Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Kiểu nhân vật thị dân trong sáng tác của vũ trọng phụng năm 1936...

Tài liệu Kiểu nhân vật thị dân trong sáng tác của vũ trọng phụng năm 1936

.PDF
94
1
117

Mô tả:

UBND TÍNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG HÀ THỊ THANH HUYỀN ỂU N N VẬT THỊ DÂN TRONG SÁNG TÁC CỦA VŨ TRỌNG PHỤNG NĂM 1936 LUẬN VĂN T ẠC NGÔN NGỮ, VĂN VÀ VĂN ỌC ÓA V ỆT NAM Chuyên ngành: Lý luận văn học Mã số: 8220120 Phú Thọ, năm 2018 UBND TÍNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG HÀ THỊ THANH HUYỀN I NH N VẬT THỊ DÂN TRONG SÁNG TÁC CỦA VŨ TRỌNG PHỤNG NĂM 1936 LUẬN VĂN T ẠC SĨ NGÔN NGỮ, VĂN VÀ VĂN ÓA V ỆT NAM ỌC Chuyên ngành: Lí luận văn học Mã số: 8220120 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phùng Ngọc Kiên Phú Thọ, 2018 i LỜ CAM ĐOAN Tôi u ế vế n l ệu h h nh h n h ện luận văn u ố nh v l s n h củ c n c ch xnc ãn h nc uv n ằn nh n s n nghiên c u n và không trùng lặp vớ c c ề tài khác. h ch ộ c ch un h c v c c sở Phú Thọ, ngày 18 tháng 8 năm 2018 Tác giả Hà Thị Thanh Huyền ii LỜI CẢM ƠN u cs ộ hờ n h n c u v h n h ện luận văn u n h v ch ờn -N TS.Ph ng Ngọc u h n ã n i n ch luận văn h c c h ều học n n c h i n n ặc c : h n ệ l s c h n h nh lờ c ện ố nh ch TS. Ph ng Ngọc ận nh củ c c h ờn ã c ế h ớn củ h n ến c c h học h n h nh c n v ệc củ ờ ận ộ c ch h ệu u nh t . n ch n h nh –N ã nhận n nh c n n h ộ hờ n h n c u v h n h nh luận văn h c s . Phú Thọ, ngày 18 tháng 8 năm 2018 Tác giả Hà Thị Thanh Huyền c n iii MỤC LỤC PHẦN I: MỞ ẦU .................................................................................. 1 1. Tính c p thiết của v n ề nghiên c u. .......................................................... 1 2. Tổng quan v n ề nghiên c u ....................................................................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên c u .............................................................. 10 4 ố 5 Ph ng và ph m vi nghiên c u củ n h ề tài. ............................................. 11 ến hành nghiên c u. ........................................................... 12 6. C u trúc của luận văn .................................................................................. 12 PHẦN II: NỘI DUNG ........................................................................... 13 ƯƠNG 1: TÁC CỦA Ị DÂN VÀ NHÂN VẬT THỊ DÂN TRONG SÁNG Ũ RỌNG PHỤNG. .......................................................... 13 1.1 Hoàn c nh lịch s - văn h - văn học nh n nă 30 của thế k XX ........ 13 1.1.1. Hoàn c nh lịch s ........................................................................ 13 1.1.2. Hoàn c nh văn h văn học 30 nă 1.1.3. Ảnh h ởng của lịch s - văn h u thế k XX ...................... 16 xã hộ ến c n n ờ Trọng Phụng .................................................................................................... 19 1.2 Nhân vật thị dân – ki u nhân vật nổi bật trong sáng tác củ ọng Phụng .............................................................................................................. 23 1.2.1 Khái niệm nhân vậ văn học ................................................................... 23 1.2.2 Khái niệm về thị dân .............................................................................. 25 1 2 3 Nh n vậ hị n- u nh n vậ nổ ậ n s n c củ ọn Phụn .............................................................................................................. 28 ƯƠNG 2: N ÂN ẬT THỊ DÂN TRONG MỐI QUAN HỆ XÃ HỘI .. 34 2.1. Trong mối quan hệ cùng t ng lớp ............................................................ 34 2.1.1. Nhân vật thị n s n giàu có .................................................... 34 2.1.2. Nhân vật thị dân nghèo ................................................................ 41 2.2. Trong mối quan hệ b n bè........................................................................ 43 iv 2.3. Trong quan hệ ƯƠNG 3: N ÂN l a .............................................................................. 47 ẬT THỊ DÂN TRONG MỐI QUAN HỆ GIA ÌN .................................................................................................... 57 3.1. Trong mối quan hệ cha con ...................................................................... 58 3.2. Trong mối quan hệ v - chồng ................................................................. 64 3.3. Trong mối quan hệ anh em....................................................................... 72 3.3.1 Quan hệ ruột thịt..................................................................................... 72 3.3.2 Quan hệ họ hàn l n x ................................................................... 76 PHẦN III. KẾT LUẬN .......................................................................... 82 1 P ẦN I: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghi n cứu. n ớc h ớc v u hế nh u ốc củ thời kỳ khủng ho ng kinh tế và phong trào cách m ng t m thời lắng xuống, khuynh h ớng lãng m n xu t hiện và chiế n s n vớ n văn học lãn n ịnh N n h n N ến u hế n h n h ến sắc l nh ều và các tác gi cùng thờ nh h n củ văn học h n nhắc ớ ng nên ộ ọng Phụng ờ sốn xã hộ mới mẻ h hiện h n c ch t o riêng, ít nhiều mang d u n thờ cá nhân củ n h ện u n ch nền văn học n ớc nh ãx ệ n uổ củ : Nguyễn ọng Phụn – nh n c Công Hoan, Ngô T t Tố, Nam Cao, h c xu n văn học công khai. n h văn học h ện h c c n xu h ện v c vị l un n văn i và d u n ời sáng tác. ọng Phụn l nh văn lớn nh n cuộc ời ngắn ngủ n c c n s uv h h ện v h h c cuộc sống thành thị nh ng chuy n biến của xã hội Việt Nam nh n nă n ời hời, l 30 của thế k n văn học c n l u ý với nhiều sáng tác trên các th lo i, ti u một hiện bi u là phóng s , ti u thuyế … hội Việt Nam thố n n n l h ổ ện c của ông th hiện xun hời nh n nă năn xu t chúng với mộ n ộc 30 của thế k XX. Có th nói, n Phụn ộ ột gay gắt xã ặ văn xu ãl ớ ẻ v c nh ều ệt Nam hiện i. Ti u thuyết Giông tố (1936), Số đỏ (1936), Làm đĩ (1936), phóng s Cơm thầy cơm cô(1936)…l nh ng ti u thuyết có vị trí quan trọng trong s nghiệp sáng tác củ nói chung. Sáng tác củ hộ ọng Phụng nói riêng và nền văn xu ọng Phụn h ện i ời trong hoàn c nh lịch s xã ặc biệt: xã hội Việt Nam c nh ng chuy n biến m nh mẽ về kinh tế, giao l u văn h - Âu vớ s xu t hiện củ hị hóa với t ng lớp thị dân; 2 l ề ọng Phụng l a chọn trong c c sáng tác củ nh n th un c n nh h nh h c nghệ thuật. Bên c nh hiện s b o l về nộ Giông tố, Số đỏ, Làm đĩ là nh ng cuốn ti u thuyết vừa th hiện rõ cá tính sáng t o ọng Phụng vừa th hiện ời sống thị dân trong xã hội Việt Nam củ nh n nă u thế k XX qua hình nh các nhân vật cụ th s nh ộng. Chúng tôi chọn ề tài này vì muốn h ọng Phụng, với kh năn s n vật trong sáng tác củ n hình n mê thông qua nh ng nhân vậ c nh nh n h s u h n hế giới nhân nh c nhố củ xã hộ - ời sống thành thị lố lăn ố n o và niề ã vẽ nên cho chúng ta th y một ệ N n hờ ằn s ớ ngòi bút t ch n v h n nh h n ặc sắc. Việc nghiên c u về Kiểu nhân vật thị dân trong những sáng tác của Vũ Trọng Phụng năm 1936 sẽ c n h n nh n n ăn n ch ch n củ t hiệu qu c c ều kiện tìm hi u sâu ọn Phụng h n n ĩ giúp ích cho gi ng d y n nh n nă 30 của thế k XX có một số tác gi viết về ời sống thị dân Việt Nam nh n c lẽ trong tác ph m củ nh h gi th c mộ chi tiết nh h h ớc nh t và n n xã hộ ọng Phụn ã ốc hế năn xây d n ch ộc ời sống thị dân với các nhân vật thị dân hiện lên một cách ng nh t với mục ch h h ện th c hời.Chúng tôi hi vọng rằng kết qu nghiên c u của mình sẽ ph n nào góp thêm một tiếng nói vào quá trình tìm hi u về ời sống thị u nh n nă 30 v ời sống thị trong nh ng sáng tác củ th c nh n n h văn học nh n nă n c bi u hiện h n ọng Phụn nă 1936 n h ng ồng thời chúng ta lớn của mộ nh văn ối với quá trình hiện 30 của thế k XX. 2. Tổng quan vấn đề nghi n cứu ọng Phụng l nh văn lớn củ nền văn xu ằn n ề văn ch n c n vớ năn s n ệ N ộc h ện ọn i 3 Phụn ã hổ luồn n h n ớ v cs n . ến v n v n văn học h ện h c h c củ n n ừ h h n ớ ờ ớc c ch ã c c giới nghiên c u phê bình quan tâm. Nh n c lẽ nhắc ến nh văn họ ớ h nh n h n c u ã ốn h n c n về phóng s và ti u thuyết nh ng th lo i làm nên tên tuổi của ông. Chính vì thế ãc u nh ều các bài báo, các công trình nghiên c u khoa học, luận văn ti u luận …v ết về nh văn họ h n h v n u c c n lịch s một cách ng. Cụ th : 2.1. Thời kỳ trước cách mạng tháng Tám năm (1945) n ớc ờn ậ ớ h c un v Ph n n ớc h xã hộ h h n nh ớc. h nh ch n l văn h n v cv ổ n ãc h n us 1930-1945 un h nh hố lớn G n… 1938 n nh n nă ệ s vớ nh n ị.Về văn h Nă ệ N h ă s ch c nh h ộ củ ch n ộ số ờn ộn c n să … h n m nh ờn học xu h ện n góp ph n t o nên một lớp công chúng mớ n văn học. Về n vớ s Nộ l h un s ộng, c n v n…vớ h n ch c c nh h l ộ ệ n n cờ diện. Thời cuộc là thế, h n ch c củ n h n c nh xã hộ uộc nh văn h n n v ế củ u nh u h n vớ h h vu ch n c hu ặ c ời sống thành thị bộc lộ nh ng mặ mâu thu n s vớ n học s nh s nh ờng ho h n h ện học vớ số l sinh ho t xã hội, phim,v ch nh xu ệ N ờ củ 308 tờ l nă ớc. Về giáo dục, v n h ổ về văn h ch ờn ệ l N nh xu t b n và tờ b n ộ chặn ch nh ị củ c n ớc nh t so với toàn bộ chặn c n nh ều ặc ớc s n ch ếu nh ệ s củ h nh hị h ch ch nh ối lập rõ rệt trên nhiều h ờ c l h vận ộn n h b c tranh xã hội ph c t p, nhiều 4 ời sống thị dân là một trong nh ng nộ ọng Phụng ề trong nh ng sáng tác củ ti u thuyết và phóng s . lẽ hu ế hồn h vọn ở n h nv l h ặc biệt quan trọng n c h h l nh ã c r t nhiều nh n un c n nh v nh h c nh ều ở nh n ộ h n l n h nh luận, bài viết, công trình nghiên c u… về giá trị nội dung và nghệ thuật trong nh ng sáng tác củ Trọng Phụn nh : Nhà nghiên c u ỗ n c Hi u v ế : Vũ Trọng Phụng và những tác phẩm vượt thời gian , Báo Tin t c ra ngày 19/07/2017 ọng Phụng ã sáng t o một lo i ti u thuyết mới, cho rằng: củ ến c ờ hu ế n h n hờ u n n h nh nh củ u n n c hế Nếu n ệ l ờ vế v ị v n h n nh nh n nh n luồn ý ến ọn Phụn ch ều nh u n ớc v hế ớ s h nh n ắc ãc ã nh c c v L n h ớ ặc c h ớ h n 200 c n nh h củ ở lẽ c c s n u nh ều hăn n h n c u luận n luận văn củ u ệ vớ l n h c h ờn h nh v x h n s l ệ N ệ v nh u n c n l nh n n 1930- 1945. Lịch s n h n c u về ặc n nh n nhận x c n ẻ củ nh n ờ c nh ều nh lớn nh u n uổ vị c ặ n n h n vớ nh ều nh văn lớn h n u ọn Phụn n h n s ọn Phụn c nh ều nh nh u n ch c c n ộc u hu ế củ nh u ện. Số đỏ l cuốn ộ nh n vậ c h nh c n n ọn Phụn l củ sắc xu h ện u l u nh ều ch u vậ nh ộc nv ở c n n u hu ế n về “ông vua h n nh : Cạm bẫy người (1933); Kỹ nghệ lấy Tây (1934); Cơm thầy cơm cô (1936); Lục xì (1937); Một huyện ăn Tết (1938)… N h Lê Tràng Kiều h nh n n c h ộ vế n c n ặ n văn ch văn học n ệ n 5 u ề “Một trong những nhà văn hiện thực mở đầu cho nghề 8/6/1935 vớ phóng sự ở nước ta” ã người” củ h nh ọng Phụn h nh c n củ n h u- n h L n n năn ọn h n s củ h l h n s ãc ằn : ệ N h n ọn Phụn h n nh Phụn n c v ch n nh n c lãn Nh ãc h M ộ v n nh : Nh luồn ý nh ền củ h ẽ h h n n l củ văn ch nh văn c “cặ nh nh nh n Ph Nh h n v n n “ n ố n c ộ h n n ờ h nh c n ch , Cơm thầy cơm cô. h n s củ ch v ch n h ăn h ến l L nh vớ n ĩ cờ ắ v h n ộc lộ ăn ọn Phụn nh : L nh ã h n n ằn lố v ế ệ ến l n n h n L nh hục v “Địa vị Vũ n ns v ế “ Dâm hay không dâm 21 3 1937 ã n h n hục h năn v ế h cv c nh n chu ện h c v n x ch n v l h c. h u nh N h n n v ế về c hế l ộ h chịu ở c nh n u c n h n u ớc ã ến: ỹ nghệ ấy T y, Lục ờ n hở n nh ều h l c n n c ặ nền u nh n c n c ch lố v ế số 51 n ệ ộ s c n sẽ l Trọng Phụng trong văn học Việt Nam cận đại”số ặc n 1939 ch u tay “Cạm bẫy ều h n uổ củ n h n củ ộ n ọn Phụn v c nh văn họ n s u sắc về h n s ắ n ắ củ ọn Phụn hắn su n hĩ củ nh u hai bài v ế : “Thư ngỏ cho ông Thái Phỉ, chủ bút báo tin văn về bài “Văn chương dâm uế” ăn n ờ Hà Nội báo 23/ 9/1936 và bài “Để đáp ời Báo ngày nay: D m hay không d m” ăn củ l ọn Phụn h n nh un n v ch ặ n h h ện h cv củ xã hộ v n L n 25 3 1937 v h n ch c củ n ủ h ện h c xã hộ ồn hờ c n lẽ v h ện h c u cụ h u n ờ c h v ch u v ch nh 6 x c u n n nh văn họ củ ộ số c nh ã h n nhận l nh n n cs ờ h ồn nh v c h n hu nh h ớn lãn n nh Nh L nh 2.2. Thời kì sau cách mạng tháng Tám đến trước năm (1986) u c ch n h n nh n h n c u v h nh văn học ã u n c nh s n v s n uổ v chỗ s v c củ n củ ỳ ổ ớ củ văn học c c v s nh ều h n h l n nền văn xu ế h c nh c u n của ã ớc n n n ớc nh l u hu ế Nhắc ến h n s nh văn N u n ồng ch ằn Cạm l u văn học hiện th c hai phóng s Cơm thầy cơm cô và Lục xì s su nếu l nh n ẻ củn lớn ố vớ n ờ h n hờ hờ n n ắn v c s c h ọng Phụn c ộn v giờ và v n ãl h ổ c l u văn học h ện h c h h n ch v c nh n c u Ph m Thế N h vế h uc c ( ỹ nghệ ấy t y, Lục n xã hội lúc b y giờ . Phụn ã ch n s củ n l ồn vớ n c h c ã h c ch l nh n củ n nh ồn củ c h nh l “ n vu hờ hờ ến ộ nh văn học ã ọn Phụn ã h n ịnh: n trong nh ng vết ờ c h n ọn ịnh c h n n v s c sốn củ lớn củ nh n l h n s ờ ến: Nh n h n n ớ s s n hăn ớ h n s củ ớc năn củ nh u nh n ệnh ớ , Cạm bẫy người, Cơm thầy cơm cô “ta th y t t c nh ng gì gọ l h h nh n s u sắc h c h c n luận văn học b y ộ c ch c c Mộ số c c nh n h n c u văn học v h n h n h n nhắc ến và hai ti u thuyết Giông tố và Số đỏ ọc ồn s hờ ọn Phụn . ọn Phụn bẫy người là tác ph m mở v ớc v ắc u h h n 7 2.3. Thời kỳ sau đổi mới (1986) Từ h n ện nghệ thuật, nh n v Phụng c n c nh ều c n về n Nă nh ế vớ un cận c u ns h : ul ọng Phụng h năn nắ vẽ h ộc nh ộ hế ớ nh n c n n ớ ờ hị củ N u ễn c huậ x n hu ế h h n s củ u hu ế v củ Nă ã h h nổ n h năn ch n n ắn ọn lắ l ến ch n ờ ọc ế h nh hị vớ nh n ch u u c ậ nh n h n s củ ọn Phụn n h n h nl n ch n hệ h c h ố h ã ớ củ cuộc sốn n lố ịch v ăn M nh ộc h ọn Phụn hế c ờ ắ nh nh lố nh huốn l nh h năn n ọng củ 1989 trong bài viết Vũ Trọng Phụng “ông vua phóng sự”, ằn nh n n n ắ n nh n h n c u, bài viết nhận x ăn M nh ã ch Nguyễn nh n ờ nh n v s h nh c n v nh n n hệ ọn Phụng Mộ l n ọc u ọc c lẽ h n c h u n n 2007, trong cuốn Con đường đi vào thế giới nghệ thuật của nhà văn, Nguyễn ăn M nh nhận xét: “Về mặt kết c u các tác ph m thì trong h u ọng Phụng, các tình tiết, tình huống, các hết truyện ngắn, truyện dài củ quan hệ nhân vật và số phận củ ch n ều c xế ặt, tổ ch c theo một nguyên tắc ng u nhiên may rủi: bố con trở thành kẻ thù, v chồng hóa ra anh n n hè ở thành triệu phú hoặc n n v vận h n rủi may, vì số ông l i hóa ra thằng, cuộc sống c . [18; 27] “Dù viết bằng th lo Trọng Phụn n s n n văn ọng Phụn c n N hĩ l sắc s o và mãnh liệ nh c củ ch ọng Phụng v n bộc lộ và ti u thuyết [18; 113]… “ nh n số n l u Nh n ủ nh t ở hai th phóng s ọng Phụng ch ng t là một cây bút muốn d n thân, muốn nhập cuộc th c s vào cuộc th n nh n c l i thằng bỗng hóa ra ông, u tranh chính trị o chủ n hĩ h ớng về nh n c n n ờ n hời trên tinh n ến nh t của cuộc gi i 8 phóng dân tộc [18; 115]. Tác gi ã ch n ờ ọc th năn củ ọng ớc hết là ở kết c u ti u thuyết hết s c chặt chẽ thành công r c r trong Phụn việc sáng t o ti u thuyết có kết c u t o quy mô hoành tráng ở không gian nghệ ọng Phụn thuật của ti u thuyết. Th hai, về th lo i “ông vua phóng s Việt Nam hiện c ế ến là v l “ti u thuyết gia trác tuyệt” so với các nhà ti u thuyết i thì ti u thuyết của ông là th ti u thuyết phóng s bậc th y. Nguyễn Hoàng Khung trong trong Văn học Việt Nam (1930-1945), tập 1 (Nhà xu t b n i học - Giáo dục chuyên nghiệp, viế nă ọng Phụng một cách th u vừa nhìn l i tác gi ch n h c về hế ớ nhân vật củ ề tài về ời sốn nh l h nhận x hị hóa Việt Nam c nh trong bài: Nhà văn Vũ Trọng Phụng và cái xã hội thời thuộc Pháp cho rằng: “ c mệnh nh ọng Phụn c n u thế k XX, thị dân trong sáng tác c n Nh M vừ 1988) ọng Phụng trong Giông tố, Số đỏ, Làm đĩ, Cơm thầy cơm cô… Không ch vậ cách chân th c: 1982 xu t b n nă ọng Phụng t ra r n l u hời thuộc Phá ộc ối với cái xã hội là hoàn toàn chính xác. Nguyễn ăn M nh, trong bài Đọc lại Giông tố của Vũ Trong Phụng Tạp chí văn học số 2 ã nhận xét: “Tác ph m này ph i gi i quyết nh ng nhiệm vụ nghệ thuật nặng nề h n N u n lí một thế giới nhân vậ nhiều thành ph n xã hội nghề nghiệ n h c nh u… . c h n h c t h n N ọc Ph n c n ch ra nh h ởng của Freud với một số nhân vật trong Số đỏ, Làm đĩ củ Phụng nh n ôn N ọc Phan không nhìn nhân vậ ồm ọng n hu n từ một phía mà h n ch ch nh x c ý n hĩ xã hội của các nhân vật trong Giông tố. Cuốn ti u thuyết củ ọng Phụng làm cho ta th y rõ nh h ởng m nh mẽ của hoàn c nh l nh ờng nào. ớ s c ộn v nh h ởn củ nh v xã hộ hai kẻ vốn tính hiền lành và ngay th n nh Mịch và Long, rốt cuộc ã ở nên mộ n ờ n t chính và một thiếu n n h h ng... "Tác gi lập truyện r t khéo, từ cái xã hội "xôi thịt" mục nát củ h n u ến cái xã hội "sâm banh xì 9 gà" ở thành thị, từ cái óc bủn x n của mộ tàng của một anh trọc phú, ta th y n c n củ ến vớ hế ớ nh n vậ ăn M nh c n ch Nguyễn kh n n ịnh: “Tiến c ời trào phúng trong Số ộc củ ọng Phụn nh v ủ ã nhắm khá trúng vào t ng lớp s n học nh n h ọng Phụng tung hoành tho hội nhố nhăn nh s n [16]. Còn Nguyễn Hoành Khung thì thống trị, cụ th là bọn thành thị c n trong ố đỏ ằn : “ ọc Số c lôi cuốn vào một cuộc t xung h u ột củ lo i quái thai của xã hội th c ến cái thói hoang y nh ng ngu dốt, mê tín, b t công, mà vai ều có mặt" [26,148]. ọn Phụn nh ồ kiế ch ở ờ . Ngòi bút ch ến toàn bộ cái xã hố n … [12]. Lịch s n h n c u về ọn Phụn , qua việc thống kê, tìm hi u về nh ng công trình nghiên c u của các tác gi về ời n văn học Việt Nam hiện sống xã hội, thế giới nhân vậ sống xã hộ hệ hốn nh n vậ trong sáng tác củ chúng tôi nhận th u n ến ề nh n chun v ời ọng Phụng nói riêng, ã c nh ều công trình giá trị, khai thác nh ng v n ề liên ột số luận văn luận n h c s ến s g n nh : Hai h nh tượng Long và Mịch trong tiểu thuyết Giông Tố của Vũ Trọng Phụng của Tr n Thị Lệ Thanh; Tr n n lĩnh v c n v ệc củ c c c h c u hu ế v h u luận án h n s củ h u về nh n ọn Phụn h u lo i hình c u trúc th lo i, và ặc “h nh ch ăn n n h cc n ị n hệ huậ ệ l ãc c h n hề c n số Lục . h c ị ế n nh n n hề s s nh vớ nh n s n hờ . Mộ luận n ến s h cc n x c củ ọn Phụn c ỳc n x n củ nh h n x c về v n n n củ ọn Phụn ớ c ớ c tính ết c u tác ph m h n s n nh nh n h s uv c h n : Ngôn từ nghệ thuật của Vũ Trọng Phụng trong phóng sự và tiểu thuyết. Thông qua ch n vế c h n h n c u về v h n nh n ổ nh n ục nh u : Cạm bẫy người, ỹ nghệ ấy T y, 10 N ở c nc : Ph m Thị M L Thị h n ộ số n vế u h v ế về h u h c ch n h n uốn nhắc ến iông tố (2001); Nguyễn Tiếp cận thế giới nhân vật Vũ Trọng Phụng từ góc nhìn tâm phân học, luận văn h c sĩ h m Hà Nội (2014).Nh n v n còn thiếu i học nh ng công trình, nghiên c u mộ c ch ĩ l ng, chuyên sâu về nhân vật thị dân ọng Phụng. Vì vậy chúng tôi tiếp tục tìm hi u về “Kiểu trong sáng tác củ nhân vật thị dân trong sáng tác của Vũ Trọng Phụng năm 1936” qua các ti u thuyết Giông tố, Số đỏ, Làm đĩ, phóng s Cơm thầy cơm cô n v h n h h n về văn ch n c c nh n ọn Phụn 3. Mục ti u và nhiệm vụ nghi n cứu 3.1 Mục tiêu nghiên cứu Th c hiện luận văn n - ục tiêu của chúng tôi là: ớng vào việc nhìn l i quá trình sáng t o nghệ thuật củ c ch n hệ huậ củ h n s ừ Phụn h n n nền văn xu - Hi u ọng Phụn nổ ịnh vị h n h ện ệ N thị dân, nh n vậ hị h c h c ời sống thị dân nh n nă c u s u h n về c nh n .Bên c nh vào việc gi ng d n h nh n ộ ộ ởh h l hế 30 hế k l n h n u hu ế v c củ ọn ở Việt Nam .Nghiên n v ệc miêu t u nh n vậ c m nh d n h năn ời sống nhân vật n v nh ều ố un hệ ột vài ý kiến nh của mình n trích “Hạnh phúc của một tang gia” ở ờng phổ thông. 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. - Tìm hi u về nhân vật thị dân trong sáng tác củ 1936 sẽ giúp chúng ta hi u c nh ng kiến th c c n n ọng Phụn nă ờ nh văn về xã 11 hội Việ N nă n 1936. ề tài nghiên c u - ặc biệt là tình hình xã hội Việt Nam n giao thờ c th c hiện nhằm kh n ọng Phụn trọng củ Nam hiện ịnh nh n n n lĩnh v c nghệ thuật của nền u n ăn học Việt i. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu của đề tài. 4. 1 Đối tượng nghiên cứu ố ng mà chúng tôi l a chọn là tập ti u thuyết Giông tố, Số đỏ, Làm đĩ và phóng s Cơm thầy cơm cô củ n h hiện h nc ời sống thị ọng Phụng nh ng tác ph n l nh n c h n h nh th hiện ngòi bút trào phúng và t chân bậc th y của nh văn ọng Phụn nă Chúng tôi l a chọn sáng tác củ l ốc lịch s quan trọn n n ờ ối với tác gi ng cộng s n ho Nă 1936 Mặt trận dân chủ ộng công khai, phong trào bãi hóa, mitting, bi u tình khắ n …nh ng s kiện quan trọn u ngọn l th n nh ã ị kìm k nn ởn v 1936 ởi vì l un u n ã ch c c hộ n ch c bùng cháy. Có m nghệ thuật củ ọng Phụng c th hiện rõ ràng nh t, tiêu diệt nh ng gì x u xa bì ổi, bóc tr n nh ng gi dối lừa bị … ồng thời xây d n c n n v c h n nh n ời và xã hộ c n hĩ lý nh n hế vớ nh n c h ờ nă n 1936 củ ọn Phụn : iông tố, ố đỏ, Làm đĩ, Cơm thầy cơm cô là b c tranh vẽ ủ chi tiết, chân thật bộ mặ xã hộ hộ chủ ề củ c c s n c, cái dâm và s tha hóa… v ều n sẽ y c này là: Tệ n n xã cl s n n Trọng Phụn nă 1936 : luận văn 4.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài. Ki u nhân vật thị dân trong sáng tác củ Giông tố, Số đỏ, Làm đĩ, Cơm thầy cơm cô. 12 Mở ộn h v n h nc u h ộ số s n ọng Phụng vào một số nă thị dân củ c h c c n v ết về h c nh Lục x , ĩ nghệ lấy Tây, Dứt t nh … 5. Phƣơng pháp tiến hành nghi n cứu. gi i quyết nh ng v n ề trên, trong luận văn n dụng phối h c c h n h ch n s s u: Phương pháp í thuyết: - Ph n h h n ch ổng h p. - Ph n h hống kê- so sánh - Ph n h văn học s - Ph n h hệ thống - Ph n h xã hộ học Phương pháp thực tiễn: - Kh o sát không gian sống củ ời sống nhân vật thị dân ọng Phụng v n c n l u l i ( Phố cổ Hà Nội, trong sáng tác củ khu phố Thổ Quan- h h n… - Tr c tiếp, tiếp thu qua tranh, nh l ệu h l ệu, phim tái hiện… 6. Cấu trúc của luận văn N c c h n: ph n mở u, nội dung, ph n kết luận h ra luận văn ập trung vào nội dung chính vớ 3 ch ục tham kh o n nh s u: h n I : hị dân và nhân vật thị dân trong sáng tác củ h ng II: Nhân vật thị dân trong mối quan hệ xã hội. h n III: Nh n vật thị dân trong mối quan hệ nh. ọng Phụng 13 P ẦN II: NỘ DUNG C ƢƠNG 1: T Ị D N VÀ N N VẬT T Ị D N TRONG SÁNG TÁC CỦA VŨ TRỌNG P ỤNG. oàn cảnh lịch sử- văn hóa- văn học những năm 30 của thế kỉ XX 1.1 1.1.1. Hoàn cảnh lịch sử Chế ộ th c dân n a phong kiến ồn nh n nă C n 30 củ hế Ph n n - kéo dài hàng chục nă s n của Phan Bộ chủ v h n n Ph c c h n h u Ph n hu c cc ẽ nh h hu nh h ớng dân nh…h u hết bị th t b u n ừ un n n ớc nh n ớc ến ị h ới s thiết n ều làm giúp việc, tay sai cho Pháp. Th c dân Pháp h c h ện nh ều ch nh s ch nắ v c ị ệ N h n n c Nh n ặ củ vu ch h ởn n n n u củ v hắ sốn củ n lốc củ ệt, xã hộ l nv n n n họ ị h c cl n ã hộ ậ củ n ờ chế nh n n h n ởn nn ộ n ọn h c h ền hổ nv x ờn ởn n ố h c n n h n u l n ch uộc ậ hố v ừn n hủn h n n ãl n n nh c ch v h n v c c c n nh vệ h n hủn ố ớ n n c h c nl n hủ h cuộc ị ố n c hỗn l n Mọ ch u n cuốn n u ền hổ c n c c Phu ều ch là nh ng tên bù nhìn tay s ọ n c n ch n n huv c Nh n ã hộ n n hè . h n nh n hĩ n chủ ộ c ch ã l ịch… ở h n ch tồn t ị n chịu l huế h n n u n ớc nổ ra r m rộ: Phong trào lâm nguy, tình hình chính trị rối ren hỗn lo n. Bộ lập của th c nh ịx củ n c n c u thế k XX, cuộc dân Pháp tìm mọ c ch nh ịnh của th c khai thác x n n Ph n ã h nh c n h c u c bóc lột tài 14 nguyên thiên nhiên qua các cuộc khai thác thuộc ịa l n I và l n II. Chính sách kinh tế th c dân vô cùng hà khắc nh : thiên nhiên, thu thuế… L c n Ph n Nộ N ch nh ị s c u s n ộ G n nh ế c n c c ắ h n n uộn v v n n n h ệp còn công nghiệ c ặ un ă N n n h ồn huế v lý, ỗ v n l n “ ch u ị củ ch n n u n lý h ị ộ L ế củ n ớc vốn ĩ ã l h n N n c n nh n ị ốn l n u n chế n sốn ọ nh n h ọ ừ n c u vớ họ u nh n n ờ cl v n n v ệc v cuố c n ẻ c n u ờ l s ãl u s sốn họ ị l ốn n ớ nh n ch nền nh ồn hổ l n h ng, ền nh x ởn h nh c c c. hốn n họ sẽ u nh ến ế h c ếh n v ờn x ch v ệ uệ v u nh u l n h nh hị l n h nh hố h h n nh n lắ ệ u l n. v ế ắ ọ nh ch n u ờ sốn ồn n ừ ắc củ ởn n c v ệc nh n c n v ệc nặn nhọc v ồn hu ở n n su sụ v n hè n n c nhộn nhị ởn sẽ c cuộc sốn ế n nh ế ộn hốn h h n h c h ện ch nh s ch n u ụ ở nếu u ến- nh ế ộ c ch n ớ h nh uộn n ãl n hị nh ị ộc nh ế hế h n c chỗ ch họ ọ nh n n h c h n c v ệc l chế n c lộ ệ s cl vị hế ộc u ền xu nhậ c n ộ n ớc n hè c n c lộ v vắ n s n c c hộ n n hế nh c n ền nh ế ị n ăn c n v phát tri n trong ị c ch h h c ộn củ cuộc hủn h n ờ c n lớn ụn ch nh s ch c h n ch nh : ổ v chu n ộ chế ộ h c nh u u nl u c lộ c n nh n v ến u h ền giới h n. h n n u n uế… ã ở h nh un củ c n ớc G ờ nền v v c c h nh hố lớn củ n ớc ịnh nh nh n h v n x ế ồ n n v ệc l n h c: c ền c n nhận h n ế c củ ện n ục
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng