Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Luận văn quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở trường mầm non chất lượng ...

Tài liệu Luận văn quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở trường mầm non chất lượng cao 20 10, hoàn kiếm, hà nội theo chuẩn chất lượng

.PDF
135
499
115

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 NGUYỄN HƯƠNG GIANG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON CHẤT LƯỢNG CAO 20-10, HOÀN KIẾM, HÀ NỘI THEO CHUẨN CHẤT LƯỢNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội, Năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 NGUYỄN HƯƠNG GIANG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON CHẤT LƯỢNG CAO 20-10, HOÀN KIẾM, HÀ NỘI THEO CHUẨN CHẤT LƯỢNG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN MAI HƯƠNG Hà Nội, Năm 2018 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu, đề tài: “Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở Trường Mầm non chất lượng cao 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội theo chuẩn chất lượng” đã hoàn thành và đưa ra bảo vệ. Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo Khoa Quản lý giáo dục – Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2. Xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Lãnh đạo Phòng GD&ĐT quận Hoàn Kiếm, tập thể Ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên, các bậc phụ huynh Trường Mầm non CLC 20-10 trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Nhà giáo Phó giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Mai Hương, là người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình hoàn thành bài luận văn này. Tuy đã tập trung nghiên cứu và có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của thầy cô giáo và đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Hương Giang LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài luận văn khác. Tôi cũng xin cam rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 8 tháng 9 năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Hương Giang MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3 3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu............................................................... 3 4. Đối tượng khảo sát và phạm vi nghiên cứu................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................... 4 6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4 7. Giả thuyết khoa học....................................................................................... 5 8. Cấu trúc luận văn........................................................................................... 5 NỘI DUNG.............................................................................................................. 6 Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng ở trường mầm non chất lượng cao........................................ 6 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu………………………………………………. 6 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài…………………………………………….. 7 1.2.1. Quản lý………………………………………………………………..... 7 1.2.2. Quản lý nhà trường…………………………………………………….. 8 1.2.3. Chăm sóc, nuôi dưỡng………………………………………………..... 9 1.2.4. Chất lượng và chuẩn chất lượng ………………………………………. 10 1.3. Hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng ở trường mầm non chất lượng cao………………………………………………………............ 12 1.3.1. Hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở trường mầm nonCLC………... 12 1.3.2. Chuẩn chất lượng ở trường mầm non CLC............................................. 15 1.3.3. Hoạt động CSND trẻ theo chuẩn chất lượng ở trường mầm non CLC… 19 1.3.4. Nội dung chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng ở trường mầm non chất lượng cao……………………………………………………… 19 1.4. Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng ở trường mầm non chất lượng cao……………………………………………….... 21 1.4.1. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng ở trường mầm non CLC…………………………….... 21 1.4.2. Đặc điểm, phương pháp quản lý hoạt động CSND trẻ theo chuẩn CL… 23 1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động CSND trẻ theo chuẩn CL ở trường mầm non CLC……………………………………………………………………..... 24 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng ở trường mầm non CLC.................................................... 30 1.5.1. Các yếu tố khách quan………………………………………………..... 30 1.5.2. Các yếu tố chủ quan…………………………………………………..... 30 Kết luận Chương 1.................................................................................................. 32 Chương2. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội.................................................... 33 2.1. Khái quát về Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội................. 33 2.1.1.Quá trình xây dựng và phát triển của trường........................................... 33 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ được giao của nhà trường..................................... 34 2.1.3. Theo dõi sức khỏe, thể lực của học sinh.................................................. 34 2.1.4. Công tác an toàn trường học, phòng chống tai nạn thương tích, phòng dịch bệnh nguy hiểm.......................................................................................... 35 2.1.5. Đội ngũ CBGVNV và học sinh............................................................... 36 2.1.6. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ công tác chăm sóc, nuôi dưỡngtrẻ… 37 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ tại Trường Mầm non chất lượng cao 20-10……………………………………….... 40 2.2.1. Mục tiêu, nội dung khảo sát……………………………………………. 40 2.2.2. Đối tượng khảo sát …………………………………………………….. 40 2.2.3. Quy trình tổ chức khảo sát……………………………………………... 41 2.3. Thực trạng hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở Trường mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội……………………………………………………….. 42 2.3.1. Nhận thức về hoạt động CSND trẻ ở Trường MN CLC 20-10………... 42 2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung, hình thức, phương pháp CSND trẻ ở Trường Mầm non CLC 20-10……………………………………………….... 46 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội……………………………………………. 53 2.4.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động CSND trẻ ........... 53 2.4.2. Thực trạng Hiệu trưởng tổ chức thực hiện kế hoạch và quản lý hồ sơ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ................................................................................... 54 2.4.3. Thực trạng Hiệu trưởngquản lý xây dựng thực đơn…………………... 55 2.4.4. Thực trạng Hiệu trưởng quản lý, đánh giá giáo viên, nhân viên trong việc tổ chức hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ…………………………… 56 2.4.5. Thực trạng Hiệu trưởng quản lý công tác tuyên truyền hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ tới phụ huynh và cộng đồng xã hội……………………… 57 2.5. Thực trạng mức độ các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động CSND trẻ ở Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội……………………………. 58 2.5.1. CBGVNV đánh giá thực trạng mức độ các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ………………………………………………. 58 2.5.2. Phụ huynh đánh giá thực trạng mức độ các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡngtrẻ ………………………………………………... 59 2.6. Đánh giá thực trạng…………………………………………………………... 60 2.6.1. Kết quả đạt được………………………………………………………… 60 2.6.2. Một số khó khăn, hạn chế……………………………………………….. 61 2.6.3. Nguyên nhân……………………………………………………………. 62 Kết luận Chương 2................................................................................................... 63 Chương 3. Một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội theo chuẩn chất lượng..... 64 3.1. Các định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp………………………….. 64 3.1.1. Định hướngquản lý hoạt động CSND trẻ theo tiêu chí trường mầm non CLC.................................................................................................................... 64 3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp……………………………………... 67 3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động CSND trẻ ở Trường Mầm non CLC 20-10 theo chuẩn chất lượng......................................................................... 70 3.2.1. Biện pháp 1. Tiến hành lập kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng............................................................................................... 70 3.2.2. Biện pháp2. Tổ chức quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng..................................................................................................... 74 3.2.3. Biện pháp 3. Tổ chức phân công nhiệm vụ cho CBGVNV thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng.............................. 82 3.2.4. Biện pháp 4. Tổ chức bồi dưỡng nhận thức, kiến thức, kỹ năng cho CBGVNV về việc thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng.................................................................................................................. 86 3.2.5. Biện pháp 5. Chỉ đạo đổi mới quy trình quản lý nuôi dưỡng, xây dựng thực đơn theo chuẩn chất lượng........................................................................ 90 3.2.6. Biện pháp 6. Phối hợp chặt chẽ với phụ huynh và cộng đồng xã hội trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng...................... 93 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp…………………………………………...... 96 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp...................... 96 3.4.1. Mục đích……………………………………………………………..... 96 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp………………………………………………………………………….. 96 3.4.3. Tổng hợp kết quả khảo sát giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp…………………………………………………………………….. 98 Kết luận chương 3………………………………………………………………... 99 KẾT LUẬN……………………………………………………………………….. 100 1. Kết luận........................................................................................................ 100 2. Kiến nghị...................................................................................................... 102 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 103 PHỤ LỤC................................................................................................................ 106 BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN BẢN GIẢI TRÌNH DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN BGH CL CLC CBGVNV CS CSND CSGD CSNDGD GD&ĐT CSVC GDMN GDPT GV GVMN GVNV GDDD MN NV PH QĐ QH QLGD SDD SK SL UBND TB TP VSATTP XH Ban giám hiệu Chất lượng Chất lượng cao Cán bộ, giáo viên, nhân viên Chăm sóc Chăm sóc, nuôi dưỡng Chăm sóc, giáo dục Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục Giáo dục và Đào tạo Cơ sở vật chất Giáo dục mầm non Giáo dục phổ thông Giáo viên Giáo viên mầm non Giáo viên nhân viên Giáo dục dinh dưỡng Mầm non Nhân viên Phụ huynh Quyết định Quốc hội Quản lý giáo dục Suy dinh dưỡng Sức khỏe Số lượng Ủy ban nhân dân Trung bình Thành phố Vệ sinh an toàn thực phẩm Xã hội DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng thống kê kết quả cân đo của trẻ đầu năm học và cuối các năm học trong 10 năm (Từ năm học 2008 – 2009 đến năm học 2017 – 2018)....................... 34 Bảng 2.2. Thống kê nhân sự, trình độ CBGVNV toàn trường........................................ 36 Bảng 2.3. Thống kê số lượng học sinh từ năm học 2014 – 2015 đến 2017-2018......... 36 Bảng 2.4. Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động CSNDGD trẻ......... 37 Bảng 2.5. Thống kê trình độ GBGVNV tham gia khảo sát...................................... 40 Bảng 2.6. Nhận thức của cán bộ quản lý, GVNV về vai trò của công tác CSND đối với trẻ mầm non……………………………………………………………………… 43 Bảng 2.7. Nhận thức của phụ huynh về vai trò của công tác CSND đối với trẻ……….. 44 Bảng 2.8. Giáo viên, nhân viên thực hiện nội dung chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ…… 46 Bảng 2.9. Phụ huynh thực hiện nội dung chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ…………….... 49 Bảng 2.10. Giáo viên, nhân viên đánh giá mức độ khai thác các hình thức tổ chức hoạt động CSND trẻ……………………………………………………………..... 51 Bảng 2.11. Giáo viên, nhân viên y tế đánh giá mức độ khai thác các phương pháp tổ chức hoạt động CSND trẻ ……………………………………………………… 52 Bảng 2.12. Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động CSND trẻ của Hiệu 54 trưởng ……………………………………………………………………………... Bảng 2.13. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch và quản lý hồ sơ CS ND trẻ của Hiệu trưởng………………………………………………………....... 55 Bảng 2.14. Thực trạng Hiệu trưởng quản lý xây dựng thực đơn……………….... 56 Bảng 2.15. Thực trạng Hiệu trưởngquản lý, đánh giá giáo viên, nhân viên trong việc tổ chức hoạt động CSND trẻ……………………………………………......... 56 Bảng 2.16. Thực trạng Hiệu trưởng quản lý công tác tuyên truyền hoạt động CS ND trẻ tới phụ huynh và cộng đồng xãhội……………………………………..... 57 Bảng 2.17. CBGVNV đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động CSND trẻ mầm non………………………………………………………….......... 58 Bảng 2.18. Phụ huynh đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động CSND trẻ ………………………………………………………………………....... 59 Bảng 3.1. Mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp……………………. 97 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng............................................................................ 96 Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động CSND theo chuẩn chất lượng của Hiệu trưởng Trường Mầm non CLC 20-10………………. 97 Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động CSND theo chuẩn chất lượng của Hiệu trưởng Trường Mầm non CLC 20-10………………. 98 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Lứa tuổi mầm non có vị trí rất quan trọng trong suốt quá trình phát triển cuộc đời của mỗi con người. Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng GDMN. Trong Khoa học GDMN, chăm sóc trẻ em là hoạt động nuôi dưỡng, giáo dục, theo dõi quá trình phát triển của trẻ. Trong đó, nuôi dưỡng trẻ là khâu quan trọng góp phần tạo tiền đề cho sự phát triển của trẻ, bởi nuôi dưỡng trẻ là tổ hợp các hoạt động, từ cho trẻ ăn, cho trẻ ngủ, chăm sóc sức khỏe, chăm sóc vệ sinh cá nhân đến chăm sóc tinh thần, yêu thương trẻ, bảo vệ trẻ tránh được những tác động xấu đến thể chất và tinh thần. Với vai trò nêu trên, yêu cầu đặt ra với đội ngũ giáo viên mầm non và cán bộ quản lý cơ sở GDMN là rất nặng nề. Hiện tại công tác CSND trẻ ở trường mầm non công lập còn gặp rất nhiều khó khăn, do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan dẫn đến chất lượng CSND trẻ phần nào chưa đạt được yêu cầu như mong muốn, chưa thực sự đáp ứng được sự phát triển của đất nước trong thời đại mới. Vì vậy, cần phải có các biện pháp quản lý chất lượng CSNDGD trẻ tốt để trẻ phát triển toàn diện. Đó cũng là chủ trương của Thành phố Hà Nội muốn nâng cao chất lượng GDMN trên địa bàn thành phố. Chủ trương này được thể hiện trong Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội khóa 13 đã nêu trong Khoản 3, Điều 12 (Phát triển GD&ĐT) có nội dung xây dựng một số cơ sở GDMN, GDPT công lập chất lượng cao (CLC) trên địa bàn Thủ Đô và việc theo học tại các cơ sở giáo dục này là theo nguyên tắc tự nguyện [23]. Đối với cấp học mầm non, lãnh đạo thành phố Hà Nội có kế hoạch chỉ đạo một số trường mầm non công lập có điều kiện tương đối tốt về cơ sở vật chất, đội ngũ, chất lượng...trong đó có Trường Mầm non 20-10, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội để thực hiện thí điểm mô hình chất lượng cao, nếu thực hiện thành công sẽ là tiền đề nhân rộng trong cấp học mầm non thành phố Hà Nội. Trường Mầm non 20-10 là ngôi trường có truyền thống trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ mầm non. Trường được Vụ Giáo dục mầm non, Sở GD&ĐT TP Hà Nội, giao nhiệm vụ thí điểm nhiều chương trình, chuyên đề mới cho cấp học mầm non như: “thí điểm đổi mới hình thức GDMN” từ năm 2003-2008, “thí điểm 2 chương trình GDMN mới” từ năm 2009 - 2014, thí điểm chuyên đề: “Tăng cường phát triển vận động trong trường mầm non” giai đoạn 2013-2016, “thí điểm mô hình trường mầm non cung ứng dịch vụ giáo dục CLC” năm học 2012-2013, 2013-2014. Tháng 7/2014, Trường Mầm non 20-10 chính thức được UBND Thành phố Hà Nội công nhận là một trong hai trường mầm non đạt tiêu chí trường mầm non CLC đầu tiên của Thành phố Hà Nội theo Quyết định số 3728/QĐ-UBND ngày 11/7/2014 về việc công nhận trường đạt tiêu chí trường CLC [43]; Quyết định số 3745/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc “Phê duyệt Đề án trường CLC Trường Mầm non 20-10, Quận Hoàn Kiếm” [44]. Do đó, từ năm học 2014-2015, nhà trường tiên phong đi đầu cấp học mầm non trong thành phố thực hiện mô hình CLC. Để thuận lợi cho hoạt động của mô hình CLC, Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành quy định cơ chế tài chính riêng của các trường CLC theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND Thành phố Hà Nội ra ngày 17/7/2013 về cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập CLC trên địa bàn thành phố Hà Nội [19]. Theo quy định, nhà trường được tự chủ một phần, rồi toàn phần về tài chính, UBND quận Hoàn Kiếm cấp hỗ trợ lương, các khoản theo lương và các khoản thiếu hụt do nguồn học phí chưa đủ hoạt động mô hình CLC từ năm 2015 đến hết năm 2017. Do đó, nhà trường sẽ được thu học phí tăng dần theo lộ trình, từ năm học 2014-2015, học phí với mức khởi điểm là 3.200.000đ/tháng/trẻ, năm học 2015-2016 là 3.700.000đ/tháng/trẻ, năm học 2017-2018 là 4.100.000đ/tháng/trẻ, năm học 2018-2019 là 4.300.000đ/tháng/trẻ. Để xây dựng mục tiêu, kế hoạch và có cơ chế hoạt động riêng cho các trường CLC, UBND thành phố Hà Nội ban hành 02 quyết định liên quan về mô hình trường CLC. Trong đó, Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND thành phố Hà Nội “Ban hành Quy định cụ thể tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục CLC áp dụng tại một số cơ sở GDMN, GDPT CLC” [41]; Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND Thành phố Hà Nội “Ban hành Quy định về việc bổ sung chương trình giảng dạy nâng cao, ngoài chương trình GDMN, GDPT để áp dụng đối với các cơ sở GDMN, GDPT CLC” [42]. Do đó, nhà trường xây dựng Chương trình bổ sung nâng cao đề ra các hoạt động CSNDGD trẻ theo tiêu chí trường mầm non CLC [37], phù hợp với điều kiện của nhà trường và được Sở GD&ĐT ra Quyết định số 6181/QĐ- 3 SGD&ĐT ngày 29/5/2014 về việc “Phê duyệt Chương trình bổ sung nâng cao” của trường [26]. Từ đó đến nay, nhà trường tổ chức các hoạt động CSGD trẻ theo Chương trình GDMN của Bộ GD&ĐT, Hướng dẫn thực hiện quy chế chuyên môn cấp học Mầm non của Sở GD&ĐT, các tiêu chí trường mầm non CLC và Chương trình bổ sung nâng cao, hàng năm có điều chỉnh, bổ sung phù hợp hướng phát triển đi lên của nhà trường. Đó là những thuận lợi nhưng cũng là áp lực rất lớn, do yêu cầu của phụ huynh và xã hội đòi hỏi nhà trường đáp ứng ở mức độ rất cao về chất lượng CSNDGD trẻ để giúp trẻ phát triển toàn diện các lĩnh vực, trong đó có yêu cầu cao về thể chất tốt, phát triển cân đối, hài hòa. Với vai trò là cán bộ quản lý, phụ trách công tác CSND tại Trường Mầm non CLC 20-10, nên tôi đã nghiên cứu rõ mục tiêu, nhiệm vụ của GDMN và thấy rằng: song song với việc nâng cao chất lượng giáo dục trẻ, việc nâng cao chất lượng CSND trẻ là vô cùng cần thiết. Vì vậy, việc tìm ra các biện pháp hiệu quả trong công tác quản lý để giúp nâng cao chất lượng CSND trẻ theo chuẩn chất lượng đáp ứng tốt mô hình trường mầm non công lập CLC tại Thủ đô Hà Nội khiến tôi đặc biệt quan tâm. Những phân tích nêu trên là lý do của việc lựa chọn vấn đề “Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội theo chuẩn chất lượng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động CSND trẻ theo chuẩn CL để áp dụng tại Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng ở trường mầm non chất lượng cao. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Các quan hệ, biện pháp trong quá trình quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng ở Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội. 4. Đối tượng khảo sát và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng khảo sát - Ban giám hiệu: 04 người (Hiệu trưởng: 01 người, P.Hiệu trưởng: 03 người) 4 - Giáo viên: 59 người, bao gồm: 20 giáo viên chủ nhiệm lớp (trong đó có 08 người là tổ trưởng, tổ phó chuyên môn các tổ: nhà trẻ, mẫu giáo), 39 giáo viên trong các lớp, giáo viên dạy chuyên biệt. - Nhân viên: 13 người: nhân viên nuôi dưỡng: 11 người, trong đó có 02 người là tổ trưởng và tổ phó tổ nuôi dưỡng; nhân viên kế toán ăn: 01 người; nhân viên y tế: 01 người. - Phụ huynh học sinh: 200 người ở 20 lớp (mỗi lớp học 10 phụ huynh) 4.2. Địa bàn nghiên cứu Khảo sát, đánh giá thực trạng ở Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội. 4.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu Sử dụng các số liệu về GDMN, phân tích kết quả công tác quản lý hoạt động CSND trẻ trong 4 năm học: từ năm học 2014-2015 đến năm học 2017-2018 của Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động CSND trẻ ở trường mầm non CLC theo chuẩn chất lượng. - Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động CSND trẻ ở Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội. - Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động CSND trẻ ở Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội theo chuẩn chất lượng. - Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phương pháp: phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát hóa để xử lý các tài liệu về chủ trương của Đảng, nhà Nước, Bộ GD&ĐT, các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến hoạt động CSND trẻ lứa tuổi mầm non. 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 6.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi đối với Ban giám hiệu, GVNV, phụ huynh. 5 6.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu phỏng vấn Ban giám hiệu, GVNV và phụ huynh học sinh. 6.2.3. Phương pháp quan sát quan sát cách thức tổ chức và quản lý chỉ đạo các hoạt động CSND trẻ ở trường; quan sát việc thực hiện CSND trẻ của GVNV theo các yêu cầu của quy chế nuôi dạy trẻ, điều lệ trường mầm non, các thông tư về chăm sóc, sức khỏe và an toàn trường học. 6.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động nghiên cứu hồ sơ quản lý nuôi dưỡng của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng phụ trách nuôi dưỡng; hồ sơ đánh giá giáo viên trong công tác CSND trẻ của 3 đ/c Phó hiệu trưởng; sổ theo dõi công tác y tế học đường, sổ theo dõi sức khỏe của trẻ, biểu đồ phát triển của trẻ của y tế; thực đơn bữa ăn của trẻ, sổ tính khẩu phần ăn của kế toán, sổ ghi nhật kí hàng ngày về công tác CSND trẻ của giáo viên, sổ sách nuôi dưỡng của nhân viên nuôi dưỡng. 6.2.5. Phương pháp chuyên gia xin ý kiến tham vấn của các chuyên gia về các lĩnh vực: y tế học đường, dinh dưỡng trẻ em, tâm lý học trẻ em của các bác sĩ nhi khoa tại bệnh viện có liên kết với nhà trường, các chuyên gia dinh dưỡng, tâm lý học trẻ em... 6.2.6. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm tổng kết kinh nghiệm quản lý hoạt động CSND trẻ ở Trường Mầm non CLC 20-10. 7. Giả thuyết khoa học Nếu Ban giám hiệu Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội triển khai các biện pháp quản lý hoạt động CSND trẻ theo chuẩn chất lượng mà luận văn đề xuất thì chất lượng hoạt động CSND trẻ của nhà trường sẽ được nâng cao, đáp ứng yêu cầu trường CLC của Thủ đô. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn có cấu trúc 3 chương Chương 1 Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở trường mầm non CLC theo chuẩn chất lượng. Chương 2 Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Chương 3 Một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội theo chuẩn chất lượng. 6 NỘI DUNG Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TRẺ THEO CHUẨN CHẤT LƯỢNG Ở TRƯỜNG MẦM NON CHẤT LƯỢNG CAO 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Ngành học GDMN đang ngày càng khẳng định tầm quan trọng và vị trí trong hệ thống giáo dục quốc dân. Đảng và Nhà nước ta đã chú trọng trong việc đầu tư chăm lo cho GDMN, nghiên cứu về quản lý GDMN. Đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp Sở và một số Luận văn Thạc sỹ, các tài liệu chuyên ngành về GDMN như: Tài liệu Chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm” của Sở GD&ĐT Hà Nội năm 2003 [25]; tài liệu “Hướng dẫn vệ sinh an toàn thực phẩm trong các cơ sở giáo dục mầm non” của Trung tâm nghiên cứu GDMN – Vụ GDMN năm 2003 [36] cũng đề cập đến giáo dục dinh dưỡng, VSATTP trong trường mầm non. Đặc biệt là đề tài CSND trẻ trong bài viết của Tiến sĩ Robert.G.Mayer đã nhấn mạnh “Tại sao phải đầu tư vào chương trình chăm sóc và phát triển trẻ thơ từ những năm nhỏ tuổi, coi đây là một phần của chiến lược cơ bản, bởi vì cũng như trước khi xây dựng tòa nhà, ta cần xây dựng một cái nền bằng đá vững chắc trên cơ sở đó làm nền tảng xây nên toàn bộ công trình kiến trúc”. Trước khi một em bé vào trường tiểu học cũng cần cho nó một nền tảng tương tự. Chính gia đình, cộng đồng và những giá trị văn hóa cộng đồng là những nhân tố tạo nên nền tảng đó. Do đó, từ lúc lọt lòng mẹ đến lúc 6 tuổi, trẻ em cần được sự đầu tư hỗ trợ phát triển thể chất, tinh thần và hiểu biết xã hội. Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng (CLQGDD) giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ ký vào ngày 22/02/2012 [40]. Bản Chiến lược đã đề ra mục tiêu chung là: "Đến năm 2020, bữa ăn của người dân được cải thiện về số lượng, cân đối hơn về chất lượng, bảo đảm an toàn vệ sinh; suy dinh dưỡng trẻ em, đặc biệt thể thấp còi được giảm mạnh, góp phần nâng cao tầm vóc và thể lực của người Việt Nam, kiểm soát có hiệu quả tình trạng thừa cân, béo phì góp phần hạn chế các bệnh mãn tính không lây, liên quan đến dinh dưỡng”. 7 Nếu như nội dung chăm sóc, nuôi dưỡng ở chương trình chăm sóc giáo dục trước kia chỉ được coi như là một bộ phận, một nội dung để hỗ trợ cho các hoạt động học tập của trẻ ở trường mầm non thì trong Chương trình GDMN được ban hành theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Chương trình GDMN năm 2017 (tái bản lần thứ tám, có sửa đổi, bổ sung) [4], nội dung giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe đã được quan tâm đặc biệt và coi đó như là một nhiệm vụ chính song song với nhiệm vụ giáo dục trẻ trong các trường mầm non và đây cũng là một trong những nội dung quyết định sự thành công của chương trình. Ngoài các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học, một số luận văn thạc sỹ của một số tác giả cũng đã đề cập đến đề tài CSND trẻ mầm non như: tác giả Nguyễn Bá Hòa với đề tài “Quy hoạch phát triển giáo dục mầm non các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2015” [10]; tác giả Phạm Thị Hoa với đề tài “Một số biện pháp can thiệp sớm tình trạng suy dinh dưỡng cho trẻ từ 18 đến 36 tháng ở trường mầm non” [15]; tác giả Phạm Thị Trâm với đề tài “Những biện pháp phối kết hợp giữa gia đình và nhà trường nhằm nâng cao chất lượng CSGD trẻ trong trường mầm non” [31]. Trong quận Hoàn Kiếm có luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thu Hà với đề tài “Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non quận Hoàn Kiếm, Hà Nội theo chuẩn phát triển của trẻ” [11]. Luận văn đã đánh giá một cách khá đầy đủ về thực trạng quản lý công tác CSND trẻ của lãnh đạo các trường mầm non quận Hoàn Kiếm theo chuẩn phát triển của trẻ. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn đã đề xuất 6 biện pháp cụ thể nhằm góp phần nâng cao chất lượng quản lý công tác CSND trẻ của các trường mầm non quận Hoàn Kiếm phù hợp với điều kiện của các trường mầm non ở quận trung tâm Thành phố Hà Nội. Nhưng tất cả các công trình, đề tài nghiên cứu khoa học, các tài liệu từ trước đến nay chưa có văn bản nào nghiên cứu về quản lý hoạt động CSND trẻ ở trường mầm non CLC theo chuẩn chất lượng. Việc đi sâu vào các biện pháp quản lý công tác chăm sóc, nuôi dưỡng cụ thể cho cán bộ quản lý trong trường mầm non thì các công trình chưa đề cập đến một cách hệ thống, đặc biệt trong quản lý trường mầm non CLC thì chưa có. 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý Quản lý là khái niệm rất chung, có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý, có nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu quan niệm về quản lý nhưng chưa cách giải thích 8 nào được chấp nhận hoàn toàn. Xin nêu một số quan niệm [21]: + Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định; + Hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ thống và môi trường, do đó: qunar lý được hiểu là việc bảo đảm hoạt động của hệ thống trong điều kiện co0s sự biến đổi lien tục của hệ thống và môi trường, là chuyển động của hệ thống đến trạng thái mới thích ứng với hoàn cảnh mới; + Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể người thành viên của hệ - nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích dự kiến; + Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động; + Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội; + Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất. Từ những quan niệm về quản lý, ta có thể hiểu: Quản lý là một dạng lao động đặc biệt nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển, phối hợp lao động của người khác hoặc của nhiều người khác trong cùng tổ chức hoặc cùng công việc nhằm thay đổi hành vi và ý thức của họ, định hướng và tăng hiệu quả lao động của họ, để đạt mục tiêu của tổ chức hoặc lợi ích của công việc cùng sự thỏa mãn của những người tham gia [13]. 1.2.2. Quản lý nhà trường Nhà trường là đơn vị cơ sở của tổ chức và hệ thống giáo dục, đồng thời là một dạng của tổ chức trong xã hội [13]. Vì vậy, có thể hiểu quản lý nhà trường theo hai nghĩa cơ bản sau: - Đó là quản lý giáo dục tại cơ sở. - Đó là quản lý một tổ chức trong xã hội, cụ thể là tổ chức giáo dục. Khía cạnh thứ nhất liên quan đến các cấp quản lý chính quyền và chuyên môn thuộc các cấp trên của trường. Mỗi trường học thực chất vẫn do các cấp nhà nước từ địa phương đến Trung ương quản lý. Nhưng nhà trường còn được quản lý bởi bộ máy 9 bên trong trường do Hiệu trưởng đứng đầu. Đó là quản lý nhà trường tại cấp trường, hay quản lý bên trong trường. Quản lý tại cấp trường vừa có tính chủ động, độc lập tương đối tùy theo cơ chế phân cấp cụ thể, song chính nó vẫn chịu sự chi phối và tác động quản lý của các cấp trên trường. Cả bộ máy quản lý cấp trường hoàn toàn do các cấp trên trường bổ nhiệm hoặc bãi miễn. Quy mô quản lý nhà trường bao gồm: - Quản lý tài chính giáo dục; - Quản lý cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật (tài sản, vật chất); - Quản lý nhân sự (CBGVNV, học sinh); - Quản lý chuyên môn (chương trình, hoạt động giảng dạy, nghiên cứu, phát triển...) - Quản lý môi trường (tự nhiên và văn hóa); - Quản lý các quan hệ giáo dục của ngành giáo dục với các thiết chế xã hội khác (Đoàn, Đội, Công đoàn, các hội, gia đình học sinh, cộng đồng dân cư…) Trong mỗi nội dung quản lý này đều có 2 mặt gắn liền với nhau là: quản lý hành chính sự vụ và quản lý chất lượng. Theo nghĩa một tổ chức, nhà trường được quản lý giống như mọi tổ chức khác, nhưng có đặc điểm chuyên môn là giáo dục. Bản chất của quản lý nhà trường là gây ảnh hưởng, định hướng và phát triển tổ chức trường theo mục tiêu và giá trị đã định, dựa trên việc xác định tầm nhìn, sứ mạng, nhiệm vụ chiến lược, huy động và sử dụng các nguồn lực, tạo dựng tên tuổi (thương hiệu) và quản lý văn hóa nhà trường. Vì vậy, có thể định nghĩa khái niệm quản lý nhà trường như sau: Quản lý nhà trường là quản lý giáo dục tại cấp cơ sở, trong đó chủ thể quản lý nhà trường là các cáp chính quyền và chuyên môn trên trường, các nhà quản lý trong trường do Hiệu trưởng đứng đầu, đối tượng quản lý chính là nhà trường như một tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ, nguồn lực quản lý là con người, cơ sở vật chất kỹ thuật, tài chính, đầu tư khoa học – công nghệ và thông tin bên trong nhà trường và được huy động bên ngoài nhà trường dựa vào luật, chính sách, cơ chế và chuẩn hiện có. Không chỉ Hiệu trưởng là chủ thể quản lý nhà trường, mà ở trên còn có nhiều chủ thể. Trong trường còn có rất nhiều nhà quản lý trường, từ các thành viên Ban giám hiệu cho đến các nhà giáo, nhân viên và người học [13]. 1.2.3. Chăm sóc, nuôi dưỡng Chăm sóc là những hành động cần thiết phải làm để thỏa mãn nhu cầu và mong
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng