.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
POUN CHENDA
KHẢO SÁT TƢƠNG QUAN LÂM SÀNG VÀ
HÌNH ẢNH HỌC CỦA BỆNH NHÂN
NHỒI MÁU NÃO HỐ SAU
Chuyên ngành: Thần kinh và Tâm thần (Thần kinh)
Mã số : 60720147
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. BS NGUYỄN BÁ THẮNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2019
.
i
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
POUN CHENDA
.
.
ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Mục lục ............................................................................................................. ii
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................... iv
Bảng đối chiếu các thuật ngữ Anh – Việt ........................................................ v
Danh mục bảng................................................................................................. vi
Danh mục biểu đồ .......................................................................................... viii
Danh mục hình ảnh .......................................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1 Giải phẫu học vùng hố sau .......................................................................... 3
1.2. Sơ lược về đột quỵ ..................................................................................... 7
1.3. Bệnh học nhồi máu não hố sau .................................................................. 9
1.4. Các công trình nghiên cứu về nhồi máu não hố sau ................................ 27
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 32
2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 32
2.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 32
2.3. Cách tiến hành .......................................................................................... 33
2.4. Vấn đề y đức ............................................................................................ 40
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 42
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ............................................................... 42
3.2. Đặc điểm lâm sàng ................................................................................... 43
3.3. Đặc điểm hình ảnh học............................................................................. 46
.
.
iii
3.4. Tương quan giữa lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ nhồi máu não
hố sau............................................................................................................... 53
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 62
4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ............................................................... 62
4.2. Đặc điểm hình ảnh học............................................................................. 64
4.3. Đặc điểm lâm sàng ................................................................................... 70
4.4. Mối tương quan giữa lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ .................... 72
KẾT LUẬN .................................................................................................... 77
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BN
Bệnh nhân
CHT
Cộng hưởng từ
CLVT
Cắt lớp vi tính
ĐM
Động mạch
TBMMN
Tai biến mạch máu não
.
.
v
BẢNG ĐỐI CHIẾU CÁC THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
Computed Tomography
Chụp cắt lớp vi tính
(DSA) Digital Subtraction Angiography
Kỹ thuật chụp mạch máu xoa
nền
Glasgow Coma Scale
Thang điểm hôn mê Glasgow
Magnetic Resonance Imaging
Chụp cộng hưởng từ
.
.
vi
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Nhồi máu hành não và nhồi máu ĐM tiểu não sau dưới ................ 13
Bảng 1.2 Nhồi máu cầu não............................................................................ 15
Bảng 1.3 Nhồi máu vùng trung não và vùng ĐM tiểu não trên ..................... 18
Bảng 2.1. Sơ đồ nghiên cứu............................................................................ 40
Bảng 3.2. Phân bố theo giới............................................................................ 43
Bảng 3.3. Lý do nhập viện .............................................................................. 43
Bảng 3.4. Các yếu tố nguy cơ ......................................................................... 44
Bảng 3.5. Triệu chứng lâm sàng ..................................................................... 45
Bảng 3.6. Phân bố tổn thương nhồi máu não ................................................. 47
Bảng 3.7. Triệu chứng và dấu hiệu 9 trường hợp nhồi máu hành não ±
nhồi máu tiểu não ............................................................................ 54
Bảng 3.8. Triệu chứng và dấu hiệu 18 trường hợp nhồi máu cầu não ........... 56
Bảng 3.9. Triệu chứng và dấu hiệu ở 16 trường hợp có biểu hiện lâm
sàng ở trung não .............................................................................. 57
Bảng 3.10. Tỷ lệ các triệu chứng phân bố theo các vùng nhồi máu ở hố sau 58
Bảng 3.11. Tỷ lệ chẩn đoán nhồi máu não hố sau bằng lâm sàng.................. 59
Bảng 3.12. Tỷ lệ chẩn đoán nhồi máu não hố sau bằng lâm sàng phân chia
theo vùng ......................................................................................... 60
Bảng 3.13. Triệu chứng của 17 trường hợp không xác định được nhồi
máu não vùng hố sau....................................................................... 61
.
.
vii
Bảng 4.1. Các triệu chứng thường gặp trong nhồi máu não tuần hoàn trước và
sau ................................................................................................... 73
Bảng 4.2. Giá trị chẩn đoán của các triệu chứng trong nhồi máu não hố sau 74
.
.
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi ........................................................... 42
Biểu đồ 3.2. Thời điểm nhập viện ................................................................ 46
Biểu đồ 3.3. Phân bố tổn thương nhồi máu não vùng gần ........................... 47
Biểu đồ 3.4. Phân bố tổn thương nhồi máu não vùng giữa .......................... 49
Biểu đồ 3.5. Phân bố tổn thương nhồi máu não vùng xa ............................. 51
.
.
ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1.1. Giải phẫu học vùng hố sau ............................................................... 3
Hình 1.2. Các động mạch vùng hố sau ............................................................. 5
Hình 1.3. Các tĩnh mạch vùng hố sau............................................................... 6
Hình 1.4. Hội chứng Claude – Bernard – Horner .......................................... 21
Hình 1.5. Hình ảnh nhồi máu thuỳ trái tiểu não và giãn não thất trên CT ..... 22
Hình 1.6. MRI và MRA cho thấy hình ảnh nhồi máu động mạch tiểu não trên
2 bên ................................................................................................ 23
Hình 1.7. Hình ảnh DSA động mạch nền. (a) bị tắc (b) sau can thiệp nội mạch
26
Hình 1.8. Hình ảnh siêu âm động mạch xuyên sọ .......................................... 27
Hình 2.1. Máy MRI Siemens Verio 3.0 Tesla ................................................ 33
Hình 3.1. Nhồi máu ở hành não và bán cầu tiểu não ..................................... 49
Hình 3.2. Nhồi máu ở cầu não ........................................................................ 51
.
1
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đột quỵ là tình trạng bệnh lý thường gặp trong bệnh lý thần kinh. Đây
là tình trạng cấp cứu thường thấy trong khoa cấp cứu hồi sức các bệnh viện đa
khoa. Nhiều báo cáo cũng như nhiều công trình điều tra dịch tễ cho thấy đột
quỵ là nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ 3 sau các bệnh tim mạch và ung
thư đồng thời là nguyên nhân hàng đầu gây tàn phế do thần kinh và là nguyên
nhân gặp nhiều nhất trong số các trường hợp nhập viện vì bệnh lý thần kinh
[4].
80% của đột quỵ là nhồi máu não, trong đó có 20% là nguyên nhân cấp
máu của hệ tuần hoàn sau (động mạch đột sống thân nền). Đột quỵ do tắc
động mạch đốt sống thân nền thường nặng nề, tử vong cao [39]. Việc định
khu tổn thương ở nhồi máu não hố sau có thể dễ dàng trong một số trường
hợp nhưng có một số trường hợp vẫn rất khó khăn do nhận diện lâm sàng của
nhồi máu não vùng này vẫn còn nhiều thách thức.
Ở Việt Nam, đã có các nghiên cứu nhồi máu não hố sau như nghiên
cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tai biến mạch máu não dưới lều
(2003) của Lê Tự Quốc Tuấn và Phạm Văn Ý [10]; nghiên cứu tương quan
lâm sàng, hình ảnh học, tiên lượng của nhồi máu não tuần hoàn sau (2006)
của Lê Tự Phương Thảo [8]; nghiên cứu khảo sát lâm sàng và cận lâm sàng
nhồi máu tiểu não (2006) của Võ Quang Huy [2]…Tuy nhiên, các nghiên cứu
này tiến hành đã lâu với thế hệ MRI cũ đồng thời chưa nêu được vai trò của
lâm sàng trong việc định hướng chẩn đoán và vẫn chưa được làm rõ tương
quan với hình ảnh cộng hưởng từ.
Vì lý do như trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “ Khảo sát tƣơng
quan lâm sàng và hình ảnh học của bệnh nhân nhồi máu não hố sau ”
.
.
2
nhằm giúp cho các bác sĩ lâm sàng nói chung và các bác sĩ chuyên khoa thần
kinh nói riêng có thêm thông tin đặc điểm lâm sàng của nhồi máu não hố sau
để có thể đưa ra được những đinh hướng cận lâm sàng và lên kế hoạch điều
trị. Vì vậy nghiên cứu của chúng tôi được tiến hành nhằm xác định mối tương
quan giữa lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân nhồi máu não
vùng hố sau với những mục tiêu cụ thể như sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân bị nhồi máu não vùng hố sau.
2. Mô tả đặc điểm cộng hưởng từ của bệnh nhân bị nhồi máu não vùng hố
sau.
3. Xác định mối tương quan giữa các đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng
hưởng từ ở bệnh nhân nhồi máu não vùng hố sau.
.
3
.
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Giải phẫu học vùng hố sau
Hố sau hay còn gọi là vùng dưới lều tiểu não, gồm có hai bán cầu tiểu
não, thùy nhộng, não thất IV, trung não, cầu não và hành não [7]. Tiểu não
gắn vào thân não bằng 3 cuống tiểu não trên giữa và dưới [32].
Hình 1.1. Giải phẫu học vùng hố sau
(Nguồn: Frank H.Netter, 2007) [6]
1.1.1. Các động mạch vùng hố sau
Tiểu não được cấp máu bởi 3 động mạch: Động mạch tiểu não trên, động
mạch tiểu não trước dưới xuất phát từ động mạch thân nền, động mạch tiểu
.
.
4
não não sau dưới xuất phát từ động mạch đốt sống. Về mặt phẫu thuật, bán
cầu tiểu não và não thất IV liên quan đến 3 động mạch này [37].
-
Động mạch tiểu não trên: Liên quan với khe tiểu não-não giữa, nửa
trên của mái não thất IV, cuống tiểu não trên, bề mặt lều của tiểu não, động
mạch này vòng quanh thân não, đi dưới dây thần kinh sọ số III, số IV và trên
dây thần kinh sọ số V. sau khi đi qua dây thần kinh sọ số V, nó cho các nhánh
là các động mạch trước tiểu não đi dọc theo cuống tiểu não trên để đến nhân
răng và đồng thời cho các nhánh đến vùng bề mặt lều của lều tiểu não [37].
-
Động mạch tiểu não trƣớc dƣới: Liên quan với khe tiểu não-cầu não,
khe bên của não thất IV, lỗ Luschka, cuống tiểu não giữa và bề mặt đáy của
tiểu não, động mạch này đi vòng cầu não, cho các nhánh vào các dây thần
kinh sọ ở lỗ ống tai trong và đám rối màng mạch, rồi đi tiếp đến cuống tiểu
não giữa và cung cấp máu cho vùng bề mặt đáy của tiểu não [32], [37].
-
Động mạch tiểu não sau dƣới: Liên quan với khe tiểu não-hành tủy,
nửa dưới của mái não thất IV, cuống tiểu não dưới và bề mặt dưới chẩm của
tiểu não. Động mạch này đi ở phía sau, quanh hành tủy, đến hạnh nhân tiểu
não và nửa dưới của mái não thất IV. Khi đến gần cực dưới của hạnh nhân
tiểu não, thì động mạch uốn cong lồi xuống dưới theo cực dưới của hạnh nhân
tiểu não và màng tủy dưới. Khi đến cực trên của hạnh nhân tiểu não, động
mạch tiểu não sau dưới lại uốn cong lần thứ hai, lồi lên trên. Đỉnh của chỗ
uốn cong này nằm ở vị trí của màng tủy dưới. Các nhánh của nó tỏa ra ngoài
và cung cấp máu cho vùng bề mặt dưới chẩm của tiểu não [34], [37].
Động mạch thân nền và động mạch đốt sống: Cho các nhánh xuyên
đến nền của não thất IV [32].
.
5
.
Hình 1.2. Các động mạch vùng hố sau
(Nguồn: Frank H.Netter, 2007) [6]
1.1.2. Các tĩnh mạch vùng hố sau
Các tĩnh mạch ở hố sau được chia thành 3 nhóm: Nhóm Galen, dẫn lưu
máu về tĩnh mạch Galen; nhóm xương đá, đưa máu tĩnh mạch về các xoang
.
.
6
tĩnh mạch đá và nhóm lều tiểu não, dẫn máu tĩnh mạch về các xoang của lều
tiểu não. Các tĩnh mạch lớn liên quan đến nửa trên của mái não thất IV, là các
tĩnh mạch của khe tiểu não-hành tủy và cuống tiểu não dưới. Các tĩnh mạch
lớn liên quan đến khe bên và các thành bên của não thất IV, là các tĩnh mạch
của tiểu não – cầu não và cuống tiểu não giữa [37].
Hình 1.3. Các tĩnh mạch vùng hố sau
(Nguồn Frank H.Netter, 2007) [6]
.
.
7
1.2. Sơ lƣợc về đột quỵ
1.2.1 Khái niệm [11]
Theo Tổ chức Y tế thế giới: Đột quỵ (trước đây) và hiện nay vẫn
thường gọi là tai biến mạch máu não (TBMMN) là tình trạng bệnh lý não biểu
hiện bởi các thiếu sót chức năng thần kinh xảy ra đột ngột với các triệu chứng
khu trú hơn là lan tỏa, tồn tại hơn 24 giờ hoặc tử vong trong 24 giờ, nguyên
nhân là do mạch máu não, không do chấn thương.
Khái niệm TBMMN hay đột quỵ không bao gồm: máu tụ dưới màng
cứng, máu tụ ngoài màng cứng, hoặc các chảy máu não hay nhồi máu não do
nguyên nhân chấn thương, nhiễm trùng hay u não.
Đột quỵ được phân thành 2 loại chính:
- Đột quỵ thiếu máu não (Nhồi máu não)
Cơn thoáng thiếu máu não
Thiếu sót thần kinh do thiếu máu não có phục hồi
Đột quỵ thiếu máu não tiến triển
Đột quỵ thiếu máu não đã hoàn thành hay nhồi máu não
- Đột quỵ xuất huyết
Xuất huyết trong não
Xuất huyết khoang dưới nhện.
1.2.2. Sinh lý tƣới máu não [3]
Lưu lượng máu qua não ở người lớn trung bình từ 50 - 60ml/100g
não/phút. Tổng lượng máu đi vào não từ 750-900ml/phút hay 15% của lượng
máu đi ra từ tim.
.
.
8
Lưu lượng máu không thay đổi theo lưu lượng tim với điều kiện huyết
áp trung bình trong khoảng 60 – 150 mmHg nhưng phụ thuộc vào sức cản
thành mạch.
Sự điều hòa lưu lượng máu não thông qua:
- Cơ chế Bayliss: Khi tim bóp mạnh đẩy máu lên não nhiều thì các mạch
máu nhỏ co lại hạn chế tưới máu; khi máu lên não ít thì mạch máu não giãn ra
để chứa máu nhiều hơn và như vậy lưu lượng máu não luôn hằng định.
- Cơ chế vận mạch thông qua tác động của PCO2, phản xạ xoang cảnh.
1.2.3. Nguyên nhân của đột quỵ [3]
Thiếu máu não cục bộ
- Bệnh tim gây lấp mạch não: rối loạn nhịp tim, đặc biệt là rung nhĩ, hẹp
van 2 lá, van nhân tạo, bệnh cơ tim dãn nở, suy tim ứ huyết…
- Bệnh mạch máu lớn: xơ vữa động mạch, gây tắc mạch tại chỗ hoặc lấp
mạch
- Bệnh mạch máu nhỏ (nhồi máu lỗ khuyết): tăng huyết áp, đái tháo
đường, viêm động mạch
- Bệnh huyết học: tăng hồng cầu nguyên phát, bệnh tiểu cầu, xuất huyết
giảm tiểu cầu, bệnh hồng cầu liềm….
Xuất huyết não: một số nguyên nhân chính
- Ở người trung niên và lớn tuổi, tăng huyết áp là nguyên nhân chính;
người già nguyên nhân có thể là thoái hóa dạng bột, u não.
- Ở người trẻ, nguyên nhân chủ yếu là dị dạng động tĩnh mạch, phình
mạch, rối loạn đông máu.
.
.
9
Xuất huyết khoang dưới nhện: nguyên nhân chủ yếu là vỡ túi phình động
mạch.
1.3. Bệnh học nhồi máu não hố sau [3]
1.3.1. Các yếu tố nguy cơ
- Tuổi: tỷ lệ mắc bệnh tăng theo tuổi, hầu hết đột quỵ xảy ra trên tuổi 65,
rất ít xảy ra khi dưới 40 tuổi
- Giới, chủng tộc: nam mắc bệnh nhiều hơn nữ. Ở Mỹ, người gốc Phi có
tỷ lệ mắc bệnh cao hơn các nhóm khác.
- Tăng huyết áp: là yếu tố nguy cơ mạnh nhất đã được công nhận từ lâu.
Cả trị số huyết áp tâm thu và tâm trương đều có vai trò trong nguy cơ đột quỵ
do làm tăng nhanh tiến trình xơ vữa động mạch và thúc đẩy bệnh lý mạch
máu nhỏ. Nhiều tác giả thường coi huyết áp tâm trương có vai trò quan trọng
hơn trong việc làm tăng nguy cơ đột quỵ và các nghiên cứu lâm sàng vẫn
thường dùng huyết áp tâm trương để làm cơ sở phân loại. Tuy nhiên, nhiều
bằng chứng hiện nay cho thấy huyết áp tâm thu vẫn là trị số quan trọng nhất
cho nguy cơ tim mạch nói chung bao gồm nguy cơ đột quỵ.
- Bệnh tim: đặc biệt là rung nhĩ, bệnh van tim, nhồi máu cơ tim, bệnh
mạch vành có liên quan đến nguy cơ đột quỵ thiếu máu não cục bộ. Theo
nghiên cứu Framingham, rung nhĩ là yếu tố dự báo đột quỵ mạnh, làm tăng
nguy cơ đột quỵ lên gấp 5 lần. Hấu hết các nghiên cứu đều cho rằng ít nhất
1/6 tổng số các ca đột quỵ là do thuyên tắc từ tim.
- Đái tháo đường: làm tăng nguy cơ đột quỵ với nguy cơ tương đối là từ
1.5 – 3 tuỳ theo loại đái tháo đường và mức độ nặng nhẹ. Nguy cơ này giống
nhau cả nam và nữ, không giảm theo tuổi và độc lập với huyết áp. Hầu hết các
.
.
10
nghiên cứu đều cho thấy có một mối liên hệ quan trọng giữa tăng đường
huyết và tăng tỷ lệ mắc đột quỵ.
- Rối loạn lipid máu: các nghiên cứu ngẫu nhiên cho thấy dùng statin
điều trị rối loạn lipid máu làm giảm nguy cơ đột quỵ ở các bệnh nhân mạch
vành hoặc có các yếu tố nguy cơ đột quỵ khác. Nghiên cứu SPARCL còn cho
thấy dùng statin liều cao làm giảm LDL cholesterol trong máu và giảm nguy
cơ đột quỵ ngay trên những bệnh nhân không có tiền căn mạch vành.
- Hút thuốc lá được coi là yếu tố nguy cơ độc lập về sinh học của đột
quỵ. Nguy cơ đột quỵ tăng theo số điếu thuốc đã hút. Nó là yếu tố nguy cơ
mạnh nhất góp phần thành lập khối xơ vữa động mạch ở động mạch cảnh và
tạo phình mạch ở sọ. Trong các loại đột quỵ thì nguy cơ do thuốc lá là cao
nhất cho xuất huyết dưới nhện, trung bình cho nhồi máu não và thấp nhất là
xuất huyết não.
- Rượu: vẫn còn bàn cãi, nói chung uống nhiều rượu làm tăng nguy cơ
bệnh lý mạch máu não nhưng uống một lượng rượu nhỏ đặc biệt là rượu vang
lại có tác dụng bảo vệ.
1.3.2. Phân loại nhồi máu não hố sau
1.3.2.1. Phân loại nhồi máu não hố sau theo Caplan [19], [20]
Thay vì phải định vị rất phức tạp nhồi máu não hố sau theo từng vị trí
tổn thương mạch máu (ví dụ như nhồi máu ĐM đôt sống, vùng ĐM tiểu não
sau dưới, vùng ĐM thân nền,…), Caplan [19], [20], định vị nhồi máu não hố
sau thành ba vùng dựa theo hành não, cầu não, trung não-được gọi là vùng
gần, vùng giữa, vùng xa.
Vùng gần của vùng hố sau bao gồm phần não được cung cấp bởi ĐM
đốt sống đoạn trong sọ-đó là hành não và phần được cung cấp máu bởi ĐM
.
- Xem thêm -