.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
PHẠM THỊ HẰNG NGA
KHẢO SÁT TỶ LỆ TỒN DƢ DÃN CƠ
SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG
Chuyên ngành: Dược lý - Dược lâm sàng
Mã số: 8720205
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. BS. NGUYỄN VĂN CHINH
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
.
BỘ Y TẾ
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực
và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Ký tên
PHẠM THỊ HẰNG NGA
.
.
TỒN DƢ DÃN CƠ SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG
Phạm Thị Hằng Nga*, Nguyễn Văn Chinh**
TÓM TẮT
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ tồn dư dãn cơ sau phẫu thuật nội soi ổ bụng, các yếu tố
liên quan đến tồn dư dãn cơ.
Đối tƣợng – phƣơng pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang
được thực hiện trên 105 người bệnh phẫu thuật nội soi ổ bụng có bơm hơi. Tỉ số
kích thích chuỗi bốn được theo dõi tại phòng hồi tỉnh.
Kết quả: Tỷ lệ tồn dư dãn cơ sau phẫu thuật nội soi ổ bụng tại các thời điểm người
bệnh đến phòng hồi tỉnh, rút ống nội khí quản, 15 phút, 30 phút, 60 phút sau rút ống
nội khí quản lần lượt là 60%; 40%; 25,7%; 17,1% và 6,7%. Yếu tố nguy cơ độc lập
của tồn dư dãn cơ tại thời điểm người bệnh nhập phòng hồi tỉnh là tuổi (OR = 1,07,
95% CI (1,03 – 1,12), p = 0,001), tổng liều thuốc dãn cơ (OR = 1,1, 95% CI (1,03 –
1,19), p < 0,05) và thời gian tiêm liều cuối thuốc dãn cơ (OR = 0,98, 95% CI (0,96
– 0,99), p = 0,001).
Kết luận: Các dấu hiệu của sự phục hồi thần kinh cơ được đánh giá trên lâm sàng
có thể chưa loại bỏ hết dãn cơ tồn dư, do đó cần được theo dõi bằng các thiết bị
định lượng chính xác. Khuyến cáo giải dãn cơ một cách thường quy sau mổ, đặc
biệt trong phẫu thuật nội soi ổ bụng có bơm hơi và trên những người bệnh có các
yếu tố nguy cơ tồn dư dãn cơ sau mổ.
Từ khoá: dãn cơ tồn dư, nội soi ổ bụng, rocuronium, tỉ số kích thích chuỗi bốn.
.
.
RESIDUAL NEUROMUSCULAR BLOCK
AFTER LAPAROSCOPIC ABDOMINAL SURGERY
Pham Thi Hang Nga, Nguyen Van Chinh
ABSTRACT
Objectives: To determine the percentage of residual neuromuscular block after
laparoscopic
abdominal
surgery,
to
identify factors
related to
residual
neuromuscular block.
Subjects and methods: Prospective study, cross-sectional study was performed
on 105 patients with inflatable laparoscopic abdominal surgery. Train of four ratio
was monitored in the recovery room.
Results: The percentage of residual neuromuscular block after laparoscopic
abdominal surgery including entering post anesthesia care unit, extubation, 15
minutes, 30 minutes, 60 minutes after extubation were 60%; 40%; 25.7%; 17.1%
and 6.7%, respectively. The independent risk factors for residual neuromuscular
block at the time the patients were admitted to the hospital were age (OR = 1.07,
95% CI (1.03 - 1.12), p = 0.001), total dose of muscle relaxants (OR = 1.1, 95% CI
(1.03 - 1.19), p <0.05) and time of final muscular relaxant dose (OR = 0.98, 95% CI
(0.96 - 0, 99), p = 0.001).
Conclusions: Clinical signs of recovery from neuromuscular functions may not
completely eliminate residual muscle relaxation, therefore, it is needed to monitored
with accuracy quantitative equipments. A routine muscle relaxation is
recommended after surgery, especially in anesthesia with laparoscopic abdominal
surgery and in patients with risk factors for postoperative muscle relaxation.
Keywords: Residual neuromuscular block, laparoscopic abdominal surgery,
rocuronium, train of four ratio.
.
.
MỤC LỤC
MỤC LỤC
.............................................................................................................. i
DANH MỤC TỪ VI T TẮT....................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH – BIỂU ĐỒ ....................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN .................................................................................... 3
1.1.
CẤU TRÖC VÀ CHỨC NĂNG SYNAP THẦN KINH CƠ ........................... 3
1.2.
THUỐC DÃN CƠ ............................................................................................... 4
1.2.1. Thuốc dãn cơ khử cực – succinylcholine ............................................................. 4
1.2.2. Thuốc dãn cơ không khử cực ............................................................................... 5
1.3.
GIẢI DÃN CƠ..................................................................................................... 6
1.3.1. Thuốc giải dãn cơ loại kháng cholinesterase ....................................................... 6
1.3.2. Thuốc giải dãn cơ thế hệ mới ............................................................................... 8
1.4.
TỒN DƢ DÃN CƠ SAU PHẪU THUẬT ......................................................... 8
1.4.1. Khái niệm: ............................................................................................................ 8
1.4.2. Biến chứng của tồn dư dãn cơ .............................................................................. 8
1.4.3. Các yếu tố liên quan đến tồn dư dãn cơ ............................................................... 9
1.4.4. Đánh giá chức năng thần kinh cơ thông qua các test lâm sàng [14] .................. 13
1.4.5. Sử dụng máy kích thích thần kinh để theo dõi mức độ dãn cơ .......................... 14
1.4.6. Mối liên quan giữa các dấu hiệu tồn dư dãn cơ và giá trị TOF ......................... 17
1.5.
PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG................................................................. 18
1.6.
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN Đ N ĐỀ TÀI ........................... 19
CHƢƠNG 2:
2.1.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 22
ĐỐI TƢỢNG ..................................................................................................... 22
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................................... 22
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................................. 22
i
.
.
2.2.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 22
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: ........................................................................................... 22
2.2.2. Cỡ mẫu ............................................................................................................... 22
2.2.3. Cách thức tiến hành ............................................................................................ 23
2.3.
PHÂN TÍCH THỐNG KÊ ............................................................................... 37
2.3.1. Thống kê mô tả ................................................................................................... 37
2.3.2. Thống kê phân tích ............................................................................................. 37
2.4.
VẤN ĐỀ VỀ ĐẠO ĐỨC CỦA NGHIÊN CỨU .............................................. 38
2.4.1. Đạo đức .............................................................................................................. 38
2.4.2. Cam kết chấp nhận tình nguyện tham gia nghiên cứu ....................................... 38
2.4.3. Sự bảo mật thông tin .......................................................................................... 38
CHƢƠNG 3:
3.1.
K T QUẢ ........................................................................................ 40
CÁC ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC .................................................................. 40
3.1.1. Giới tính ............................................................................................................. 40
3.1.2. Tuổi .................................................................................................................... 42
3.1.3. Phân độ BMI ...................................................................................................... 43
3.1.4. Phân độ ASA ...................................................................................................... 44
3.1.5. Bệnh lý đi kèm ................................................................................................... 45
3.2.
CÁC ĐẶC ĐIỂM PHẪU THUẬT .................................................................. 46
3.2.1 Thời gian phẫu thuật........................................................................................... 46
3.2.2 Thời gian gây mê ................................................................................................ 46
3.2.3 Thuốc dãn cơ ...................................................................................................... 47
3.2.4 Giải dãn cơ ......................................................................................................... 49
3.2.5 Thuốc khác ......................................................................................................... 50
3.3.
TỒN DƢ DÃN CƠ SAU MỔ ........................................................................... 50
3.3.1 Tỷ số TOF tại các thời điểm nghiên cứu ............................................................ 50
3.3.2 Tỷ lệ tồn dư dãn cơ tại các thời điểm nghiên cứu .............................................. 51
3.3.3 Tiêu chuẩn lâm sàng phục hồi dãn cơ ................................................................ 51
3.4.
THỜI GIAN LƢU TẠI PHÕNG HỒI TỈNH ................................................. 52
ii
.
.
3.5.
CƠ
PHÂN TÍCH ĐA BI N CÁC Y U TỐ LIÊN QUAN Đ N TỒN DƢ DÃN
....................................................................................................................... 53
CHƢƠNG 4:
BÀN LUẬN ...................................................................................... 54
4.1.
NHẬN ĐỊNH TỶ LỆ TỒN DƢ DÃN CƠ SAU MỔ: .................................... 54
4.2.
NHẬN ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC VÀ PHẪU THUẬT ................. 57
4.2.1. Đặc điểm dịch tễ học .......................................................................................... 57
4.2.2. Đặc điểm phẫu thuật ........................................................................................... 59
K T LUẬN
........................................................................................................... 64
KI N NGHỊ
........................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 1
PHỤ LỤC 1 – Phiếu thu thập số liệu
....................................................................... 9
PHỤ LỤC 2 – Bản thông tin dành cho đối tƣợng nghiên cứu và chấp thuận tham
gia nghiên cứu ........................................................................................................... 11
PHỤ LỤC 3 - Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu
PHỤ LỤC 4 - Giấy chấp thuận của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh của
Đại học Y Dƣợc thành phố Hồ Chí Minh
PHỤ LỤC 5 - Bản kết luận của hội đồng bảo vệ luận văn
PHỤ LỤC 6 - Bản nhận xét của ngƣời phản biện 1
PHỤ LỤC 7 - Bản nhận xét của ngƣời phản biện 2
PHỤ LỤC 8 - Giấy xác nhận đã bổ sung, sửa chữa luận văn theo ý kiến Hội đồng.
iii
.
.
DANH MỤC TỪ VI T TẮT
Viết tắt
Danh pháp quốc tế
Tiếng việt
Ach
acetylcholine
Chất trung gian dẫn truyền
thần kinh acetylcholine
AchE
Enzym phân huỷ
acetylcholinesterase
Acetylcholine
AchR
acetylcholine Receptor
Thụ thể Acetylcholine
ASA
American Society of Anesthesiologists
Hiệp hội Gây mê Hoa kỳ
ATP
Adenosine triphosphate
Phân tử mang năng lượng
BMI
Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
ChAT
Enzyme choline acetyltransferase
Enzym tổng hợp acetylcholin
CHT
A
sodium
–
dependent
choline Kênh vận chuyển cholin phụ
transporter
thuộc natri
CNS
The central nervous system
Hệ thần kinh trung ương
CPB
Cardiopulmonary bypass
Tuần hoàn ngoài cơ thể
CPK
Creatinin phosphokinase
Xét nghiệm Creatin
phosphokinase và các
isoenzym
DBS
Double burst stimulation
Kích thích kép đột ngột
ECG
Electrocardiogram
Điện tâm đồ
ECMO
Extracorporeal membrane oxygenation
Trao đổi oxy qua màng bên
ngoài cơ thể
ED95
Effective dose 95
Liều ức chế 95% thụ thể
FiO2
Fraction of inspired oxygen
Nồng độ oxy trong khí thở vào
ICU
Intensive care unit
Đơn vị điều trị tích cực
MAC
Minimum alveolar concentration
Nồng độ tối thiểu trong phế
nang
NMBA
Thuốc dãn cơ
Neuromuscular blocking agents
iv
.
.
NMDA
N – metyl – D – aspartate receptor
Thụ thể NMDA
P
Peptides
PaCO2
Partial pressure of carbondioxide in Áp lực riêng phần (phân áp)
arterial blood
CO2 trong máu động mạch
PACU
Post anaesthesia care unit
Đơn vị chăm sóc sau gây mê
PetCO2
End – Tidal Carbondioxide Partial Nồng độ (%) khí CO2 vào cuối
Pressure
thì thở ra
PTC
Post tetanic count stimulation
Kích thích đếm sau co cứng
RNMB
Residual neuromuscular blockade
Tồn dư dãn cơ
SaO2
Saturation of arterial oxygen
Độ bão hoà oxy trong máu
động mạch
SNAPs
Synaptosomal nerve associated proteins Các protein xuyên màng ở tận
cùng thần kinh
SpO2
Độ bão hoà oxy trong máu
Saturation of peripheral oxygen
ngoại vi
TOF
Train of four
Kích thích thần kinh chuỗi bốn
TOFR
Train of four ratio
Tỷ số TOF
VAMPs
Veside – associated membrane proteins
Các protein xuyên màng ở túi
synap
VAT
A vesicle – associated transporter
Kênh vận chuyển acetylcholin
vào túi dự trữ (túi synap)
v
.
.
DANH MỤC HÌNH ẢNH – BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 Cấu trúc synap thần kinh cơ ........................................................................... 3
Hình 1.2 Cơ chế tác động của thuốc dãn cơ................................................................... 4
Hình 1.3 Sơ đồ những thay đổi trong phản ứng với kích thích TOF khi sử dụng
thuốc dãn cơ không khử cực .................................................................................... 16
Hình 2.1 Vị trí gắn điện cực ......................................................................................... 32
Hình 2.2 Sơ đồ nghiên cứu........................................................................................... 39
Biểu đồ 3.3 Số bệnh nhân có tồn dư dãn cơ theo phân độ tuổi ..................................... 43
Biểu đồ 3.4 Số bệnh nhân có tồn dư dãn cơ theo phân độ BMI ................................... 44
Biểu đồ 3.5 Số bệnh nhân có tồn dư dãn cơ theo phân độ ASA ................................... 45
Biểu đồ 3.6 - Tỷ lệ tồn dư dãn cơ tại các thời điểm nghiên cứu ................................... 51
Biểu đồ 3.7 Thời gian lưu tại phòng hồi tỉnh ở bệnh nhân có và không có tồn dư
dãn cơ tại thời điểm rút nội khí quản ........................................................................ 52
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ tồn dư dãn cơ tại thời điểm nhập phòng hồi tỉnh ............................. 54
Biểu đồ 4.2 Tỷ lệ tồn dư dãn cơ tại thời điểm rút ống nội khí quản ............................ 55
Biểu đồ 4.3 Nghiệm pháp nhấc đầu lên khỏi giường hơn 5 giây .................................. 63
vi
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1 Tác động dược lực tương ứng với liều của rocuronium ................................. 6
Bảng 1-2 Dấu hiệu và triệu chứng tồn dư dãn cơ ........................................................ 17
Bảng 1-3 Tóm tắt tỷ lệ tồn dư dãn cơ từ các nghiên cứu trong và ngoài nước ............ 20
Bảng 2-1 Các nội dung cần khảo sát ............................................................................ 33
Bảng 2-2 Bảng phân độ sức khoẻ bệnh nhân theo tiêu chuẩn ..................................... 36
Bảng 2-3 Bảng đánh giá chỉ số BMI ........................................................................... 36
Bảng 3-1 Mối liên quan giữa giới tính và tồn dư dãn cơ ............................................. 41
Bảng 3-2 Mối liên quan giữa phân độ tuổi và tồn dư dãn cơ ....................................... 42
Bảng 3-3 Phân độ BMI của đối tượng nghiên cứu ...................................................... 43
Bảng 3-4 Phân độ ASA của đối tượng nghiên cứu ...................................................... 44
Bảng 3-5 Tỷ lệ các bệnh lý đi kèm trong nghiên cứu .................................................. 45
Bảng 3-6 Ảnh hưởng của thời gian phẫu thuật đến tiên lượng nguy cơ ...................... 46
Bảng 3-7 Mối liên quan giữa phân nhóm thời gian gây mê và tồn dư dãn cơ ............. 47
Bảng 3-8 Thuốc dãn cơ ................................................................................................ 47
Bảng 3-9 Mối liên quan giữa việc lặp lại thuốc dãn cơ và tồn dư dãn cơ ................... 48
Bảng 3-10 Giải dãn cơ ................................................................................................. 49
Bảng 3-11 Mối liên hệ giữa việc giải dãn cơ và tồn dư dãn cơ ................................... 49
Bảng 3-12 Thuốc khác ................................................................................................. 50
Bảng 3-13 Chỉ số TOF tại các thời điểm nghiên cứu .................................................. 50
Bảng 3-14 Mối liên quan giữa tiêu chuẩn hết dãn cơ trên lâm sàng và tồn dư dãn
cơ tại thời điểm rút ống nội khí quản ........................................................................ 51
Bảng 3-15 Các yếu tố nguy cơ của tồn dư dãn cơ thời điểm nhập phòng hồi tỉnh ...... 53
vii
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Khả năng bệnh nhân được chuyển tới phòng hồi tỉnh với tình trạng dãn cơ tồn dư
được Gray đưa ra đầu tiên vào khoảng năm 1948. Dãn cơ tồn dư có thể đưa đến
nhiều hậu quả nặng nề như giảm đáp ứng thông khí với thiếu oxy máu; rối loạn
chức năng cơ thanh quản và cơ thắt trên thực quản gây trào ngược, sặc phổi; tăng
nguy cơ biến chứng hô hấp sau mổ. Đặc biệt trong phẫu thuật nội soi ổ bụng có
bơm hơi khả năng tồn dư dãn cơ sau mổ là rất cao. Bên cạnh đó, thời gian xuất viện
lâu hơn đáng kể ở bệnh nhân có tỷ số TOF <0,9 khi đến PACU [29] và chi phí trung
bình để điều trị các biến chứng hô hấp cũng không thấp, điều này gây tốn kém cho
cả bệnh nhân và các cơ sở y tế. Quan niệm cũ cho rằng dãn cơ tồn dư chỉ xuất hiện
khi sử dụng các thuốc dãn cơ không khử cực có thời gian tác dụng dài như
pancuronium, pipercuronium, d – tubocurarin… nhưng sự thực khi sử dụng các
thuốc dãn cơ thời gian tác dụng trung bình như vecuronium, rocuronium,
cisatracurium… cũng không loại trừ được hoàn toàn tồn dư dãn cơ, thậm chí tình
trạng dãn cơ tồn dư xảy ra với cả thuốc dãn cơ thời gian tác dụng ngắn như
mivacurium.
Các chiến lược để ngăn ngừa tình trạng tồn dư dãn cơ và các biến chứng của nó do
đó đem lại lợi ích kinh tế to lớn. Glenn S. Murphy và cộng sự năm 2011 cho thấy
theo dõi bằng máy gia tốc cơ làm giảm tỷ lệ tồn dư dãn cơ và các triệu chứng khó
chịu liên quan đến sự yếu cơ ở phòng chăm sóc sau mổ và cải thiện chất lượng phục
hồi. Do nhiều yếu tố khách quan mà các thiết bị có thể đo tỷ số TOF không có ở hầu
hết các phòng mổ và việc đánh giá chủ quan dựa trên dấu hiệu hết dãn cơ trên lâm
sàng là rất không chính xác. Vì vậy, cần có cái nhìn khách quan, chính xác về tỷ lệ
tồn dư dãn cơ sau mổ để tìm cách giảm tỷ lệ này xuống, hướng tới xây dựng chiến
lược dùng thuốc an toàn, theo dõi dãn cơ hợp lý và giải dãn cơ hiệu quả hơn, tăng
an toàn cho bệnh nhân.
Bệnh viện Quận Thủ Đức là bệnh viện hạng I hằng ngày có khoảng trên 6.000 lượt
bệnh nhân đến khám và điều trị, trong đó tỷ lệ người bệnh đến khám và được chỉ định
phẫu thuật nội soi ổ bụng chiếm khoảng 20%. Do đó, cần có chiến lược để hạn chế
1
.
.
tình trạng tồn dư dãn cơ và các biến chứng của nó. Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó
tại đơn vị, nghiên cứu “ Khảo sát tỷ lệ tồn dư dãn cơ sau phẫu thuật nội soi ổ bụng”
tại khoa Gây mê hồi sức, bệnh viện quận Thủ Đức được tiến hành với những mục
tiêu sau:
1. Xác định tỷ lệ tồn dư dãn cơ sau phẫu thuật nội soi ổ bụng.
2. Xác định các yếu tố liên quan đến tồn dư dãn cơ.
2
.
.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. CẤU TRÖC VÀ CHỨC NĂNG SYNAP THẦN KINH CƠ
Khớp nối thần kinh cơ là một synap hóa học, bao gồm tận cùng thần kinh trước
synap nơi acetylcholine (Ach) được lưu giữ trong các túi synap; khe synap và tế bào
sau synap nơi thụ thể acetylcholine (AchR) khu trú với mức độ cao. Khi có điện thế
hoạt động lan truyền đến đầu tận cùng, các kênh canxi sẽ mở ra, dòng canxi nhanh
chóng đi vào tận cùng thần kinh làm nâng cao nồng độ canxi trong nội bào và khởi
phát việc giải phóng Ach từ các túi synap vào khe synap bằng hiện tượng xuất bào.
Sau khi được phóng thích vào khe synap, một phần Ach gắn vào thụ thể ở màng sau
synap - acetylcholine receptor (AchR), phần còn lại bị giáng hóa nhanh chóng bởi
men acetylcholinesterase (AchE) thành cholin và acetat. Cholin được hấp thụ ngược
trở lại cúc tận cùng để tái tổng hợp Ach. Khi Ach gắn vào thụ thể, các AchR sẽ thay
đổi hình thể để trở nên hoạt hoá cho phép dòng ion natri vào, khử cực màng tế bào
cơ và gây co cơ. Khi Ach tách ra khỏi AchR là lúc các kênh ion đóng lại.
Hình 1.1 Cấu trúc synap thần kinh cơ [24].
3
.
.
1.2. THUỐC DÃN CƠ
Ngày nay thuốc dãn cơ thường được chia thành hai nhóm: thuốc dãn cơ khử cực và
thuốc dãn cơ không khử cực.
1.2.1. Thuốc dãn cơ khử cực – succinylcholine
Cơ chế tác động: tương tự như tác dụng của Ach, lúc đầu gây co cơ, sau đó gây liệt
cơ. Succinylcholine gắn với receptor và gây khử cực bằng cách mở các kênh ion
theo cách tương tự như Ach. Tuy nhiên, kích thích này xảy ra lặp đi lặp lại kéo dài
hơn so với một kích thích bình thường của Ach, điều này là do sự đề kháng của
succinylcholine với enzyme AchE giúp chúng tồn tại lâu hơn ở synap. Sự khử cực
liên tục và sự kích hoạt các receptor giữ cho tấm vận động kháng cự sự kích hoạt
của Ach. Vì vậy một sự dẫn truyền thần kinh bình thường đến tế bào cơ không thể
gây ra tình trạng co cơ tấm vận động đã bị khử cực trước đó và do đó các cơ bị liệt.
Sau khi succinylcholine rời khỏi các receptor thì màng cơ tái cực và đáp ứng với
kích thích co cơ bình thường. Thuốc dãn cơ khử cực có dược lực học một pha,
không qua hàng rào nhau thai; thời gian bán thải từ 3-4 phút; gắn 30% với protein
huyết tương; phân phối ở khoang ngoại bào vào chỗ nối thần kinh cơ; thải trừ qua
nước tiểu [5].
Acetylcholine
Thuốc dãn cơ khử cực
Thuốc dãn cơ không khử cưc
Hình 1.2 Cơ chế tác động của thuốc dãn cơ [24]
4
.
.
1.2.2. Thuốc dãn cơ không khử cực
Cơ chế tác động: đối kháng cạnh tranh với Ach tại receptor ngăn khử cực.
Rocuronium có tác dụng khởi phát nhanh thích hợp lựa chọn sử dụng trong các
trường hợp gây mê phẫu thuật cấp cứu. Trong nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn
Chinh, đa số các trường hợp đặt ống nội khí quản dễ dàng ở thời điểm 60 giây sau
khi tiêm rocuronium liều 1mg.kg-1, hiệu quả đặt ống nội khí quản nhanh trên lâm
sàng đạt mức rất tốt và tốt là 95,6% , đánh giá theo máy TOF – Watch là 88,7%
[2;3]. Nhóm methyl gắn với N bậc bốn của vecuronium và pancuronium được thay
thế bởi một nhóm allyl trong rocuronium. Kết quả là rocuronium có hiệu lực tác
dụng kém khoảng 6 lần. Sự thay thế các ester acetyl của vòng A bởi một nhóm
hydroxy đã làm cho rocuronium ổn định trong dung dịch. Tại nhiệt độ phòng,
rocuronium có thể ổn định trong vòng 60 ngày. Rocuronium được thải trừ phần lớn
qua đường mật (chủ yếu ở dạng không đổi), còn khoảng trên 30% thải trừ qua thận.
Trên lâm sàng mức độ dãn cơ được đòi hỏi là khác nhau tuỳ loại phẫu thuật vì thế
liều lượng của thuốc dãn cơ có thể thay đổi. Cần cân nhắc trên từng bệnh nhân cụ
thể với các yếu tố về phẫu thuật (vị trí phẫu thuật ở bụng trên, bụng dưới, hay ngoại
vi; thời gian phẫu thuật, độ phức tạp của phẫu thuật...), gây mê (loại thuốc mê,
thuốc giảm đau, đặt ống nội khí quản hay mask thanh quản), cơ địa bệnh nhân (tuổi,
cân nặng, chức năng gan thận..) và các yếu tố liên quan khác trong phẫu thuật để có
thể điều chỉnh liều thích hợp đảm bảo đủ độ sâu của gây mê, giảm đau và dãn cơ,
đồng thời tránh được các tác dụng không mong muốn trên tim mạch và hô hấp cũng
như sự hồi phục sớm chức năng thần kinh cơ sau phẫu thuật. Liều ban đầu được xác
định theo mục đích của việc sử dụng. Theo kinh điển, liều được sử dụng để tạo điều
kiện thuận lợi cho đặt ống nội khí quản là 2 ED95 (rocuronium là 0,6 – 1,2 mg.kg-1).
Liều duy trì của thuốc dãn cơ nên để trong khoảng 1/4 (đối với thuốc dãn cơ có
thời gian tác dụng trung bình và ngắn) đến 1/10 (đối với thuốc dãn cơ có thời gian
tác dụng dài) so với liều ban đầu. Để phòng tránh hiện tượng dãn cơ kéo dài hoặc
đối kháng không hoàn toàn, khi sử dụng cần cố gắng dùng liều thấp nhất nhưng
đảm bảo đủ dãn cơ cho phẫu thuật.
5
.
.
Bảng 1-1 Tác động dược lực tương ứng với liều của rocuronium [66]
Thuốc
Gây mê
Liều đặt
Liều
Thời gian
Khoảng thời
NKQ
duy trì
đạt ức
gian lâm
(mg.kg-1)
(mg.kg-1)
chế tối đa
sàng (từ tiêm
(phút)
thuốc tới hồi
ED95
phục 25%
twitch)
Rocuronium
Tĩnh mạch
0,6
Isoflurane
0,1
2
1,7
36
0,6
2
1,5
37
0,9
3
1,3
53
1,2
4
0,9
73
1.3. GIẢI DÃN CƠ
1.3.1. Thuốc giải dãn cơ loại kháng cholinesterase
Cơ chế tác động: các chất kháng cholinesterase hoạt động bằng cách bất hoạt enzym
AchE trong khe synap, dẫn đến nồng độ Ach tăng đột ngột sẽ cạnh tranh với các
phân tử thuốc dãn cơ tại các receptor nicotin acetylcholine đặc hiệu ở màng sau
synap. Trên lâm sàng hiện nay thường dùng là neostigmine và endrophonium.
Neostigmine tạo liên kết đồng hoá trị với vị trí ester của phân tử AchE thông qua
việc chuyển dời một nhóm carbamat tới AchE; endrophonium tạo liên kết tĩnh điện
với vị trí anion của AchE.
Tác dụng giải dãn cơ của neostigmine thường bắt đầu xuất hiện trong khoảng 1-2
phút sau tiêm tĩnh mạch và đạt tác dụng tối đa trong vòng 6-10 phút. Việc dùng
neostigmine được xem là thành công nếu sau 10 phút dùng thuốc, tỷ số TOF tăng
lên hoặc không thay đổi và ≥0,75. Nếu sau 10 phút dùng neostigmine, TOF đạt
được dưới 0,75 thì được xem như việc giải dãn cơ không thoả đáng; và nếu
neostigmine làm tỷ số TOF thấp hơn tại thời điểm tiêm thuốc giải dãn cơ cho dù
vẫn ≥0,75 được xem như là tác dụng có hại [31]. Thời điểm tốt nhất cho dùng thuốc
6
.
.
là khi bệnh nhân có dấu hiệu tự thở lại với mức độ CO2 trong máu thấp (trên máy
kích thích thần kinh ngoại vi hiển thị 4 twitch của kích thích chuỗi 4; 0,25
- Xem thêm -