.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------------
TRƯƠNG CÔNG GIA THỊNH
KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG KHÔ MẮT
Ở NGƯỜI SỬ DỤNG THIẾT BỊ MÀN HÌNH ĐIỆN TỬ
BẰNG BẢNG OSDI
Ngành: Nhãn khoa
Mã số: 8720157
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Võ Thị Hoàng Lan
Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
.
.
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kì công
trình nghiên cứu nào.
Tác giả
Trương Công Gia Thịnh
.
.
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................... i
Mục lục............................................................................................................ ii
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................. vii
Danh mục các bảng.........................................................................................viii
Danh mục các hình vẽ..................................................................................... x
Danh mục các sơ đồ..................................................................................... xi
Danh mục các biểu đồ..................................................................................... xii
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................ 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................... 4
1.1. Đại cương về đơn vị chức năng nước mắt............................................4
1.2. Đại cương về phim nước mắt............................................................... 4
1.2.1. Cấu tạo của phim nước mắt........................................................... 4
1.2.2. Sự ổn định của phim nước mắt......................................................6
1.3. Đại cương về khô mắt.......................................................................... 8
1.3.1. Định nghĩa khô mắt....................................................................... 8
1.3.1.1. Cơ chế bệnh sinh khô mắt...................................................... 8
1.3.2. Các test chẩn đoán......................................................................... 10
1.3.2.1. Các bảng câu hỏi về triệu chứng............................................ 11
1.3.2.2. Các test đánh giá chế tiết nước mắt........................................ 12
1.3.2.3. Test đánh giá sự ổn định của phim nước mắt......................... 12
1.3.2.4. Đo độ toàn vẹn của biểu mô kết giác mạc..............................14
1.3.2.5. Các phương pháp đo tần số chớp mắt.................................... 15
.
.
iii
1.3.2.6. Các test khác...........................................................................16
1.3.3. Chẩn đoán...................................................................................... 16
1.3.4. Đánh giá mức độ khô mắt............................................................. 18
1.4. Bảng câu hỏi OSDI...............................................................................18
1.5. Khô mắt do sử dụng thiết bị màn hình điện tử..................................... 21
1.5.1. Hội chứng khô mắt do sử dụng máy vi tính.................................. 21
1.5.1.1. Phản ứng vận động nhãn cầu..................................................21
1.5.1.2. Khô mắt.................................................................................. 22
1.6. Bảng câu hỏi SAS- SV......................................................................... 23
1.7. Tình hình nghiên cứu gần đây.............................................................. 25
1.7.1. Thế giới......................................................................................... 25
1.7.2. Việt Nam....................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 27
2.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................ 27
2.1.1. Dân số nghiên cứu...................................................................... 27
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu.................................................................... 27
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ........................................................................ 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 28
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 28
2.2.2. Mẫu nghiên cứu............................................................................. 28
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu.................................................................. 28
2.2.4. Cách thức tiến hành....................................................................... 29
2.2.5. Biến số nghiên cứu........................................................................ 32
2.2.6. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu......................................... 34
2.3.Vấn đề y đức......................................................................................... 35
.
.
iv
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................... 37
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu. ......................................................... 37
3.1.1. Phân bố theo tuổi........................................................................... 37
3.1.2. Phân bố theo giới........................................................................... 38
3.1.3. Trình độ học vấn........................................................................... 38
3.1.4. Phân bố theo tổng thời gian sử dụng thiết bị màn hình điện tử trong
ngày......................................................................................................... 39
3.1.5. Mức độ nghiện điện thoại thông minh.......................................... 39
3.1.6. Thị lực........................................................................................... 39
3.2. Đặc điểm chỉ số OSDI ở những người thường xuyên sử dụng thiết bị
màn hình điện tử.......................................................................................... 39
3.2.1. Phân bố của chỉ số OSDI...............................................................39
3.2.2. Sự tương quan giữa chỉ số OSDI và tuổi.......................................40
3.2.3. Sự khác biệt của chỉ số OSDI theo giới........................................ 40
3.2.4. Sự khác biệt của chỉ số OSDI theo thời gian sử dụng thiết bị màn
hình điện tử trong ngày........................................................................... 40
3.2.5. Phân độ khô mắt theo chỉ số OSDI............................................... 41
3.3. Đặc điểm khô mắt ở người thường xuyên sử dụng thiết bị màn hình
điện tử.............................................................................................................. 42
3.3.1. Các test chẩn đoán khô mắt........................................................... 42
3.3.1.1. Test TBUT..............................................................................42
3.3.1.2. Test Schirmer I....................................................................... 42
3.3.1.3. Nhuộm Fluorescein................................................................ 42
3.3.2. Đặc điểm về tuổi, giới, thời gian sử dụng thiết bị màn hình điện tử
.
.
v
liên quan tới khô mắt............................................................................... 43
3.3.2.1. Đặc điểm về tuổi.................................................................... 43
3.3.2.2. Sự liên quan giữa tuổi và khô mắt.......................................... 43
3.3.2.3. Sự liên quan giữa giới và khô mắt..........................................44
3.3.2.4. Sự liên quan giữa thời gian sử dụng thiết bị màn hình điện tử
và khô mắt........................................................................................... 44
3.3.3. Triệu chứng cơ năng...................................................................... 44
3.3.4. Giá trị các test chẩn đoán ở đối tượng khô mắt............................. 47
3.3.4.1. Giá trị trung bình của các test chẩn đoán khô mắt................. 47
3.3.4.2. Test TBUT..............................................................................47
3.3.4.3. Test Schirmer I....................................................................... 47
3.3.4.4. Nhuộm Fluorescein................................................................ 48
3.4. Mối liên quan giữa nghiện điện thoại và khô mắt............................... 48
3.4.1. Đặc điểm của thang điểm mức độ nghiện điện thoại về tuổi, giới,
thời gian sử dụng thiết bị màn hình điện tử..................................................... 48
3.4.1.1. Phân bố của thang điểm mức độ nghiện điện thoại................48
3.4.1.2. Sự tương quan giữa thang điểm mức độ nghiện điện thoại và
tuổi....................................................................................................... 48
3.4.1.3. Sự khác biệt của thang điểm mức độ nghiện điện thoại theo
giới.......................................................................................................49
3.4.2. Sự liên quan giữa tình trạng nghiện điện thoại và khô mắt........... 49
3.4.3. So sánh giá trị các test chẩn đoán khô mắt với tình trạng nghiện
điện thoại................................................................................................. 50
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN.............................................................................53
4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu........................................................... 53
.
.
vi
4.2. Đặc điểm của chỉ số OSDI ở người thường xuyên sử dụng thiết bị màn
hình điện tử.................................................................................................. 54
4.3. Đặc điểm khô mắt ở người thường xuyên sử dụng thiết bị màn hình
điện tử.......................................................................................................... 55
4.3.1. Đặc điểm về tuổi, giới, thời gian sử dụng thiết bị màn hình điện
tử.............................................................................................................. 55
4.3.2. Triệu chứng cơ năng...................................................................... 56
4.3.3. Các test chẩn đoán khô mắt........................................................... 61
4.4. Mối liên quan giữa nghiện điện thoại và khô mắt................................ 66
KẾT LUẬN.................................................................................................... 69
KIẾN NGHỊ................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CVS
Cụm từ tiếng Anh
Computer Vision Syndrome
Tạm dịch sang tiếng Việt
Hội chứng mắt do sử dụng máy
vi tính
DEQS
Dry eye Questionaire
Bảng câu hỏi khô mắt
DEWS
Dry Eye Workshop
Tiểu ban khô mắt
FBUT
Fluorescein Break Up Time
Thời gian phá vỡ phim nước mắt
dùng Fluorescein
LFU
Lacrimal Functional Unit
Đơn vị chức năng nước mắt
MGD
Meibomian Gland
Rối loạn chức năng tuyến
Dysfuntion
Meibomian
Non- invasive Break Up
Thời gian phá vỡ phim nước mắt
Time
không tiếp xúc
Non- Sjorgen Syndrome Dry
Khô mắt không do hội chứng
Eye
Sjorgen
NIBUT
NSSDE
OSDI
Ocular Surface Disease Index Bảng chỉ số bệnh bề mặt nhãn
cầu
SAS-SV
Smartphone Addiction Scale- Thang điểm mức độ nghiện điện
Short version
thoại- bản ngắn
SSDE
Sjorgen Syndrome Dry Eye
Khô mắt do hội chứng Sjorgen
TBUT
Tear Break Up Time
Thời gian phá vỡ phim nước mắt
TFR
Tear Function Index
Chỉ số chức năng nước mắt
WHS
Womens Health Study
Nghiên cứu sức khoẻ phụ nữ
.
.
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
1.1
Những bảng câu hỏi được sử dụng hiện nay
11
1.2
Tiêu chuẩn chẩn đoán khô mắt Nhật Bản năm 2005
17
1.3
Thang điểm độ trầm trọng khô mắt 2010
18
3.1
Phân bố theo trình độ học vấn
38
3.2
Phân bố theo tổng thời gian sử dụng thiết bị màn hình
39
điện tử trong ngày
3.3
Phân bố của chỉ số OSDI
39
3.4
Phân độ khô mắt theo chỉ số OSDI
41
3.5
Phân bố giá trị của test TBUT
42
3.6
Phân bố giá trị của test Schirmer
42
3.7
Phân bố giá trị của test nhuộm Fluorescein
42
3.8
Tỉ lệ chẩn đoán khô mắt
43
3.9
Phân bố theo nhóm tuổi
43
3.10
Sự liên quan giữa tuổi và khô mắt
43
3.11
Sự liên quan giữa giới và khô mắt
44
3.12
Sự liên quan giữa thời gian sử dụng và khô mắt
44
3.13
Sự liên quan giữa triệu chứng cơ năng và khô mắt
46
3.14
Giá trị trung bình của các test chẩn đoán khô mắt
47
3.15
Phân bố giá trị của test TBUT
47
3.16
Phân bố giá trị của test Schirmer I
47
3.17
Phân bố giá trị của test nhuộm Fluorescein
48
.
.
ix
3.18
Phân bố của thang điểm mức độ nghiện điện thoại
48
3.19
Sự liên quan giữa tình trạng nghiện điện thoại và khô
49
mắt
3.20
So sánh giá trị các test chẩn đoán khô mắt với tình
50
trạng nghiện điện thoại
4.1
Đối chiếu tuổi giữa các tác giả
53
4.2
Đối chiếu mức độ khô mắt dựa theo chỉ số OSDI với
55
tác giả trong nước
4.3
Đối chiếu triệu chứng cơ năng với nghiên cứu khác
58
4.4
Đối chiếu về triệu chứng cơ năng giữa hai nhóm đối
60
tượng với nghiên cứu nước ngoài
4.5
Đối chiếu về kết quả trung bình các test chẩn đoán với
61
nghiên cứu trong nước
4.6
Đối chiếu kết quả các test chẩn đoán với nghiên cứu
63
nước ngoài
4.7
Đối chiếu phân bố giá trị điểm nhuộm Fluorescein với
65
tác giả khác
4.8
Đối chiếu về kết quả tuổi, điểm nghiện điện thoại và giá
trị TBUT với tác giả khác
.
67
.
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu
Tên hình vẽ
Trang
1.1
Glycocalyx liên kết với thành phần mucin của phim
5
nước mắt trước giác mạc
1.2
Mô hình phá vỡ phim nước mắt
7
1.3
Cơ chế khô mắt TFOS DEWS II 2017
10
1.4
Mô hình vỡ màng phim nước mắt.
14
1.5
Tiêu chuẩn chẩn đoán khô mắt Hiệp hội khô mắt Châu
17
Á 2017
2.1
Các mẫu giấy thử test trong nghiên cứu: giấy test
29
Schirmer, giấy nhuộm Fluorescein
2.2
Sơ đồ tiến hành nghiên cứu
.
36
.
xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
2.1
Tên hình vẽ
Sơ đồ tiến hành nghiên cứu
.
Trang
36
.
xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
Tên biểu đồ
Trang
3.1
Phân bố theo tuổi
37
3.2
Phân bố theo giới
38
3.3
Sự khác biệt của chỉ số OSDI theo giới
40
3.4
Sự khác biệt của chỉ số OSDI theo thời gian sử dụng
41
3.5
Triệu chứng cơ năng ở những người thường xuyên sử
45
dụng thiết bị màn hình điện tử
3.6
So sánh triệu chứng cơ năng giữa nhóm khô mắt và
46
không khô mắt
3.7
Sự khác biệt của thang điểm mức độ nghiện điện thoại
49
theo giới
3.8
Sự khác biệt của giá trị TBUT theo nghiện điện thoại
51
3.9
Sự khác biệt của giá trị Fluorescein theo nghiện đ iện
51
thoại
3.10
Sự khác biệt của chỉ số OSDI theo nghiện điện thoại
.
52
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, với sự phát triển của khoa học thì máy vi tính đã trở thành
một phần trong cuộc cống hàng ngày của chúng ta, và một trong những đột
phá mang tính cách mạng công nghệ là sự xuất hiện và ngày một phát triển
của điện thoại thông minh, máy tính bảng và thiết bị di động. Sự phát triển của
máy vi tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng và thiết bị di động đem lại
nhiều lợi ích, đồ ng thời cũng mang đến các vấn đề về sức khoẻ thể chất và
tinh thần của cơ thể con người.
Do sự lan truyền của của thiết bị công nghệ, người hiện đại, nhất là lứa
tuổi thanh thiếu niên đang sử dụng thiết bị màn hình điện tử, đặc biệt là điện
thoại thông minh, máy tính bảng ngày càng gần gũi với cuộc sống hàng ngày,
dẫn đến các vấn đề về thể chất và tinh thần [69]. Khô mắt xuất hiện như là tác
dụng phụ của việc sử dụng thiết bị màn hình điện tử quá mức, có thể là một
yếu tố nguy hiểm trong sức khoẻ của thanh thiếu niên. Số lượng người sử
dụng máy vi tính, thiết bị màn hình điện tử ngày càng nhiều, và riêng điện
thoại thông minh trên toàn cầu sẽ tiến lên con số 2,8 tỷ trong năm 2020 [22].
Tác giả Blehm ghi nhận những người dùng thiết bị màn hình điện tử thường
có triệu chứng khô mắt, rát bỏng và ngứa mắt sau một thời gian sử dụng [18].
Tác hại của điện thoại thông minh, máy tính bảng lên mắt cũng tương tự như
trong hội chứng mắt do sử dụng máy vi tính [70]. Theo nghiên cứu của SaeYun Park và cộng sự, khô mắt xuất hiện ở 51,6% người sử dụng đ iện thoại
thông minh. Hơn thế nữa, thời gian dài sử dụng điện thoại thông minh có liên
quan với sự gia tăng tỷ lệ khô mắt [71]. Trước đây, định nghĩa "nghiện" chỉ
giới hạn trong việc dùng thuốc hoặc các chất gây nghiện, gần đây nghiện cũng
dùng để chỉ cho một số hoạt động hiện đại như chơi game, internet, điện thoại
thông minh,... Một nghiên cứu của Alsaimi FD và cộng sự năm 2016 cho thấy
76% người tham gia có nghiện điện thoại và internet [7]. Kết quả của Moon
.
.
2
và cộng sự năm 2016 chỉ ra rằng tỉ lệ khô mắt ở nhóm đối tượng nghiện điện
thoại cao hơn so với nhóm không nghiện, sự khác biệt này có ý nghĩa thống
kê [48].
Để chẩn đoán khô mắt, các bác sĩ lâm sàng thường sử dụng những test
như: thời gian phá vỡ phim nước mắt (TBUT), Schirmer, nhuộm bề mặt nhãn
cầu và dựa trên triệu chứng cơ năng khô mắt. Có rất nhiều bảng câu hỏi về
triệu chứng được phát triển để sử dụng trong chẩn đoán khô mắt, mỗi bảng
câu hỏi có giá trị khác nhau trong chẩn đoán khô mắt. Trong thời gian gần
đây, một bảng câu hỏi mới đ ang đượ c nghiên cứu và sử dụng để chẩn đ oán
khô mắt đó là bảng câu hỏi OSDI [95]. Bảng câu hỏi tự điền này có độ tin cậy
cao, có giá trị trong chẩn đoán khô mắt theo nghiên cứu của Schiffman và
cộng sự năm 2000 [73], có nhiều ưu điểm và dễ thực hiện, ở cả những nơi
không được trang bị phương tiện đầy đủ, tiết kiệm thời gian. Đồng thời bảng
câu hỏi OSDI là phương tiện có thể giúp theo dõi bệnh, với sự thay đổi về
điểm OSDI có thể giúp bác sĩ ước tính được sự thay đổi lâm sàng thông qua
chỉ số sự khác biệt lâm sàng tối thiểu (Minimal Clinical Important Different MCID) [95].
Vì vậy, để xác định sự liên quan của máy vi tính, thiết bị màn hình điện
tử và điện thoại thông minh đến bệnh khô mắt, chúng tôi quyết định tiến hành
nghiên cứu đề tài: "Khảo sát tình trạng khô mắt ở người thường xuyên sử
dụng thiết bị màn hình điện tử bằng bảng OSDI".
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Mục tiêu tổng quát:
Khảo sát tình trạng khô mắt ở người thường xuyên sử dụng thiết bị màn
hình điện tử bằng bảng OSDI
• Mục tiêu chuyên biệt:
1. Khảo đặc điểm của chỉ số OSDI ở người sử dụng thiết bị màn hình
điện tử thường xuyên.
2. Xác định đặc điểm khô mắt ở người sử dụng thiết bị màn hình điện tử
thường xuyên.
3. Phân tích mối liên hệ của tình trạng nghiện điện thoại với khô mắt.
.
.
4
Chương 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đại cương về đơn vị chức năng nước mắt
Đơn vị chức năng nước mắt (Lacrimal Function Unit- LFU) là một hệ
thống hợp nhất bao gồm các tuyến lệ chính và phụ, bề mặt nhãn cầu (giác
mạc, kết mạc, các tuyến Meibomian), mi mắt, thần kinh cảm giác và vận động
chi phối chúng [9]. Đơn vị này điều hoà sự tạo ra ba thành phần chính của
phim nước mắt, đáp ứng với môi trường, nội tiết và vỏ não. Chức năng chung
của đơn vị chức năng nước mắt là duy trì sự toàn vẹn của phim nước mắt, sự
trong suốt của giác mạc và chất lượng hình ảnh truyền đến võng mạc [58],
[62].
Sự rối loạn của đơn vị chức năng nước mắt được công nhận có vai trò
quan trọng trong sự tiến triển của các dạng khác nhau của khô mắt [8].
1.2. Đại cương về phim nước mắt
1.2.1. Cấu tạo của phim nước mắt
Phim nước mắt là một hỗn hợp dịch tiết của bề mặt nhãn cầu từ tuyến lệ
chính, tuyến lệ phụ, tuyến meibomius, biểu mô kết mạc và giác mạc. Phim
nước mắt được xem như là một phần của hệ thống bề mặt nhãn cầu, giúp tạo sự
trơn láng cho bề mặt khúc xạ, bảo vệ bề mặt nhãn cầu nhờ tính kháng khuẩn
và miễn dịch, cung cấp oxy, loại bỏ các sản phẩm chuyến hóa như carbon
dioxide, cùng với mi mắt giúp loại bỏ các tế bào, mảnh vụn, dị vật ra khỏi mắt
[9].
Cấu trúc của phim nước mắt gồm ba lớp: ngoài cùng là lớp lipid, ở giữa
là lớp nước và trong cùng là lớp mucin. Tuy nhiên, lớp nước và mucin được
xem như một thể liên tục [46].
.
.
5
Lớp lipid: Đây là lớp trên cùng của phim nước mắt (0,11µm) do tuyến
meibomius tiết ra [1]. Lớp lipid có tính chất tương đối kỵ nước. Trong đó,
khoảng 65% là cholesterol và acid béo, 15% là phospholipid, 4% là
triglyceride, 2% là acid béo tự do, chứa các ester, triacylglycerol, sterol tự do,
sterol ester và các acid mỡ [51]. Lớp lipid có tác dụng làm hạn chế sự bốc hơi
của lớp nước ở phía dưới, tăng độ dày của phim nước mắt, giảm sức căng bề
mặt và giúp cho sự bền vững suốt chiều dọc của phim nước mắt và bôi trơn bề
mặt nhãn cầu [1].
Lớp nước: Đây là lớp dày nhất của phim nước mắt (7µm) và bám chặt
vào kết giác mạc nhờ lớp nhầy. Trong lớp nước chứa các thành phần vô cơ,
glucose, urea, protein (bao gồm tiền albumin đặc biệt của nước mắt, betalysin, lactoferin, lysozyme, chất kháng khuẩn không phải lysozyme, globulin
miễn dịch, bổ thể) và yếu tố vi lượng [51]. Nhờ đó lớp nước có khả năng bảo
vệ và nuôi dưỡng bề mặt nhãn cầu, cung cấp oxy, làm sạch và làm ướt bề mặt
nhãn cầu.
Hình 1.1: Glycocalyx liên kết với thành phần mucin của phim nước mắt
trước giác mạc [1].
.
.
6
Lớp nhầy (mucin): Lớp có bề dày 0,02 – 0,05µm, là lớp trong cùng do
các tế bào goblet của biểu mô kết mạc tiết ra. Nhiệm vụ của nó là “hít” vào
giác mạc lớp nước nhờ tác dụng biến biểu mô giác mạc kỵ nước trở nên ái
nước, giảm sức căng bề mặt nhãn cầu, bảo vệ và chống nhiễm khuẩn. Mucin
gắn kết được vào giác mạc là nhờ chất glycocalyx do tế bào biểu mô giác mạc
tiết ra. Khi lớp mucin bị thiếu hụt, bề mặt giác mạc sẽ bị khô và tổn thương
biểu mô có thể xảy ra, ngay cả khi lớp nước vẫn được tạo ra đầy đủ. Cơ chế
điều khiển sự tiết mucin bởi tế bào đài kết mạc và biểu mô bề mặt nhãn cầu
đến nay vẫn chưa rõ .
1.2.2. Sự ổn định của phim nước mắt
Phim nước mắt là một cấu trúc động và mỏng manh, có xu hướng gãy
vụn hoặc vỡ tan trong vòng nửa phút, trừ khi được tái lập sau mỗi lần chớp
mắt, khoảng 3-6 giây. Nếu chớp mắt bị chậm lại, sẽ xuất hiện nhanh chóng
các vùng khô cục bộ và được xem như là bằng chứng cho rối loạn phim nước
mắt, đặc biệt là ở khô mắt.
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự ổ n định của phim nước mắt bao gồm sự
toàn vẹn của cả 3 lớp thuộc phim nước mắt, chất lượng của lớp biểu mô bề
mặt kết- giác mạc và có độ nhớt của lớp nước. Theo nghiên cứu của KingSmith PE và cộng sự, sự vỡ ra và mỏng đi của phim nước mắt xảy ra chủ yếu
là do sự bốc hơi từ phim nước mắt, hơn là do dòng chảy của nước mắt, cho dù
dòng chảy là tiếp tuyến bên trong của phim, hoặc tạo góc với bề mặt nhãn cầu
[38], [39]. Ngoài ra, tác giả còn cho thấy không có sự tương quan giữa khô
mắt và độ dày lớp lipid và tốc độ làm mỏng phim nước mắt [40].
Tác giả Sharma và Ruckenstein đưa ra giả thuyết với cơ chế "hai bước,
phim kép" ("two-step, double film"). Đầu tiên, phim nước mắt được hình
thành nhanh chóng sau mỗi lần chớp mắt nhưng lớp nhầy ở đỉnh của các tế
.
.
7
bào mô vi nhung mao sẽ mỏng hơn các vùng khác do ảnh hưởng của các lực
tác động. Đồng thời, lớp nước sẽ bắt đầu mỏng và bay hơi. Lớp nhầy tiếp tục
bị biến dạng và phá vỡ, hình thành các đảo nhầy. Điều này làm cho lớp nước
tiếp xúc trực tiếp với biểu mô bề mặt. Vì lớp biểu mô bề mặt tương đối kị
nước nên không thể chống đỡ lớp nước của phim nước mắt. Vì vậy, làm cho
phim nước mắt bị phá vỡ và để lộ những vùng biểu mô nhỏ [59].
Hình 1.2: Mô hình phá vỡ phim nước mắt [42].
.
- Xem thêm -