Với mong muốn nâng cao khả năng đánh giá chất lượng dược liệu Đương quy di thực bằng các phương pháp phân tích hiện đại (HPTLC, HPLC, UV-VIS…) chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài "Nghiên cứu chiết xuất và phân lập các coumarin từ cây đương quy di thực [Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kit.] làm chất đánh dấu phục vụ công tác kiểm nghiệm thuốc" với các mục tiêu:
- Phân lập được một số chất thuộc nhóm coumarin từ dược liệu Đương quy di thực (Radix Angelicae acutilobae).
- Xây dựng được phương pháp định tính, định lượng coumarin đã phân lập được trong dược liệu Đương quy di thực.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
DƯƠNG THU HƯƠNG
NGHIÊN CỨU CHIẾT XUẤT VÀ PHÂN LẬP CÁC
COUMARIN TỪ CÂY ĐƯƠNG QUY DI THỰC [ANGELICA
ACUTILOBA (SIEB. ET ZUCC.) KIT.] LÀM CHẤT ĐÁNH
DẤU TRONG KIỂM NGHIỆM THUỐC
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
DƯƠNG THU HƯƠNG
NGHIÊN CỨU CHIẾT XUẤT VÀ PHÂN LẬP CÁC
COUMARIN TỪ CÂY ĐƯƠNG QUY DI THỰC [ANGELICA
ACUTILOBA (SIEB. ET ZUCC.) KIT.] LÀM CHẤT ĐÁNH
DẤU TRONG KIỂM NGHIỆM THUỐC
Chuyên ngành: Công nghệ dược phẩm và Bào chế thuốc
Mã số: 60720402
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Phương Thiện Thương
HÀ NỘI – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình của riêng tôi, do chính tôi
thực hiện, tất cả các số liệu trong luận văn này chưa được công bố trong bất
kỳ công trình nào khác. Nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
Tác giả
Dương Thu Hương
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của
các thầy cô giáo, các chuyên gia, các nhà khoa học đã hướng dẫn, dìu dắt và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Trước hết, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được gửi lời
cảm ơn chân thành tới TS. Phương Thiện Thương - người thầy đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề
tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các cán bộ Khoa Hóa Phân tích - Tiêu chuẩn,
Viện Dược liệu đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm thực nghiệm.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, Phòng sau đại học, các thầy
cô giáo Trung tâm Đào tạo - Nghiên cứu Dược - Học viện Quân y đã dạy dỗ,
tạo điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong
gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình
học tập và công tác.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2015
Học viên cao học
Dương Thu Hương
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
Chương 1 ......................................................................................................... 3
TỔNG QUAN ................................................................................................. 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ DƯỢC LIỆU ĐƯƠNG QUY DI THỰC ................ 3
1.1.1. Vị trí phân loại ................................................................................ 3
1.1.2. Đặc điểm thực vật ........................................................................... 3
1.1.3. Thành phần hóa học ........................................................................ 4
1.1.4. Tác dụng dược lý và công dụng ...................................................... 7
1.2. TIÊU CHUẨN HÓA DƯỢC LIỆU VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ
ĐƯƠNG QUY............................................................................................. 15
Chương 2 ......................................................................................................... 18
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 18
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 18
2.2. DUNG MÔI, HÓA CHẤT, THIẾT BỊ ............................... ............. 19
2.2.1. Dung môi, hóa chất ....................................................................... 19
2.2.2. Trang thiết bị và dụng cụ thí nghiệm ............................................ 19
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................ 20
2.3.1. Phương pháp chiết xuất, phân lập các hợp chất từ ĐQDT ........... 20
2.3.2. Phương pháp xác định cấu trúc các hợp chất phân lập từ ĐQDT 21
2.3.3. Phương pháp định tính, định lượng các hợp chất coumarin trong ĐQDT
................................................................................................................. 21
2.3.4. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 28
2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................... 28
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 29
3.1. CHIẾT XUẤT CÁC CAO TỪ DƯỢC LIỆU .......................................... 29
3.2. PHÂN LẬP CÁC COUMARIN CHÍNH TRONG CAO CHIẾT ....... 29
3.2.1. Định tính coumarin trong dược liệu .............................................. 29
3.2.2. Phân lập các coumarin ................................................................. 30
3.3. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC HỢP CHẤT ....................................... 33
3.3.1. Hợp chất AA1 ............................................................................... 33
3.3.2. Hợp chất AA2 ............................................................................... 35
3.4. XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG CÁC
COUMARIN PHÂN LẬP ĐƯỢC VÀ ACID FERULIC TRONG DƯỢC
LIỆU ĐƯƠNG QUY DI THỰC ................................................................. 37
3.4.1. Phương pháp định tính coumarin và acid ferulic trong dược liệu
Đương quy di thực .................................................................................. 37
3.4.2. Định lượng các coumarin phân lập được bằng sắc ký lỏng hiệu
năng cao kết hợp huỳnh quang (HPLC-FLD) ......................................... 39
Chương 4 ......................................................................................................... 50
BÀN LUẬN .................................................................................................... 50
4.1. Phân lập và biện giải các coumarin làm chất đánh dấu ........................... 50
4.2. Xây dựng phương pháp định tính, định lượng các coumarin phân lập
được đồng thời với acid ferulic ....................................................................... 50
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 52
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 55
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 64
PHỤ LỤC I: PHIẾU PHÂN TÍCH VÀ KIỂM NGHIỆM .............................. 65
PHỤ LỤC II: CÁC PHỔ CỦA HỢP CHẤT AA1 ......................................... 66
PHỤ LỤC III: CÁC PHỔ CỦA HỢP CHẤT AA2 ........................................ 76
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Phần viết đầy đủ
TT Phần viết tắt
1
AchE
Acetylcholin esterase
2
ACN
Acetonitril
3
BYT
Bộ y tế
4
CYP
Cytochrome
5
DCM
Dicloromethan
6
DEET
N,N-diethyl-m-toluamide
7
DMSO
Dimethyl sulfoxid
8
ĐQ
Đương quy
9
ĐQDT
Đương quy di thực
10
ĐQNB
Đương quy Nhật Bản
11
EtOAc
Ethyl acetat
12
EtOH
Ethanol
13
GC-MS
Gas chromatography - mass Spectroscopy (Sắc ký khí
khối phổ)
14
GC-TOF-MS Gas chromatography – time of flight - mass
Spectroscopy (Sắc ký khí khối phổ đầu dò thời gian bay)
15
HPLC
High-performance liquid chromatography (Sắc ký lỏng
hiệu năng cao)
16
HPLC-FLD
High-performance liquid chromatography Fluorescence Detector
(Sắc ký lỏng hiệu năng cao kết nối detector huỳnh
quang)
17
IL
Interleukin
18
Phổ IR
Infrared Spectroscopy (Hồng ngoại)
19
LC
liquid chromatography (Sắc ký lỏng)
20
LOD
Limit of Detection: Giới hạn phát hiện
21
LOQ
Limit of Quantitation: Giới hạn định lượng
22
Phổ MS
Mass Spectroscopy (Khối phổ)
23
NF-κB
Nuclear factor-κb
24
Phổ NMR
Nuclear Magnetic Resonance spectroscopy (phổ cộng
hưởng từ hạt nhân)
25
nt
Như trên
26
Nrf2
2-Nuclear factor E2 related
27
PMACI
Phorbol-12-myristate-13-acetate plus calcium ionophore
28
PPARα
Hepatic peroxisome proliferator activated receptor-α
29
QĐ
Quyết định
30
RSD
Relative standard deviation (Độ lệch chuẩn tương đối)
31
SREBP
Hepatic sterol regulatory element binding proteins
32
TGF-β1
Transforming growth factor
33
TLC
Thin layer chromatography (Sắc ký lớp mỏng)
34
TNF-α
Tumor necrosis factor-α
35
TSS
Toki-shakuyaku-san
36
TT
Thông tư
37
UV
Ultraviolet (Tử ngoại)
38
VIS
visible (Khả kiến)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1: Tóm tắt các tác dụng dược lý của A. acutiloba........................................ 11
2.1: Nồng độ các chất trong các dung dịch hỗn hợp chuẩn ............................ 23
3.1. Định tính coumarin trong dược liệu và các cao chiết bằng phản ứng hóa
học đặc trưng ................................................................................................... 30
3.2: Phổ 1H-NMR và 13C-NMR của AA1 và xanthotoxin .............................. 33
3.3: Phổ 1H-NMR và 13C-NMR của AA2 ....................................................... 35
3.4: Kết quả đánh giá tính thích hợp của hệ thống ......................................... 42
3.5:Kết quả xác định khoảng tuyến tính ......................................................... 43
3.6:Kết quả đánh giá độ lặp lại của phương pháp .......................................... 45
3.7: Bảng kết quả phân tích độ thu hồi ........................................................... 46
3.8: Độ thu hồi của phương pháp .................................................................... 46
3.9: Kết quả xác định LOD và LOQ của phương pháp .................................. 47
3.10: Bảng số liệu phân tích các mẫu ĐQDT ................................................. 47
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1: Một số hợp chất phthalid từ A. acutiloba................................................ 5
1.2: Một số hợp chất tinh dầu khác từ A. acutiloba ........................................ 5
1.3: Một số hợp chất coumarin trong rễ A. acutiloba ..................................... 6
2.1: Rễ đương quy di thực Nhật Bản (A. acutiloba) ....................................... 18
3.1. Quy trình chiết xuất các cao từ dược liệu ĐQDT .................................... 29
3.2: Định tính coumarin trong các cao chiết ................................................... 30
3.3. Quy trình phân lập AA1 và AA2 ............................................................. 31
3.4: Sắc ký đồ AA1 và AA2............................................................................ 32
3.5: Sắc ký đồ HPLC kiểm tra độ tinh khiết chất AA1................................... 32
3.6: Sắc ký đồ HPLC kiểm tra độ tinh khiết chất AA2................................... 33
3.7: Cấu trúc của AA1 ..................................................................................... 35
3.8: Cấu trúc của AA2 ..................................................................................... 37
3.9: SKĐ TLC định tính coumarin và acid ferulic trong ĐQDT .................... 38
3.10: Sắc ký đồ HPLC định tính coumarin trong dược liệu ĐQDT ............... 39
3.11: Sắc ký đồ HPLC-UV định tính các coumarin trong dược liệu ĐQDT .. 40
3.12: Sắc ký đồ HPLC phân tích coumarin trong ĐQDT tại các điều kiện phân
tích khác nhau.................................................................................................. 41
3.13: Đường chuẩn xác định nồng độ acid ferulic .......................................... 43
3.14: Đường chuẩn xác định nồng độ scopoletin............................................ 44
3.15: Đường chuẩn xác định nồng độ xanthotoxin ......................................... 44
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, việc sử dụng thuốc và những sản phẩm có nguồn gốc từ dược
liệu trong công tác phòng và chữa bệnh ngày càng trở nên phổ biến nhằm hạn
chế các tác dụng không mong muốn của tân dược. Tuy nhiên, trên thị trường
ngày càng xuất hiện tình trạng dược liệu giả, kém chất lượng. Chúng được
dùng trong các bài thuốc, chế phẩm mà người bệnh hay sử dụng hàng ngày,
trong đó có dược liệu Đương quy di thực (ĐQDT). Để đảm bảo an toàn khi sử
dụng thảo dược trong điều trị, khám, chữa bệnh, Bộ Y tế đã yêu cầu phải
kiểm tra chất lượng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền (thông tư số
05/2014/TT-BYT) và cần thiết xây dựng các tiêu chuẩn chất lượng dược liệu
và thuốc từ dược liệu (Quyết định 2614/QĐ-BYT).
Dược liệu Đương quy di thực (Radix Angelicae acutilobae) – được chế
biến từ rễ củ của cây Đương quy di thực Nhật Bản (Angelica acutiloba
(Sieb.et Zucc.) Kit.), họ Hoa tán (Apiaceae) - là vị thuốc được sử dụng nhiều
trong y học cổ truyền từ lâu, được ví là nhân sâm của phụ nữ. Ngày nay,
ĐQDT có mặt trong nhiều sản phẩm như thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ
phẩm và đồ uống. Dù đã có nhiều văn bản pháp luật hướng dẫn nhưng vấn đề
đánh giá và kiểm soát chất lượng nguồn dược liệu trong đó có ĐQDT đang
còn nhiều hạn chế. Vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào kiểm soát chất lượng
dược liệu và các sản phẩm chứa ĐQDT?
Dược điển Việt Nam IV có chuyên luận riêng cho dược liệu ĐQDT bao
gồm các chỉ tiêu: mô tả, vi phẫu, soi bột, độ ẩm, định tính bằng phương pháp
sắc ký lớp mỏng so sánh với dược liệu đối chiếu, định lượng chất chiết được
trong ethanol 50%. Đây là các phương pháp mới chỉ đánh giá được tính đúng
của dược liệu chứ chưa thể đánh giá được chất lượng dược liệu thông qua
hàm lượng các hoạt chất chính. Tham khảo Dược điển các quốc gia khác, chỉ
có Nhật Bản là có chuyên luận riêng với loài Angelica acutiloba – Japanese
2
Angelica root - bao gồm các chỉ tiêu: mô tả, độ sạch, độ ẩm, tro toàn phần, tro
không tan trong acid, định lượng chất chiết được trong ethanol. Theo các
nghiên cứu, nhóm chất chính có trong ĐQDT là tinh dầu (ligustilid, nbutylidenphtalid…), coumarin (scopoletin, xanthotoxin…), saccharid, acid
hữu cơ….
Với mong muốn nâng cao khả năng đánh giá chất lượng dược liệu
Đương quy di thực bằng các phương pháp phân tích hiện đại (HPTLC, HPLC,
UV-VIS…) chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài "Nghiên cứu chiết xuất và
phân lập các coumarin từ cây đương quy di thực [Angelica
acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kit.] làm chất đánh dấu phục vụ công tác kiểm
nghiệm thuốc" với các mục tiêu:
- Phân lập được một số chất thuộc nhóm coumarin từ dược liệu Đương
quy di thực (Radix Angelicae acutilobae).
- Xây dựng được phương pháp định tính, định lượng coumarin đã phân
lập được trong dược liệu Đương quy di thực.
3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ DƯỢC LIỆU ĐƯƠNG QUY DI THỰC
Đương quy là một vị thuốc được dùng phổ biến trong y học cổ truyền
Việt Nam từ lâu đời. Dược liệu Đương quy là rễ của một số loài thuộc chi
Angelica, như Angelica gigas Nakai trong Dược điển Hàn Quốc, Angelica
sinensis (Oliv.) Drils trong Dược điển Trung quốc và Hồng Kong, Angelica
acutiloba Kitagawa ở Nhật Bản – tất cả đều không có nguồn gốc từ Việt Nam
mà đều phải di thực. Vì vậy, Dược điển Việt Nam IV quy định dược liệu
Đương quy - Radix Angelicae sinensis - là rễ của loài Angelica sinensis
(Oliv.) Drils và dược liệu Đương quy di thực - Radix Angelicae acutilobae là rễ của loài Angelica acutiloba Kitag. [2].
1.1.1. Vị trí phân loại
Theo khung phân loại ngành Ngọc lan, Đương quy di thực có tên khoa học là
Angelica acutiloba Kitag. có vị trí phân loại như sau:
Ngành: Ngọc lan – Magnoliophyta
Lớp: Ngọc lan – Magnoliopsida
Phân lớp: Thù Du (Cornidae)
Bộ: Ngũ gia bì (Araliales)
Họ: Hoa tán (Apiaceace)
Chi: Angelica [5], [9].
Loài: Angelica acutiloba Kitag.
Đương quy di thực còn có tên đồng danh là: Ligusticum acutilobum
Siebold & Zucc.
1.1.2. Đặc điểm thực vật
Cây thảo, sống nhiều năm, cao 40 - 80 cm, không lông. Lá mọc so le, ở
phía dưới có cuống dài 10 - 30 cm, gốc có bẹ ngắn dạng máng, xẻ lông chim
1- 2 lần, lá chét phân thùy hình mác dài 2 - 7 cm, rộng 1 - 3 cm, có cuống
4
ngắn hoặc không cuống; các thùy phân nhỏ, gốc hình nêm, đầu nhọn, mép có
răng to sắc; lá ở ngoài ngọn tiêu giảm. Cụm hoa tán kép, có cuống dài 5 - 20
cm gồm 25 - 40 tán; tổng bao và tiểu bao giống nhau có lá bắc dạng sợi; hoa
nhỏ màu trắng lục nhạt; đài không có răng, tràng 5 cánh lõm ở đầu; nhị 5, bầu
hình chóp ngược, có gân lồi. Quả bế đôi, hơi dẹt, có cạnh và gân lồi, gân ở
mép rộng dạng cánh [5], [9].
1.1.3. Thành phần hóa học
Cũng như các loài đương quy khác, Đương quy di thực có thành phần
chính là các tinh dầu, coumarin, saccharid, các acid béo và các thành phần
khác [9].
1.1.3.1. Tinh dầu
Tinh dầu là một trong những thành phần chính của Đương quy di thực
cũng như các loài Angelica khác, có trong tất cả các bộ phận của cây [9].
Thành phần chính trong tinh dầu lá và rễ ĐQDT là các hợp chất phthalid [29].
Các hợp chất phthalid trong rễ A. acutiloba bao gồm: Z-ligustilid, Eligustilid,
3-butylphthalid,
Z-butylidenephthalid,
3-butyliden-4-
hydroxyphthalid, E-butylidenephthalid, senkyunolid A, senkyunolid F,
senkyunolid H, senkyunolid I , 6,7-dihydroxyligustilid, 6,7-epoxyligustilid
[29], [57], levistolid A [57], butyliden dihydrophthalid [26].
5
Hình 1.1: Một số hợp chất phthalid từ A. acutiloba
Ngoài ra, trong rễ đương quy di thực còn chứa các hợp chất tinh dầu
thuộc nhóm khác như: α-pinen, β-pinen, camphen, sabinen, β-myrcen, αterpinen, ο-cimen, β-phellandren, β-ocimen, alloocimen, 5-undecen, transcaryophyllen, trans-β-farnesen [26].
Hình 1.2: Một số hợp chất tinh dầu khác từ A. acutiloba
1.1.3.2. Coumarin
Coumarin là nhóm hợp chất quan trọng, đặc trưng cho các loài thuộc chi
Angelica [9]. Trong loài A. acutiloba có chứa các coumarin thuộc các nhóm:
coumarin đơn giản (gồm umbelliferon [47], scopoletin [45]); furanocoumarin
(gồm xanthotoxin [38] , isopimpinenlin [38], bergapten [24], psoralen [24]);
pyranocoumarin
(gồm decursinol
schinicoumarin [48].
angelat
[14],
decursin
[31]);
và
6
Năm 1977, Tanaka và cộng sự đã phân lập scopoletin từ A. acutiloba.
Scopoletin còn có trong một số loài Angelica khác như A. pubescens [55], A.
japonica [15], A. dahurica [25]. Scopoletin có tác dụng chống ung thư và tăng
cường khả năng miễn dịch [46], chống viêm [18],[54], chống oxy hóa [54],
chống lão hóa [40].
Năm 2004, Miyazawa M. và cộng sự đã phân lập được xanthotoxin từ rễ
của Đương quy Nhật Bản [38]. Ngoài ra, xanthotoxin còn có mặt trong một số
loài khác như A. pubescentis [56], A. peucedanum [42], A. archangelica [43],
A. japonica [15]. Các kết quả nghiên cứu đã công bố cho thấy xanthotoxin có
tác dụng ức chế acetylcholinesterase với IC50 là 0,72mM [43], ức chế sự phát
triển của khối u [15].
Hình 1.3: Một số hợp chất coumarin trong rễ A. acutiloba
1.1.3.3. Saccharid
Saccharid trong ĐQDT gồm 2 loại là monosaccharid và polysaccharid
[5], [9].
Monosaccharid trong ĐQDT gồm có các đường đơn như: sucrose,
lactose [47], fructose, glucose [49].
Polysaccharid trong A. acutiloba gồm các polysaccharid đồng thể và dị
thể. Các polysaccharid đồng thể là các glucan (polymer của glucose liên kết
với nhau theo 4-O hay 4,6-di-O-glucosyl, cấu hình α) hay araban (polymer
7
của arabinose). Các polysaccharid dị thể bao gồm các pectic AR-2IIa-IId, các
polysaccharid này chứa tỷ lệ lớn acid galacturonic với vùng trung tâm đường
chứa chủ yếu các đường Rha, Ara và Gal; và các pectic arabinogalactan là
AGIIa và AGIIb-1[27].
1.1.3.4. Các nhóm chất khác
Ngoài các nhóm chất chính kể trên, A. acutiloba còn chứa alkaloid, acid
hữu cơ, acid amin và một số hợp chất khác như sau:
Acid hữu cơ: acid ferulic [29], [47], [57], acid citric [47], [49], acid
malic [47], [49], maleat, acid fumaric [47], acid phosphoric [49], acid
galacturonic [49], acid succinic [49], acid propanoic [49], acid pipecolic [49].
Acid amin: acid 4-Aminobutyric (GABA), alanin, argrinin [47], prolin
[47], [49], cytisin [48], asparagin [49], serin [49], threonin [49], [47], leucin
[47], glutamin [47], phenylalanin [47].
Alkaloid: caffein [47].
Các pyrazin: ethylmethylpyrazin, tetramethylpyrazin, trimethylpyrazin
[49].
Polyacetylen: falcarinol, falcarindiol, falcarinolon [5], [9].
Các
hợp
chất
khác:
R-methyl-5-(1-methylethyl)-1-nitro-1,3-
cyclohexadien [48], myricetin [48], podophyllotoxin [48], vulgaxanthin-1
[48], inositol [49], ornithin [49], coniferyl ferulat [57], 4-hydroxy-4-methyl-2pentanon [14], β-farnesen, β-sitosterol [5].
1.1.4. Tác dụng dược lý và công dụng
1.1.4.1. Tác dụng dược lý
Tác dụng trên huyết học
Nghiên cứu của Lee H.W. năm 2014 cho thấy dịch chiết nước từ A.
acutiloba có tác dụng ngăn ngừa thiếu máu tán huyết trên chuột gây bởi
phenylhydrazin, thể hiện qua tăng số lượng hồng cầu và nồng độ
erythropoietin trong máu [30].
8
Nghiên cứu năm 2004 của Hatano Ryo và cộng sự cho thấy cao chiết
nước từ A. acutiloba có tác dụng kích thích tạo máu bằng cách kích hoạt hồng
cầu chưa trưởng thành ở chuột thiếu máu do 5-fluorouracil gây ra [20]. Phân
đoạn giàu polysaccharid với liều 50mg/kg thể trọng/ngày trong 10 ngày có tác
dụng kích thích các tế bào trong tủy xương ở ngày thứ 10, tăng tỷ lệ hồng cầu
lưới ở máu ngoại vi vào ngày thứ 15 và số lượng hồng cầu được phục hồi gần
như hoàn toàn vào ngày thứ 20 [20]. Cơ chế có thể thông qua ức chế tiết các
cytokin [20].
Theo kết quả nghiên cứu của Kozo Fukuda và cộng sự, cao chiết rễ A.
acutiloba với nồng độ 200µg/ml có tác dụng chống đông máu thông qua ức
chế kết tập tiểu cầu, hồng cầu và tăng phân hủy fibrin [16]. Tác dụng này
được cho là do các hợp chất như Z-ligustilid, Z-butylidenephthalid, acid
ferulic, adenosin và falcarindiol tạo nên [16].
Tác dụng trên miễn dịch
Nghiên cứu năm 1982 của Y. Kumazawa và cộng sự cho thấy các
polysaccharid từ rễ A. acutiloba có tác dụng kích thích miễn dịch [28]. Kết
quả nghiên cứu năm 1987 của Haruki Yamada và cộng sự cho thấy rễ đương
quy Nhật Bản có chứa hợp chất polysaccharid arabinogalactan (ký hiệu
AGIIb-1) có tác dụng kháng bổ thể [53]. Nghiên cứu sâu hơn cho thấy cấu
trúc arabino-3,6-galactan là cấu trúc có hoạt tính mạnh nhất trong số các đơn
vị và vùng rimified (rhamnogalacturonan với các chuỗi carbohydrate trung
tâm như arabinan, galactan và arabinogalactan) là cần thiết cho hoạt tính [52].
Năm 2011 K. Lee và cộng sự đã nghiên cứu tác dụng chống dị ứng của
rễ đương quy Nhật Bản. Kết quả cho thấy ở nồng độ từ 1-100µg/ml, cao chiết
A. acutiloba ức chế sự giải phóng các cytokin (TNF-α, IL-6 và IL-8) và quá
trình phosphoryl oxy hóa của JNK và ERK ở tế bào đại thực bào bị viêm do
PMACI A23187 gây ra [31].
Tác dụng trên chuyển hóa
9
Kết quả nghiên cứu của L-M. Liu và cộng sự năm 2012 cho thấy cao
chiết cồn thấp độ của rễ A. acutiloba với liều 100-300mg/kg/ngày có tác dụng
làm giảm nồng độ cholesterol, triglycerid trong huyết tương và gan chuột ăn
chế độ ăn giàu chất béo [34]. Tác dụng này được cho là do cao chiết A.
acutiloba có tác dụng làm tăng quá trình oxy hóa các acid béo bằng cách tăng
sự biểu hiện của PPARα và giảm sự biểu hiện của SREBP [34].
Cao chiết cồn từ rễ A. acutiloba liều 200mg/kg/ngày trong 8 tuần có tác
dụng làm giảm nồng độ đường huyết ở chuột đái tháo đường gây bởi
steptozocin, đồng thời cải thiện các chỉ số albumin niệu, độ thanh thải
creatinin ở chuột đái tháo đường [35]. Các tác dụng này có thể do cao chiết
đương quy ngăn ngừa sự tăng của các yếu tố NF-κB, TGF-β1, ngăn ngừa sự
tích lũy của fibronectin trong bệnh thận do đái tháo đường ở chuột [35]. Cao
chiết đương quy còn có tác dụng làm giảm các sản phẩm chuyển hóa cuối
cùng của glycation (AGEs), acid thiobarbituric phản ứng trong ty thể, nồng độ
Nε-(carboxymethyl)lysine và thụ thể của AGEs ở thận [35].
Nghiên cứu của I.M. Liu và cộng sự năm 2011 cho thấy sử dụng cao
chiết đương quy Nhật Bản với liều 300mg/kg/ngày trong 8 tuần có tác dụng
giảm kháng insulin ở chuột béo phì do ăn chế độ ăn giàu fructose, tác dụng
này tương đương pioglitazone liều 20mg/kg/ngày [33].
Tác dụng trên thần kinh trung ương
Cao chiết nước từ rễ A. acutiloba liều 1,25-2,5g/g có tác dụng làm giảm
ảnh hưởng của stress trên giấc ngủ của chuột. Ở liều này cao chiết nước
ĐQNB cũng có tác dụng trên các trường hợp sử dụng chất chủ vận α2androceptor (yohimbine), diazoxan, α1-androreceptor methoxamine. Những
kết quả này gợi ý rằng cao chiết nước từ ĐQNB có tác dụng giảm mức độ
kích thích gây bởi stress cô lập hay hoạt hóa hệ thổng noradrenergic trung
ương [37].
- Xem thêm -