.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
---oOo---
MAI ĐỖ PHƯƠNG LOAN
MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ
ALBUMIN MÁU VÀ MỨC ĐỘ VIÊM TỤY CẤP
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
---oOo---
MAI ĐỖ PHƯƠNG LOAN
MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ
ALBUMIN MÁU VÀ MỨC ĐỘ VIÊM TỤY CẤP
Ngành: Nội khoa
Mã số: 8720107
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. QUÁCH TRỌNG ĐỨC
TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Mai Đỗ Phương Loan
.
.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 4
1.1. TỔNG QUAN VIÊM TỤY CẤP ............................................................... 4
Định nghĩa ........................................................................................... 4
Dịch tễ ................................................................................................. 4
Nguyên nhân ....................................................................................... 5
Sinh lý bệnh......................................................................................... 6
Giải phẫu bệnh .................................................................................... 7
Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ................................................... 9
Tiêu chuẩn chẩn đoán ....................................................................... 15
Đánh giá độ nặng viêm tụy cấp......................................................... 15
Dự đoán mức độ nặng viêm tụy cấp ................................................. 20
1.2. TỔNG QUAN VỀ ALBUMIN MÁU...................................................... 24
Đại cương .......................................................................................... 24
Cấu trúc của albumin ........................................................................ 24
Chức năng của albumin..................................................................... 25
Cơ chế giảm albumin máu ở bệnh nhân viêm tụy cấp ...................... 26
Một số nghiên cứu về albumin máu trên bệnh nhân viêm tụy cấp ... 26
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 29
2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 29
.
.
2.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 29
2.4. Cỡ mẫu ..................................................................................................... 29
2.5. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................ 30
2.6. Thu thập số liệu ........................................................................................ 31
2.7. Vấn đề y đức trong nghiên cứu khoa học ................................................ 40
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 41
3.1. Đặc điểm chung........................................................................................ 41
3.2. Đặc điểm albumin máu ............................................................................ 49
Đặc điểm chung về albumin máu trong nghiên cứu ......................... 49
Liên quan giữa tình trạng giảm albumin máu với mức độ nặng của
viêm tụy cấp ................................................................................................ 50
Giá trị dự đoán kết cục tử vong ở bệnh nhân viêm tụy cấp của albumin
máu .............................................................................................................. 52
So sánh giá trị dự đoán viêm tụy cấp nặng của albumin với hội chứng
đáp ứng viêm toàn thân, Hct, CRP.............................................................. 53
Các yếu tố liên quan đến mức độ nặng viêm tụy .............................. 54
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 58
4.1. Đặc điểm chung........................................................................................ 58
4.2. Đặc điểm về kết cục viêm tụy cấp ........................................................... 64
Đặc điểm về mức độ nặng................................................................. 64
4.3. Đặc điểm của albumin máu với kết cục lâm sàng.................................... 69
Đặc điểm chung của albumin máu trong mẫu nghiên cứu ............... 69
Nồng độ albumin và mức độ nặng ở bệnh nhân viêm tụy cấp ......... 70
So sánh giá trị dự đoán của albumin và các chỉ số khác................... 72
Mối liên quan của các chỉ số với mức độ viêm tụy cấp .................... 74
KẾT LUẬN .................................................................................................... 77
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 78
.
.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tiếng Anh
CS
Tiếng Việt
Cộng sự
ĐTĐ
Đái tháo đường
CMV
Cytomegalovirus
CRP
C-Reactive Protein
Protein C phản ứng
Computed Tomography
Chụp cắt lớp vi tính
CT Severity Index
Chỉ số mức độ nặng
CT
CTSI
trên chụp cắt lớp vi
tính
EBV
Epstein-Barr Virus
ECG
Electrocardiography
Điện tâm đồ
ERCP
Endoscopic Retrograde
Nội soi mật tụy ngược
Cholangiopancreatography dòng
HCT
NSAID
MRI
Hematocrit
Dung tích hồng cầu
Non-Steroidal Anti-
Thuốc kháng viêm
Inflammatory Drug
không steroid
Magnetic Resonance
Chụp cộng hưởng từ
Imaging
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Nguyên nhân viêm tụy cấp .............................................................. 5
Bảng 1.2. Thang điểm Marshall ..................................................................... 17
Bảng 1.3. Định nghĩa Atlanta 2012 về các đặc điểm hình thái trong viêm tụy
cấp ................................................................................................................... 18
Bảng 1.4. Những biểu hiện lâm sàng liên quan đến diễn tiến nặng............... 20
Bảng 1.5. Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân ............................................... 21
Bảng 1.6. Thang điểm BISAP ........................................................................ 21
Bảng 1.7. Tiêu chuẩn Ranson ........................................................................ 22
Bảng 1.8. Thang điểm CTSI .......................................................................... 23
Bảng 2.1. Biến số độc lập............................................................................... 32
Bảng 2.2. Biến số phụ thuộc .......................................................................... 34
Bảng 3.1. Đặc điểm về BMI........................................................................... 42
Bảng 3.2. Tiền căn bệnh của bệnh nhân trong viêm tụy cấp ......................... 43
Bảng 3.3. Đặc điểm suy cơ quan kéo dài của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu
......................................................................................................................... 46
Bảng 3.4. Đặc điểm suy cơ quan theo số cơ quan bị suy............................... 47
Bảng 3.5. Tử vong theo mức độ viêm tụy cấp ............................................... 48
Bảng 3.6. Thời gian nằm viện theo mức độ viêm tụy cấp ............................. 49
Bảng 3.7. Đặc điểm albumin máu .................................................................. 49
Bảng 3.8. So sánh mức độ nặng của viêm tụy cấp theo tiêu chuẩn Atlanta cải
tiến giữa 2 nhóm giảm và không giảm albumin máu...................................... 51
Bảng 3.9. So sánh kết cục tử vong ở bệnh nhân viêm tụy cấp theo tiêu chuẩn
Atlanta cải tiến giữa 2 nhóm giảm và không giảm albumin máu ................... 52
Bảng 3.10. Mức độ viêm tụy cấp và các thông số hội chứng đáp ứng viêm toàn
thân, Hct, CRP................................................................................................. 53
Bảng 3.11. So sánh giá trị dự đoán viêm tụy cấp nặng của albumin máu và các
chỉ số khác ....................................................................................................... 54
Bảng 3.12.Các yếu tố liên quan đến độ nặng viêm tụy.................................. 56
.
.
Bảng 3.13. Giá trị của albumin máu khi kết hợp với Hct lúc nhập viện trong
dự đoán viêm tụy cấp nặng ............................................................................. 57
Bảng 4.1. So sánh đặc điểm về giới với các nghiên cứu khác. ...................... 58
Bảng 4.2. So sánh đặc điểm về tuổi với các nghiên cứu khác. ...................... 59
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm về giới........................................................................ 41
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm về tuổi ........................................................................ 42
Biểu đồ 3.3. Đặc điểm về nguyên nhân ......................................................... 44
Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ biến chứng tại chỗ ............................................................. 44
Biểu đồ 3.5. Biến chứng tại chỗ ...................................................................... 45
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ bệnh nhân theo mức độ viêm tụy cấp .............................. 46
Biểu đồ 3.7. Mật độ phân bố thời gian nằm viện theo mức độ nặng của viêm
tụy cấp ............................................................................................................. 48
Biểu đồ 3.8. Tỉ lệ bệnh nhân có giảm albumin máu theo mức độ viêm tụy cấp.
......................................................................................................................... 50
Biểu đồ 3.9. Đường cong ROC của albumin máu trong dự đoán mức độ viêm
tụy cấp nặng .................................................................................................... 51
Biểu đồ 3.10. Giá trị dự đoán kết cục tử vong ở bệnh nhân viêm tụy cấp của
albumin máu .................................................................................................... 53
Biểu đồ 3.11. Mức độ ảnh hưởng đến độ nặng viêm tụy của các yếu tố tiên
lượng................................................................................................................ 55
Biểu đồ 3.12. Xác suất dự đoán viêm tụy cấp nặng ....................................... 56
.
.
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu .......................................................................... 39
.
.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hình ảnh đại thể viêm tụy cấp. ......................................................... 8
Hình 1.2. Hình ảnh vi thể viêm tụy cấp. ........................................................... 9
Hình 1.3. Viêm tụy cấp thể phù nề ................................................................. 13
Hình 1.4. Viêm tụy cấp thể phù nề và tụ dịch cấp tính quanh tụy .................. 14
Hình 1.5. Cấu trúc ba chiều của phân tử albumin. .......................................... 24
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm tụy cấp là một trong những bệnh lý phổ biến của đường tiêu hóa, tạo
nên gánh nặng lớn về tâm lý, thể chất và tài chính cho con người. Xuất độ viêm
tụy cấp dao động từ 4,9-73,4/100.000 dân tại Mỹ [20]. Riêng năm 2007, chi phí
điều trị trực tiếp cho viêm tụy cấp tại quốc gia này là 2,2 triệu đô la Mỹ [20].
Ở vùng châu Á, tỉ suất mới mắc bệnh hàng năm khoảng 28,8-42,8/100.000 dân.
Tỉ lệ viêm tụy cấp nặng gần đây ở các quốc gia này cũng khá cao, dao động từ
14,6-25%. Tỉ lệ tử vong chung do viêm tụy cấp khoảng 1,5-7,5% [61]. Ở Việt
Nam, tuy chưa có số liệu thống kê đầy đủ nhưng một số nghiên cứu cũng cho
thấy tỉ lệ viêm tụy cấp nặng và tử vong do viêm tụy cấp nặng cũng khá cao lần
lượt là 20,2% và 40% [4].
Viêm tụy cấp là tình trạng viêm đột ngột của tuyến tụy [6],[39],[41]. Bệnh
thường xảy ra đột ngột với những triệu chứng lâm sàng đa dạng, phức tạp.
Trong khi đa số bệnh nhân viêm tụy cấp thường nhẹ và tự giới hạn, một số ít
diễn tiến nặng với các biến chứng tại chỗ, toàn thân, suy cơ quan và tỉ lệ tử
vong rất cao ở nhóm bệnh nhân này (20 – 59 %) [64]. Viêm tụy cấp nặng được
định nghĩa khi có tình trạng suy đa cơ quan kéo dài (≥ 48 giờ) theo phân loại
Atlanta cải tiến 2012 [11]. Việc tiên lượng sớm diễn tiến của bệnh và điều trị
tích cực là đặc biệt quan trọng vì có thể giảm đáng kể tỉ lệ viêm tụy cấp nặng
và tử vong. Do vậy, nhiều phương pháp xâm lấn và không xâm lấn, bao gồm
hệ thống tính điểm, hình ảnh học, kết quả sinh hóa được sử dụng để chẩn đoán
và đánh giá độ nặng của viêm tụy cấp. Gần đây, sự chú ý tập trung vào việc
đánh giá mối liên quan giữa mức độ viêm tụy cấp nặng và các xét nghiệm sinh
hóa như Hct > 44% lúc nhập viện [14], tăng BUN ở thời điểm 24 giờ [88],
triglyceride máu [77], CRP máu [75]…Tuy nhiên chưa có một thang điểm nào
.
.
2
tỏ ra ưu thế, đòi hỏi các nhà lâm sàng tiếp tục tìm kiếm, nghiên cứu để đưa ra
được một chỉ dấu sinh học có độ nhạy cao trong việc xác định sớm viêm tụy
cấp nặng.
Albumin thấp có thể là một chỉ dấu khởi đầu trong bệnh học của viêm tụy
cấp [75]. Giảm albumin máu ở bệnh nhân viêm tụy cấp đã được ghi nhận và
đang được nghiên cứu [75]. Trên thế giới có một vài nghiên cứu cũng cho thấy
mối liên quan giữa giảm albumin máu chỉ điểm suy cơ quan kéo dài trên bệnh
nhân viêm tụy cấp [33]. Tại Việt Nam, tỷ lệ tử vong do viêm tụy cấp nặng vẫn
còn là một thách thức trên lâm sàng và chưa có nghiên cứu chính thức về khả
năng dự đoán viêm tụy cấp nặng khi albumin máu giảm. Đó là lý do thúc đẩy
chúng tôi thực hiện nghiên cứu này.
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Có mối liên hệ nào giữa nồng độ albumin máu và mức độ nặng của viêm
tụy cấp theo tiêu chuẩn Atlanta cải tiến không?
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ albumin máu và mức độ nặng của
viêm tụy cấp theo tiêu chuẩn Atlanta cải tiến.
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT
1. Xác định tỉ lệ viêm tụy cấp nặng theo tiêu chuẩn Atlanta cải tiến.
2. Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ albumin máu và mức độ nặng của
viêm tụy cấp theo tiêu chuẩn Atlanta cải tiến.
3. So sánh giá trị của albumin máu với CRP (lúc nhập viện), Hct (lúc nhập
viện), hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (lúc nhập viện) trong dự đoán
viêm tụy cấp mức độ nặng theo tiêu chuẩn Atlanta cải tiến.
.
.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN VIÊM TỤY CẤP
Định nghĩa
Viêm tụy cấp là tình trạng rối loạn của tuyến tụy ngoại tiết với các mức độ
viêm cấp tính rất đa dạng và liên quan với các mức độ tổn thương nhu mô tuyến
tụy [78].
Khi không có các dấu hiệu viêm tụy mạn trên hình ảnh học (chụp cắt lớp
điện toán (CT), chụp cộng hưởng từ (MRI), nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)
viêm tụy được coi là viêm tụy cấp. Nếu có các bằng chứng của viêm tụy mạn,
bất kỳ đợt viêm tụy nào cũng được xem là viêm tụy mạn [78].
Dịch tễ
Gánh nặng về kinh tế và con người của bệnh viêm tụy cấp ngày càng tăng.
Xuất độ viêm tụy cấp ở Mỹ dao động từ 4,9 - 73,4/100.000 và dẫn đến >250.000
người nhập viện mỗi năm [20]. Tuy nhiên, ước tính có thể không đầy đủ do bỏ
sót thể bệnh nhẹ, và do chết trước khi chẩn đoán khoảng 10% bệnh nhân với
bệnh nặng [46]. Ngược lại, bệnh nhân với bệnh cảnh đau bụng với tăng nhẹ
amylase máu và/ hoặc lipase máu có thể chẩn đoán lầm là viêm tụy cấp.
Chi phí của bệnh viêm tụy cấp (trực tiếp và gián tiếp) ước tính khoảng 2,6
tỷ đô la vào năm 2000. Trong năm này tại Mỹ có 2834 bệnh nhân chết vì viêm
tụy cấp, đứng thứ 14 trong các nguyên nhân chết do các bệnh đường tiêu hóa
[60]. Xuất độ viêm tụy cấp ngày càng tăng. Nhìn chung tỉ lệ tử vong do viêm
tụy cấp giảm dần dưới 5% [51]. Thời gian nằm viện trung bình 4 ngày, chi phí
nằm viện khoảng 6096 đô la Mỹ [20]. Tỉ lệ nhập viện tăng theo tuổi, 88% ở
.
.
5
người da đen, nam giới cao hơn nữ giới [70]. Từ năm 2000-2009, tỉ lệ viêm tụy
cấp tăng 30% [79].
Nguyên nhân
Bảng 1.1. Nguyên nhân viêm tụy cấp
Nguyên
nhân
Xuất
độ
Gợi ý chẩn đoán
Ghi chú
Sỏi
[16],[84]
40%
Sỏi túi mật [54], bất
thường men gan
Siêu âm qua thực
quản có thể phát hiện
sỏi túi mật rất nhỏ
hoặc sỏi ống mật chủ
Rượu [87]
30%
Viêm tụy cấp/ mạn
Dựa vào tiền sử uống
rượu
Tăng
triglyceride 2-5%
máu [83]
Gen [67]
Thuốc [9]
Triglyceride >1000
mg/dl
Không Viêm tụy cấp tái phát và
biết rõ viêm tụy mạn
<5%
Bằng chứng dị ứng
thuốc (nổi ban), chỉ ở
trường hợp hiếm
Loại 1: vàng da tắc
nghẽn, tăng IgG4, đáp
ứng corticoid
Tự miễn
[36]
Chụp mật
tụy ngược
dòng
(ERCP)
[80]
<1%
5-10%
.
Loại 2: có thể chỉ biểu
hiện viêm tụy cấp, ở
người trẻ, IgG4 không
tăng, đáp ứng với
corticoid
Thường viêm tụy cấp
nhẹ
Loại 1: bệnh toàn
thân ảnh hưởng tụy,
ống tuyến, thận
Loại 2: chỉ ảnh hưởng
trên tuyến tụy
Triệu chứng có thể
giảm với NSAID nhét
hậu môn, (diclofenac,
indomethacin) hoặc
đặt stent ở ống tụy
.
6
Chấn
< 1%
thương [12]
Chấn thương thường
vùng giữa thân tụy,
đoạn ngang qua cột
sống
Nhiễm
trùng [7]
Virus (CMV, quai bị,
EBV), kí sinh trùng
(Ascaris donorchis)
< 1%
Biến chứng
Thường bệnh nhân trải
phẫu thuật 5-10%
qua tim phổi nhân tạo
[63]
Tắc nghẽn
[56]
Do thiếu máu tụy,
thường viêm tụy nặng
Thường hiếm gặp,
Bệnh Celiac, Crohn, tụy
ung thư ống tụy hoặc
đôi, rối loạn cơ vòng
tắc nghẽn nang tụy có
Oddi
thể thấy
Hiếm
Sinh lý bệnh
Tụy là một tuyến vừa ngoại tiết, vừa nội tiết. Tụy ngoại tiết bài tiết dịch
tiêu hóa đổ vào tá tràng. Tụy nội tiết bài tiết hormone đổ vào máu [13]. Tụy tiết
1500-3000ml dịch mỗi ngày chứa khoảng 20 enzyme, cung cấp các enzyme và
bicarbonate cần thiết cho hoạt động tiêu hóa [53]. Bình thường tuyến tụy bài
tiết các men tụy amylase, protease, tripsin để giúp sự tiêu hóa thức ăn. Tụy tự
bảo vệ qua các cơ chế:
- Bài tiết các men tụy dưới dạng không hoạt động (tiền men). Các men này
chỉ có tác dụng sau khi được hoạt hóa ở tá tràng. Các tiền men là: tripsinogen,
chymotripsinogen,
kallikreinogen,
proelastase,
procarboxypeptidase,
prolipase…
- Tripsinogen được hoạt hóa ở tá tràng dưới tác dụng của men enterokinase,
các men còn lại được hoạt hóa bởi tripsin.
- Tuyến tụy bài tiết các chất kháng men: antitripsin và antilipase đến ức chế
tác dụng của các men tripsin và lipase trong mô tụy. Nhưng khả năng ức chế
.
.
7
này có giới hạn, nên khi tripsin và lipase được hoạt hóa ngay trong mô tụy quá
nhiều thì hiện tượng phá hủy mô tụy vẫn diễn ra gây viêm tụy cấp.
Viêm tụy cấp xảy ra do các cơ chế sau:
- Các tiền men sẽ được hoạt hóa ngay trong tế bào nang tuyến.
- Sự ức chế tiết men tụy: do sự rối loạn của các bộ máy protein trong khung
tế bào chịu trách nhiệm trong sự xuất bào tại cực đỉnh của tế bào nang tuyến.
Sự ức chế tiết men tụy này dẫn đến viêm tụy vì ngăn cản sự phóng thích các
men tụy đã hoạt hóa ra khỏi tế bào nang tuyến.
- Các biến đổi về mạch máu: xảy ra sớm trong các trường hợp diễn tiến tới
viêm tụy hoại tử.
- Sự tham gia của hệ thần kinh: Do các rối loạn thần kinh tạng, rối loạn vận
mạch do viêm tắc tĩnh mạch, làm co thắt các mạch máu nhỏ kéo dài, gây nhồi
máu ở mô tụy dẫn đến thiếu oxy và làm tổn thương các tế bào đưa đến việc giải
phóng các men tế bào (cytokinase). Các men tế bào sẽ hoạt hóa tripsinogen
ngay trong mô tụy và gây viêm tụy cấp.
Giải phẫu bệnh
Viêm tụy cấp gồm 2 thể tổn thương [40]: thể phù nề và thể hoại tử.
Trong viêm tụy cấp thể phù nề, các ống tuyến phù nề lan tỏa do viêm. Trên
quan sát đại thể rải rác các ổ hoại tử mỡ được tìm thấy. Không thấy xuất huyết
và hoại tử, sự thay đổi có thể hồi phục một phần hoặc hoàn toàn trong vòng 1
tuần. Quan sát trên kính hiển vi, có các fibrin và neutrophils nằm ở giữa vách
tiểu thùy bị sưng viêm. Một số ống bị dãn. Hoại tử mỡ được đặc trưng bởi
đường mờ của hoại tử tế bào mỡ, chứa chất gây mờ bao gồm tinh thể xà phòng
hóa.
Biểu hiện chính của viêm tụy hoại tử là hoại tử và xuất huyết. Các tổn
thương thường được phân bố loang lổ, với các vùng hỗn hợp giữa hoại tử và
.
.
8
xuất huyết. Tiến trình viêm này liên quan tới cả mô quanh tụy và nhu mô tụy
ngoại biên, trong khi lõi của mô tụy còn sống vẫn ở trung tâm tuyến tụy. Tương
tự, hoại tử mỡ không chỉ ở xung quanh tụy mà còn phát triển cơ quan khác.
Hoại tử thường liên quan xuất huyết, có thể lan đến các mô xung quanh, ví dụ
như mạc treo, khoang quanh thận và mô dưới da dẫn đến đổi màu da hai bên
hông (dấu Grey Turner) hoặc vùng quanh rốn (dấu Cullen). Sự viêm này tạo
thành một lượng dịch quanh tụy thường khu trú và có mùi hôi thối. Bởi vì nhiều
tế bào tạo thành (acinar, ống dẫn, tế bào đảo tụy) và mô tụy (chất nền, chất béo)
bị ảnh hưởng, viêm nặng dẫn đến mất đáng kể mô tụy, dẫn đến giảm cả nội tiết
và ngoại tiết. Tế bào neutrophil xâm nhập và tăng quá mức. Mạch máu có thể
liên quan tới tiến trình hoại tử và phát triển huyết khối ảnh hưởng nặng nề đến
các khu vực của tuyến tụy.
Hình 1.1. Hình ảnh đại thể viêm tụy cấp [18].
(Dấu mũi tên chỉ hình ảnh hoại tử mỡ)
.
.
9
Hình 1.2. Hình ảnh vi thể viêm tụy cấp [18].
(Mũi tên chỉ hình ảnh thâm nhiễm và tích tụ các tế bào miễn dịch quanh tiểu
thùy tụy)
Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng
1.1.6.1 Triệu chứng lâm sàng
Biểu hiện lâm sàng của viêm tụy cấp thường gặp nhất là đau bụng. Trong
hầu hết các trường hợp, đau bụng khởi phát đột ngột, đạt đỉnh sau một vài phút.
Hiếm hơn cường độ đau tăng dần và đạt đỉnh sau vài giờ. Bệnh nhân thường
không tìm được tư thế thoải mái khi nằm trên giường và thường di chuyển xung
quanh. Đau ở thượng vị lan ra sau lưng, thỉnh thoảng đau lan tỏa khắp bụng.
Các triệu chứng khác: buồn nôn, nôn ói, xảy ra thường xuyên với viêm tụy
cấp nặng. Triệu chứng này gây ra do đau bụng hoặc tắc nghẽn do phì đại đầu
tụy hoặc tình trạng viêm thành sau tụy. Trong viêm tụy cấp nặng, bệnh nhân có
thể bị tím tái và thở nhanh nông do hạn chế cơ hoành thứ phát sau đau bụng.
.
- Xem thêm -