.�
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
BỘ Y TẾ
ĐOÀN HOÀNG LONG
MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỨC ĐỘ TĂNG TRIGLYCERIDE
VỚI ĐỘ NẶNG VÀ BIẾN CỐ HOẠI TỬ CỦA VIÊM TỤY CẤP
Ngành: Nội khoa
Mã số: 8720107
Luận văn Thạc sĩ Y học
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS QUÁCH TRỌNG ĐỨC
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Đoàn Hoàng Long
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH-VIỆT ...............................................
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ...............................................................
DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ ..............................................................
ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...............................................................
Chương 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................
TỔNG QUAN VỀ VIÊM TỤY CẤP ............................................................ 4
TỔNG QUAN VỀ TĂNG TRIGLYCERIDE MÁU ................................... 20
VAI TRÒ CỦA TĂNG TRIGLYCERIDE MÁU TRONG VIÊM TỤY
CẤP ....................................................................................................................... 26
Chương 2:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 33
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 33
THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ............................................ 33
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 33
CỠ MẪU ..................................................................................................... 33
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU .................................................................. 35
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU ................................................ 35
THU THẬP SỐ LIỆU ................................................................................. 37
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
iii
KIỂM SOÁT SAI LỆCH THÔNG TIN ...................................................... 38
ĐỊNH NGHĨA CÁC BIẾN SỐ ................................................................... 38
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ........................................................ 48
Y ĐỨC ..................................................................................................... 49
Chương 3:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 50
Đặc điểm chung ........................................................................................... 50
Đặc điểm Triglyceride của bệnh nhân trong nghiên cứu ............................. 59
Mối liên quan giữa các mức độ tăng Triglyceride với độ nặng của viêm tụy
cấp theo tiêu chuẩn Atlanta cải tiến ...................................................................... 62
Đánh giá mối liên quan giữa các mức độ tăng Triglyceride với biến cố hoại
tử tụy ..................................................................................................................... 72
Chương 4:
BÀN LUẬN ...................................................................................... 76
Các đặc điểm chung .................................................................................... 76
Đặc điểm giá trị Triglyceride ...................................................................... 85
Đánh giá mối liên quan giữa các mức độ tăng Triglyceride với độ nặng của
viêm tụy cấp theo tiêu chuẩn Atlanta cải tiến ....................................................... 86
Đánh giá mối liên quan giữa các mức độ tăng Triglyceride với biến cố hoại
tử tụy ..................................................................................................................... 95
HẠN CHẾ ................................................................................................................ 98
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
CLVT
Cắt lớp vi tính
CLVTCQ
Cắt lớp vi tính c ản quang
ĐTĐ
Đái tháo đường
VTC
Viêm tụy cấp
TIẾNG ANH
BMI
Body mass index
COPD
Chronic Obstructiv e Pulmonary Disease
CRP
C-reactive protein
CT
Computed tomogra phy
HCT
Hematocrit
ICU
Intensive care unit
LPL
Lipoprotein lipase
MRI
Magnetic resonanc e imaging
SIRS
Systemic inflamma tory response
syndrome
TG
Triglyceride
VLDL
Very Low Density Lipoprotein
WHO
World Health Orga nization
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
v
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Acute necrotic collection
Hoại tử cấp
Acute peripancreatic fluid collection
Tụ dịch cấp tính quanh tụy
Body mass index
Chỉ số khối cơ thể
C-eactive protein
Protein C phản ứng
Computed tomography
Chụp cắt lớp vi tính
Endoscopic retrograde
Nội soi mật tụy ngược dòng
cholangiopancreatography
Gastric outlet dysfunction
Rối loạn chức năng đường thoát dạ dày
Hematocrit
Dung tích hồng cầu
High Density Lipoprotein
Lipoprotein tỉ trọng cao
Infected pancreatic necrosis
Hoại tử tụy nhiễm trùng
Intensive care unit
Đơn vị chăm sóc tích cực
Intermediate Density Lipoprotein
Lipoprotein có tỉ trọng trung bình
Interstitial oedematous pancreatitis
Viêm tụy phù nề mô kẽ
Low Density Lipoprotein
Lipoprotein tỉ trọng thấp
Magnetic resonance imaging
Chụp cộng hưởng từ
Necrotizing pancreatitis
Viêm tụy hoại tử
Organ failure
Suy cơ quan
Pancreatic necrosis
Hoại tử tụy
Pancreatic pseudocyst
Nang giả tụy
Peripancreatic necrosis
Hoại tử quanh tụy
Systemic inflammatory response
Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân
syndrome
Very Low Density Lipoprotein
Lipoprotein tỉ trọng rất thấp
Walled-off necrosis
Hoại tử thành hóa
World Health Organization
Tổ chức Y tế Thế giới
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Thang điểm Marshall sửa đổi ...................................................................... 8
Bảng 1.2 Định nghĩa sửa đổi về các đặc điểm hình thái trong viêm tụy cấp .............. 9
Bảng 1.3 Các mức độ nặng của viêm tụy cấp ........................................................... 11
Bảng 1.4 Những biểu hiện lâm sàng liên quan đến diễn tiến nặng ........................... 19
Bảng 1.5 Tiêu chuẩn chẩn đoán tăng Triglyceride trong điều kiện nhịn đói ........... 20
Bảng 1.6 Các nguyên nhân tăng Triglyceride máu ................................................... 22
Bảng 2.1 Các mức độ nặng của viêm tụy cấp ........................................................... 38
Bảng 2.2 Hệ thống tính điểm Marshall hiệu chỉnh cho suy cơ quan ........................ 39
Bảng 2.3 Uớc lượng Fi02 ở bệnh nhân không thở máy ............................................ 40
Bảng 2.4 Tiêu chuẩn chẩn đoán cho đái tháo đường nhiễm ceton acid và tình trạng
tăng đường huyết tăng áp lực thẩm thấu máu ........................................................... 42
Bảng 2.5 Biến số phụ thuộc ...................................................................................... 44
Bảng 2.6 Biến số độc lập .......................................................................................... 45
Bảng 3.1 So sánh tuổi trung bình theo giới trong mẫu ............................................. 50
Bảng 3.2 So sánh giá trị Triglyceride theo các khung thời gian ............................... 60
Bảng 3.3 So sánh mức độ nặng của viêm tụy cấp theo tiêu chuẩn Atlanta cải tiến
giữa 2 nhóm có và không có tăng Triglyceride trong 24 giờ đầu ............................. 63
Bảng 3.4 So sánh mức độ nặng của viêm tụy cấp theo biến cố suy cơ quan kéo dài
giữa 2 nhóm có và không có tăng Triglyceride trong 24 giờ đầu ............................. 64
Bảng 3.5 So sánh mức độ nặng của viêm tụy cấp theo biến cố suy hệ tim mạch giữa
2 nhóm có và không có tăng Trigleceride trong 24 giờ đầu ..................................... 64
Bảng 3.6 So sánh mức độ nặng của viêm tụy cấp theo biến cố suy hô hấp giữa 2
nhóm có và không có tăng Trigleceride trong 24 giờ đầu ........................................ 65
Bảng 3.7 So sánh mức độ nặng của viêm tụy cấp theo biến cố suy thận giữa 2 nhóm
có và không có tăng Trigleceride trong 24 giờ đầu .................................................. 65
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
vii
Bảng 3.8 So sánh mức độ nặng của viêm tụy cấp theo các mức tăng Triglyceride . 66
Bảng 3.9 So sánh tỉ lệ viêm tụy cấp mức độ nặng giữa các mức tăng Triglyceride. 67
Bảng 3.10 So sánh tỉ lệ viêm tụy cấp nặng giữa 2 nhóm viêm tụy cấp có
Triglyceride ≥ 1000 và Triglyceride< 1000 mg/dl trong 24 giờ đầu ........................ 67
Bảng 3.11 So sánh mức độ viêm tụy cấp theo biến cố suy cơ quan kéo dài giữa các
mức độ tăng Triglyceride trong 24 giờ đầu .............................................................. 68
Bảng 3.12 So sánh mức độ viêm tụy cấp theo biến cố suy hô hấp giữa các mức độ
tăng Triglyceride trong 24 giờ đầu ........................................................................... 69
Bảng 3.13 So sánh mức độ viêm tụy cấp theo biến cố suy hệ tim mạch giữa các mức
độ tăng Triglyceride trong 24 giờ đầu ...................................................................... 69
Bảng 3.14 So sánh mức độ viêm tụy cấp theo biến cố suy thận theo mức độ tăng
Triglyceride trong 24 giờ đầu ................................................................................... 70
Bảng 3.15 Khảo sát mối liên quan giữa biến cố suy thận và các yếu tố nguy cơ ..... 71
Bảng 3.16 Phân tích đơn biến cho biến cố suy thận ................................................. 71
Bảng 3.17 Phân tích đa biến cho biến cố suy thận ................................................... 72
Bảng 3.18 So sánh mức độ viêm tụy cấp theo biến cố hoại tử tụy giữa các mức độ
tăng Triglyceride trong 24 giờ đầu ........................................................................... 72
Bảng 3.19 So sánh biến cố hoại tử tụy giữa 2 nhóm có và không có tăng
Triglyceride trong 24 giờ đầu ................................................................................... 73
Bảng 3.20 Khảo sát mối liên quan giữa biến cố hoại tử tụy với các yếu tố nguy cơ73
Bảng 3.21 Phân tích đơn biến mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ được đề nghị
với hoại tử tụy ......................................................................................................... 74
Bảng 3.22 Phân tích đa biến mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ được đề nghị
với hoại tử tụy ......................................................................................................... 75
Bảng 4.1 So sánh kết cục suy cơ quan kéo dài giữa các nghiên cứu ........................ 86
Bảng 4.2 So sánh tỉ lệ suy hệ tim mạch giữa các nghiên cứu ................................... 89
Bảng 4.3 So sánh tỉ lệ suy hô hấp giữa các nghiên cứu ............................................ 92
Bảng 4.4 So sánh kết cục suy thận giữa các nghiên cứu .......................................... 94
Bảng 4.5 So sánh biến cố hoại tử tụy giữa các nghiên cứu ...................................... 95
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Chuyển hóa Triglyceride ............................................................................ 21
Hình 1.2 Cơ chế tăng Triglyceride gây viêm tụy cấp ............................................... 27
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Phân bố của độ tuổi trong mẫu .............................................................. 50
Biểu đồ 3.2 Phân bố tỉ lệ các nhóm tuổi khác nhau .................................................. 51
Biểu đồ 3.3 Tỉ lệ phân bố giới tính trong mẫu nghiên cứu ....................................... 51
Biểu đồ 3.4 Tỉ lệ các nguyên nhân viêm tụy cấp ...................................................... 52
Biểu đồ 3.5 Tỉ lệ xuất hiện biến chứng tại chỗ ......................................................... 53
Biểu đồ 3.6 Tỉ lệ các loại biến chứng tại chỗ ........................................................... 53
Biểu đồ 3.7 Tỉ lệ đái tháo đường nhiễm toan ceton ở bệnh nhân viêm tụy cấp có đái
tháo đường ................................................................................................................ 54
Biểu đồ 3.8 Tỉ lệ các mức độ viêm tụy cấp .............................................................. 55
Biểu đồ 3.9 Tần số các loại biến chứng suy cơ quan ................................................ 55
Biểu đồ 3.10 Tần suất và tỉ lệ các loại biến chứng suy cơ quan kéo dài .................. 56
Biểu đồ 3.11 Tỉ lệ số cơ quan suy kéo dài ................................................................ 56
Biểu đồ 3.12 Tần suất xuất hiện nhiễm trùng bệnh viện .......................................... 57
Biểu đồ 3.13 Tỉ lệ xuất hiện nhiễm trùng bệnh viện ở đơn vị chăm sóc tích cực ..... 57
Biểu đồ 3.14 Tỉ lệ bệnh nhân được đo Triglyceride theo thời gian .......................... 59
Biểu đồ 3.15 Tỉ lệ các mức độ tăng Triglyceride ..................................................... 59
Biểu đồ 3.16 Tỉ lệ có chỉ đinh can thiệp hạ Triglyceride trong 24 giờ đầu .............. 61
Biểu đồ 3.17 Tần suất và ti lệ các phương pháp can thiệp hạ Triglyceride trong
nhóm có chỉ định ...................................................................................................... 62
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
x
DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1 Lưu đồ nghiên cứu .................................................................................. 36
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm tụy cấp (VTC) là một trong những nguyên nhân đau bụng cấp phổ
biến. Thống kê cho thấy tần suất VTC tại Mỹ thay đổi khá rộng từ 4,9 tới 73,4 trong
100 000 bệnh nhân và đứng thứ 2 trong số các bệnh lý tiêu hóa được chẩn đoán ở
bệnh nhân nội trú ở Mỹ [32],[33],[58]. Chi phí cho VTC (chi phí trực tiếp và gián
tiếp) ước tính khoảng 2.6 tỉ đô la Mỹ vào năm 2005 [51]. VTC còn là nguyên nhân
đứng thứ 14 gây tử vong trong các bệnh lý đường tiêu hóa cũng trong năm 2005 ở
Mỹ [56]. Không chỉ vậy, số mới mắc VTC đang ngày càng tăng theo các nghiên
cứu gần đây, nhưng tỉ lệ tử vong đang giảm dần xuống dưới 5% [67].
Tại Việt Nam, nghiên cứu năm 2013 của Vũ Quốc Bảo được tiến hành ở
bệnh viện Nhân Dân Gia Định trên 82 bệnh nhân VTC cho thấy có 7,3% trường hợp
VTC nặng, tỉ lệ tử vong là 3,7% [1].
Tuy nhiên, trong một số dưới nhóm ở bệnh nhân bệnh nặng, tỉ lệ tử vong còn
cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong chung, do đó việc dự đoán độ nặng VTC giúp
nhận biến bệnh nhân có tăng nguy cơ tử vong và bệnh tật, nhờ đó giúp đưa ra quyết
định sớm để chuyển bệnh nhân đến đơn vị chăm sóc tích cực cũng như chọn ra
những bệnh cần có những can thiệp đặc hiệu.
Đã có nhiều mô hình dự đoán độ nặng của VTC dựa vào các chỉ số lâm sàng,
cận lâm sàng và hình ảnh học [83]. Yếu tố tiên đoán lý tưởng là chỉ cần một chỉ dấu
sinh học có thể tin cậy và nhanh chóng đo lường với hiệu quả chi phí cao mà không
gây khó chịu cho bệnh nhân. Trong các chỉ số cận lâm sàng, Triglyceride (TG)
huyết thanh khi tăng cao, vừa có thể được cho là nguyên nhân gây VTC khi TG >
1000 mg/dl [70], vừa có thể hiện diện ở giai đoạn sớm của VTC không do tăng TG
nhưng tầm quan trọng trên lâm sàng vẫn chưa rõ [24]. Vài nghiên cứu chỉ ra tăng
TG có liên quan với độ nặng của VTC [38],[49]. Tuy nhiên, một số nghiên cứu lại
không cho thấy mối liên quan có ý nghĩa giữa mức độ tăng TG với độ nặng cũng
như các biến chứng của VTC [9] . Ở Việt Nam, cũng có vài nghiên cứu về TG với
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
2
biến chứng và độ nặng của VTC nhưng theo các tiêu chuẩn cũ, các điểm cắt TG
khác nhau và chưa có nghiên cứu mối liên quan giữa mức độ tăng TG với độ nặng
VTC theo tiêu chuẩn Atlanta cải tiến [3],[5]. Do đó trong nghiên cứu này, chúng tôi
phân tích mối liên quan giữa mức độ tăng TG với độ nặng VTC theo tiêu chuẩn
Atlanta cải tiến và biến cố hoại tử tụy.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Có mối liên quan giữa mức độ tăng Triglyceride với mức độ nặng của viêm
tụy cấp theo tiêu chuẩn Atlanta cải tiến và biến cố hoại tử tụy không?
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Khảo sát mối liên quan giữa mức độ tăng Triglyceride với độ nặng của viêm
tụy cấp và hoại tử tụy, từ đó góp phần tiên lượng sớm mức độ nặng theo tiêu chuẩn
Atlanta cải tiến và hoại tử tụy dựa trên trị số Triglyceride, qua đó liên hệ chuyển
bệnh nhân sớm tới đơn vị hồi sức tích cực.
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT
-Xác định tỉ lệ viêm tụy cấp có tăng Triglyceride theo phân độ tăng
Triglyceride của Hiệp Hội Nội Tiết Mỹ 2010).
-Khảo sát mối liên quan giữa mức độ tăng Triglyceride với mức độ nặng của
viêm tụy cấp theo phân loại Atlanta cải tiến.
-Khảo sát mối liên quan giữa mức độ tăng Triglyceride với biến cố hoại tử
tụy.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
Chương 1:
4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
TỔNG QUAN VỀ VIÊM TỤY CẤP
Định nghĩa
VTC được định nghĩa là tiến trình viêm cấp của tụy với các ảnh hưởng đa dạng
lên các mô kế cận hoặc các cơ quan xa [67]. Viêm tụy được phân loại là cấp trừ khi
có những dấu hiệu trên phim chụp cắt lớp vi tính (CLVT), cộng hưởng từ, hoặc nội
soi mật tụy ngược dòng gợi ý viêm tụy mạn [67]. Nếu có những dấu hiệu đó, viêm
tụy được phân loại là viêm tụy mạn, và các đợt VTC về sau được xem là đợt cấp
của viêm tụy mạn [67].
Định nghĩa thời điểm khởi phát viêm tụy cấp
Thởi điểm khởi phát VTC được định nghĩa là thời điểm khởi phát đau bụng
(không phải thời điểm nhập viện) [12].
Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm tụy cấp
Chẩn đoán VTC cần ít nhất 2 trong 3 tiêu chuẩn sau: (1) đau bụng kiếu VTC
(khởi phát đột ngột, liên tục, nặng, thường lan sau lưng); (2) tăng amylase hoặc
lipase huyết thanh trên 3 lần giới hạn trên bình thường của phòng xét nghiệm; và (3)
Có hình ảnh VTC trên phim cắt lớp vi tính cản quang (CLVTCQ) và ít phổ biến
hơn là phim cộng hưởng từ hoặc siêu âm qua thành bụng [12].
Nếu đau bụng gợi ý nhiều VTC nhưng amylase hay lipase máu dưới 3 lần giới
hạn trên bình thường, như khi nhập viện trễ, thì sẽ cần hình ảnh học để khằng định
chẩn đoán [18],[48]. Nếu chẩn đoán dựa trên đau bụng và tăng men tụy, thì thường
không cần phim CLVTCQ để chẩn đoán khi ở cấp cứu hay khi nhập viện [12].
Đặc điểm biêu hiện lâm sàng viêm tụy cấp
Biểu hiện lâm sàng: những bệnh nhân VTC điển hình thường đau thượng vị
hoặc một phần tư trên trái [68]. Cơn đau thường được miêu tả là hằng định, lan sau
lưng, ngực hoặc vùng hông 2 bên nhưng các đặc điểm này không đặc hiệu [68].
Cường độ đau thường nặng nhưng có thể thay đổi [68]. Hình ảnh học bụng có thể
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
5
giúp ích để xác định chẩn đoán VTC ở những bệnh nhân biểu hiện không điển hình
[68].
Các chỉ số sinh hóa: do các hạn chế về độ nhạy, độ chuyên và giá trị tiên đoán
dương và âm, chỉ amylase máu không đủ tin cậy để chẩn đoán VTC và lipase huyết
thanh được ưa dùng hơn [68], nhưng lipase không phải lúc nào cũng có ở các phòng
xét nghiệm ở các bệnh viện trong thành phố Hồ Chí Minh.
-Amylase huyết thanh ở bệnh nhân VTC thường tăng trong vòng vài giờ sau
khi khởi phát triệu chứng và trở về bình thường trong vòng 3-5 ngày; tuy nhiên, nó
có thể vẫn nằm trong giới hạn bình thường lúc nhập viện trong đến 1/5 bệnh nhân
[25],[84]. So với lipase, amylase huyết thanh trở về giới hạn bình thường nhanh hơn
[68]. Amylase có thể bình thường trong VTC do rượu và tăng TG máu [68]. Nồng
độ amylase cao mà không có VTC có thể gặp trong hội chứng macroamylase máu
(một hội chứng đặc trưng bởi sự tạo thành các phức hợp phân tử lớn giữa amylase
và các immunoglobulins bất thường), ở các bệnh nhân giảm độ lọc cầu thận, trong
các bệnh lý tuyến nước bọt, và các bệnh ngoài tụy khác liên quan đến viêm, bao
gồm viêm ruột thừa, viêm túi mật cấp, tắc hoặc thiếu máu ruột, loét dạ dày, và các
bệnh lý phụ khoa [68]. Khi có nghi ngờ về chẩn đoán VTC, hình ảnh học bụng như
chụp CLVTCQ được khuyến cáo [68].
Hình ảnh học bụng: hình ảnh học là cần thiết để xác định chẩn đoán VTC.
-Siêu âm bụng: ngoài mục đích cung cấp bằng chứng hình ảnh trong VTC, do
sỏi mật là nguyên nhân thường nhất gây VTC và rất quan trọng để xử lí phòng ngừa
tái phát nên siêu âm bụng để đánh giá sỏi mật nên được thực hiện ở tất cả bệnh nhân
VTC [68]. Khi nhận thấy sỏi mật là nguyên nhân VTC thì nên chuyển cắt túi mật để
phòng các đợt tái phát và khả năng nhiễm trùng huyết từ đường mật [68].
-Chụp CLVTCQ: cung cấp hơn 90% độ nhạy và độ đặc hiệu để chẩn đoán
VTC [10]. Không chụp CLVTCQ thường quy ở bệnh nhân VTC vì chẩn đoán có
thể rõ ràng ở nhiều bệnh nhân và phần lớn có diễn tiến nhẹ, không biến chứng, tuy
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
6
nhiên, ở một bệnh nhân không cải thiện sau 48 đến 72 giờ (như đau kéo dài, sốt,
nôn ói, và không thể bắt đầu ăn uống đường miệng), thì cần chụp để đánh giá biến
chứng tại chỗ của VTC [68]. Chụp CLVTCQ và cộng hưởng từ tương đương nhau
trong việc đánh giá sớm VTC [63].
-Chụp cộng hưởng từ: chụp mật tụy cộng hưởng từ có ưu điểm phát hiện sỏi
ống mật chủ nhỏ đến 3 mm đường kính và vỡ ống tụy và vẫn cho hình ảnh chất
lượng cao cho mục đích chẩn đoán và đánh giá mức độ nặng, chụp cộng hưởng từ
cũng giúp ích trong trường hợp dị ứng thuốc cản quang và suy thận với hình ảnh T2
không cần thuốc gadolinum vẫn có thể chẩn đoán hoại tử tụy [68].
Các thể bệnh của viêm tụy cấp
-VTC được phân thành 2 thể : viêm tụy thể phù nề mô kẽ và viêm tụy hoại tử
[12] .
Viêm tụy phù nề mô kẽ
Phần lớn bệnh nhân VTC có tụy to lan tỏa (hoặc thỉnh thoảng khu trú) do
viêm phù nề [12]. Trên phim CLVTCQ, nhu mô tụy cho hình ảnh tương đối đồng
nhất và mỡ quanh tụy thường có những thay đổi viêm dạng mờ và xe sợi nhẹ và có
thể có tụ dịch cấp tính quanh tụy [12]. Các triệu chứng viêm tụy thể phù nề mô kẽ
thường tự hết trong tuần đầu [60].
Viêm tụy hoại tử
Khoảng 5-10% bệnh nhân xuất hiện hoại tử mô tụy, hoại tử mô quanh
tụy hoặc cả 2 [12]. Viêm tụy hoại tử thường biểu hiện là hoại tử cả mô tụy và mô
quanh tụy và ít gặp hơn là chỉ hoại tử mô quanh tụy và hiếm gặp hơn là chỉ hoại tử
mô tuỵ [12]. Sự rối loạn tưới máu tụy và các dấu hiệu hoại tử quanh tụy tiến triển
sau vài ngày [11],[17],[40],[61], điều đó giải thích phim CLVTCQ sớm có thể đánh
giá chưa đầy đủ mức độ hoại tử tụy và quanh tụy [12].
Trong những ngày đầu của bệnh, sự tưới máu nhu mô tụy trên phim
CLVTCQ có thể biểu hiện dạng mảng, với sự thay đổi đậm độ, và sau đó các vùng
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
7
bất thường đậm độ trở nên giới hạn rõ hơn và/hoặc tụ lại [12]. Sau tuần đầu của
bệnh, vùng nhu mô tụy không bắt màu được xem là vùng nhu mô tụy hoại tử [12].
Trong hoại tử quanh tụy, vùng tụy bắt thuốc bình thường trên phim
CLVTCCQ giống như viêm tụy phù nề mô kẽ, nhưng mô quanh tụy xảy ra hoại tử
[12]. Những bệnh nhân chỉ có hoại tử quanh tụy cũng tăng tỉ lệ tử vong và cần can
thiệp so với những bệnh nhân chỉ viêm tụy thể phù nề mô kẽ [17],[57],[60].
Diễn tiến tự nhiên của hoại tử tụy và quanh tụy thay đổi, nó có thể ở
dạng đặc hay hóa lỏng, vô trùng hay nhiễm trùng, kéo dài hay biến mất theo thời
gian [12].
-Hoại tử tụy nhiễm trùng
+Vùng hoại tử ở tụy hoặc quanh tụy có thể vô trùng hoặc bị nhiễm trùng.
Hoại tử nhiễm trùng hiếm xảy ra trong tuần đầu [16].
+Chẩn đoán hoại tử tụy nhiễm trùng rất quan trọng vì sẽ cần dùng kháng
sinh và khả năng cần can thiệp chủ động [73]. Cho là có sự hiện diện của nhiễm
trùng khi có hơi ngoài lòng ruột, nằm ở mô tụy hoặc mô quanh tụy trên phim
CLVTCQ hay khi chọc hút bằng kim nhỏ xuyên da dưới hướng dẫn hình ảnh học
cho kết quả soi và cấy dương tính với vi khuẩn hoặc nấm [14]. Sự xuất hiện nhiễm
trùng thứ phát ở vùng hoại tử tụy liên quan đến gia tăng bệnh suất và tử suất [53].
Một số biến chứng của viêm tụy cấp
Suy cơ quan
Ba cơ quan được xem xét để định nghĩa suy cơ quan trong bệnh cảnh
VTC: hô hấp, thận, và tim mạch. Suy cơ quan định nghĩa khi có điểm Marshall sửa
đổi lớn hơn hay bằng 2 cho một trong số 3 cơ quan trên [46] (bảng 1.1).
Thang điểm Marshall sửa đổi có ưu điểm là đơn giản, tính ứng dụng rộng
rãi ở các trung tâm quốc tế, và khả năng phân tầng độ nặng dễ dàng và khách quan,
có thể sử dụng lúc nhập viện và lập lại hàng ngày [35].
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
8
Bảng 1.1 Thang điểm Marshall sửa đổi [12]
ĐIỂM
HỆ CƠ QUAN
0
Hô hấp (PaO2/FiO2)
1
2
3
4
301-400
201-300
101-200
≤ 101
≤ 134
134-169
170-310
311-439
>439
< 1,4
1,4-1,8
1,9-3,6
3,6-4,9
> 4,9
>90
< 90, đáp
< 90, không
< 90,
< 90,
ứng bù
đáp ứng bù
pH < 7,3
pH < 7,2
>400
Thận
(Creatinine huyết
thanh, μmol/l)
(Creatinine huyết
thanh, mg/dl)
Tim mạch (huyết áp
tâm thu, mmHg) *
dịch
dịch
Điểm lớn hơn hoặc bằng 2 ở bất kì cơ quan nào là xác định có suy cơ quan.
Điểm ở bệnh nhân có bệnh thận mạn sẵn có sẽ phụ thuộc mức độ suy giảm chức năng thận nặng
hơn so với chức năng thận nền tảng. Chưa có hiệu chỉnh ở bệnh nhân có creatinin nền tảng ≥ 134
μmol/l hay ≥ 1,4 mg/dl.
*Không hỗ trợ tăng co bóp cơ tim
Biến chứng tại chỗ
Các biến chứng tại chỗ là tụ dịch cấp tính quanh tụy, nang giả tụy, hoại
tử cấp, và hoại tử thành hóa [12]. Các biến chứng tại chỗ khác là rối loạn chức năng
đường thoát của dạ dày, huyết khối tĩnh mạch cửa hay tĩnh mạch lách và hoại tử đại
tràng [12].
Cần nghi ngờ có biến chứng tại chỗ khi có đau bụng kéo dài hay tái phát,
tăng lại các men tụy, rối loạn chức năng cơ quan tăng thêm, và/hoặc có sự xuất hiện
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
9
các dấu hiệu lâm sàng của nhiễm trùng huyết như sốt và tăng bạch cầu [12]. Những
dấu hiệu này thường chỉ ra cần làm ngay các xét nghiệm hình ảnh để phát hiện các
biến chứng tại chỗ [12] (bảng 1.2).
Bảng 1.2 Định nghĩa sửa đổi về các đặc điểm hình thái trong viêm tụy cấp [12]
1. VTC thể phù nề mô kẽ
-Viêm cấp tính của mô tụy và mô quanh tụy, nhưng không thấy mô hoại tử
-Tiêu chuẩn trên phim CLVTCQ:
+Mô tụy bắt thuốc cản quang
+Không có bằng chứng hoại tử quanh tụy
2. Viêm tụy hoại tử
-Viêm liên quan đến hoại tử nhu mô tụy và/hoặc mô quanh tụy
-Tiêu chuẩn trên phim CLVTCQ:
+Mô tụy ít bắt thuốc cản quang và/ hoặc
+Bằng chứng hoại tử quanh tụy
3. Tụ dịch cấp tính quanh tụy
-Tụ dịch quanh tụy liên quan với viêm tụy thể phù nề mô kẽ và không liên quan với hoại tử
quanh tụy. Thuật ngữ này chỉ áp dụng cho vùng dịch quanh tụy xuất hiện trong vòng 4 tuần đầu sau
khi khởi phát VTC thể phù nề mô kẽ và không mang đặc điểm của nang giả tụy
-Tiêu chuẩn trên phim CLVTCQ
+Xảy ra trong bệnh cảnh VTC thể phù nề mô kẽ
+Vùng đậm độ dịch đồng nhất
+Được giới hạn bởi các cân mạc quanh tụy
+Không có thành bao quanh
+Nằm kế cận tụy (không lan vào trong tụy)
4. Nang giả tụy
-Tụ dịch được bao bởi một thành viêm giới hạn rõ thường nằm ngoài tụy và không có hoại
tử hoặc rất ít. Tổn thương này thường xảy ra sau 4 tuần khởi phát VTC thể phù nề mô kẽ
-Tiêu chuẩn trên phim CLVTCQ
+Giới hạn rõ, thường hình tròn hay ovan
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
- Xem thêm -