BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
BỘ Y TẾ
NGUYỄN VĂN CẢNH
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC VÀ
SỰ TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC CHỐNG LOÃNG XƢƠNG
TRÊN BỆNH NHÂN CAO TUỔI GÃY CỔ XƢƠNG ĐÙI
TẠI BỆNH VIỆN CHẤN THƢƠNG CHỈNH HÌNH
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành: Dƣợc lý và Dƣợc Lâm Sàng
Mã số: 8720205
Luận văn Thạc sĩ Dƣợc học
Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC KHÔI
Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2018
i
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
(ký tên và ghi rõ họ và tên)
Nguyễn Văn Cảnh
ii
.
TÓM TẮT
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC VÀ SỰ TUÂN THỦ SỬ DỤNG
THUỐC CHỐNG LOÃNG XƢƠNG TRÊN BỆNH NHÂN CAO TUỔI
GÃY CỔ XƢƠNG ĐÙI TẠI BỆNH VIỆN CHẤN THƢƠNG CHỈNH HÌNH
TP. HỒ CHÍ MINH
Mục tiêu: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị gãy cổ xƣơng đùi ở bệnh nhân nội
viện và ngoại viện, khảo sát sự tuân thủ sử dụng thuốc chống loãng xƣơng ở bệnh nhân và
các yếu tố ảnh hƣởng đến tuân thủ sử dụng thuốc.
Phƣơng pháp: Đây là phƣơng pháp mô tả cắt ngang và nghiên cứu hồi cứu, tra cứu hồ sơ
bệnh án nội trú và toa thuốc ngoại trú của bệnh nhân trên 60 tuổi đã điều trị gãy cổ xƣơng
đùi từ 1/2016 đến 6/2016 tại khoa Khớp, khoa Chi Dƣới Bệnh viện Chấn Thƣơng Chỉnh
Hình Thành phố Hồ Chí Minh, phỏng vấn bệnh nhân có chỉ định ít nhất một thuốc chống
loãng xƣơng sau điều trị gãy cổ xƣơng đùi. Đánh giá tuân thủ sử dụng thuốc dựa trên tỷ lệ
% ngày sử dụng thuốc loãng xƣơng. Dữ liệu đƣợc nhập với phần mềm Microsoft Excel
2010 và đƣợc phân tích với phần mềm thống kê SPSS. Sử dụng phép kiểm chi bình
phƣơng để khảo sát từng yếu tố lên sự tuân thủ sử dụng thuốc. Sử dụng hồi quy logistic đa
biến số để đánh giá mối tƣơng quan giữa các yếu tố lên sự tuân thủ sử dụng thuốc. Giá trị p
< 0,05 đƣợc xem là có ý nghĩa khác biệt về thống kê.
Kết quả: Bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu có độ tuổi trung bình 75,35 ± 8,52 tuổi. Trong
đó tỷ lệ bệnh nhân nữ là 76,5% và tỷ lệ bệnh nhân nam là 23,5%. Đa số bệnh nhân có thể
trạng thừa cân béo phì (51,8%), bệnh nhân có thể trạng gầy chiếm tỷ lệ thấp (8,8%). Đa số
bệnh nhân có trình độ học vấn trung học và mắc nhiều bệnh kèm theo. Trong đó, tăng
huyết áp là bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất. Bệnh nhân đƣợc sử dụng phối hợp 3 loại thuốc
chiếm tỷ lệ cao nhất (64,12% ở nội viện và 66,47% ở ngoại viện). Trong các nhóm thuốc
sử dụng, nhóm thuốc giảm đau kháng viêm chiếm tỷ lệ cao nhất (65,81% trong các thuốc
nội viện và 53,09% ngoại viện). Nhóm thuốc chống loãng xƣơng đƣợc kê đơn trong các
toa xuất viện là calci và vitamin D với tỷ lệ 81,18%. Mức độ tuân thủ sử dụng thuốc của
bệnh nhân giảm dần theo thời gian. Kết quả phân tích cho thấy có 2 yếu tố ảnh hƣởng đến
sự tuân thủ sử dụng thuốc là trình độ học vấn và kinh nghiệm sử dụng thuốc chống loãng
xƣơng trƣớc gãy xƣơng (p < 0,05).
Kết luận: Tỷ lệ tuân thủ sử dụng thuốc chống loãng xƣơng ở bệnh nhân sau gãy cổ xƣơng
đùi còn thấp. Đã xác định đƣợc 2 yếu tố ảnh hƣởng đến tuân thủ là trình độ học vấn và
kinh nghiệm sử dụng thuốc loãng xƣơng trƣớc gãy xƣơng.
Từ khóa: tuân thủ sử dụng thuốc, gãy cổ xƣơng đùi, loãng xƣơng, bisphosphonat, không
tuân thủ sử dụng thuốc
iii
.
ABSTRACT
INVESTIGATING THE USE OF MEDICATIONS AND ADHERENCE TO
OSTEOPOROSIS MEDICATIONS IN PATIENTS DISCHARGED
AFTER A HIP FRACTURE AT HOSPITAL
FOR TRAUMATOLOGY AND ORTHOPAEDICS
AT HO CHI MINH CITY
Purpose: Investigating the use of medications, adherence to osteoporosis medications in
patients discharged after a hip fracture and to identify factors associated with adherence.
Methods: This is a cross-sectional study and retrospective cohort study in inpatient records
and outpatient prescriptions of patients over 60 years who treated femoral neck fractures
from 1/2016 to 6/2016 at Hospital for Traumatology and Orthopaedics at HCMC;
interviewing patients who were prescribed at least one osteoporotic medication after
discharge. Adherence to osteoporosis treatment was measured as the proportion of days
covered during the time investigated following the hip fracture. Data was imported with
Microsoft Excel 2010 software and analyzed using SPSS statistical software. Use the Chisquared test to examine each factor on adherence. Use of multivariate logistic regression to
assess the correlation between factors on adherence. P <0.05 was considered statistically
significant.
Results: Patients in the sample had a mean age of 75.35 ± 8.52 years. In which the rate of
female patients was 76.5% and the rate of male patients was 23.5%. Most patients are
overweight (51.8%), patients with low weight (8.8%). Most patients have secondary school
education and have many diseases. Hypertension is the disease that accounts for the
highest rate. Patients were treated with the combination of the three-drugs-classes
accounted for the highest (64.12% in the inpatient and 66.47% in the outpatient). The antiinflammatory and pain medicines accounted for the highest proportion (65.81% in the
inpatient and 53.09% in the outpatient). The osteoporosis drugs prescribed in the hospital
discharge was calcium and vitamin D at 81.18%. The patient's compliance with medication
decreases over time. There were 2 factors influencing the adherence to osteoporosis
medications in patients discharged after a hip fracture to the level of education and
experience in using osteoporosis (p <0.05).
Conclusions: The adherence to osteoporosis medications in patients discharged after a hip
fracture is low. Two factors that influence adherence have been identified: the level of
education and the experience of using osteoporosis before fracture.
Keywords: medication adherence, femoral neck fracture, osteoporosis, bisphosphonate,
non-adherence
iv
.
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................................. v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................... x
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................ 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................... 3
1.1. TỔNG QUAN GÃY CỔ XƢƠNG ĐÙI ....................................................................... 3
1.1.1. Giải phẫu cổ xƣơng đùi ........................................................................................... 3
1.1.2. Định nghĩa ................................................................................................................ 4
1.1.3. Đặc điểm bệnh lý học.............................................................................................. 4
1.1.4. Phân loại ................................................................................................................... 5
1.1.5. Yếu tố nguy cơ gãy cổ xƣơng đùi .......................................................................... 6
1.1.6. Chẩn đoán ................................................................................................................ 7
1.1.7. Điều trị ..................................................................................................................... 7
1.1.8. Gãy cổ xƣơng đùi và loãng xƣơng ....................................................................... 10
1.1.9. Thuốc sử dụng trong gãy cổ xƣơng đùi ............................................................... 11
1.1.10. Vấn đề tuân thủ sử dụng thuốc chống loãng xƣơng sau gãy cổ xƣơng đùi ..... 17
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU TƢƠNG TỰ ............................................................................. 18
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 21
2.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................................... 21
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................ 21
2.1.2. Chọn mẫu ............................................................................................................... 21
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................................. 22
2.3. Công cụ thu thập số liệu ............................................................................................... 24
2.3.1. Hồ sơ bệnh án ........................................................................................................ 24
2.3.2. Các thông tin của bệnh nhân................................................................................. 24
2.3.3. Đánh giá niềm tin của bệnh nhân vào điều trị ..................................................... 25
2.3.4. Đánh giá sự tuân thủ sử dụng thuốc ..................................................................... 26
2.3.5. Phân tích dữ liệu .................................................................................................... 27
v
.
2.3.6. Vấn đề y đức trong nghiên cứu............................................................................. 27
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................... 28
3.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ BỆNH NHÂN GÃY CỔ XƢƠNG ĐÙI................................ 28
3.1.1. Giới tính và tuổi tác ............................................................................................... 28
3.1.2. Cân nặng ................................................................................................................ 29
3.1.3. Trình độ học vấn.................................................................................................... 30
3.1.4. Bệnh lý kèm theo ................................................................................................... 31
3.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ GÃY CỔ XƢƠNG ĐÙI ................... 32
3.2.1. Tình hình sử dụng thuốc nội viện ......................................................................... 32
3.2.2. Tình hình sử dụng thuốc xuất viện ....................................................................... 37
3.3. SỰ TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC GÃY CỔ XƢƠNG ĐÙI ............................... 43
3.3.1. Tỷ lệ tuân thủ sử dụng thuốc ................................................................................ 44
3.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự tuân thủ sử dụng thuốc......................................... 47
3.3.3. Mối tƣơng quan giữa các yếu tố và sự tuân thủ sử dụng thuốc ở bệnh nhân .... 53
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ...................................................................................................... 55
4.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ BỆNH NHÂN GÃY CỔ XƢƠNG ĐÙI................................ 55
4.1.1. Giới tính và tuổi tác ............................................................................................... 55
4.1.2. Cân nặng ................................................................................................................ 56
4.1.3. Trình độ học vấn.................................................................................................... 57
4.1.4. Bệnh lý kèm theo ................................................................................................... 57
4.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ GÃY CỔ XƢƠNG ĐÙI ................... 57
4.2.1. Chế độ điều trị ....................................................................................................... 57
4.2.2. Tần suất sử dụng các nhóm thuốc ........................................................................ 58
4.2.3. Tần suất sử dụng các thuốc giảm đau kháng viêm .............................................. 58
4.2.4. Tần suất sử dụng thuốc chống loãng xƣơng ........................................................ 60
4.2.5. Tần suất sử dụng kháng sinh................................................................................. 61
4.2.6. Tỷ lệ bệnh nhân sử dụng thuốc chống loãng xƣơng khi xuất viện ..................... 61
4.3. SỰ TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC GÃY CỔ XƢƠNG ĐÙI ............................... 62
4.3.1. Tỷ lệ tuân thủ sử dụng thuốc ................................................................................ 62
4.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự tuân thủ sử dụng thuốc......................................... 63
4.3.3. Mối tƣơng quan giữa các yếu tố và sự tuân thủ sử dụng thuốc ở bệnh nhân .... 68
vi
.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 72
PHỤ LỤC 1 ...........................................................................................................................PL 1
PHỤ LỤC 2 ...........................................................................................................................PL 4
vii
.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
Từ gốc
BMD
Bone Mineral Density
Mật độ xƣơng
BMI
Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
GFR
Glomerular Filtration Rate
Độ lọc cầu thận
Nonsteroidal anti-inflammatory drugs
Thuốc kháng viêm không steroid
PTH
Parathyroid hormone
Hormon tuyến cận giáp
USD
United States dollar
Đồng đô la Mỹ
WHO
World Health Organization
Tổ chức Y Tế thế giới
NSAID
viii
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các NSAID sử dụng.............................................................................. 13
Bảng 1.2. Nghiên cứu đánh giá sự tuân thủ sử dụng thuốc của bệnh nhân ............. 18
Bảng 2.1. Nội dung nghiên cứu và phƣơng pháp tiến hành thu thập số liệu ........... 22
Bảng 2.2. Phân loại thể trọng cho ngƣời châu Á của tổ chức Y tế thế giới............. 25
Bảng 3.1. Chế độ sử dụng thuốc trong đơn xuất viện ........................................... .32
Bảng 3.2. Tỷ lệ các phối hợp trong phác đồ đa trị ................................................. 33
Bảng 3.3. Tần suất sử dụng các nhóm thuốc nội viện ............................................ 33
Bảng 3.4. Tần suất sử dụng các thuốc giảm đau kháng viêm ................................. 34
Bảng 3.5. Tần suất sử dụng các thuốc chống loãng xƣơng..................................... 35
Bảng 3.6. Tần suất sử dụng kháng sinh ................................................................. 36
Bảng 3.7. Chế độ sử dụng thuốc trong đơn thuốc xuất viện ................................... 40
Bảng 3.8. Tỷ lệ các phối hợp trong phác đồ đa trị ................................................. 40
Bảng 3.9. Tần suất sử dụng các nhóm thuốc xuất viện .......................................... 40
Bảng 3.10. Tần suất sử dụng các thuốc giảm đau kháng viêm ............................... 41
Bảng 3.11. Tần suất sử dụng các thuốc chống loãng xƣơng................................... 42
Bảng 3.12. Tần suất sử dụng kháng sinh ............................................................... 43
Bảng 3.13. Tỷ lệ tuân thủ sử dụng thuốc sau 6 tháng............................................. 44
Bảng 3.14. Mô tả mối quan hệ giữa nhóm tuổi và sự tuân thủ sử dụng thuốc ........ 47
Bảng 3.15. Mô tả mối liên hệ giữa giới tính và sự tuân thủ sử dụng thuốc............. 48
Bảng 3.16. Mô tả mối liên hệ giữa trình độ học vấn và sự tuân thủ sử dụng thuốc. 49
Bảng 3.17. Mô tả mối liên hệ giữa số lƣợng thuốc sử dụng và sự tuân thủ sử dụng
thuốc ..................................................................................................................... 50
Bảng 3.18. Mô tả mối liên hệ giữa tần suất sử dụng thuốc và sự tuân thủ sử dụng
thuốc ..................................................................................................................... 51
Bảng 3.19. Mô tả mối liên hệ giữa tác dụng phụ của thuốc và sự tuân thủ sử dụng
thuốc ..................................................................................................................... 51
Bảng 3.20. Mối liên hệ giữa kinh nghiệm sử dụng thuốc loãng xƣơng và sự tuân thủ
sử dụng thuốc ........................................................................................................ 52
Bảng 3.21. Mô tả mối liên hệ giữa niềm tin điều trị và sự tuân thủ sử dụng thuốc . 53
Bảng 3.22. Mối tƣơng quan giữa các yếu tố và sự tuân thủ sử dụng thuốc............. 53
ix
.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cấu tạo đầu trên xƣơng đùi...................................................................... 3
Hình 1.2. Phân loại gãy cổ xƣơng đùi theo Garden ................................................. 5
Hình 1.3. Phác đồ điều trị gãy cổ xƣơng đùi theo Hội Phẫu Thuật Học Hà Lan ...... 8
Hình 3.1. Biểu đồ phân bố giới tính trong mẫu nghiên cứu ................................... 28
Hình 3.2. Biểu đồ phân bố nhóm tuổi ở bệnh nhân gãy cổ xƣơng đùi.................... 29
Hình 3.3. Biểu đồ phân bố thể trạng bệnh nhân gãy cổ xƣơng đùi ......................... 30
Hình 3.4. Biểu đồ trình độ học vấn của bệnh nhân gãy cổ xƣơng đùi .................... 31
Hình 3.5. Biểu đồ số bệnh kèm theo ở bệnh nhân gãy cổ xƣơng đùi...................... 31
Hình 3.6. Biểu đồ tỷ lệ các bệnh kèm theo ở bệnh nhân ........................................ 32
Hình 3.7. Tần suất phối hợp kháng sinh trong nội viện ......................................... 37
Hình 3.8. Biểu đồ số thuốc trong đơn xuất viện .................................................... 38
Hình 3.9. Biểu đồ tần suất sử dụng thuốc trong toa xuất viện ................................ 39
Hình 3.10. Biểu đồ tỷ lệ đơn thuốc xuất viện có thuốc chống loãng xƣơng ........... 39
Hình 3.11. Đồ thị biểu diễn sự tuân thủ sử dụng thuốc sau 12 tháng ..................... 44
Hình 3.12. Đồ thị biểu diễn sự tuân thủ sử dụng thuốc sau 18 tháng ..................... 45
Hình 3.13. Đồ thị biểu diễn sự tuân thủ sử dụng thuốc sau 24 tháng ..................... 46
Hình 3.14. Sự tuân thủ sử dụng thuốc theo các khoảng thời gian khảo sát ............. 46
x
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Gãy cổ xƣơng đùi là hậu quả hay gặp đứng hàng thứ ba của loãng xƣơng [14]. Hiện
nay tỷ lệ ngƣời cao tuổi ngày càng tăng và số ngƣời loãng xƣơng ngày càng nhiều,
tỷ lệ gãy cổ xƣơng đùi cũng gia tăng. Tỷ lệ gãy cổ xƣơng đùi tăng dần theo tuổi đặc
biệt ở bệnh nhân trên 50 tuổi [10]. Theo nghiên cứu ở Singapore, tỷ lệ mới mắc
hàng năm của gãy cổ xƣơng đùi đối với bệnh nhân nam trên 50 tuổi xấp xỉ
151/100.000 dân, đối với nữ xấp xỉ 401/100.000 dân [43]. Trong một nghiên cứu
khác ở Bỉ, tần suất gãy cổ xƣơng đùi hàng năm đối với nam trên 50 tuổi khoảng
1,2%, ở nữ khoảng 1,6% [18]. Ngƣời ta dự đoán tỷ lệ gãy cổ xƣơng đùi sẽ tăng từ
1,6 triệu đến 3,96 triệu ngƣời vào năm 2025 [10].
Hiện nay gãy cổ xƣơng đùi đƣợc coi là một trong những vấn đề của sức khỏe cộng
đồng, là một tình trạng gãy xƣơng quan trọng của ngƣời cao tuổi vì tỷ lệ tử vong và
tỷ lệ tàn phế tăng cao đồng thời làm giảm chất lƣợng cuộc sống của ngƣời bệnh một
cách đáng kể. Sau gãy cổ xƣơng đùi chỉ có khoảng 20 - 60% bệnh nhân có khả năng
hoạt động nhƣ trƣớc. Có khoảng 10 - 20% bệnh nhân nữ tử vong sau 6 tháng và
khoảng 30 - 40% trƣờng hợp bị tàn phế khó di chuyển [14].
Ngày nay phƣơng pháp điều trị gãy cổ xƣơng đùi chủ yếu là phẫu thuật. Dù bệnh
nhân đƣợc phẫu thuật thay khớp háng nhƣng nếu không điều trị sau phẫu thuật thì
tình trạng gãy xƣơng sẽ tái phát và tăng nguy cơ tử vong [41]. Để giảm thiểu tối đa
các biến chứng nghiêm trọng trên, cần điều trị loãng xƣơng cho bệnh nhân gãy cổ
xƣơng đùi ngay sau khi gãy xƣơng [41]. Việc điều trị sau gãy xƣơng có hiệu quả
giúp giảm nguy cơ gãy xƣơng lần hai và giảm nguy cơ tử vong [41]. Do đó việc
tuân thủ sử dụng thuốc loãng xƣơng rất quan trọng ở bệnh nhân sau phẫu thuật gãy
cổ xƣơng đùi [41],[5]. Tuy nhiên, ở Việt Nam và đặc biệt là bệnh viện Chấn thƣơng
chỉnh hỉnh Tp. Hồ Chí Minh chƣa có một nghiên cứu cụ thể nào về việc tuân thủ sử
dụng thuốc, cũng nhƣ các yếu tố ảnh hƣởng đến tuân thủ sử dụng thuốc ở bệnh nhân
gãy cổ xƣơng đùi. Việc đánh giá sự tuân thủ và khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến
1
.
tuân thủ sử dụng thuốc sẽ chỉ ra đƣợc các nguyên nhân từ đó cho phép bác sĩ nhận
diện các bệnh nhân không tuân thủ sớm và thiết kế các can thiệp cá nhân để cải
thiện việc quản lý sử dụng thuốc [5].
Với mong muốn tìm hiểu các nguyên nhân ảnh hƣởng đến sự tuân thủ sử dụng
thuốc; nâng cao hiệu quả điều trị, chất lƣợng cuộc sống cũng nhƣ tìm hiểu về việc
sử dụng thuốc điều trị gãy cổ xƣơng đùi, đề tài “Khảo sát tình hình sử dụng thuốc
và sự tuân thủ sử dụng thuốc chống loãng xƣơng trên bệnh nhân cao tuổi gãy
cổ xƣơng đùi tại bệnh viện Chấn Thƣơng Chỉnh Hình TP. Hồ Chí Minh” đƣợc
thực hiện với các mục tiêu:
1. Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị gãy cổ xƣơng đùi ở bệnh nhân nội viện
và ngoại viện.
2. Khảo sát sự tuân thủ sử dụng thuốc chống loãng xƣơng ở bệnh nhân
3. Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến tuân thủ sử dụng thuốc
2
.
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN GÃY CỔ XƢƠNG ĐÙI
1.1.1. Giải phẫu cổ xƣơng đùi [2]
Đầu trên của xƣơng đùi gồm có 4 phần: chỏm đùi, cổ đùi, mấu chuyển lớn và mấu
chuyển bé.
Cổ
Mấu chuyển lớn
Chỏm
Hố chỏm đùi
Hố gian mấu
Mấu chuyển bé
Mào gian mấu
Đƣờng gian mấu
Lồi củ cơ mông
Đƣờng lƣợc
Mặt trƣớc
Mặt sau
Hình 1.1. Cấu tạo đầu trên xƣơng đùi
Cổ xƣơng đùi là phần nối chỏm với hai mấu chuyển, nghiêng lên trên và vào trong.
Trục cổ hợp với trục thân xƣơng đùi một góc khoảng 130o (nam lớn hơn nữ) gọi là
góc nghiêng hay góc cổ thân. Chính góc nghiêng này giúp cho xƣơng đùi hoạt động
dễ dàng quanh khớp háng. Tuy nhiên về mặt lý thuyết, nếu so với trƣờng hợp cổ
thẳng hàng với chân, góc nghiêng nhƣ vậy làm cho xƣơng đùi kém vững chắc hơn.
Vùng cổ xƣơng đùi đƣợc chi phối bằng 3 hệ mạch máu chính: động mạch mũ đùi
ngoài và mũ đùi trong, các động mạch tủy xƣơng đi lên từ ống tủy, động mạch dây
chằng tròn.
Trong gãy cổ xƣơng đùi thì hầu hết các nhánh mạch nuôi cấp máu cho vùng cổ và
chỏm xƣơng đùi đều bị chèn ép hoặc tổn thƣơng vì vậy việc nắn chỉnh giải phẫu
sớm và cố định trong là rất quan trọng đối với sự cấp máu và tái lập tuần hoàn,
tránh các biến chứng tiêu cổ, khớp giả và hoại tử chỏm đùi.
3
.
1.1.2. Định nghĩa
Gãy cổ xƣơng đùi là các trƣờng hợp gãy xƣơng mà đƣờng gãy là ở giữa chỏm và
khối mấu chuyển [2].
Gãy cổ xƣơng đùi thƣờng gặp đối với ngƣời già, cho dù là một chấn thƣơng nhẹ
(nhƣ té đập mông), rất hiếm gặp ở ngƣời trẻ và trẻ em. Bệnh thƣờng đe doạ tính
mạng bởi các biến chứng nhƣ viêm phổi, nhiễm trùng tiết niệu, suy tim, lở loét do
nằm lâu [2].
1.1.3. Đặc điểm bệnh lý học
Gãy cổ xƣơng đùi có 4 đặc điểm [2], [3]
Lâu lành
Gãy cổ xƣơng đùi lâu lành và can xƣơng lâu chắc hơn. Thời gian để đƣợc cử động
tốt bình thƣờng trong đi đứng ít nhất 5 đến 6 tháng sau khi đƣợc kết hợp xƣơng. Do
đó bệnh nhân cần phải cẩn thận sau mổ, thời gian không chịu sức nặng khi đi
thƣờng kéo dài.
Có nhiều biến chứng
Cổ và đầu xƣơng đùi nằm cheo leo trong ổ khớp mà xung quanh đều không có máu
nuôi, trừ các mạch máu từ dƣới dọc theo bờ trên sau và dƣới cổ xƣơng đùi, một
phần nhỏ từ dây chằng tròn và từ thân xƣơng. Các mạch máu này vào chỏm xƣơng
có ăn thông với nhau bằng các mạch máu nhỏ. Vì vậy, khi bị gãy cổ xƣơng đùi,
ngay cả không bị di lệch, các mạch máu nuôi chính cũng bị tổn thƣơng một phần,
tạo nên tình trạng không liền hay hoại tử chỏm nhất là khi có di lệch.
Cần điều trị phẫu thuật
Cổ xƣơng đùi nằm giữa hai lực nghịch chiều: một là từ đầu xƣơng đùi xuống do sức
nặng của cơ thể, hai là từ vùng mấu chuyển đẩy lên do sức dội lại từ mặt đất. Do đó,
cổ xƣơng đùi nằm trong vùng tác động của lực xé nên di lệch thứ cấp dù đã đƣợc
kết hợp xƣơng bên trong. Gãy cổ xƣơng đùi điều trị bảo tồn thƣờng dễ bị di lệch thứ
cấp nên cần phải điều trị phẫu thuật.
4
.
Thƣờng gặp ở ngƣời lớn tuổi
Gãy cổ xƣơng đùi là hậu quả hay gặp đứng hàng thứ 3 của loãng xƣơng [16], là một
tình trạng gãy xƣơng quan trọng của ngƣời cao tuổi vì tỷ lệ tử vong và tỷ lệ tàn phế
tăng cao, làm giảm chất lƣợng cuộc sống của ngƣời bệnh đáng kể. Hiện nay tỷ lệ
ngƣời cao tuổi ngày càng tăng, số lƣợng ngƣời loãng xƣơng càng nhiều, do đó tỷ lệ
gãy cổ xƣơng đùi cũng gia tăng. Trong một nghiên cứu ở Bỉ [42] tần suất gãy cổ
xƣơng đùi hằng năm đối với nam trên 50 tuổi là 1,2% và nữ trên 50 tuổi là 1,6%.
Tại Bệnh Viện Chấn Thƣơng Chỉnh Hình thành phố Hồ Chí Minh, cứ 10 ngƣời bị
gãy cổ xƣơng đùi là có 9 ngƣời trên 50 tuổi, số liệu này tƣơng đƣơng với các số liệu
từ nƣớc ngoài.
1.1.4. Phân loại
Theo Garden, gãy cổ xƣơng đùi chia làm 4 typ [10]
Typ 1
Typ 2
Typ 3
Typ 4
Hình 1.2. Phân loại gãy cổ xƣơng đùi theo Garden
Typ 1: gãy gày, gãy không di lệch, gãy vững
Typ 2: gãy hoàn toàn, không di lệch
Typ 3: gãy di lệch, không vững, thân xƣơng đùi xoay ngoài, đầu xƣơng đùi xoay
trong dạng di lệch vẹo trong, thớ xƣơng trong không thẳng hàng với thớ xƣơng ổ
cối
5
.
Typ 4: gãy hoàn toàn di lệch, không vững, thân xƣơng đùi không những xoay ngoài
mà còn di lệch lên trên, nằm phía trƣớc đầu xƣơng đùi. Đầu xƣơng tách hoàn toàn
khỏi thân xƣơng đùi nhƣng vẫn còn nằm trong ổ cối do đó thớ xƣơng trong thẳng
hàng với thớ xƣơng ổ cối.
Theo Pauwels, gãy cổ xƣơng đùi chia làm 3 loại
Pauwels I: đƣờng gãy tạo với đƣờng nằm ngang 1 góc tƣơng đƣơng 30o, dễ liền
xƣơng.
Pauwels II: góc này tƣơng đƣơng 50o, tiên lƣợng liền xƣơng khó.
Pauwels III: góc này tƣơng đƣơng 70o, nguy cơ hoại tử chỏm cao.
1.1.5. Yếu tố nguy cơ gãy cổ xƣơng đùi
Các yếu tố nguy cơ gãy cổ xƣơng đùi chia làm ba nhóm [37], [15].
Nhóm 1: những yếu tố nguy cơ liên quan tới khung xƣơng
- Hình thái cổ xƣơng đùi
- Khối lƣợng xƣơng
- Cấu trúc vi thể của xƣơng
- Cấu trúc khoáng chất của xƣơng
- Chu chuyển xƣơng
Nhóm 2: những yếu tố liên quan đến té ngã
- Khiếm khuyết chức năng thần kinh cơ
- Sử dụng thuốc an thần, chống động kinh
- Cơ chế té ngã
Nhóm 3:
- Tuổi
- Giới tính
- Trọng lƣợng cơ thể
- Hoạt động thể lực
- Tiền sử gia đình bên ngoại có ngƣời gãy cổ xƣơng đùi sau 50 tuổi.
Gãy cổ xƣơng đùi là hậu quả của nhiều yếu tố, thể hiện xƣơng không đủ chắc để
chịu đựng một chấn thƣơng nhẹ nhƣ té ngã tại chỗ.
6
.
1.1.6. Chẩn đoán
- Dựa vào triệu chứng lâm sàng
- X-quang
- Đo mật độ xƣơng [2]
1.1.7. Điều trị
Theo Hội Phẫu Thuật Học Hà Lan, phác đồ điều trị gãy cổ xƣơng đùi đƣợc mô tả
theo sơ đồ [30].
7
.
Hình 1.3. Phác đồ điều trị gãy cổ xƣơng đùi theo Hội Phẫu Thuật Học Hà Lan
Các phƣơng pháp điều trị gãy cổ xƣơng đùi bao gồm [44]:
Điều trị bảo tồn: Có nhiều cách nhƣ bất động ở tƣ thế dạng, kéo liên tục hoặc bó
bột
Ưu điểm:
+ Dễ thực hiện, có thể áp dụng ở nhiều tuyến y tế cơ sở
+ Rẻ tiền
Nhược điểm:
8
.
+ Tỷ lệ liền xƣơng thấp, tỷ lệ hoại tử chỏm cao.
+ Bệnh nhân dễ tử vong do các biến chứng của nằm lâu hoặc bất động kéo dài
nhƣ: nhiễm khuẩn (hô hấp, tiết niệu…), tắc mạch, loét…
Với sự phát triển của thuốc men, kỹ thuật gây mê hồi sức, phƣơng pháp điều trị bảo
tồn hiện nay ít đƣợc lựa chọn.
Phẫu thuật kết hợp xƣơng
Là phƣơng pháp dùng dụng cụ nhƣ đinh, vít, nẹp… để cố định ổ gãy tạo điều kiện
liền xƣơng.
Ưu điểm:
+ Cố định vững, bệnh nhân có thể vận động sớm sau mổ, tránh đƣợc biến chứng
bất động lâu.
+ Tỷ lệ liền xƣơng khá cao (khoảng 70%).
+ Nếu thành công, bảo tồn đƣợc chỏm.
Nhược điểm:
+Khoảng 30% bệnh nhân không liền xƣơng và một tỷ lệ lớn bệnh nhân bị hoại tử
chỏm gây thoái hóa khớp sau khi ổ gãy đã liền. Với những bệnh nhân lớn tuổi, tỷ
lệ liền xƣơng thấp (chỉ < 5%).
Thay khớp háng bán phần
Là phƣơng pháp thay chỏm, cổ xƣơng đùi nhân tạo và giữ lại ổ cối
Ưu điểm:
+ Bệnh nhân có thể vận động sớm ngay sau mổ, điều này đặc biệt có ý nghĩa với
bệnh nhân lớn tuổi.
+ So với thay khớp toàn phần, thay khớp háng bán phần thời gian mổ ngắn, giảm
thiểu đƣợc rủi ro do gây mê.
Nhược điểm:
+ Tuổi thọ của khớp không cao bằng khớp toàn phần, tồn tại những biến chứng:
nhanh mòn ổ cối, lỏng cán chỏm, trật khớp, nhiễm khuẩn, đau…
+ Biên độ khớp háng sau mổ hạn chế hơn khớp háng bình thƣờng.
+ Có thể có tai biến do gây mê, gây tê.
9
.
Thay khớp háng toàn phần
Thay khớp háng toàn phần là phƣơng pháp thay cả chỏm, cổ và ổ cối bằng khớp
nhân tạo. Có nhiều loại khớp khác nhau, mỗi loại đều có những ƣu, nhƣợc điểm
riêng.
Ưu điểm:
+ Bệnh nhân vận động sớm ngay sau mổ.
+ Tránh đƣợc biến chứng mòn ổ cối.
+ So với khớp bán phần, độ bền của khớp háng toàn phần có tuổi thọ trung bình
sau mổ dài hơn.
Nhược điểm:
+ Thời gian phẫu thuật kéo dài hơn nên tăng mất máu, tăng nguy cơ rủi ro do gây
mê, tăng nguy cơ nhiễm trùng sau mổ.
+ Giá thành đắt hơn.
+ Biên độ vận động khớp háng sau mổ hạn chế hơn biên độ khớp háng bình
thƣờng.
1.1.8. Gãy cổ xƣơng đùi và loãng xƣơng
Loãng xƣơng là một tình trạng rối loạn chuyển hóa của bộ xƣơng, đặc trƣng bởi sự
suy giảm sức mạnh của xƣơng và giảm mật độ xƣơng, khiến xƣơng trở nên giòn và
dễ gãy. Loãng xƣơng đƣợc chia làm 2 loại: nguyên phát và thứ phát. Loãng xƣơng
nguyên phát là tình trạng loãng xƣơng tìm thấy căn nguyên nhƣ tuổi cao và ở phụ
nữ mãn kinh. Loãng xƣơng thứ phát là thể loãng xƣơng tìm thấy nguyên nhân do
một số bệnh hoặc do điều trị một số thuốc gây nên. Hậu quả nghiêm trọng nhất của
loãng xƣơng là các biến chứng gãy xƣơng nhƣ gãy cổ xƣơng đùi, gãy lún đốt sống,
gây tàn phế, giảm tuổi thọ, ảnh hƣởng lớn đến kinh tế của quốc gia [1].
Tuổi càng lớn xƣơng càng trở nên dễ gãy. Hình ảnh loãng xƣơng trên X-quang ở
ngƣời già cho thấy: vỏ xƣơng mỏng, thớ xƣơng mất nhiều, xƣơng trở nên trong hơn.
Điều đó chứng tỏ tỷ trọng khoáng chất trong xƣơng (BMD) giảm. Các nghiên cứu
gần đây cho thấy từ 30 tuổi trở đi mật độ xƣơng bắt đầu giảm, nhiều nhất từ 60 tuổi
dẫn đến tình trạng loãng xƣơng. Do đó, cũng đồng thời là té ngã nhƣng ở ngƣời trẻ
10
.
- Xem thêm -