BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ LAN
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG
CỔ VAI TAY DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ
BẰNG ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP ĐẮP PARAFIN
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
HÀ NỘI - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ LAN
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG
CỔ VAI TAY DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ
BẰNG ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP ĐẮP PARAFIN
Chuyên ngành: Y học cổ truyền
Mã số: 8720115
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. VŨ THƯỜNG SƠN
2. TS. PHẠM THANH TÙNG
HÀ NỘI - 2022
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, với tất cả lòng kính trọng và biết ơn sâu
sắc, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Đảng uỷ, Ban Giám đốc Học viện Y
dược học cổ truyền Việt Nam, Phòng đào tạo sau đại học, các Phòng ban, Bộ
môn của học viện, là nơi trực tiếp đào tạo và tận tình giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập, nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng
dẫn khoa học PGS.TS. Vũ Thường Sơn, TS. Phạm Thanh Tùng, người đã tận
tình, hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Nhân dịp này tôi xin được chân thành cảm ơn đến Hội đồng đề cương,
Hội đồng đạo đức đã đóng góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám Đốc, phòng Kế hoạch
tổng hợp, cùng toàn thể các cán bộ nhân viên Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh
Hòa Bình , đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu.
Tôi vô cùng biết ơn gia đình, bạn bè, anh chị em đồng nghiệp và tập thể
lớp cao học 12 niên khoá 2019-2021 chuyên ngành Y học cổ truyền đã động
viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học và
hoàn thành luận văn này.
Luận văn hoàn thành có nhiều tâm huyết của người viết, nhưng không
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự thông cảm và đóng
góp ý kiến của các nhà khoa học, của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
fgfgg
Học viên
Nguyễn Thị Lan
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Thị Lan, học viên cao học khoá 12 Học viện Y dược
Học cổ truyền Việt Nam, chuyên ngành Y học cổ truyền, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS Vũ Thường Sơn và TS.Phạm Thanh Tùng.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu, thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên
cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết
này.
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2022
Tác giả
Nguyễn Thị Lan
MỤC LỤC
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Tổng quan hội chứng cổ vai tay theo Y học hiện đại ................................ 3
1.1.1. Định nghĩa ............................................................................................ 3
1.1.2. Sơ lược về cấu tạo giải phẫu và chức năng của cột sống cổ .................. 3
1.1.2.3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh. ..................................................... 7
1.1.3. Nguyên nhân gây hội chứng hội chứng cổ vai tay. ................................ 8
1.1.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ................................................. 9
1.1.5. Chẩn đoán hội chứng cổ vai tay do thoái hoá cột sống cổ .................. 12
1.1.6. Điều trị hội chứng cổ vai tay.............................................................. 13
1.1.7.Phòng bệnh .......................................................................................... 15
1.2. Quan niệm về hội chứng cổ vai tay do thoái hoá cột sống cổ theo Y học
Cổ truyền. .................................................................................................... 15
1.2.1. Bệnh danh .......................................................................................... 15
1.2.2. Nguyên nhân và phân thể .................................................................. 15
1.2.3. Các thể lâm sàng và điều trị ................................................................ 16
1.4. Tổng quan phương pháp nghiên cứu ...................................................... 18
1.4.1. Điện châm .......................................................................................... 18
1.4.2. Phương pháp đắp parafin .................................................................. 23
1.5. Tình hình nghiên cứu về điều trị hội chứng cổ vai tay do thoái hoá cột
sống cổ trên thế giới và Việt Nam ................................................................ 26
1.5.1. Trên thế giới ....................................................................................... 26
1.5.1. Tại Việt nam ....................................................................................... 28
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 31
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 31
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo Y học hiện đại ................................. 31
2.1.3. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo Y học cổ truyền. .............................. 31
2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân ............................................................. 32
2.1.5. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ........................................................... 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 33
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 33
2.2.2. Cách chọn mẫu - cỡ mẫu : .................................................................. 33
2.2.3. Chất liệu nghiên cứu ........................................................................... 33
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu: ..................................................................... 36
2.4. Phương pháp tiến hành ......................................................................... 42
2.5. Các chỉ số và biến số nghiên cứu .......................................................... 43
2.6. Tiêu chí đánh giá kết quả ....................................................................... 44
2.6.1. Đánh giá hiệu quả giảm đau theo thang điểm VAS ............................. 44
2.6.2. Đánh giá mức độ cải thiện tầm vận động cột sống cổ ......................... 44
2.6.3. Đánh giá mức độ cải thiện hội chứng rễ.............................................. 45
2.6.4. Đánh giá mức độ cải thiện hạn chế sinh hoạt hàng ngày theo bộ câu hỏi
Neck Disability Index (NDI) ........................................................................ 48
2.7. Đánh giá hiệu quả chung ....................................................................... 48
2.8. Đánh giá sự thay đổi các triệu chứng YHCT trước sau điều trị .............. 50
2.9.Theo dõi các tác dụng không mong muốn .............................................. 50
2.10. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 50
2.9. Đạo đức nghiên cứu............................................................................... 51
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 52
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ............................................ 52
3.1.1. Đặc điểm về tuổi ................................................................................ 52
3.1.2. Đặc điểm về giới ................................................................................ 53
3.1.3. Đặc điểm về nghề nghiệp ................................................................... 53
3.1.4. Đặc điểm về thời gian mắc bệnh trước điều trị ................................... 54
3.1.5. Đặc điểm tổn thương cột sống trên phim X –quang ............................ 55
3.2. Kết quả điều trị ...................................................................................... 56
3.2.1. Đánh giá hiệu quả giảm đau theo thang điểm VAS ............................. 56
3.2.2. Hội chứng rễ sau điều trị .................................................................... 59
3.2.3. Hiệu quả cải thiện tầm vận động cột sống cổ ...................................... 60
3.2.4. Kết quả cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày............................... 62
3.2.5. Sự thay đổi các triệu chứng Y học cổ truyền sau điều trị .................... 65
3.2.6. Kết quả điều trị chung ........................................................................ 66
3.3. Tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị. ........................ 67
Chương 4: BÀN LUẬN ............................................................................... 68
4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu. ..................................................... 68
4.1.1. Tuổi .................................................................................................... 68
4.1.2. Giới .................................................................................................... 69
4.1.3. Nghề nghiệp ....................................................................................... 70
4.1.4. Thời gian mắc bệnh ........................................................................... 71
4.1.5. Đặc điểm hình ảnh tổn thương trên phim X-quang. ............................ 71
4.2. Kết quả điều trị ...................................................................................... 72
4.2.1. Hiệu quả giảm đau theo thang điểm VAS ........................................... 72
4.2.2. Tác dụng cải thiện hội chứng rễ. ......................................................... 75
4.2.3. Tác dụng cải thiện tầm vận động cột sống cổ...................................... 76
4.2.4. Tác dụng cải thiện những hạn chế sinh hoạt hàng ngày ...................... 78
4.3. Sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng của thể YHCT sau điều trị. .......... 80
4.4. Kết quả điều trị chung. .......................................................................... 82
4.5. Tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị trên lâm sàng. .. 84
KẾT LUẬN .................................................................................................. 85
1. Đặc điểm người bệnh hội chứng cổ vai tay do THCSC . .......................... 85
2. Phương pháp điện châm kết hợp đắp parafin có tác dụng giảm đau, cải
thiện tầm vận động cột sống cổ, giảm hội chứng rễ thần kinh, cải thiện hạn
chế hoạt động sinh hoạt hàng ngày. .............................................................. 85
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BN
Bệnh nhân
CLS
Cận lâm sàng
MRI
Magnetic Resonance Imaging (hình ảnh cộng hưởng từ)
NDI
Neck Disability Index
(Bộ câu hỏi NDI đánh giá hạn chế sinh hoạt hàng ngày do đau cổ)
D0
Trước điều trị
D10
Sau điều trị 10 ngày
D20
Sau điều trị 20 ngày
THCSC
Thoái hoá cột sống cổ
TVĐ
Tầm vận động
TVĐĐ
Thoát vị đĩa đệm
VAS
Visual Analogue Scale (thang điểm đánh giá mức độ đau
WHO
World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
YHCT
Y học cổ truyền
YHHĐ
Y học hiện đại
VAS)
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng quy ước đánh giá mức độ đau ............................................. 44
Bảng 2.2. Tầm vận động cột sống cổ sinh lý và bệnh lý ............................... 46
Bảng 2.3. Mức độ hạn chế tầm vận động cột sống cổ ................................... 47
Bảng 2.4. Đánh giá hội chứng rễ .................................................................. 45
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ hạn chế sinh hoạt hàng ngày ............................. 48
Bảng 2.6. Đánh giá các triệu chứng thể phong hàn thấp kèm can thận hư..... 50
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp ........................................... 53
Bảng 3.2. Đặc điểm hình ảnh tổn thương cột sống cổ trên phim X –quang... 55
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo mức độ đau theo thang điểm VAS trước và
sau điều trị. ................................................................................................... 56
Bảng 3.4. Mức độ cải thiện hội chứng rễ ...................................................... 59
Bảng 3.5. Mức độ hạn chế tầm vận động cột sống cổ trước và sau điều trị ... 60
Bảng 3.6. Mức độ hạn chế sinh hoạt hàng ngày trước và sau điều trị theo bộ
câu hỏi NDI. ................................................................................................. 62
Bảng 3.7. Sự thay đổi các triệu chứng Y học cổ truyền trước và sau điều trị 65
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi ........................................... 52
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới .................................................... 53
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh trước điều trị ....... 54
Biểu đồ 3.4. Điểm cải thiện mức độ đau theo điểm VAS tại các thời điểm ... 57
Biểu đồ 3.5. Điểm điểm chênh VAS tại các thời điểm .................................. 58
Biểu đồ 3.6. Biều đồ điểm hạn chế TVĐ cột sống cổ qua từng thời điểm ..... 61
Biểu đồ 3.7. Điểm trung bình bộ câu hỏi NDI ở các thời điểm. ................... 63
Biểu đồ 3.8. Điểm chênh chức năng sinh hoạt hàng ngày qua các thời điểm
điều trị. ......................................................................................................... 64
Biểu đồ 3.9. Kết quả điều trị chung sau điều trị ............................................ 66
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1
Các đốt sống cổ................................................................................3
Hình 1.2
Hình ảnh cột sống cổ trên phim X quang thẳng nghiêng.................4
Hình 1.3
Hình ảnh các lỗ tiếp hợp trên phim X quang tư thế chếch 3/4.........5
Hình 1.4 Các động tác vận động của cột sống cổ............................................7
Hình 1.5 Hình ảnh phì đại mấu bán nguyệt trên phim chụp cổ thẳng............11
Hình 1.6 Hình ảnh gai xương ở tư thế chụp cột sống cổ nghiêng..................11
Hình 1.7 Hình ảnh méo và hẹp lỗ tiếp hợp C4 - C5.......................................12
Hình 2.1 Hình ảnh máy điện châm.................................................................36
Hình 2.2 Hình ảnh tủ tuần hoàn parafin, khay parafin ...............................37
Hình 2.3 Thước đo độ VAS............................................................................39
Hình 2.4 Thước đo tầm vận động đốt sống cổ...............................................40
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội chứng cổ vai tay bao gồm nhóm các triệu chứng lâm sàng liên quan
đến các bệnh lý cột sống cổ có kèm theo các rối loạn chức năng rễ, dây thần
kinh cột sống cổ và/ hoặc tủy cổ, không liên quan tới bệnh lý viêm[1]. Biểu
hiện lâm sàng là đau và rối loạn cảm giác và/ hoặc vận động vùng cổ vai cánh
tay tương ứng với rễ thần kinh bị ảnh hưởng[2,3].Tại Việt nam hội chứng cổ
vai tay chiếm tỷ lệ từ 70-80% trong các bệnh lý thoái hóa cột sống cổ[4].
Hiện nay, hội chứng cổ vai tay không chỉ phổ biến ở người cao tuổi mà còn
hay gặp trong độ tuổi lao động, liên quan đến tư thế lao động nghề nghiệp
như ngồi làm việc phải cúi cổ lâu hoặc động tác đơn điệu lặp đi lặp lại nhiều
lần của cổ và tay đòi hỏi sự chịu đựng và thích nghi của cột sống cổ. Các cơn
đau nhức, tê bì kéo dài vùng cổ vai tay là một trong những nguyên nhân hàng
đầu làm giảm hoặc mất hiệu quả công việc và khả năng lao động ở người
trưởng thành, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Vì vậy
việc điều trị bệnh lý này ngày càng thu hút được sự quan tâm, nghiên cứu của
các thầy thuốc[5,6].
Theo y học cổ truyền, hội chứng cổ vai tay do thoái hóa cột sống cổ
được xếp vào phạm vi chứng Tý. Tý có nghĩa là bế tắc, không thông. Chứng
tý là chứng kinh mạch bị ngoại tà xâm nhập làm bế tắc dẫn đến khí huyết vận
hành trở ngại, bì phu cân cốt nhục khớp xương đau tức ê ẩm tê bì, nặng thì
khớp sưng lên, co duỗi khó khăn[7,8].
Điều trị hội chứng cổ vai tay do thoái hóa cột sống cổ có nhiều phương
pháp nhằm làm giảm triệu chứng do bệnh gây ra. Y học hiện đại dùng các
nhóm thuốc điều trị triệu chứng: giảm đau, chống viêm không steroid, giãn
cơ,…kết hợp với các phương pháp vật lý trị liệu, phục hồi chức năng như:
điện xung, nhiệt trị liệu, sóng ngắn, siêu âm điều trị…[9,10]. Bên cạnh đó y
học cổ truyền sử dụng các biện pháp dùng thuốc và/ hoặc không dùng thuốc
2
để điều trị cho bệnh nhân như: điện châm, xoa bóp bấm huyệt, thuốc
thang[8,11]…
Điện châm là phương pháp dùng dòng xung điện tác động lên các huyệt
qua các kim châm, châm là dùng kim châm vào huyệt để kích thích sự phản
ứng của cơ thể nhằm gây được tác dụng điều khí, làm thông kinh mạch, tạo
nên trạng thái cân bằng âm dương, phục hồi trạng thái sinh lý, loại trừ trạng
thái bệnh lý, đưa cơ thể trở lại hoạt động bình thường để đạt được mục đích
phòng bệnh và chữa bệnh[12,13].
Parafin là phương pháp nhiệt nóng trị liệu, được sử dụng trong vật lý trị
liệu để điều trị một số bệnh lý cơ xương khớp. Đây là một phương pháp đơn
giản và hiệu quả, nhờ các phản ứng vận mạch do nhiệt nóng gây ra có tác
dụng giãn mạch, tăng cường tuần hoàn, làm giảm co thắt, giảm đau, tăng
cường dinh dưỡng và chuyển hóa tại chỗ. Hơn nữa nhiệt do parafin cung cấp
là nhiệt ẩm nên làm cho da luôn ẩm, mềm mại, tăng tính đàn hồi, có nhiều ưu
điểm hơn so với các phương pháp điều trị nhiệt nóng khác[14,15].
Với mong muốn tối ưu hóa hiệu quả điều trị và hạn chế các tác dụng
không mong muốn cho người bệnh mắc hội chứng cổ vai tay do thoái hóa cột
sống cổ, chúng tôi áp dụng phương pháp điều trị điện châm kết hợp đắp
parafin. Để đánh giá kết quả điều trị một cách khoa học, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá kết quả điều trị hội chứng cổ vai tay do
thoái hóa cột sống cổ bằng điện châm kết hợp đắp parafin” với hai mục
tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng người bệnh hội chứng cổ vai
tay do thoái hóa cột sống cổ.
2. Đánh giá kết quả điều trị hội chứng cổ vai tay do thoái hóa cột sống cổ
bằng điện châm kết hợp đắp parafin.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan hội chứng cổ vai tay theo Y học hiện đại
1.1.1. Định nghĩa
Hội chứng cổ vai tay là một nhóm các triệu chứng lâm sàng liên quan
đến các bệnh lý cột sống cổ có kèm theo các rối loạn chức năng rễ, dây thần
kinh cột sống cổ và/hoặc tủy cổ, không liên quan tới bệnh lý viêm. Biểu hiện
lâm sàng thường gặp là đau vùng cổ, vai và một bên tay, kèm theo một số rối
loạn cảm giác và/hoặc vận động tại vùng chi phối của rễ dây thần kinh cột
sống cổ bị ảnh hưởng[1,3].
Thoái hoá cột sống cổ là bệnh lý mạn tính khá phổ biến, tiến triển
chậm, thường gặp ở người lớn tuổi và/ hoặc liên quan đến tư thế vận động.
Tổn thương cơ bản của bệnh là tình trạng thoái hoá sụn khớp và đĩa đệm ở cột
sống cổ. Có thể gặp thoái hoá ở bất kỳ đoạn nào tuy nhiên đoạn C5-C6-C7 là
hay gặp nhất[16,17,18].
1.1.2. Sơ lược về cấu tạo giải phẫu và chức năng của cột sống cổ
1.1.2.1. Cấu tạo giải phẫu
Hình 1.1. Hình ảnh giải phẫu cột sống cổ[19]
4
Cột sống cổ có 7 đốt sống, 5 đĩa đệm, và một đĩa chuyển đoạn.
-Từ C1 đến C7, có đường cong ưỡn ra trước, đốt C1 (đốt đội) không có
thân đốt, đốt C7 có mỏm gai dài nhất sờ thấy rõ .
- Giữa C1 với xương chẩm và giữa C1- C2 không có đĩa đệm, vì vậy
giữa C1 và xương chẩm và C1 - C2 không có lỗ tiếp hợp.
Các đốt sống cổ kể từ C2 trở xuống liên kết với nhau bởi 3 khớp:
- Khớp đĩa đệm gian đốt: đĩa đệm gian đốt luôn phải chịu áp lực tải
trọng lớn. Khi có sự cố định lâu trong một tư thế (do nghề nghiệp) hoặc do áp
lực trọng tải, sẽ dẫn đến thoái hóa đĩa đệm và hình thành các gai xương ở các
đĩa đệm cổ thấp.
- Khớp sống - sống (còn gọi là khớp mấu lồi đốt sống, khớp nhỏ): tạo
nên bởi các mấu sống trên và mấu sống dưới của hai thân đốt kế cận và được
nhận biết trên phim chụp tư thế nghiêng (Hình 1.2).
- Khớp bán nguyệt (còn gọi là khớp Luschka), chỉ có duy nhất ở cột
sống cổ. Mỗi thân đốt sống có 2 mấu bán nguyệt ở góc trên ngoài, hợp với 2
góc dưới ngoài của thân đốt trên để tạo nên 2 khớp bán nguyệt ở mỗi khe gian
đốt. Mấu bán nguyệt bình thường có hình gai hoa hồng dễ nhận biết trên phim
X quang tư thế thẳng(Hình 1.2). Khi khớp bán nguyệt bị thoái hóa dễ chèn ép
vào động mạch đốt sống thân nền.
Mấu bán nguyệt
Khớp sống-sống
Hình 1.2. Hình ảnh cột sống cổ trên phim X quang thẳng và nghiêng
5
Lỗ tiếp hợp (còn gọi là lỗ ghép) (Hình 1.3): thành trong của lỗ tiếp hợp
hình thành bởi phía ngoài là thân đốt sống và khớp Luschka. Khớp mấu lồi
đốt sống hình thành bởi diện khớp mấu lồi đốt sống trên và diện khớp mấu lồi
đốt sống dưới, khớp được bao bọc bởi bao khớp ở phía ngoài.
Lỗ tiếp hợp C3 - C4
Đĩa đệm C4 - C5
Cuống sống
Mấu khớp dưới C6
Mấu khớp trên C7
Hình 1.3. Hình ảnh lỗ tiếp hợp trên phim X quang tư thế chếch ¾
Dây thần kinh hỗn hợp chạy dọc theo lỗ tiếp hợp và tách ra thành 2
phần cảm giác và vận động riêng biệt. Phần vận động còn gọi là rễ trước tiếp
xúc với khớp bán nguyệt, rễ sau nằm ở phía bên trong mỏm khớp và bao
khớp. Rễ thần kinh bình thường chỉ chiếm khoảng 1/4 -1/5 lỗ tiếp hợp[20,21].
Đĩa đệm: được cấu tạo bởi 3 thành phần là nhân nhầy, vòng sợi và mâm
sụn.
- Nhân nhầy: được cấu tạo bởi một màng liên kết. Bình thường nhân
nhầy nằm ở trong vòng sợi, khi cột sống vận động về một phía thì nó bị đẩy
chuyển động dồn về phía đối diện.
- Vòng sợi: gồm những vòng sợi sụn (fibro-cartilage) rất chắc chắn và
đàn hồi đan vào nhau theo kiểu xoắn ốc. Ở phía sau và sau bên của vòng sợi
tương đối mỏng, nơi dễ xảy ra lồi và thoát vị đĩa đệm.
- Mâm sụn: gắn chặt vào tấm cùng của đốt sống, nên còn có thể coi là
một phần của đốt sống.
6
- Chiều cao của đĩa đệm: ở đoạn sống cổ khoảng 3mm.
Dây chằng:
- Dây chằng dọc trước bám ở mặt trước các đốt ống và đĩa đệm.
- Dây chằng dọc sau bám vào mặt sau thân đốt và đĩa đệm.
- Ngoài ra còn dây chằng vàng, dây chằng liên gai, dây chằng liên
ngang.
Mạch máu, thần kinh:
- Từ đốt C6 đến C2 có động mạch đốt sống thân nền, tĩnh mạch và một
số nhánh thần kinh giao cảm cổ chạy trong lỗ động mạch ở giữa mỏm ngang
của mỗi đốt và ngay bên cạnh mỏm móc.
- Thần kinh vận động: các nhánh của đám rối cổ sâu: nhánh vận động
cho cơ ở cột sống, cơ thang, cơ ức đòn chũm. Nhánh C5 chi phối vận động cơ
delta, cơ tròn nhỏ, các cơ trên gai, dưới gai. Nhánh C6 chi phối vận động cơ
nhị đầu, cơ cánh tay trước. Nhánh C7 chi phối vận động cơ tam đầu. Nhánh
C8 chi phối vận động cơ gấp ngón tay.
- Cảm giác: nhánh C1, C2, C3 cho nửa sau đầu. Nhánh C4 cho vùng
vai. Nhánh C5,C6,C7 cho nửa quay cánh tay, cẳng tay, ngón 1, 2, 3. Nhánh
C8, D1 cho nửa trụ cánh tay, cẳng tay, ngón 4,5.
- Phản xạ gân xương: nhánh C5 chi phối phản xạ gân xương cơ nhị đầu.
Nhánh C6 chi phối phản xạ gân xương cơ nhị đầu và trâm quay. Nhánh C7
chi phối phản xạ gân xương cơ tam đầu[20,21].
1.1.2.2. Chức năng cột sống cổ.
Chức năng chịu tải trọng và bảo vệ tuỷ
Ở cột sống cổ các thân đốt sống nhỏ, đĩa đệm không chiếm toàn bộ bề
mặt thân đốt, do đó tải trọng tác động phần lớn lên đĩa đệm dẫn tới sự giảm
chiều cao gian đốt. Khoang gian đốt C5-C6, C2-C3 là những nơi chịu tải
trọng lớn nhất ở cột sống cổ, do đó hay gặp thoái hoá ở những đoạn đốt sống
7
cổ này. Cột sống cổ còn là nơi bảo vệ tủy và các thành phần khác trong ống
sống.
Chức năng vận động
- Cột sống cổ có phạm vi vận động rất lớn. Đoạn cổ trên (C1-C3) đáp
ứng cho chuyển động xoay, thường ít gặp thoái hóa ở đoạn này. Các khớp đốt
sống cổ cho phép chuyển động trượt giữa các thân đốt sống tạo nên vận động
duỗi và gấp cột sống cổ. Các cử động của cột sống cổ bao gồm:
- Cử động theo mặt phẳng trước sau: cúi và ngửa cổ. Động tác này
được thực hiện ở ba phần, đơn thuần chỉ xảy ra ở xương chẩm và đốt đội. Còn
lại là vai trò của các khớp đốt sống khác từ C2 đến C7.
- Cử động theo mặt phẳng ngang: nghiêng sang hai bên phải, trái.
- Cử động quay cổ: động tác này chủ yếu do khớp trục đội (C1 - C2)
đảm nhiệm còn lại là sự tham gia của các đốt sống từ C2 đến C7[6,22].
Hình 1.4. Các động tác vận động của cột sống cổ
1.1.2.3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh.
Nguyên nhân
Sự lão hóa: Ở người trưởng thành các tế bào sụn không có khả năng
sinh sản và tái tạo, cùng với sự lão hóa của cơ thể, các tế bào sụn cũng giảm
dần chức năng tổng hợp sợi Collagen và Mucopolysacarit, làm cho chất lượng
sụn kém đi nhất là tính đàn hồi và chịu lực.
8
Yếu tố cơ giới
Là yếu tố quan trọng thúc đẩy nhanh quá trình thoái hóa, thể hiện bằng
sự tăng bất thường lực nén trên một đơn vị diện tích của mặt khớp và đĩa đệm,
còn được gọi là hiện tượng quá tải, bao gồm:
- Các dị dạng khớp bẩm sinh làm thay đổi diện tỳ nén bình thường của
khớp và cột sống.
- Các biến dạng thứ phát sau chấn thương, u, loạn sản, làm thay đổi mối
tương quan, hình thái của khớp và cột sống.
- Sự tăng tải trọng do tăng cân quá mức như béo phì.
Các yếu tố khác
Di truyền: cơ địa già sớm.
Nội tiết: tuổi mãn kinh, đái tháo đường, loãng xương do nội tiết.
Chuyển hóa: bệnh gout, bệnh da sạm màu nâu.
- Tư thế bất động cột sống do đặc điểm nghề nghiệp (làm việc vi tính,
thợ may, lái xe...)[6,22].
Cơ chế bệnh sinh
Hai lý thuyết chính được nhiều tác giả ủng hộ trong cơ chế bệnh sinh
của THCSC là lý thuyết cơ học và lý thuyết tế bào.
- Lý thuyết cơ học mô tả các vi gãy xương do suy yếu các sợi Collagen
dẫn đến việc hư hỏng các chất Proteoglycan.
- Lý thuyết tế bào nêu nên cơ chế tăng áp lực làm tế bào sụn cứng lại,
giải phóng các enzym tiêu protein làm huỷ hoại dần dần các chất cơ
bản[6,22].
1.1.3. Nguyên nhân gây hội chứng hội chứng cổ vai tay.
- Nguyên nhân thường gặp nhất (70-80%) là do thoái hóa cột sống cổ,
thoái hóa các khớp liên đốt và liên mỏm bên làm hẹp lỗ tiếp hợp, gây chèn ép
rễ/ dây thần kinh cột sống cổ tại các lỗ tiếp hợp.
- Xem thêm -