.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HỒ CHÍ MINH
---oOo---
BỘ Y TẾ
NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH
MỐI LIÊN QUAN GIỮA BILIRUBIN HUYẾT THANH TOÀN
PHẦN VÀ THANG ĐIỂM AHEAD TRÊN BỆNH NHÂN SUY
TIM MẤT BÙ CẤP
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2019
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HỒ CHÍ MINH
---oOo---
BỘ Y TẾ
NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH
MỐI LIÊN QUAN GIỮA BILIRUBIN HUYẾT THANH TOÀN PHẦN
VÀ THANG ĐIỂM AHEAD TRÊN BỆNH NHÂN SUY TIM MẤT BÙ
CẤP
Ngành: Nội Khoa
Mã số: 8720107
Luận Văn Thạc Sĩ Y Học
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN KIM TRANG
Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2019
.
.
I CA
T ic m o n
Đ AN
y l c ng tr nh nghi n cứu củ ri ng t i C c số liệu kết quả
n u trong luận văn l ho n to n trung th c v chƣ t ng ƣợc c ng ố trong
ất k c ng tr nh nghi n cứu kho học n o kh c
NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH
.
.
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
i
iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
v
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
vi
MỞ ĐẦU
1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
4
1.1. SUY TIM CẤP
4
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ MÔ HÌNH TIÊN LƢỢNG TRONG SUY
TIM CẤP
16
1.3. BILIRUBIN HUYẾT THANH TRONG SUY TIM
20
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
26
2 1 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
26
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
26
2.3. PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
27
2.4. LIỆT KÊ VÀ ĐỊNH NGHĨA CÁC BIẾN SỐ
29
2.5. PHƢƠNG PHÁP KIỂM SOÁT SAI LỆCH THÔNG TIN
33
2.6. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
34
2.7. VẤN ĐỀ Y ĐỨC
35
.
.
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3 1 ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
36
36
3.2. NỒNG ĐỘ BILIRUBIN TOÀN PHẦN CỦA DÂN SỐ NGHIÊN CỨU 40
3.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ BILIRUBIN TOÀN PHẦN VÀ
THANG ĐIỂM TIÊN LƢỢNG AHEAD
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN
46
50
4 1 ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
50
4.2. NỒNG ĐỘ BILIRUBIN TOÀN PHẦN CỦA NGHIÊN CỨU
59
4.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ BILIRUBIN TOÀN PHẦN VÀ
THANG ĐIỂM TIÊN LƢỢNG AHEAD
62
4.4. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU
68
KẾT LUẬN
69
KIẾN NGHỊ
70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU
.
.
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Bil TP
Bilirubin toàn phần huyết thanh
Bil GT
Bilirubin gián tiếp huyết thanh
Bil TT
Bilirubin tr c tiếp huyết thanh
KTC
Khoảng tin cậy
PSTMTT
Phân suất tống máu thất trái
Tiếng Anh
ADHERE
The Acute Decompensated Heart Failure
National Registry
ADHF/NT-
Acute Decompensated Heart Failure/ NT- proBNP
proBNP
AHEAD
A: atrial fibrillation; H: hemoglobin; E: elderly; A:
abnormal renal parameters; D: diabetes mellitus
AHFI
Acute Heart Failure Index
ALT
Alanine Amino Transaminase
ASCEND-HF
Acute Study of Clinical Effectiveness of Nesiritide in
Decompensated Heart Failure
AST
Aspartate Amino Transferase
BNP
B Type Natriuretic Peptide
BUN
Blood Ure Nitrogen
CABG
Coronary Artery Bypass Grafting
CHARM
Candesartan in Heart Failure: Assessment of Reduction
in Mortality and Morbidity
.
.
ii
COPD
Chronic Obstructive Pulmonary Disease
CRP
C-Reactive Protein
EHMRG
Emergency Heart Failure Mortality Risk Grade
EVEREST
Efficacy of Vasopressin Antagonism in Heart Failure:
Outcome Study With Tolvaptan
GGT
Gamma-Glutamyl Transferase
HR
Hazard Ratio
IQR
Interquartile range
LVAD
Left Ventricular Assist Device
MR-proADM
Mid Regional pro-Adrenomedullin
MR-proANP
MR-pro-Atrial Natriuretic Peptide
NSAIDS
Non-Steroidal Anti-Inflammatory Drugs
NT-proBNP
N- Terminal pro- B Type Natriuretic Peptide
NYHA
New York Heart Association
OPTIMIZE – HF
Organized Program to Initiate Lifesaving Treatment in
Hospitalized Patients with Heart Failure
OR
Odds Ratio
PCI
Percutaneous Coronary Intervention
SD
Standard deviation
ST2
Suppression of Tumorigenicity 2
TSAT
Transferrin Saturation
TSH
Thyroid-Stimulating Hormone
.
.
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Yếu tố ti n lƣợng xấu khi nhập viện của suy tim cấp ..................... 13
Bảng 1.2 Giá trị ti n lƣợng của các dấu ấn sinh học trong suy tim cấp ......... 15
Bảng 2 1 Định nghĩ v ph n loại mức ộ tăng huyết p theo ACC AHA 2017
......................................................................................................................... 30
Bảng 3.1 Đặc iểm tiền căn ............................................................................ 37
Bảng 3.2 Đặc iểm sinh hiệu .......................................................................... 38
Bảng 3.3 Đặc iểm cận lâm sàng .................................................................... 38
Bảng 3.4 Đặc iểm phân suất tống máu thất trái ............................................ 39
Bảng 3.5 Số ngày nằm viện và kết cục tử vong nội viện ................................ 40
Bảng 3.8 Nồng ộ Bilirubin toàn phần của dân số nghiên cứu ...................... 41
Bảng 3.9 Trung vị của Bilirubin toàn phần theo phân suất tống máu ............ 42
Bảng 3.10 So s nh ặc iểm lâm sàng giữ nhóm tăng v kh ng tăng Bil TP
......................................................................................................................... 43
Bảng 3.11 So s nh ặc iểm cận lâm sàng của bệnh nhân suy tim mất bù cấp
giữ nhóm tăng v kh ng tăng Bil TP ............................................................ 44
Bảng 3.12 Phân bố tỉ lệ các yếu tố trong th ng iểm AHEAD trên dân số .... 46
Bảng 3.13 Các yếu tố trong th ng iểm AHEAD giữ nhóm tăng v kh ng
tăng Bil TP ...................................................................................................... 48
Bảng 4.1 Tuổi trung bình trong các nghiên cứu ............................................. 50
Bảng 4.2 Đặc iểm sinh hiệu lúc nhập viện qua các nghiên cứu.................... 53
Bảng 4.3 Đặc iểm cận lâm sàng qua các nghiên cứu .................................... 56
Bảng 4.4 Số ngày nằm viện và kết cục tử vong nội viện qua các nghiên cứu 58
Bảng 4.5 Nồng ộ Bil TP trung bình và tỷ lệ tăng Bil TP qu c c nghi n cứu
......................................................................................................................... 59
Bảng 4.6 Tỉ lệ phần trăm mức iểm số trong th ng iểm AHEAD ............... 64
.
.
iv
Bảng 4.7 Các yếu tố trong m h nh ti n lƣợng tử vong trong vòng 1 năm s u
xuất viện .......................................................................................................... 67
.
.
v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu ồ 1.1 Rối loạn chức năng g n tr n ệnh nhân suy tim mạn và suy tim
cấp mất bù ....................................................................................................... 23
Biểu ồ 3.1 Phân bố suy tim mất bù cấp theo tuổi ......................................... 36
Biểu ồ 3.2 Phân bố suy tim mất bù cấp theo giới ......................................... 37
Biểu ồ 3.3 Nồng ộ Bil TP ở 2 nhóm tăng v kh ng tăng Bil TP ................ 42
Biểu ồ 3.4 Nồng ộ Bilirubin toàn phần theo phân suất tống máu ............... 42
Biểu ồ 3.5 Tần số tim ở nhóm tăng v kh ng tăng Bil TP ........................... 44
Biểu ồ 3.6 Creatinin máu ở nhóm tăng v kh ng tăng Bil TP ...................... 45
Biểu ồ 3.7 Phân suất tống máu ở nhóm tăng v kh ng tăng Bil TP ............. 46
Biểu ồ 3.8 Phân bố iểm của thang AHEAD................................................ 47
Biểu ồ 3.9 Th ng iểm AHEAD theo nhóm tăng v kh ng tăng Bil TP ..... 49
.
.
vi
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Sinh lí bệnh suy tim cấp ..................................................................... 5
H nh 1 2 Cơ chế của bất thƣờng chức năng g n trong sung huyết gan và tổn
thƣơng g n do thiếu máu ................................................................................. 22
Sơ ồ 1 1 Lƣu ồ chẩn o n suy tim cấp theo khuyến cáo Hội Tim Châu Âu
2012 ................................................................................................................. 10
Sơ ồ 2.1 Lƣợc ồ thiết kế nghiên cứu ........................................................... 29
.
.
1
MỞ ĐẦU
Bệnh tim mạch là một trong những nguyên nhân tử vong h ng ầu trên
thế giới. Các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy suy tim
ng e dọa sức khỏe
cộng ồng vì s gi tăng tần suất bệnh [95]. Bên cạnh suy tim mạn, suy tim
cấp cũng l một nguyên nhân chính gây tử vong và nhập viện. Theo số liệu
thống k năm 2015 hơn 3 triệu bệnh nhân Hoa Kì nhập viện h ng năm v suy
tim cấp, tỷ lệ tử vong trong 5 năm khoảng 50% [75].
Suy tim cấp bao gồm suy tim cấp mới mắc hoặc s mất bù của suy tim
mạn (suy tim mất bù cấp). Suy tim mất bù cấp chiếm 80% trong suy tim cấp
[87]. Việc tiến hành các nghiên cứu ở bệnh nhân suy tim mất bù cấp trở nên
rất quan trọng v ti n lƣợng kém, tỷ lệ tử vong trong 30 ngày và 6 tháng lần
lƣợt là khoảng 10% và 30% cùng với tỷ lệ tái nhập viện cao [25] Do ó
quan trọng ối với c c
c sĩ l phải có các dấu hiệu ơn giản ể d
biến cố tim mạch nhằm tối ƣu hó quản lí v
iều
o nc c
iều trị bệnh nhân suy tim mất
bù cấp.
Bất thƣờng chức năng g n lúc nhập viện thƣờng phổ biến ở bệnh nhân
suy tim mất bù cấp do sung huyết tĩnh mạch gan và giảm tƣới máu gan- hậu
quả của rối loạn huyết ộng [97]. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng bệnh nhân suy
tim mất bù cấp có bất thƣờng chức năng g n thƣờng có ti n lƣợng xấu, trong
ó tăng Biliru in huyết thanh toàn phần (Bil TP) là một yếu tố ti n lƣợng hữu
ích [97] Theo y văn ghi nhận tử nghiên cứu của tác giả Samky trên 4.228
bệnh nhân suy tim mất bù cấp hơn 40% ệnh nhân có bất thƣờng chức năng
g n trong ó chỉ có nồng ộ Bil TP có giá trị ti n lƣợng ộc lập ến tỷ lệ tử
vong trong vòng 30 ngày sau xuất viện v tăng tỷ lệ tái nhập viện sau 30 ngày
và 180 ngày [96]. Bên cạnh ó nghi n cứu trên 700 bệnh nhân suy tim mất
bù cấp ở Argentina, Bil TP lúc nhập viện có giá trị ti n lƣợng ộc lập ến tử
.
.
2
vong nội viện (OR=4,05; KTC 95% 1,66-9,83) [33]. Hiện nay, BNP; NTproBNP ã trở thành tiêu chuẩn
giới trong quản lí v
ƣợc ƣ v o trong nhiều hƣớng dẫn trên thế
iều trị suy tim [71], [116] nhƣng sử dụng các dấu ấn
này th y ổi theo bệnh cảnh lâm sàng. Trong suy tim cấp, tính hữu dụng của
BNP, NT-proBNP không cần
n cãi nhƣng việc chậm trễ kết quả có thể ảnh
hƣởng ến quản lí và kết cục của bệnh nhân nên việc sử dụng chúng bị giới
hạn Tƣơng t nhƣ vậy, sST2, Galectin-3 cũng không phải luôn sẵn có ở mọi
cơ sở y tế và chi phí cao. Trong khi ó, Bil TP có thể ƣợc coi nhƣ một chất
chỉ iểm sinh học với chí phí thấp hơn, phổ biến và có giá trị ti n lƣợng trong
suy tim mất bù cấp [96]. Giá trị ti n lƣợng này sẽ vững chắc hơn nếu ƣợc
nh gi tƣơng ồng với một m h nh h y th ng iểm ti n lƣợng hiện hành
nào khác.
Th ng iểm AHEAD là một th ng iểm ti n lƣợng ơn giản d a trên
s xuất hiện củ năm chỉ số: rung nhĩ thiếu máu, tuổi > 70, creatinin máu lớn
130 umol L
i th o ƣờng ƣợc sử dụng nhiều trong ti n lƣợng suy tim mất
bù cấp, ƣợc kiểm chứng qua nhiều nghiên cứu. Do ó, chúng tôi khảo sát vai
trò ti n lƣợng củ tăng Biliru in trong suy tim mất bù cấp qua mối liên quan
giữa thang iểm AHEAD với Bilirubin huyết thanh toàn phần bằng nghiên
cứu: ―Mối liên quan giữa Bilirubin huyết thanh toàn phần và thang điểm
AHEAD trên bệnh nhân suy tim mất bù cấp‖
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu tổng quát
Khảo sát mối liên quan giữ tăng Biliru in huyết thanh toàn phần
v th ng iểm ti n lƣợng AHEAD ở bệnh nhân suy tim mất bù
cấp.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1 Mô tả ặc iểm bệnh nhân suy tim mất bù cấp trong nghiên cứu.
2.2 X c ịnh nồng ộ Bilirubin huyết thanh toàn phần của dân số
nghiên cứu.
2.3 Khảo sát mối liên quan giữ tăng Biliru in huyết thanh toàn phần
v th ng iểm ti n lƣợng AHEAD.
.
.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. SUY TIM CẤP
1.1.1. Định nghĩa
Có nhiều thuật ngữ trong y văn dùng ể chỉ suy tim cấp nhƣ hội chứng
suy tim cấp (acute heart failure syndromes – AHFSs), suy tim mất bù cấp
(acute decompensated heart failure – ADHF), mất bù cấp trên nền suy tim
mạn (acute decompensation of chronic heart failure – ADCHF) hay suy tim
nhập viện (hospitalization for heart failure – HHF) [69].
Suy tim cấp ƣợc ịnh nghĩ l s xuất hiện mới hay nặng hơn c c
triệu chứng suy tim òi hỏi phải nhập viện v
iều trị sớm hay khẩn cấp [93].
Suy tim cấp có thể biểu hiện lần ầu (De novo) hoặc thƣờng xuy n nhƣ
hậu quả củ
ợt mất bù cấp ở suy tim mạn.
1.1.2. Sinh lí bệnh
Sinh lý bệnh suy tim cấp l s tƣơng t c củ yếu tố nền tảng với yếu tố
thúc ẩy v cơ chế khuếch ại tạo nên bệnh cảnh l m s ng chung suy tim cấp
chủ yếu li n qu n sung huyết h y rối loạn chức năng cơ qu n ích
.
.
5
Hình 1.1 Sinh lí bệnh suy tim cấp
Yếu tố nền tảng l chức năng v cấu trúc nền củ tim có thể l thất tr i
với chức năng
nh thƣờng có thể có ệnh tim cấu trúc v thƣờng gặp hơn l
suy tim mạn ù tr
C c yếu tố nền tảng sẽ chịu t c ộng ởi c c yếu tố thúc
ẩy tại tim h y ngo i tim Với những ệnh nh n có yếu tố nền tảng
nh
thƣờng cần phải có yếu tố thúc ẩy ủ mạnh ví dụ nhƣ vi m cơ tim mới có
thể g y r triệu chứng l m s ng suy tim cấp Đối với ệnh nh n có yếu tố nền
tảng ất thƣờng cấu trúc v hoặc chức năng nhƣ rối loạn chức năng thất tr i
không triệu chứng chỉ cần yếu tố thúc ẩy nhƣ cơn tăng huyết p rung nhĩ
thiếu m u cục ộ cũng có thể thúc ẩy suy tim cấp Còn ối với những ệnh
.
.
6
nh n có yếu tố nền tảng l suy tim mạn ù tr
việc kh ng tu n thủ iều trị
h y chế ộ ăn sử dụng thuốc kh ng vi m NSAIDS thi zolidinedione h y
t nh trạng nhiễm trùng l c c yếu tố thúc ẩy thƣờng gặp g y r mất ù cấp
Những cơ chế góp phần v o gi i oạn mất ù cấp
o gồm hoạt hó thần
kinh thể dịch tổn thƣơng cơ tim với rối loạn chức năng cơ tim tiến triển suy
giảm chức năng thận v tƣơng t c với mạch m u ngoại i n Tất cả iều n y
góp phần diễn tiến nặng hơn suy tim cấp
1.1.3. Phân loại
Hiện nay, hệ thống phân loại suy tim cấp có ích trong quyết ịnh iều
trị là phân loại theo kiểu hình lâm sàng và kiểu hình huyết ộng.
Kiểu hình lâm sàng [69]
Suy tim mất bù cấp: xuất hiện những triệu chứng suy tim nặng lên
trên bệnh nhân tiền căn suy tim mạn trƣớc ó Diễn tiến có thể cấp
tính, bán cấp hay dần dần với triệu chứng nặng dần t v i ng y ến
vài tuần. Yếu tố thúc ẩy thƣờng là không tuân thủ iều trị, thiếu
m u cơ tim nhiễm trùng. Lâm sàng gồm phù ngoại biên, khó thở
khi nằm, khó thở gắng sức. Nhóm này chiếm phần lớn bệnh nhân
suy tim cấp nhập viện và tỷ lệ tái nhập viện cao.
Suy tim cấp tăng huyết p: thƣờng khởi ph t ột ngột, 50% bệnh
nhân có huyết áp tâm thu lớn hơn 140 mmHg v 25% ệnh nhân có
huyết áp tâm thu lớn hơn 160 mmHg Nhóm ệnh nhân suy tim cấp
tăng huyết áp có thể nhập viện với bệnh cảnh giảm oxy máu nặng,
cần thở máy không xâm lấn, thậm chí cần ặt nội khí quản, tuy
nhi n
p ứng iều trị tốt, tử vong nội viện thấp.
Choáng tim: biểu hiện triệu chứng giảm tƣới m u cơ qu n ích dù
tiền tải ầy ủ. Huyết áp t m thu thƣờng thấp và bằng chứng rối
.
.
7
loạn chức năng cơ qu n thận, gan, hệ thần kinh trung ƣơng
iểu
hiện trên lâm sàng gồm rối loạn tri giác, chi lạnh ẩm, thiểu niệu vô
niệu. Thể l m s ng n y thƣờng xuất hiện trong bệnh cảnh suy tim
tiến triển nặng hay tổn thƣơng cơ tim cấp tính nặng. Tỷ lệ tử vong
nội viện c o ti n lƣợng xấu tr khi giải quyết ƣợc nguyên nhân, hỗ
trợ tuần ho n cơ học hay ghép tim.
Kiểu hình huyết động
Suy tim cấp ƣợc phân loại d a vào triệu chứng sung huyết và giảm
tƣới máu gồm 4 thể lâm sàng [93].
Kiểu hình ấm và khô: nhóm bệnh nhân suy tim còn bù tr tốt, tiên
lƣợng tốt.
Kiểu hình ấm v ƣớt: chiếm tỷ lệ cao nhất. Mục ti u iều trị chính là
giảm áp l c ổ ầy thất trái với lợi tiểu và dãn mạch.
Kiểu hình lạnh v ƣớt: ti n lƣợng xấu hơn tối ƣu hó
iều trị với
vận mạch tăng co óp hỗ trợ tuần ho n cơ học, lợi tiểu; có thể cần
theo dõi huyết ộng xâm lấn.
Kiểu hình lạnh và khô: ít gặp nhất, giảm tƣới máu và giảm thể tích,
cân nhắc thử thách dịch truyền và thuốc tăng co óp nếu còn giảm
tƣới máu.
Kiểu phân loại n y có giúp ích cho hƣớng dẫn iều trị ở gi i oạn sớm
và cung cấp thông tin về vấn ề ti n lƣợng. Kiểu hình ấm v ƣớt, lạnh
v ƣớt gi tăng nguy cơ tử vong cộng với nhu cầu cần ghép tim khẩn
cấp qu ph n tích ơn iến v
iến [92], [104], [78].
1.1.4. Triệu chứng
Lí do nhập viện thƣờng gặp nhất của suy tim cấp là khó thở (chiếm
90%). Triệu chứng khó thở khởi ph t ột ngột hoặc diễn tiến t t cho ến lúc
.
.
8
nhập viện. Khó thở khi gắng sức, khó thở khi nằm, khó thở kịch phát về
m
Ngoài ra còn một số triệu chứng khác thuộc nhóm triệu chứng sung huyết
nhƣ: phù ngoại i n tăng c n ch n ăn tăng vòng ụng. Phù ngoại biên
chiếm khoảng 65% bệnh nhân nhập viện vì suy tim cấp, có giá trị chẩn o n
trong suy tim mất bù cấp nhƣng ộ nhạy thấp.
Ran phổi là triệu chứng th c thể thƣờng gặp nhất, ghi nhận 66-87%
bệnh nhân nhập viện do suy tim cấp. Tiếng T3 nghe ƣợc khoảng 11-34%
bệnh nhân nhập viện do suy tim cấp. Âm thổi của hở 2 lá, hở v n ộng mạch
chủ hay hẹp v n ộng mạch chủ có thể cung cấp thông tin quan trọng trong
nguyên nhân suy tim cấp. Gan to, lách to là kết quả củ tăng p l c tĩnh mạch
hệ thống. Báng bụng xảy r do tăng p l c tĩnh mạch hệ thống và ứ trệ tuần
ho n trong tĩnh mạch cử v tĩnh mạch gan. Ngoài ra còn nhóm triệu chứng
suy ơm nhƣ tiểu ít th y ổi tri giác, chi lạnh [93].
1.1.5. Chẩn đoán
Chẩn o n cần ƣợc bắt ầu trong gi i oạn trƣớc nhập viện và tiếp tục
khi nhập cấp cứu ể thiết lập chẩn o n kịp thời Đặc biệt, lợi ích của chẩn
o nv
thƣờng
iều trị sớm ƣợc
nh gi c o trong hội chứng vành cấp [68]. Thông
ƣớc ầu tiên trong quá trình chẩn o n suy tim cấp là loại tr các
nguyên nhân khác có cùng triệu chứng lâm sàng của bệnh nh n nhƣ vi m
phổi, thiếu máu nặng, suy thận cấp. Chẩn o n
n ầu suy tim cấp nên d a
trên tiền sử bệnh lí tim mạch liên quan, khai thác bệnh sử
nh gi l m s ng
các triệu chứng sung huyết và giảm tƣới máu và các cận l m s ng i kèm nhƣ
iện t m ồ, X-quang ng c, xét nghiệm
ặc biệt là dấu ấn sinh học) và siêu
âm tim [93].
X-quang ng c là xét nghiệm cận l m s ng ầu t y trong
nhân nhập viện vì khó thở. X-quang ng c
.
nh gi
ệnh
nh gi c c dấu hiệu sung huyết
.
9
phổi và bóng tim to là dấu hiệu ặc hiệu ƣợc tìm thấy trong suy tim cấp.
Mặc dù trong 20% bệnh nhân suy tim cấp, X-quang ng c là gần nhƣ
nh
thƣờng [21]. X-quang ng c cũng rất hữu ích ể x c ịnh các nguyên nhân
không do tim triệu chứng khó thở của bệnh nhân.
Điện t m ồ là cận l m s ng ƣợc th c hiện trên tất cả bệnh nhân suy
tim cấp và hiếm khi
cao) [111] Đồng thời
nh thƣờng trong suy tim cấp (giá trị ti n o n m tính
iện t m ồ giúp ích trong việc x c ịnh nguyên nhân
bệnh tim và rối loạn nhịp là yếu tố thúc ẩy thƣờng gặp.
Siêu âm tim là chỉ ịnh bắt buộc ở những bệnh nhân rối loạn huyết
ộng
ặc biệt là choáng tim) và ở những bệnh nhân nghi ngờ bất thƣờng về
cấu trúc hoặc chức năng tim e dọ
ến tính mạng. Siêu âm tim sớm nên
ƣợc xem xét ở tất cả các bệnh nhân suy tim cấp mới mắc và ở những ngƣời
không biết chức năng tim trƣớc ó tốt nhất là trong vòng 48 giờ kể t khi
nhập viện). Siêu âm tim lặp i lặp lại thƣờng không cần thiết tr khi có tình
trạng lâm sàng xấu i [93].
Trong suy tim cấp, cả BNP và NT-proBNP giữ vai trò quan trọng trong
chẩn o n ph n iệt bệnh nhân nhập viện vì khó thở. Giá trị d
o n m tính
của nồng ộ BNP dƣới 100 pg ml c o 89% trong khi ó gi trị d
o n
dƣơng tính ở ngƣỡng này thấp hơn 79% [52]. Những nghiên cứu dùng NTproBNP cho thấy NT-proBNP có giá trị chẩn o n tƣơng t , mặc dù iểm cắt
c o hơn v th y ổi theo tuổi [54]. Trong những hƣớng dẫn th c hành lâm
sàng gần
y peptide
i niệu n tri ƣợc chỉ ịnh nhóm I trong dấu ấn sinh
học chẩn o n suy tim BNP NT-proBNP có thể dƣơng tính giả trong nhồi
m u cơ tim hoặc thuyên tắc phổi, suy thận và âm tính giả trong trƣờng hợp
béo phì [114].
Các xét nghiệm cận l m s ng kh c ƣợc th c hiện trên bệnh nhân suy
tim cấp gồm: công thức máu, glucose, BUN cre tinin
.
iện giải ồ, troponin
- Xem thêm -