.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
oo0oo
NGUYỄN THỊ NHẬT XUÂN
KHẢO SÁT TỶ LỆ TĂNG ACID URIC VÀ
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÍP 2
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ
TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
oo0oo
NGUYỄN THỊ NHẬT XUÂN
KHẢO SÁT TỶ LỆ TĂNG ACID URIC VÀ
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÍP 2
Chuyên ngành: NỘI TIẾT
Mã số: NT 62 72 20 15
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS.BS TRẦN QUANG NAM
TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 09 năm 2019
Người thực hiện đề tài
Nguyễn Thị Nhật Xuân
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... i
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT ................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................4
1.1. Tổng quan về acid uric và bệnh gout ...................................................................4
1.1.1. Chu trình chuyển hóa purin ..........................................................................4
1.1.2. Tăng acid uric và gout ..................................................................................7
1.2. Liên quan giữa tăng acid uric với các bệnh lý tim mạch – chuyển hóa .............13
1.2.1. Mối liên hệ giữa tăng acid uric và bệnh lý tim mạch .................................13
1.2.2. Mối liên hệ giữa tăng acid uric và bệnh thận mạn ......................................15
1.2.3. Mối liên hệ giữa tăng acid uric, hội chứng chuyển hóa và các thành tố hội
chứng chuyển hóa .................................................................................................18
1.3. Tình hình các nghiên cứu về tăng acid uric trên thế giới và ở Việt Nam ..........24
1.3.1. Thế giới .......................................................................................................24
1.3.2. Việt Nam .....................................................................................................25
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................26
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................26
2.2. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................26
2.2.1. Dân số mục tiêu ..........................................................................................26
2.2.2. Dân số chọn mẫu.........................................................................................26
2.2.3. Tiêu chuẩn chọn mẫu ..................................................................................26
2.2.4. Cỡ mẫu ........................................................................................................27
2.2.5. Phương pháp chọn mẫu ..............................................................................28
.
.
2.3. Biến số ................................................................................................................28
2.3.1. Biến số nhân trắc, tiền căn bệnh lý và tiền căn dùng thuốc ........................28
2.3.2. Biến số lâm sàng .........................................................................................31
2.3.3. Biến số cận lâm sàng ..................................................................................32
2.4. Thu thập dữ liệu .................................................................................................37
2.4.1. Phương pháp ...............................................................................................37
2.4.2. Công cụ .......................................................................................................37
2.4.3. Nhân lực ......................................................................................................37
2.4.4. Địa điểm ......................................................................................................37
2.4.5. Thời gian nghiên cứu ..................................................................................37
2.4.6. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................37
2.5. Phân tích dữ liệu .................................................................................................38
2.6. Y đức trong nghiên cứu ......................................................................................39
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................41
3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu ..............................................................................41
3.1.1. Về nhân trắc ................................................................................................41
3.1.2. Về tiền căn bệnh lý và sử dụng thuốc .........................................................43
3.1.3. Về lâm sàng ................................................................................................45
3.1.4. Về cận lâm sàng ..........................................................................................46
3.2. Tỷ lệ tăng acid uric trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 ..................................47
3.3. Các yếu tố liên quan đến tình trạng tăng acid uric .............................................48
3.3.1. Về nhân trắc ................................................................................................48
3.3.2. Về tiền căn bệnh lý và sử dụng thuốc .........................................................49
3.3.3. Về lâm sàng ................................................................................................51
3.3.4. Về cận lâm sàng ..........................................................................................51
3.3.5. Các yếu tố liên quan đến tăng acid uric qua mô hình đa biến ....................52
3.3.6. Mối liên quan giữa hội chứng chuyển hóa và nồng độ acid uric ................57
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................................63
4.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu ..............................................................................63
4.1.1. Về nhân trắc ................................................................................................63
4.1.2. Về tiền căn bệnh lý và tiền căn dùng thuốc ................................................65
.
.
4.1.3. Về lâm sàng ................................................................................................66
4.1.4. Về cận lâm sàng ..........................................................................................68
4.2. Tỷ lệ tăng acid uric trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 ..................................69
4.3. Các yếu tố liên quan đến tình trạng tăng acid uric .............................................73
4.3.1. Các yếu tố liên quan đến tăng acid uric qua mô hình hồi quy....................73
4.3.2. Mối liên quan giữa hội chứng chuyển hóa và nồng độ acid uric ................80
4.4. Điểm mạnh và hạn chế của nghiên cứu .............................................................84
4.4.1. Điểm mạnh ..................................................................................................84
4.4.2. Hạn chế .......................................................................................................85
KẾT LUẬN ..............................................................................................................86
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................87
PHỤ LỤC .................................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT:
TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ
ĐH
Đường huyết
ĐLC
Độ lệch chuẩn
ĐTĐ
Đái tháo đường
HATT
Huyết áp tâm thu
HATTr
Huyết áp tâm trương
HCCH
Hội chứng chuyển hóa
KTPV
Khoảng tứ phân vị
TB
Trung bình
TV
Trung vị
UCB
Ức chế beta
UCC
Ức chế canxi
UCMC/UCTT
Ức chế men chuyển/Ức chế thụ thể
TIẾNG ANH:
TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ
A/C
Albumin/Creatinine
ACR
American College of Rheumatology
ADA
American Diabetes Association
ADP
Adenosine diphosphate
AMP
Adenosine monophosphate
.
.
ii
AntiGAD
Glutamic Acid Decarboxylase Antibodies
APRT
Adenine phosphorybosyltransferase
ATP
Adenosine triphosphate
BMI
Body Mass Index
CKD EPI
Chronic Kidney Disease Epidemiology Collaboration
DECT
Dual-energy computed tomography
DNA
Deoxyribonucleic acid
eGFR/GFR
Estimated glomerular filtration rate/ Glomerular filtration rate
EULAR
European League Against Rheumatism Collaborative Initiative
EXACT-HF
The Xanthine Oxidase Inhibition for Hyperuricemic Heart Failure
Patients Study
GMP
Guanine monophosphate
HbA1C
Glycosylated Hemoglobin type C
HDL-C
High-Density Lipoprotein Cholesterol
HPRT
Hypoxanthine phosphorybosyl transferase
ICA
Islet-cell antibodies
IDF
International Diabetes Federation
IMP
Inosine monophosphate
LDL-C
Low-Density Lipoprotein Cholesterol
NCEP ATP III
National Cholesterol Education Program Adult Treatment Panel III
NHANES 1
First National Health and Nutrition Examination Survey 1
NIH
National Institute on Alcohol Abuse and Alcoholism
NIPPON DATA National Integrated Projects for Prospective Observation of Non80
communicable Diseases and Its Trend in the Aged
.
.
iii
PNP
Purin nucleoside phosphorylase
PRPP
5'-phosphoribosyl-1-pyrophosphate
RNA
Ribonucleic acid
URAT1
Uric acid transporter 1
VIF
Variance inflation factor
WHO
World Health Organization
.
.
iv
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT
TÊN TIẾNG ANH
TÊN TIẾNG VIỆT
American College of Rheumatology
Trường Môn Thấp khớp học Hoa Kỳ
American Diabetes Association
Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ
Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
Dual-energy computed tomography
CT 2 mức năng lượng
Estimated glomerular filtration rate
Độ lọc cầu thận ước tính
European League Against Rheumatism Hội hợp tác chống thấp khớp Liên minh
Collaborative Initiative
Châu Âu
First National Health and Nutrition Khảo sát kiểm tra sức khỏe và dinh dưỡng
Examination Survey 1
quốc gia đầu tiên
International Diabetes Federation
Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế
National
Cholesterol
Education Chương trình giáo dục quốc gia về
Program Adult Treatment Panel III
Cholesterol bản điều trị ở người lớn III
National Institute on Alcohol Abuse Viện Quốc gia về lạm dụng rượu và
and Alcoholism
nghiện rượu
National Integrated Projects for Dự án tích hợp quốc gia về quan sát tiến
Prospective Observation of Non- cứu của các bệnh không lây nhiễm và xu
communicable Diseases and Its Trend hướng của nó trong thời đại
in the Aged
The Xanthine Oxidase Inhibition for Nghiên cứu sự ức chế xanthine oxidase
Hyperuricemic Heart Failure Patients đối với những bệnh nhân suy tim tăng
Study
acid uric
Uric acid transporter 1
Thụ thể vận chuyển acid uric 1
Variance inflation factor
Hệ số phóng đại phương sai
World Health Organization
Tổ chức y tế thế giới
.
.
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Đặc điểm dân số về nhân trắc. ..................................................................41
Bảng 3.2: Đặc điểm hút thuốc lá, uống rượu bia ở dân số nghiên cứu và từng phân
nhóm nam, nữ. ...........................................................................................................42
Bảng 3.3: Đặc điểm dân số về tiền căn bệnh lý. .......................................................43
Bảng 3.4: Đặc điểm dân số về tiền căn sử dụng thuốc. ............................................44
Bảng 3.5: Đặc điểm dân số về lâm sàng. ..................................................................45
Bảng 3.6: Đặc điểm dân số về cận lâm sàng. ............................................................46
Bảng 3.7: Đặc điểm nhân trắc liên quan đến tình trạng tăng acid uric. ....................48
Bảng 3.8: So sánh đặc điểm hút thuốc lá, uống rượu bia với tình trạng tăng acid uric
ở phân nhóm nam. .....................................................................................................49
Bảng 3.9: Đặc điểm tiền căn bệnh lý liên quan đến tình trạng tăng acid uric. .........49
Bảng 3.10: Đặc điểm sử dụng thuốc liên quan đến tình trạng tăng acid uric. ..........50
Bảng 3.11: Đặc điểm lâm sàng liên quan đến tình trạng tăng acid uric. ..................51
Bảng 3.12: Đặc điểm cận lâm sàng liên quan tình trạng tăng acid uric. ...................52
Bảng 3.13: Các yếu tố liên quan đến tăng acid uric trong phân tích đa biến. ...........53
Bảng 3.14: Mô hình B. ..............................................................................................55
Bảng 3.15: Tỷ số số chênh trong mô hình đa biến D. ...............................................56
Bảng 3.16: Rối loạn hội chứng chuyển hóa ở 2 giới.................................................57
Bảng 3.17: Tỷ lệ hội chứng chuyển hóa ở nhóm tăng và không tăng acid uric theo
giới tính. ....................................................................................................................60
Bảng 3.18: Hệ số tương quan của các thành phần hội chứng chuyển hóa với nồng độ
acid uric máu ở dân số chung và phân nhóm nam, nữ. .............................................62
Bảng 4.1: Các đặc điểm cơ bản của dân số qua các nghiên cứu. ..............................64
Bảng 4.2: Tỷ lệ tăng acid uric qua các nghiên cứu nước ngoài. ...............................71
Bảng 4.3: Tỷ lệ tăng acid uric qua các nghiên cứu trong nước. ...............................72
Bảng 4.4: Tỷ lệ hội chứng chuyển hóa qua các nghiên cứu. ....................................81
.
.
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ tăng acid uric trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2. ....................47
Biểu đồ 3.2: Nồng độ acid uric máu trung bình theo nhóm tuổi ở dân số chung,
nhóm nam và nhóm nữ. .............................................................................................47
Biểu đồ 3.3: Tỷ số số chênh hiệu chỉnh của các yếu tố liên quan. ...........................54
Biểu đồ 3.4: Đường cong ROC cho mô hình đa biến D. ..........................................57
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ hội chứng chuyển hóa theo nhóm tuổi và giới tính. ....................58
Biểu đồ 3.6: Phân phối tỷ lệ số thành phần hội chứng chuyển hóa ở nhóm tăng acid
uric và không tăng acid uric. .....................................................................................59
Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ từng thành phần hội chứng chuyển hóa theo các khoảng phân vị
≤ 25%, 25% – 75% và ≥ 75% ở nam. .......................................................................61
Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ từng thành phần hội chứng chuyển hóa theo các khoảng phân vị
≤ 25%, 25% – 75% và ≥ 75% ở nữ. ..........................................................................61
.
.
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Chu trình thoái giáng purin ở người.............................................................5
Hình 1.2: Chuyển hóa purin. .......................................................................................6
Hình 1.3: Sơ đồ biểu diễn tác động của thuốc lên sự tái hấp thu và bài tiết urate ở
ống lượn gần qua các thụ thể vận chuyển. ................................................................11
Hình 1.4: Các cơ chế giả định theo đó tăng nồng độ acid uric trong huyết thanh có
thể đóng góp vào sự khởi đầu và tiến triển bệnh thận mạn.......................................17
Hình 2.1: Tăng acid uric và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2.
...................................................................................................................................36
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng acid uric là nguyên nhân của các bệnh lắng đọng urate như bệnh viêm khớp
gout và bệnh thận mạn [92]. Tỷ lệ hiện mắc bệnh gout trên toàn thế giới dao động từ
0,1% đến xấp xỉ 10% [47], trong khi đó tỷ lệ tăng acid uric có thể lên đến 18% trong
dân số [54]. Có ít nhất hai phần ba bệnh nhân có tăng acid uric nhưng không có triệu
chứng viêm khớp gout [54]. Bên cạnh đó, tăng acid uric là một trong những yếu tố đã
được chứng minh làm gia tăng kết cục tim mạch, cũng như là yếu tố dự báo độc lập
cho diễn tiến của bệnh thận mạn. Một nghiên cứu của Zoppini khảo sát trên đối
tượng bệnh nhân đái tháo đường típ 2 ghi nhận ở nồng độ acid uric cao có liên quan
đến gia tăng 1,27 lần nguy cơ tử vong do nguyên nhân tim mạch
[96]
. Một nghiên
cứu khác cho thấy, ở những bệnh nhân tăng uric máu, nguy cơ khởi phát bệnh thận
mạn tăng gấp đôi ở cả bệnh nhân có và không có đái tháo đường [31]. Theo Hiroyuki
Ito, nhóm tăng acid uric được chứng minh làm tăng nguy cơ bệnh mạch vành mạn
và suy thận ở đối tượng đái tháo đường típ 2 lên lần lượt là 2,8 lần và 2,6 lần
[40]
.
Hơn thế nữa, những năm gần đây, tỷ lệ tăng acid uric ngày càng gia tăng không chỉ
ở các nước đã phát triển mà còn ở các nước đang phát triển. Đặc biệt trên bệnh nhân
đái tháo đường típ 2, tỷ lệ có tăng acid uric và hội chứng chuyển hóa càng cao, tỷ lệ
tăng acid uric đơn độc từ 25,3-33,8%, tỷ lệ chỉ có hội chứng chuyển hóa từ 45,370,1%, [62],[89]. Mối liên quan của nồng độ acid uric cao và sự phát triển của bệnh đái
tháo đường típ 2 đã được đề cập trong một phân tích gộp của 11 nghiên cứu, cho
thấy rằng nồng độ acid uric tăng 1 mg/dL có liên quan với tăng 17% nguy cơ đái
tháo đường
[45]
. Hiện nay có rất nhiều nghiên cứu khảo sát về các yếu tố liên quan
đến tăng acid uric như rối loạn dung nạp đường huyết, tăng huyết áp, rối loạn
chuyển hóa lipid, béo phì [86]. Một nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu thực hiện năm 2007
cho thấy tăng acid uric là một yếu tố liên quan độc lập và ảnh hưởng mạnh đến tỷ lệ
mới mắc hội chứng chuyển hóa [81].
.
.
2
Ở Việt Nam, tăng acid uric và hội chứng chuyển hóa cũng rất được các nhà
nghiên cứu quan tâm. Nhiều công trình cho thấy tỷ lệ tăng acid uric dao động
khoảng từ 12% đến 33%[10],[12],[13]. Trên các đối tượng bệnh nhân bệnh thận đái tháo
đường hay đái tháo đường típ 2 có hội chứng chuyển hóa, tỷ lệ này tăng cao hơn
[6],[7]
. Song song đó, tác giả Lê Nguyễn Đức Trung Sơn cho kết quả tỷ lệ mắc hội
chứng chuyển hóa trong dân số năm 2003-2008 là khoảng 17%
[9]
, trong khi đó, tỷ
lệ này trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 cao hơn gấp 3-4 lần, khoảng 86%, theo
tác giả Nguyễn Thành Công [1].
Tóm lại, tăng acid uric đang trở thành vấn đề sức khỏe được chú ý trên toàn thế
giới, khảo sát tỷ lệ tăng acid uric trên đối tượng đái tháo đường không có triệu
chứng và biết được những đặc điểm nào có nguy cơ cao tăng acid uric là cần thiết
cho việc can thiệp điều trị cũng như dự phòng các hệ quả về sau. Nhưng cho đến
thời điểm này có rất ít nghiên cứu khảo sát tỷ lệ tăng acid uric và các yếu tố liên
quan đặc biệt là với hội chứng chuyển hóa ở đối tượng bệnh nhân đái tháo đường
típ 2.
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu tổng quát
Khảo sát tỷ lệ tăng acid uric và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường
típ 2.
2. Mục tiêu cụ thể
•
Khảo sát tỷ lệ tăng acid uric ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2.
•
Khảo sát các yếu tố liên quan đến tình trạng tăng acid uric gồm: yếu tố
nhân trắc, yếu tố tiền căn bệnh lý, yếu tố sử dụng thuốc, yếu tố về lâm
sàng và cận lâm sàng.
.
.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về acid uric và bệnh gout
1.1.1. Chu trình chuyển hóa purin
Purin là một hợp chất hữu cơ thơm dị vòng, bao gồm một vòng pyrimidin hợp
nhất với một vòng imidazole, gồm adenin và guanin. Purin thực hiện các chức năng
quan trọng trong tế bào, là đơn vị cấu tạo nên acid nucleic DNA và RNA. Purin còn
là thành phần cấu trúc của nhiều coenzym, nhờ đó tham gia vào các hoạt động
chuyển hóa năng lượng, dẫn truyền tín hiệu và đóng vai trò thiết yếu trong sinh lý
tiểu cầu, cơ và dẫn truyền thần kinh. Ở người, hợp chất cuối cùng của quá trình
chuyển hóa purin là acid uric. Ở tất cả các loài động vật có vú khác, enzym uricase
chuyển hóa acid uric thành allantoin và được thải qua nước tiểu [55].
Acid uric là một hợp chất hữu cơ dị vòng, C5H4N4O3 (7,9-dihydro-1H-purine2,6,8 (3H) -trione), với trọng lượng phân tử là 168 dalton. Acid uric có độ hòa tan
trong nước tương đối thấp. Kết quả là khi nồng độ urate vượt quá giới hạn độ hòa
tan của nó trong dịch ngoại bào (ở nồng độ 6,8 mg/dl, hoặc 0,40mM), nó có thể tạo
thành các tinh thể giống như kim sắc nhọn, những tinh thể này lắng đọng trong các
khớp, thận và mô mềm. Sự lắng đọng urate này là trung gian hầu hết các đặc tính
lâm sàng và sinh lý bệnh của bệnh gout [66].
Nhiều enzyme tham gia vào việc chuyển đổi hai purin acid nucleic, adenin và
guanin thành acid uric. Ban đầu, adenosine monophosphate (AMP) được chuyển
đổi thành inosin qua hai cơ chế khác nhau. Con đường thứ nhất, loại bỏ một nhóm
amin bằng enzym deaminase để tạo thành inosine monophosphate (IMP), sau đó bởi
sự khử phosphoryl hóa với nucleotidase để hình thành inosin. Con đường thứ hai,
loại bỏ một nhóm phosphate bằng nucleotidase trước để tạo thành adenosine, tiếp
theo nhờ enzym deamination để tạo thành inosine. Guanine monophosphate (GMP)
được chuyển thành guanosine bởi nucleotidase. Các nucleoside, inosine và
guanosine, được tiếp tục chuyển thành base purin, lần lượt là hypoxanthine và
.
.
5
guanine, bởi enzym purin nucleoside phosphorylase (PNP). Hypoxanthine sau đó
được oxy hóa để tạo thành xanthine bởi enzym xanthine-oxidase (XO), và guanine
được loại bỏ amin để tạo thành xanthine bởi enzym guanine deaminase. Xanthine
lại bị oxy hóa một lần nữa bởi xanthine oxidase để tạo thành sản phầm cuối cùng là
acid uric [55] (Hình 1.1).
Hình 1.1 Chu trình thoái giáng purin ở người.
(Nguồn: Maiuolo J, Oppedisano F, et al. (2016). "Regulation of uric acid metabolism and
excretion". Int J Cardiol, 213)
Lượng acid uric trong cơ thể 1/3 có từ nguồn purin ngoại sinh là chế độ ăn uống,
2/3 có từ quá trình chuyển hóa purin nucleotid nội sinh [29]. Quá trình tổng hợp purin
nucleotid gồm 2 con đường: trực tiếp từ base purin được điều hòa bởi hai enzym
hypoxanthine phosphorybosyl transferase (HPRT) và adenine phosphorybosyl
transferase (APRT) hoặc tân tạo từ những tiền chất không phải purin (Ribose 5 Phosphate) thông qua enzym 5' – phosphoribosyl – 1 - pyrophosphate (PRPP)
amidotransferase. Sự tổng hợp purin nucleotid từ ribose 5 - Phosphate xảy ra qua
.
.
6
một quá trình nhiều bước đòi hỏi sự đóng góp của bốn aminoacids, một PRPP, hai
folate và ba adenosine triphosphate (ATP) để tổng hợp một phân tử IMP. HPRT xúc
tác tổng hợp IMP và GMP từ các base purine, hypoxanthine và guanine tương ứng,
sử dụng PRPP như một chất nền (Hình 1.2)
[84]
. Quá trình chuyển hóa purin xảy ra
chủ yếu ở gan. Sau đó, 2/3 thải trừ acid uric qua thận (bao gồm lọc, tiết và tái hấp
thu), còn lại bài xuất ra khỏi cơ thể qua phân
[55]
. Mặc dù gần như hoàn toàn urate
được lọc ở cầu thận, độ thanh thải acid uric trung bình chỉ bằng 8-12% của inulin
hoặc creatinine, phản ánh sự tái hấp thu trở lại acid uric khoảng 90% lượng được
lọc trước đó. Mô hình đa thành phần cho quá trình xử lý acid uric ở thận gồm sự lọc
ở cầu thận, ở ống gần (đoạn S1) sự tái hấp thu hầu như tất cả urat được lọc trước đó,
sự tiết 45-50% lượng urate được tái hấp thu ở đoạn S1 và S2 của ống gần; và cuối
cùng là điều hòa tái hấp thu lượng urate đã được tiết ra xảy ra ở đoạn S3 của ống
lượn gần [82]. Ba thụ thể vận chuyển urat, URAT1/SLC22A12, GLUT9/SLC2A9 và
ABCG2/BCRP, được báo cáo đóng vai trò quan trọng trong điều hòa acid uric và sự
suy chức năng gây ra các hội chứng rối loạn vận chuyển urat [55].
Hình 1.2: Chuyển hóa purin.
(Nguồn: Torres R J, Puig J G (2007). "Hypoxanthine-guanine phosophoribosyl transferase
(HPRT) deficiency: Lesch-Nyhan syndrome". Orphanet J Rare Dis, 2)
.
.
7
1.1.2. Tăng acid uric và gout
1.1.2.1. Định nghĩa tăng acid uric và gout
Không có định nghĩa được chấp nhận toàn cầu về tăng acid uric nếu chỉ dựa vào
nồng độ acid uric máu. Chúng ta tạm chấp nhận tăng acid uric được định nghĩa là
nồng độ acid uric máu lớn hơn hoặc bằng 416,4 mcmol/L (7 mg/dL) đối với nam,
và 356,9 mcmol/L (6 mg/dL) đối với nữ. Những điểm cắt này được chọn vì chúng
thường được sử dụng trong các thí nghiệm lâm sàng
[63],[81]
và cũng được đề xuất
trong một nghiên cứu được xuất bản trước đây nhằm xác định mức tăng acid uric
máu có ý nghĩa làm tăng nguy cơ mới mắc tăng huyết áp trên đối tượng bệnh nhân
không đái tháo đường/rối loạn dung nạp đường huyết và hội chứng chuyển hóa [46].
Tiêu chuẩn chẩn đoán gout: theo Hiệp hội khớp học đại học Hoa Kỳ/ Hiệp hội
hợp tác chống thấp khớp Liên minh Châu Âu (ACR/EULAR 2015) [65].
Bƣớc 1: Tiêu chuẩn đầu vào:
≥ 1 đợt sưng, đau, đỏ ở 1 khớp ngoại vi hay bao hoạt dịch (bao thanh dịch).
Bƣớc 2: Tiêu chuẩn vàng:
Phát hiện tinh thể urat ở khớp có triệu chứng hay bao hoạt dịch (tức là, trong dịch
khớp) hoặc nốt tophy.
Bƣớc 3: Nếu không phát hiện được tinh thể urat thì khảo sát các tính chất sau. Chẩn
đoán gout khi tổng điểm ≥ 8 điểm.
Lâm sàng:
1. Đặc điểm của tổn thương khớp hay bao hoạt dịch trong đợt viêm có triệu chứng:
+ Khớp cổ chân hay giữa bàn chân (ngoại trừ khớp bàn ngón chân cái) (1đ)
+ Khớp bàn ngón chân cái (2đ)
2. Tính chất đợt viêm cấp
- Đỏ khớp (bệnh nhân miêu tả hay bác sĩ quan sát).
.
- Xem thêm -