.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH THỊ THANH THẢO
MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM KHÔ MẮT Ở BỆNH NHÂN
CÓ VÀ KHÔNG CÓ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH THỊ THANH THẢO
MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM KHÔ MẮT Ở BỆNH NHÂN
CÓ VÀ KHÔNG CÓ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
NGÀNH: NHÃN KHOA
MÃ SỐ: 8 72 01 57
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ THỊ HOÀNG LAN
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu
nào.
Tác giả
Huỳnh Thị Thanh Thảo
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................
MỤC LỤC ....................................................................................................................
MỤC LỤC HÌNH ........................................................................................................
MỤC LỤC BẢNG .......................................................................................................
MỤC LỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................................
MỤC LỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ..........................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT .........................................................
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................3
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..............................................................4
1.1. GIẢI PHẪU PHIM NƯỚC MẮT: ....................................................................... 4
1.2. ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG PHIM NƯỚC MẮT (LFU): ......................................... 6
1.3. TÌNH HÌNH KHÔ MẮT TẠI CHÂU Á:............................................................. 7
1.4. ĐỊNH NGHĨA KHÔ MẮT: ................................................................................. 8
1.5. PHÂN LOẠI BỆNH KHÔ MẮT: ...................................................................... 10
1.6. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA KHÔ MẮT: ................................................... 15
1.7. CƠ CHẾ KHÔ MẮT:......................................................................................... 16
1.8. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN KHÔ MẮT CỦA NHẬT (2005)...................... 18
1.9. PHÂN ĐỘ KHÔ MẮT THEO MODIFIED DEWS: ......................................... 19
1.10. TÁC ĐỘNG CỦA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG LÊN KHÔ MẮT: .......................... 19
1.10.1. Định nghĩa, chẩn đoán ĐTĐ: ........................................................................ 19
1.10.2. Tình hình ĐTĐ trên thế giới và Việt Nam: ................................................... 20
1.10.3. Biến chứng của ĐTĐ lên mắt: ...................................................................... 20
1.11. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆN NAY: ...................................................... 24
1.11.1. Nghiên cứu trong nước: ................................................................................ 24
1.11.2. Nghiên cứu nước ngoài: ................................................................................ 24
.
.
CHƯƠNG 2:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............27
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: .......................................................................... 27
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu: ..................................................................................... 27
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: ......................................................................................... 27
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: .................................................................... 28
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:........................................................................................ 28
2.2.2. Cỡ mẫu: ........................................................................................................... 28
2.3. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU:...................................................................... 29
2.4. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU: ........................................................................... 30
2.4.1. Lấy thông tin hành chính của bệnh nhân và xét nghiệm máu (đường huyết
đói): ........................................................................................................................... 31
2.4.2. Khảo sát bảng câu hỏi OSDI: .......................................................................... 32
2.4.3. Thực hiện test Schirmer I không có thuốc tê: ................................................. 34
2.4.4. Đánh giá chiều cao liềm nước mắt, độ cương tụ kết mạc, chụp hình tuyến
Meibomius bằng máy Keratograph 5M: ................................................................... 34
2.4.5. Đo độ bền vững của phim nước mắt (FBUT): ................................................ 38
2.4.6. Đánh giá mức độ nhuộm fluorescein giác mạc theo thang điểm NEI: ........... 39
2.4.7. Tiến hành thu thập nội dung nghiên cứu vào bảng thu thập: .......................... 41
2.5. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH: ........................................................................................ 42
2.6. CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU: ........................................................................ 43
2.6.1. Biến số liên quan dịch tễ: ................................................................................ 43
2.6.2. Biến số liên quan lâm sàng và cận lâm sàng: .................................................. 44
2.7. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU: ................................... 46
2.8. VẤN ĐỀ Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU: ..................................................... 47
CHƯƠNG 3:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................48
3.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU:................................. 48
.
.
3.1.1. Tuổi: ................................................................................................................ 48
3.1.2. Giới: ................................................................................................................ 49
3.1.3. Bệnh lý toàn thân (trừ đái tháo đường): .......................................................... 50
3.1.4. Thói quen: ....................................................................................................... 52
3.1.5. Đái tháo đường: ............................................................................................... 52
3.2. CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỨC ĐỘ KHÔ MẮT
CỦA MẪU NGHIÊN CỨU: ..................................................................................... 54
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu (Chỉ số triệu chứng bề mặt nhãn cầu
(OSDI)): .................................................................................................................... 54
3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng của mẫu nghiên cứu: ................................................. 55
3.2.3. Phân độ khô mắt: ............................................................................................. 61
3.3. TƯƠNG QUAN TÌNH TRẠNG PHIM NƯỚC MẮT VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN
QUAN ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG: ......................................... 62
3.3.1. Triệu chứng lâm sàng (OSDI): ........................................................................ 62
3.3.2. Sự mất tuyến Meibomius: ............................................................................... 62
3.3.3. Tình trạng phim nước mắt liên quan tuyến lệ (Schirmer I (không thuốc tê),
chiều cao liềm nước mắt): ......................................................................................... 63
3.3.4. Tính ổn định phim nước mắt (FBUT): ............................................................ 66
3.3.5. Tình trạng viêm bề mặt nhãn cầu (độ cương tụ kết mạc): .............................. 66
3.3.6. Tình trạng tổn thương bề mặt nhãn cầu (nhuộm fluorescein giác mạc): ........ 68
3.3.7. Độ nặng khô mắt: ............................................................................................ 68
CHƯƠNG 4:
BÀN LUẬN ...................................................................................70
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU: .......................................... 70
4.1.1. Tuổi: ................................................................................................................ 70
4.1.2. Giới: ................................................................................................................ 71
4.1.3. Bệnh lý toàn thân (trừ đái tháo đường): .......................................................... 72
4.1.4. Thói quen: ....................................................................................................... 72
4.1.5. Đái tháo đường: ............................................................................................... 73
.
.
4.2. CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỨC ĐỘ KHÔ MẮT
CỦA MẪU NGHIÊN CỨU: ..................................................................................... 75
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu (chỉ số triệu chứng bề mặt nhãn cầu
(OSDI)): .................................................................................................................... 75
4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng của mẫu nghiên cứu: ................................................. 77
4.2.3. So sánh mức độ khô mắt của hai nhóm bệnh nhân khô mắt có và không có
ĐTĐ:.......................................................................................................................... 84
4.3. TƯƠNG QUAN TÌNH TRẠNG PHIM NƯỚC MẮT VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN
QUAN ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG: ......................................... 85
4.3.1. Triệu chứng lâm sàng (OSDI): ........................................................................ 85
4.3.2. Sự mất tuyến Meibomius: ............................................................................... 86
4.3.3. Tình trạng phim nước mắt liên quan tuyến lệ (Schirmer I (không thuốc tê),
chiều cao liềm nước mắt): ......................................................................................... 87
4.3.4. Tính ổn định phim nước mắt (FBUT): ............................................................ 90
4.3.5. Tình trạng viêm bề mặt nhãn cầu (độ cương tụ kết mạc): .............................. 92
4.3.6. Tình trạng tổn thương bề mặt giác mạc (nhuộm fluorescein giác mạc): ........ 93
4.3.7. Độ nặng khô mắt: ............................................................................................ 94
KẾT LUẬN ..............................................................................................................95
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................
PHỤ LỤC ....................................................................................................................
.
.
MỤC LỤC HÌNH
Hình 1-1: Cơ cấu phim nước mắt cho thấy các mucin và galectin của glycocalyx,
các protein và mucin hòa tan trong lớp nước nhầy và lớp lipid bề mặt. .....................4
Hình 1-2: Đơn vị chức năng của nước mắt. ................................................................7
Hình 1-3: Phân loại khô mắt theo DEWS I. ..............................................................10
Hình 1-4: Phân loại bệnh khô mắt theo TFOS DEWS II. .........................................12
Hình 1-5: Vòng xoắn bệnh lý của bệnh khô mắt theo TFOS DEWS II....................16
Hình 1-6: Tác động qua lại giữa đái tháo đường, sản xuất nước mắt và tiết nước
mắt. ............................................................................................................................23
Hình 2-1: Các phương tiện sử dụng trong quá trình nghiên cứu. .............................30
Hình 2-2: Bảng khảo sát OSDI. ................................................................................33
Hình 2-3: Chiều cao liềm nước mắt bằng máy Keratograph 5M ..............................35
Hình 2-4: Phân độ cương tụ kết mạc theo IER. ........................................................36
Hình 2-5: Chụp hình tuyến Meibomius bằng máy Keratograph 5M ........................37
Hình 2-6: FBUT ........................................................................................................39
Hình 2-7 : Mức độ nhuộm fluorescein giác mạc theo NEI. ......................................40
Hình 2-8: Nhuộm fluorescein giác mạc. ...................................................................41
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1-1: Yếu tố nguy cơ của bệnh khô mắt. ...........................................................15
Bảng 1-2: Tiêu chuẩn chẩn đoán khô mắt của Nhật (2005). ....................................18
Bảng 1-3: Phân độ khô mắt theo Modified DEWS. ..................................................19
Bảng 3-1: Các bệnh lý toàn thân không liên quan đến khô mắt. ..............................50
Bảng 3-2: Các bệnh lý toàn thân có thể ảnh hưởng đến khô mắt. ............................51
Bảng 3-3: Đặc điểm thói quen của mẫu nghiên cứu. ................................................52
Bảng 3-4: Các yếu tố liên quan đến độ nặng của bệnh ĐTĐ. ...................................52
Bảng 4-1: Đối chiếu tuổi trung bình trong các nghiên cứu khô mắt liên quan đến
bệnh nhân ĐTĐ .........................................................................................................70
.
.
Bảng 4-2: Đối chiếu tỉ lệ nam nữ trong các nghiên cứu khô mắt liên quan đến ĐTĐ.
...................................................................................................................................71
Bảng 4-3: Đối chiếu về thời gian mắc bệnh ĐTĐ trong các nghiên cứu khô mắt liên
quan ĐTĐ ..................................................................................................................73
Bảng 4-4: Đối chiếu về hình thức điều trị ĐTĐ trong các nghiên cứu khô mắt liên
quan ĐTĐ. .................................................................................................................74
Bảng 4-5: Đối chiếu về trung bình HbA1c trong các nghiên cứu khô mắt liên quan
ĐTĐ. ..........................................................................................................................75
Bảng 4-6: Đối chiếu về triệu chứng lâm sàng khô mắt (OSDI) trong các nghiên cứu
khô mắt liên quan ĐTĐ. ............................................................................................76
Bảng 4-7: Đối chiếu về chiều cao liềm nước mắt trong các nghiên cứu khô mắt liên
quan ĐTĐ. .................................................................................................................77
Bảng 4-8: Đối chiếu về độ cương tụ kết mạc trong các nghiên cứu khô mắt liên
quan ĐTĐ. .................................................................................................................78
Bảng 4-9: Đối chiếu về tỉ lệ phân độ mất tuyến Meibomius trong các nghiên cứu
khô mắt liên quan ĐTĐ. ............................................................................................79
Bảng 4-10: Đối chiếu về giá trị trung bình độ mất tuyến Meibomius trong các
nghiên cứu khô mắt liên quan ĐTĐ. .........................................................................80
Bảng 4-11: Đối chiếu về Schirmer I (không thuốc tê) trong các nghiên cứu khô mắt
liên quan ĐTĐ. ..........................................................................................................81
Bảng 4-12: Đối chiếu FBUT trong các nghiên khô mắt liên quan ĐTĐ. .................82
Bảng 4-13: Đối chiếu nhuộm fluorecein giác mạc trong các nghiên cứu khô mắt liên
quan đến ĐTĐ. ..........................................................................................................83
Bảng 4-14: Đối chiếu mức độ khô mắt của các nghiên cứu khô mắt liên quan đến
ĐTĐ ...........................................................................................................................84
Bảng 4-15: Đối chiếu tương quan giữa OSDI và HbA1c trong các nghiên cứu. .....85
Bảng 4-16: Đối chiếu tương quan OSDI và thời gian mắc bệnh ĐTĐ trong các
nghiên cứu. ................................................................................................................85
.
.
Bảng 4-17: Đối chiếu về tương quan Schirmer I (không thuốc tê) và HbA1c trong
các nghiên cứu. ..........................................................................................................87
Bảng 4-18: Đối chiếu tương quan giữa Schirmer I (không thuốc tê) và thời gian mắc
bệnh ĐTĐ giữa các nghiên cứu.................................................................................88
Bảng 4-19: Đối chiếu tương quan giữa Schirmer I (không thuốc tê) và loại điều trị
ĐTĐ giữa các nghiên cứu liên quan..........................................................................89
Bảng 4-20: Đối chiếu tương quan chiều cao liềm nước mắt và thời gian mắc bệnh
ĐTĐ giữa các nghiên cứu. ........................................................................................89
Bảng 4-21: Đối chiếu về tương quan FBUT và HbA1c giữa các nghiên cứu. .........90
Bảng 4-22: Đối chiếu về tương quan giữa FBUT và thời gian mắc bệnh ĐTĐ giữa
các nghiên cứu. ..........................................................................................................91
Bảng 4-23: Đối chiếu về tương quan giữa FBUT và loại điều trị ĐTĐ giữa các
nghiên cứu .................................................................................................................92
Bảng 4-24: Đối chiếu tương quan giữa nhuộm fluorescein giác mạc và HbA1c giữa
các nghiên cứu. ..........................................................................................................93
Bảng 4-25: Đối chiếu tương quan giữa nhuộm fluorescein giác mạc với thời gian
mắc bệnh ĐTĐ giữa các nghiên cứu. ........................................................................93
MỤC LỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3-1: Mô tả đặc điểm của mẫu nghiên cứu theo tuổi. ...................................48
Biểu đồ 3-2: Mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu theo giới. ..........................................49
Biểu đồ 3-3: Biểu đồ mô tả phân bố trung bình OSDI ở hai nhóm bệnh nhân khô
mắt có và không có ĐTĐ ..........................................................................................54
Biểu đồ 3-4: Biểu đồ phân bố trung bình chiều cao liềm nước mắt giữa hai nhóm
khô mắt có và không có ĐTĐ. ..................................................................................55
Biểu đồ 3-5: Biểu đồ phân bố trung bình độ cương tụ kết mạc giữa hai nhóm khô
mắt có và không có ĐTĐ. .........................................................................................56
Biểu đồ 3-6: Biểu đồ mô tả mất tuyến Meibomius giữa hai nhóm khô mắt có và
không có ĐTĐ ...........................................................................................................57
.
.
Biểu đồ 3-7: Biểu đồ phân bố trung bình Schirmer I (không thuốc tê) giữa hai nhóm
khô mắt có và không có ĐTĐ. ..................................................................................58
Biểu đồ 3-8: Biểu đồ phân bố trung bình FBUT giữa hai nhóm khô mắt có và không
có ĐTĐ ......................................................................................................................59
Biểu đồ 3-9: Biểu đồ mô tả phân độ nhuộm fluorescein giác mạc giữa hai nhóm khô
mắt có và không có ĐTĐ ..........................................................................................60
Biểu đồ 3-10: Biểu đồ mô tả mức độ khô mắt ở hai nhóm khô mắt có và không có
ĐTĐ ...........................................................................................................................61
Biểu đồ 3-11: Biểu đồ tương quan giữa chiều cao liềm nước mắt và HbA1c. .........64
Biểu đồ 3-12: Biểu đồ tương quan giữa chiều cao liềm nước mắt và thời gian mắc
bệnh ĐTĐ ..................................................................................................................65
Biểu đồ 3-13: Biểu đồ tương quan độ cương tụ kết mạc và thời gian mắc bệnh ĐTĐ.
...................................................................................................................................67
MỤC LỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2-1: Quy trình nghiên cứu. ..............................................................................42
.
.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Chữ viết
Tiếng Anh
Tiếng Việt
American Diabetes
Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ
tắt
ADA
Association
DEWS I
Dry Eye Workshop I
Hội thảo khô mắt lần 1
DEWS II
Dry Eye Workshop II
Hội thảo khô mắt lần 2
FBUT
Tear Film Break Up Time
Thời gian vỡ phim nước mắt
IER
Institute for Eye Research
Viện nghiên cứu mắt
LFU
Lacrimal Functional Unit
Đơn vị chức năng phim nước mắt
MGD
Meibomian Gland
Rối loạn chức năng tuyến Meibomius
Dysfunction
NEI
National Eye Institute
Hội nghị nhãn khoa thế giới
NSDE-
Non-Sjogren Dry Eye –
Khô mắt không do hội chứng Sjogren
KCS
Keratoconjunctivitis Sicca
OSDI
Ocular Surface Disease Index
Chỉ số triệu chứng bề mặt nhãn cầu
SS
Sjogren Syndrome
Hội chứng Sjogren
SSDE
Sjogren Syndrome Dry Eye
Khô mắt do hội chứng Sjogren
TFOS
Tear Film and Ocular Surface
Hiệp hội màng phim nước mắt và bề
Society
mặt nhãn cầu
TFOS
Tear Film and Ocular Surface
Hội thảo khô mắt lần 2 của Hiệp hội
DEWS II
Society Dry Eye Workshop II
màng phim nước mắt và bề mặt nhãn
cầu
TMH
Tear Meniscus Height
Chiều cao liềm nước mắt
WDF
World Diabetes Federation
Hiệp hội đái tháo đường thế giới
WHO
World Health Organization
Tổ chức Y tế thế giới
.
.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Chữ viết tắt
Tiếng Việt
BN
Bệnh nhân
ĐTĐ
Đái tháo đường
HC
Hội chứng
KTX
Kính tiếp xúc
TCCN
Triệu chứng cơ năng
TCTT
Triệu chứng thực thể
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (ĐTĐ) tuy không phải là một bệnh lây nhiễm nhưng được
mệnh danh là “kẻ giết người thầm lặng” và đang có xu hướng trở thành đại dịch
toàn cầu. Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), năm 2008 thế giới có
135 triệu người mắc bệnh ĐTĐ (4% dân số), năm 2010, con số này đã tăng lên đến
221 triệu người (5,4% dân số), dự kiến đến 2030, số người mắc bệnh sẽ tăng gấp
đôi nếu không có sự can thiệp kịp thời [12], [72], [85]. Việt Nam tuy không phải là
quốc gia có tỉ lệ bệnh ĐTĐ lớn nhất thế giới, nhưng nằm trong số các quốc gia có
bệnh ĐTĐ gia tăng nhanh nhất thế giới.
ĐTĐ là một bệnh lý toàn thân, có thể gây nhiều biến chứng ở mắt như võng
mạc đái tháo đường, đục thủy tinh thể, glôcôm, bệnh lý thần kinh do ĐTĐ (thần
kinh thị, III, IV, VI) mà còn có bệnh lý bề mặt nhãn cầu như khô mắt, bệnh lý giác
mạc do ĐTĐ [70], [72]. Khô mắt là một trong các biến chứng rất thường gặp chỉ
xếp sau bệnh lý võng mạc ĐTĐ với tỉ lệ hiện mắc lên đến 54,3% [56], có thể diễn
tiến nặng dẫn đến các bất thường bề mặt nhãn cầu như tróc biểu mô giác mạc,
khuyết biểu mô giác mạc lâu lành, viêm giác mạc sợi, nặng hơn là loét giác mạc,
hình thành sẹo giác mạc hoặc diễn tiến thủng giác mạc, viêm mủ nội nhãn [34],
[70]. Vì vậy, việc phòng ngừa và phát hiên sớm bệnh lý khô mắt trên bệnh nhân
ĐTĐ là rất quan trọng.
Bên cạnh đó, chẩn đoán và điều trị khô mắt vẫn còn là thách thức đối với các
bác sĩ nhãn khoa vì khô mắt là bệnh đa yếu tố, nhiều nguyên nhân, triệu chứng đôi
khi mơ hồ, điều trị cũng còn nhiều hạn chế do nhiều bệnh lý và cơ chế phối hợp, đôi
khi bệnh nhân bị tác dụng phụ của điều trị. Hiện nay, chẩn đoán khô mắt rất thay
đổi dựa vào mức độ ảnh hưởng đến bề mặt nhãn cầu, và thường được khẳng định
qua các cận lâm sàng như Schirmer, thời gian vỡ phim nước mắt (FBUT), nhuộm
fluorescein giác kết mạc, áp suất thẩm thấu nước mắt [70]. Tuy nhiên, những xét
nghiệm này đều mang tính chất xâm lấn và khả năng lặp lại kém. Cùng với sự phát
triển của các máy chụp hình giác mạc, máy chụp hình giác mạc (Keratograph 5M
Oculus) sử dụng ánh sáng hồng ngoại và được xem là một công cụ chẩn đoán không
.
.
2
xâm lấn vì không phải dùng thuốc tê, thuốc nhuộm,… Chiều cao liềm nước mắt
(TMH), độ cương tụ kết mạc và chụp hình tuyến Meibomius (Meibography) được
đo bằng máy Keratograph 5M gần đây được đưa vào sử dụng rộng rãi ở Bệnh viện
Mắt thành phố Hồ Chí Minh.
Mặc dù có nhiều tài liệu về bất thường tiết nước mắt và chức năng phim
nước mắt ở bệnh nhân ĐTĐ, nhưng hiện tại kết quả của các nghiên cứu còn đang
tranh luận, kèm theo ít có nghiên cứu ở Việt Nam về vấn đề này, đặc biệt là liên
quan đến yếu tố liên quan độ nặng của bệnh ĐTĐ (kiểm soát đường huyết, thời gian
mắc bệnh, loại điều trị ĐTĐ). Hy vọng kết quả nghiên cứu thu được sẽ giúp đưa ra
những biện pháp nâng cao kiến thức khô mắt trên bệnh nhân ĐTĐ. Vì vậy, chúng
tôi tiến hành nghiên cứu “Mô tả đặc điểm khô mắt ở bệnh nhân có và không có đái
tháo đường” để làm rõ thêm vấn đề trên.
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
So sánh tình trạng phim nước mắt ở bệnh nhân khô mắt ĐTĐ và không có
ĐTĐ.
MỤC TIÊU CỤ THỂ:
1. Mô tả đặc điểm dịch tễ của hai nhóm bệnh nhân khô mắt ĐTĐ và không có
ĐTĐ.
2. Mô tả tình trạng phim nước mắt ở hai nhóm bệnh nhân khô mắt ĐTĐ và
không có ĐTĐ.
3. Phân tích tương quan tình trạng phim nước mắt ở nhóm bệnh nhân khô mắt
ĐTĐ và các yếu tố liên quan độ nặng của ĐTĐ.
.
.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. GIẢI PHẪU PHIM NƯỚC MẮT:
Hình 1-1: Cơ cấu phim nước mắt cho thấy các mucin và galectin của glycocalyx,
các protein và mucin hòa tan trong lớp nước nhầy và lớp lipid bề mặt.
“Nguồn: Willcox và cộng sự, 2017” [86]
Theo hội thảo khô mắt lần II (DEWS II), mô hình cấu trúc ba lớp “là một sự
đơn giản hóa thực tế” phim nước mắt, làm hạn chế các quan điểm mới có thể dẫn
đến sự hiểu biết rõ ràng hơn về động năng, cấu trúc và chức năng của phim nước
mắt, những thay đổi xảy ra gây ra khô mắt. Các bằng chứng cho thấy, trong cấu trúc
ba lớp của phim nước mắt, lớp nhầy phân bố giảm dần từ biểu mô về phía lớp nước,
vì vậy coi các lớp nước và lớp nhầy là cùng một lớp nước nhầy. Mô hình phim nước
mắt hai lớp gồm có:
Lớp lipid xấp xỉ 42 nm, chứa các lipid phân cực và lipid không phân cực,
có nguồn gốc từ meibum được tiết ra từ các tuyến Meibomius và được trải
rộng lên trên lớp nước nhầy với mỗi lần chớp mắt, làm giảm sức căng bề
.
.
5
mặt của phim nước mắt và không khí, giúp ổn định phim nước mắt và
ngăn sự bốc hơi phim nước mắt [25], [64], [86].
Lớp nước nhầy chiếm phần lớn phim nước mắt. Mucin là chất nền kiến tạo
của lớp nhầy, gồm có hai loại là mucin tiết và mucin xuyên màng. Mucin
được tổng hợp bởi biểu mô kết giác mạc và tuyến lệ, rất quan trọng để
hydrat hóa bề mặt nhãn cầu, chống dính giữa các tế bào bề mặt nhãn cầu,
neo chất nhầy vào bộ khung tế bào actin của các vi nhung mao, điều hòa
sự sao chép của các cytokin tiền viêm, phá hủy sự tương tác của β-catenin
và E-cadherin, tăng điều hòa biểu hiện của các bộ cảm biến trung mô biểu
mô cũng như góp phần vào ổn định phim nước mắt, ngăn ngừa các mảnh
vụn và các mầm bệnh gắn kết vào bề mặt nhãn cầu và làm hỏng tế bào
[25], [64], [86].
Nước mắt đã được phân thành bốn loại rõ ràng: cơ bản, phản xạ, cảm xúc và
nhắm mắt. Nước mắt cơ bản (đôi khi được gọi là nước mắt khi mở mắt) là nước mắt
chủ yếu phủ lên bề mặt nhãn cầu và thiếu hụt khi khô mắt. Nước mắt phản xạ được
tạo ra khi có kích thích bề mặt nhãn cầu (ví dụ hơi củ hành) hoặc kích thích vòng
cung phản xạ (ví dụ kích thích mũi qua phản xạ hắt hơi). Nước mắt cảm xúc cũng
được tạo ra khi kích thích thông qua những cảm xúc như buồn bã. Nước mắt nhắm
mắt là loại nước mắt có thể được lấy từ bề mặt nhãn cầu ngay sau khi ngủ dậy.
Nước mắt cơ bản, phản xạ và cảm xúc được sản sinh chủ yếu từ tuyến lệ thông qua
cung phản xạ thần kinh, nhưng khác nhau về cấu tạo, ví dụ, thay đổi về nồng độ của
các protein khác nhau. Sự tiết ra từ tuyến nước mắt giảm đáng kể trong suốt giấc
ngủ, do đó, cấu tạo của nước mắt nhắm mắt hơi khác với các loại nước mắt khác, ví
dụ như tăng lượng protein có nguồn gốc huyết thanh thoát ra từ các mạch máu kết
mạc [86].
.
.
6
1.2. ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG PHIM NƯỚC MẮT (LFU):
LFU là một cấu trúc cực kỳ phức tạp bao gồm tuyến lệ, bề mặt nhãn cầu
(giác mạc, kết mạc và tuyến Meibomius) và mi mắt, cùng với các dây thần kinh cảm
giác và vận động chi phối các bộ phận trên. Ngoài ra, LFU còn được chi phối bởi
môi trường, nội tiết và vỏ não. Thành phần hướng tâm của LFU gồm có các cơ quan
cảm nhận kích thích xuất phất từ bề mặt nhãn cầu, được chi phối bởi thần kinh sọ số
V, đi đến thân não, tại đây synap của dây thần kinh cảm giác sẽ nối với các dây thần
kinh vận động và các dây thần kinh tự chủ. Các dây thần kinh tự chủ chi phối cho
tuyến Meibomius, tế bào đài của kết mạc và các tuyến lệ. Còn các dây thần kinh vận
động sẽ chi phối cho cơ vòng mi mắt để điều khiển phản xạ chớp mắt, với tốc độ
chớp mắt ở người lớn là 15-20 lần/phút. Trong lúc chớp mắt, các tuyến Meibomius
sẽ tiết ra lớp lipid và những giọt nước mắt được bổ sung thêm từ cùng đồ dưới và
trải rộng qua giác mạc, trong khi những giọt nước mắt thừa sẽ đi vào điểm lệ. Tóm
lại, LFU chịu trách nhiệm trong việc điều hòa, tổng hợp cũng như là duy trì tình
trạng sức khỏe cho lớp phim nước mắt. Khi bất kỳ thành phần của các LFU bị tổn
thương có thể làm mất ổn định phim nước mắt và dẫn đến bệnh bề mặt nhãn cầu
như khô mắt. Sự ổn định phim nước mắt còn bị đe dọa bởi sự giảm tiết nước mắt,
chậm thoát nước mắt và thay đổi thành phần nước mắt. Điều này dẫn đến viêm bề
mặt nhãn cầu thứ phát. Tiết nước mắt phản xạ để đáp ứng với kích thích được coi
như cơ chế bù trừ, sau đó dẫn đến tình trạng viêm mãn tính kèm rối loạn chức năng
tiết nước mắt và giảm cảm giác giác mạc, cuối cùng mất ổn định phim nước mắt
nặng. Tùy thuộc vào loại tổn thương của LFU mà sẽ phát triển thành các dạng khô
mắt khác nhau [64], [84].
.
.
7
Hình 1-2: Đơn vị chức năng của nước mắt.
“Nguồn: Weisenthal và cộng sự, 2015” [84]
1.3. TÌNH HÌNH KHÔ MẮT TẠI CHÂU Á:
Dịch tễ học khô mắt cho đến bây giờ vẫn là thách thức, do thiếu sự chuẩn
hóa về định nghĩa khô mắt rộng rãi trên toàn thế giới. Các nghiên cứu dịch tễ học sử
dụng các tiêu chuẩn chẩn đoán dựa trên triệu chứng chủ quan, triệu chứng thực thể
và chẩn đoán từ các bài báo. Mặc dù các thông tin mới về tỉ lệ mắc khô mắt đã được
công bố từ sau hội thảo khô mắt lần 1 (DEWS I), mới chỉ có một nghiên cứu cộng
đồng về tỉ lệ khô mắt ở phía nam đường xích đạo, tập trung chủ yếu ở châu Á và
châu Âu. Tỉ lệ khô mắt có hoặc không có triệu chứng chủ quan là 5-50%, tỉ lệ khô
mắt dựa trên triệu chứng thực thể thì dao động hơn, có thể tới 75% trong một số
nhóm dân cư [48], [60], [64].
Trong các nghiên cứu tại châu Á, đặc biệt là Đông Nam Á có tỉ lệ hiện mắc
từ 20-52,4%, cao hơn các nước khác như Canada (25%), Anh (20%), Mỹ (14,5%),
Tây Ban Nha (18,4%), Úc (7,4%) [32], [57], [74], [81], đặc biệt cao ở nhóm bệnh
nhân có ĐTĐ (54,3% [56]). Số lượng bệnh nhân khô mắt gia tăng nhanh chóng, ví
dụ, Mỹ có 59 triệu bệnh nhân khô mắt vào năm 1997 thì số lượng bệnh nhân đã
.
- Xem thêm -