Tốt Khá TB Yếu loại SL % SL % SL % SL % ĐC 3 7.5 6 15 24 60 7 17.5 3.97 2.14 TN 2 5 5 12.5 27 67.5 6 15 3.92 1.93 S Nhóm Hội sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2015 -2016 Kết quả đo đầu vào trước thực nghiệm cho thấy: - Hiệu quả của việc phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ của 2 nhóm ĐC và TN trước thực nghiệm có sự chênh lệch nhau ở từng mức độ, số trẻ đạt loại tốt và khá ở nhóm ĐC có phần cao hơn với nhóm TN. Cụ thể: nhóm ĐC có số trẻ đạt loại tốt là 3 trẻ (chiếm 7.5%), nhóm TN chỉ có 2 trẻ đạt (chiếm 5%), số trẻ đạt loại khá ở nhóm ĐC (6 trẻ) cũng cao hơn số trẻ ở nhóm TN (5 trẻ), còn số trẻ đạt loại TB ở nhóm ĐC là 24 (chiếm 60%), trong khi đó, số trẻ đạt loại TB ở nhóm TN cao hơn 3 trẻ (27 trẻ - chiếm 67.5%), và loại yếu ở nhóm ĐC có 7 trẻ (chiếm 17.5%), còn ở nhóm TN ít hơn, chỉ có 6 trẻ (chiếm 15%) - Điểm trung bình cộng của nhóm ĐC và TN có sự chênh lệch nhau ( ĐC = 3.97; = 3.92). Như vậy, nhóm ĐC trội hơn nhóm TN nhưng tỷ lệ không đáng kể ( TN ĐC – = 0.05) TN - Độ lệch chuẩn về hiệu quả phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ ở 2 nhóm ĐC và TN cũng tương đương nhau, mặc dù nhóm TN có kết quả cao hơn nhưng với tỷ lệ thấp (SĐC= 2.14, STN= 1.93). Như vậy, hiệu quả phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ ở 2 nhóm ĐC và TN trước thực nghiệm là tương đương nhau và đều ở mức độ thấp. 3.8.1.2. Hiệu quả của việc phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thông qua trò chơi ĐVTCĐ ở 2 nhóm ĐC và TN trước khi tiến hành thực nghiệm theo từng tiêu chí a. Hành vi của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi khi chơi trò chơi ĐVTCĐ ở 2 nhóm ĐC và TN trước thực nghiệm Hành vi của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi khi chơi trò chơi ĐVTCĐ ở 2 nhóm ĐC và TN trước thực nghiệm được trình bày ở bảng 3.2. Bảng 3.2: Hành vi của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi khi chơi trò chơi ĐVTCĐ ở 2 nhóm ĐC và TN trước thực nghiệm Hội sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2015 -2016 Xếp Tốt Khá TB Yếu loại SL % SL % SL % SL % ĐC 2 5.0 10 25.0 21 52.5 7 17.5 2.18 TN 2 5.0 10 25.0 22 57.5 6 15 2.2 Nhóm Kết quả khảo sát trước thực nghiệm cho thấy: - Số trẻ đạt loại tốt và khá ở nhóm ĐC và TN ở mức độ thấp (nhóm ĐC bằng nhóm TN chiếm 30%), trong khi đó, số trẻ đạt loại TB và yếu ở nhóm TN cao hơn nhóm ĐC (nhóm TN chiếm 72.5%, nhóm ĐC chiếm 70%) - Hành vi thể hiện nhân cách của trẻ ở nhóm ĐC là: ĐC - Hành vi thể hiện nhân cách của trẻ ở nhóm TN là: TN = 2.18 = 2.2 Hành vi của trẻ ở nhóm TN tốt hơn nhóm ĐC nhưng mức chênh lệch không đáng kể (0.02) b. Thái độ của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi khi chơi trò chơi ĐVTCĐ ở nhóm ĐC và TN trước thực nghiệm Thái độ của trẻ khi tham gia trò chơi ĐVTCĐ ở 2 nhóm ĐC và TN trước thực nghiệm được thể hiện ở bảng 3.3. Bảng 3.3: Thái độ của trẻ khi tham gia trò chơi ĐVTCĐ ở 2 nhóm ĐC và TN trước thực nghiệm Xếp Tốt Khá TB Yếu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng