BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
VÕ THỊ TƢỜNG VI
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC
VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRẦM CẢM
TẠI BỆNH VIỆN TÂM THẦN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
.
BỘ Y TẾ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
BỘ Y TẾ
VÕ THỊ TƢỜNG VI
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC
VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRẦM CẢM
TẠI BỆNH VIỆN TÂM THẦN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: Dƣợc lý – Dƣợc lâm sàng
Mã số: 8720205
Luận văn Thạc sĩ Dƣợc học
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC KHÔI
Thành phố Hồ Ch Minh - 2018
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực
và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Võ Thị Tƣờng Vi
ii
.
Luận văn thạc sĩ – Khóa 2016 – 2018
Ngành: Dƣợc lý – Dƣợc lâm sàng. Mã số: 8720205
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
TRẦM CẢM TẠI BỆNH VIỆN TÂM THẦN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Võ Thị Tƣờng Vi
Thầy hƣớng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Ngọc Khôi
Mục tiêu: Trầm cảm là một bệnh lý rối loạn tâm thần khá phổ biến hiện nay. Đề tải
đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị trầm cảm,
tƣơng tác thuốc sử dụng trên bệnh nhân trầm cảm và đánh giá hiệu quả điều trị trầm
cảm tại bệnh viện tâm thần thành phố Hồ Chí Minh.
Phƣơng pháp nghiên cứu: cắt ngang mô tả. Các bệnh nhân đến khám lần đầu có
chẩn đoán và điều trị trầm cảm đƣợc khảo sát qua thu thập thông tin từ hồ sơ bệnh
án và phòng vấn từ tháng 03/2018 đến 06/2018 tại bệnh viện tâm thần thành phố Hồ
Chí Minh.
Kết quả: Qua nghiên cứu cho thấy có 343 bệnh nhân đủ điều kiện tham gia nghiên
cứu, độ tuổi trung bình 43,7 ± 15,7 tuổi, tỷ lệ bệnh nhân ở giai đoạn trầm cảm là
96,2%. Đa số bệnh nhân đƣợc sử dụng phác đồ 1 thuốc chống trầm cảm kết hợp với
an thần kinh (75,5%), SSRI là nhóm thuốc chống trầm cảm đƣợc sử dụng nhiều
nhất (78,9%). Đa số bệnh nhân đƣợc lựa chọn thuốc chống trầm cảm ban đầu phù
hợp theo khuyến cáo của Hội Tâm thần Hoa Kỳ 2010 (95,6%). Điểm Ham-D17 có
sự thuyên giảm có ý nghĩa thống kê tại các thời điểm đánh giá. Điểm thuyên giảm
sau 3 tháng điều trị là 4,0 ± 2,8. Tỷ lệ thuyên giảm điểm HAM-D17 trên toàn bộ
triệu chứng sau 3 tháng điều trị là 60,4 ± 13,1%. Tỷ lệ đáp ứng với điều trị sau 3
tháng là 84,4%.
Kết luận: Đa số bệnh nhân điều trị trầm cảm đƣợc lựa chọn thuốc điều trị phù hợp
và tỷ lệ đáp ứng với điều trị sau 3 tháng là khá cao.
iii
.
Master’s thesis – Course 2016 – 2018
Speciality: Pharmacology – Clinical Pharmacy. Code: 8720205
A SURVEY ON TREATMENT AND ON EFFECTIVENESS OF
DEPRESSION TREATMENT AT PSYCHIATRIC HOSPITAL
IN HO CHI MINH CITY
Vo Thi Tuong Vi
Mentor: Associate Professor Nguyen Ngoc Khoi
Objective: Depression is increasingly popular mental disorder nowadays. The aims
of this survey are to investigate the drugs prescribed on depressive patients and to
evaluate the effectiveness of treatment used on those patients at Psychiatric hospital
in Ho Chi Minh city.
Method: Coss-sectional study. Data were collected from patients who were
diagnosed depression for the first time between march 2018 and june 2018 at
Psychiatric hospital in Ho Chi Minh city.
Results: 343 patients met the requirements were included in this study. Mean of age
is 43,7 ± 15,7. 96,2% of patients were in stage of major depression disorder. 75,5%
of patients were prescribed regimen which includes an antidepression and
antipsychotics. SSRI was the most widely used antideprssion drug (78,9%). 95,6%
of the patients were prescribed regimen which was reasonable according to
American Psychiatric Association 2010. Score of Ham-D17 was statistically
significant decrease. The decline in Ham-D17 score after 3 months of treatment was
4,0 ± 2,8. The percentage of Ham-D17-decrease after 3 months of treatment was
60,4 ± 13,1%. 84,4% of patients were fully adapted to the treatment.
Conclusion: Most of the patients in this study were prescribed regimen that was
reasonable according to American Psychiatric Association 2010 and the percentage
of patients who were fully adapted to the treatment after 3 months was quite high.
iv
.
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. ix
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN .......................................................................................3
1.1. Đại cƣơng về bệnh trầm cảm ...............................................................................3
1.1.1. Khái niệm, sự phổ biến và mức độ nghiêm trọng của bệnh trầm cảm..............3
1.1.2. Dịch tễ học bệnh trầm cảm................................................................................4
1.1.3. Nguyên nhân gây bệnh trầm cảm ......................................................................5
1.1.3.1.Yếu tố di truyền ...............................................................................................5
1.1.3.2. Rối loạn các chất dẫn truyền thần kinh ..........................................................6
1.1.3.3. Bệnh thực thể ở não .......................................................................................7
1.1.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tâm lý .........................................................................7
1.1.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh trầm cảm ...............................................................7
1.1.5. Các trắc nghiệm tâm lý hỗ trợ chẩn đoán trầm cảm .......................................10
1.2. Điều trị trầm cảm ...............................................................................................11
1.2.1. Nguyên tắc điều trị ..........................................................................................11
1.2.2. Một số liệu pháp điều trị trầm cảm .................................................................12
1.2.3. Các thuốc chống trầm cảm ..............................................................................14
1.2.3.1.Cơ chế tác dụng của các thuốc chống trầm cảm ...........................................14
1.2.3.2. Nhóm thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI) ..........................14
1.2.3.3. Nhóm thuốc ức chế chọn lọc noradrenalin và serotonin (SNRI) .................15
1.2.3.4. Nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA) ...............................................15
1.2.3.5. Nhóm thuốc aminoketon ..............................................................................15
1.2.3.6. Nhóm thuốc triazopyridin ............................................................................15
1.2.3.7. Nhóm thuốc tetracyclic ................................................................................16
v
.
1.2.3.8. Nhóm thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOIs) ...............................16
1.2.4. Các thuốc an thần kinh (chống loạn thần).......................................................16
1.2.5. Phác đồ điều trị trầm cảm................................................................................16
1.2.6. Tƣơng tác thuốc có thể gặp của các thuốc chống trầm cảm ...........................17
1.2.6.1. Tƣơng tác dƣợc động học.............................................................................17
1.2.6.2. Tƣơng tác dƣợc lực học ...............................................................................18
1.3. Một số nghiên cứu về tình hình sử dụng thuốc chống trầm cảm và hiệu quả điều
trị trầm cảm ...............................................................................................................19
CHƢƠNG II. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................26
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................................26
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu ......................................................................................26
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ..........................................................................................26
2.2. Cỡ mẫu ...............................................................................................................26
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................26
2.3.1. Khảo sát đặc điểm dân số bệnh trầm cảm kèm tại bệnh viện tâm thần thành
phố Hồ Chí Minh ......................................................................................................28
2.3.2. Khảo sát việc sử dụng thuốc điều trị trầm cảm tại bệnh viện tâm thần thành
phố Hồ Chí Minh ......................................................................................................29
2.3.3. Đánh giá hiệu quả điều trị trầm cảm tại bệnh viện tâm thần thành phố Hồ Chí
Minh ..........................................................................................................................30
2.4. Xử lý và trình bày dữ liệu ..................................................................................31
2.5. Y đức ..................................................................................................................32
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN.............................................................33
3.1. Đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên cứu .......................................................33
3.1.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu .............................................................33
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu.........................................................35
3.1.2.1. Phân nhóm bệnh nhân theo mã ICD-10 .......................................................35
3.1.2.2.Các bệnh lý mắc kèm ....................................................................................37
vi
.
3.2 Khảo sát tình hình sử dụng thuốc chống trầm cảm trên nhóm bệnh nhân nghiên
cứu .............................................................................................................................39
3.2.1. Tiền sử sử dụng thuốc chống trầm cảm ..........................................................39
3.2.2. Các thuốc đƣợc sử dụng trong điều trị trầm cảm tại bệnh viện tâm thần thành
phố Hồ Chí Minh ......................................................................................................40
3.2.2.1. Thuốc chống trầm cảm .................................................................................40
3.2.2.2. Thay đổi thuốc chống trầm cảm ...................................................................43
3.2.2.3. Phác đồ điều trị trầm cảm sử dụng trên bệnh nhân rối loạn trầm cảm ........47
3.2.2.4. Các thuốc hỗ trợ điều trị các triệu chứng tâm thần trên bệnh nhân trầm cảm
...................................................................................................................................49
3.2.2.5. Thuốc điều trị bệnh lý mắc kèm...................................................................52
3.2.3. Các biến cố bất lợi (ADE) ghi nhận trong quá trình sử dụng thuốc ...............53
3.2.4. Tƣơng tác thuốc ghi nhận đƣợc ......................................................................53
3.2.4.1. Tƣơng tác giữa hai thuốc chống trầm cảm ...................................................54
3.2.4.2. Tƣơng tác giữa thuốc chống trầm cảm và các thuốc dùng kèm...................55
3.3. Đánh giá t nh phù hợp trong sử dụng thuốc chống trầm cảm và hiệu quả điều trị
thông qua mức độ thuyên giảm điểm theo thang điểm HAM-D17 ..........................58
3.3.1. Đánh giá t nh phù hợp trong sử dụng thuốc chống trầm cảm .........................58
3.3.1.1. Tính phù hợp trong lựa chọn thuốc ban đầu trên bệnh nhân theo khuyến cáo
của Hội Tâm thần Hoa Kỳ 2010 ...............................................................................59
3.3.1.2. Tính phù hợp về liều dùng ...........................................................................61
3.3.1.3. Tính phù hợp về thời điểm dùng thuốc ........................................................62
3.3.1.4. Tính phù hợp trong việc tăng liều và thay đổi thuốc điều trị theo khuyến cáo
của Hội Tâm thần Hoa Kỳ 2010 ...............................................................................64
3.3.2. Đánh giá hiệu quả điều trị thông qua mức độ thuyên giảm điểm HAM-D17 68
3.3.2.1. Tổng điểm HAM-D17 trên nhóm bệnh nhân có tái khám sau 1 tháng điều
trị ...............................................................................................................................68
3.3.2.2. Tỷ lệ thuyên giảm các triệu chứng lâm sàng thông qua mức độ thuyên giảm
điểm HAM-D17 ........................................................................................................69
vii
.
3.3.2.3. Tỷ lệ đáp ứng điều trị trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu xét theo sự thuyên
giảm điểm HAM-D17 ...............................................................................................72
CHƢƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..............................................................74
4.1. Kết luận ..............................................................................................................74
4.1.1. Đặc điểm sử dụng thuốc chống trầm cảm trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu .74
4.1.2. Tính phù hợp trong sử dụng thuốc và hiệu quả điều trị thông qua mức độ
thuyên giảm điểm theo thang điểm HAM-D17 ........................................................75
4.2. Đề nghị ...............................................................................................................75
4.2.1. Ƣu điểm và hạn chế của nghiên cứu ...............................................................75
4.2.2. Đề xuất từ kết quả thu đƣợc ............................................................................76
4.2.3. Hƣớng đi tiếp theo của đề tài ..........................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................1
PHỤ LỤC ....................................................................................................................7
viii
.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa của từ
Từ nguyên
ATK
An thần kinh
CTC
Chống trầm cảm
DSM – 5
Diagnostic
and
Statistical Sổ tay chẩn đoán và thống kê các rối
Manual of Mental Disorders, loạn tâm thần, xuất bản lần thứ 5
Fifth edition
ICD – 10
MAOI
International Classification of Phân loại bệnh quốc tế, hiệu chỉnh
Diseases 10th revision
lần 10
Monoamine Oxidase Inhibitor
Thuốc ức chế men monoamin
oxidase
SNRI
Serotonin
Norephinephrine Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin
Reuptake Inhibitor
SSRI
TCA
và norepinephrin
Selective Serotonin Reuptake Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin
Inhibitor
chọn lọc
Tricyclic Antidepressant
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
ix
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán trầm cảm theo ICD – 10 và DSM - 5 ........................ 8
Bảng 1.2. Một số nghiên cứu về tình hình sử dụng thuốc chống trầm cảm................. 20
Bảng 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 27
Bảng 2.2. Mức điểm đánh giá điều trị của thang HAM-D 17...................................... 31
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu ...................................... 33
Bảng 3.2. Phân nhóm bệnh nhân theo mã ICD-10....................................................... 36
Bảng 3.3. Tiền sử sử dụng thuốc chống trầm cảm ....................................................... 39
Bảng 3.4. Các thuốc chống trầm cảm đƣợc sử dụng trong điều trị.............................. 41
Bảng 3.5. Thuốc chống trầm cảm đƣợc sử dụng trong một số nghiên cứu gần đây tại
Việt Nam ...................................................................................................................... 42
Bảng 3.6. Thay đổi thuốc chống trầm cảm trên 167 bệnh nhân tái khám sau 1 tháng 44
Bảng 3.7. Thay đổi thuốc chống trầm cảm trên 77 bệnh nhân tái khám sau 3 tháng .. 45
Bảng 3.8. Phác đồ điều trị trầm cảm ở bệnh nhân đến khám lần đầu .......................... 47
Bảng 3.9. Phác đồ điều trị trầm cảm ở nhóm bệnh nhân đến tái khám sau 1 tháng .... 48
Bảng 3.10. Phác đồ điều trị trầm cảm ở nhóm bệnh nhân đến tái khám sau 3 tháng .. 48
Bảng 3.11. Thuốc hỗ trợ điều trị các triệu chứng tâm thần trên bệnh nhân trầm cảm. 50
Bảng 3.12. Các thuốc điều trị bệnh mắc kèm .............................................................. 52
Bảng 3.13. Tƣơng tác giữa các thuốc chống trầm cảm ................................................ 54
Bảng 3.14. Tƣơng tác thuốc giữa thuốc chống trầm cảm và các thuốc dùng kèm ...... 56
Bảng 3.15. Tƣơng tác giữa các thuốc dùng kèm trong điều trị trầm cảm .................... 58
Bảng 3.16. Phù hợp trong lựa chọn thuốc ban đầu trong điều trị trầm cảm ................ 60
Bảng 3.17. Tính phù hợp về liều dùng trong sử dụng thuốc chống trầm cảm ............. 61
Bảng 3.18. Tính phù hợp về thời điểm sử dụng thuốc chống trầm cảm ...................... 63
Bảng 3.19. Thay đổi thuốc trong điều trị sau 1 tháng .................................................. 64
Bảng 3.20. Thời điểm thay đổi thuốc của một số thuốc chống trầm cảm.................... 67
Bảng 3.21. Tổng điểm HAM-D17 trên nhóm 167 bệnh nhân tái khám sau 1 tháng ... 68
Bảng 3.22. Tổng điểm HAM-D17 trên nhóm 77 bệnh nhân tái khám sau 3 tháng ..... 69
x
.
Bảng 3.23. Tỷ lệ thuyên giảm các triệu chứng lâm sàng theo thang HAM-D17 trên
77 bệnh nhân tái khám sau 3 tháng .............................................................................. 70
Bảng 3.24. Tỷ lệ đáp ứng điều trị trên 167 bệnh nhân tái khám sau 1 tháng xét theo
sự thuyên giảm điểm HAM-D17.................................................................................. 72
Bảng 3.25. Tỷ lệ đáp ứng điều trị trên 77 bệnh nhân tái khám sau 3 tháng xét theo
sự thuyên giảm điểm HAM-D17.................................................................................. 73
xi
.
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Bệnh mắc kèm của nhóm bệnh nhân nghiên cứu......................................... 38
Hình 3.2. Thuốc chống trầm cảm từng đƣợc sử dụng trên bệnh nhân có tiền sử sử
dụng thuốc .................................................................................................................... 40
Hình 3.3. Thay đổi thuốc chống trầm cảm trên bệnh nhân nghiên cứu ....................... 46
xii
.
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phác đồ điều trị trầm cảm ........................................................................... 17
xiii
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trầm cảm là một nhóm bệnh lý rối loạn tâm thần rất phổ biến hiện nay, ƣớc tính
ảnh hƣởng đến khoảng 20% dân số [58]. Trầm cảm gặp ở mọi lứa tuổi từ thanh
thiếu niên tới ngƣời già, cả nam và nữ, với mọi tầng lớp, văn hóa, nghề nghiệp khác
nhau, ở cả thành thị và nông thôn không phân biệt nền kinh tế phát triển hay không
phát triển [34], [43], [62].
Trầm cảm là một trong những nguyên nhân chính gây nên sự khiếm khuyết về mặt
tinh thần, dẫn đến sự suy giảm khả năng thực hiện các hoạt động và sinh hoạt hằng
ngày. Rối loạn trầm cảm gây tổn hại cho cá nhân, gia đình và xã hội: tăng tỷ lệ tự
tử, số tai nạn, mất việc làm và tăng chi ph bảo hiểm xã hội. Do đó nhận thức và
điều trị sớm trầm cảm sẽ góp phần rất lớn trong việc nâng cao sức khỏe và chất
lƣợng cuộc sống của ngƣời bệnh [27], [54], [55].
Việc điều trị trầm cảm đòi hỏi tốn khá nhiều chi phí, thời gian, kết hợp sử dụng các
liệu pháp khác nhau nhƣ liệu pháp tâm lý, liệu pháp điều trị bằng thuốc, liệu pháp
sốc điện. [47]. Trong đó liệu pháp điều trị bằng thuốc vẫn đƣợc coi là liệu pháp điều
trị chính, bao gồm đơn trị liệu và đa trị liệu [47]. Trên thực tế lâm sàng, các thuốc
chống trầm cảm với nhiều cơ chế khác nhau cho hiệu quả cao trong điều trị nhƣng
bên cạnh đó cũng có nhiều tác dụng phụ xảy ra do cách lựa chọn thuốc, sử dụng
thuốc, thời gian dùng thuốc chƣa phù hợp. Tƣơng tác thuốc có thể xảy ra trong quá
trình phối hợp các thuốc khác nhau trong điều trị cũng gây ảnh hƣởng đến việc sử
dụng thuốc và hiệu quả điều trị.
Bệnh viện tâm thần thành phố Hồ Chí Minh là bệnh viện chuyên khoa đầu ngành về
tâm thần tại thành phố, là nơi tập trung tƣ vấn và điều trị các bệnh lý về tâm thần
cho ngƣời dân tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận phía nam. Với mong
muốn khảo sát việc điều trị trầm cảm, hiệu quả điều trị trầm cảm hiện nay tại bệnh
viện, góp phần cùng với lâm sàng nâng cao hiệu quả điều trị, đề tài ―Khảo sát tình
hình sử dụng thuốc và hiệu quả điều trị trầm cảm tại bệnh viện tâm thần
thành phố Hồ Chí Minh‖ đƣợc thực hiện với hai mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
1
.
1. Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị trầm cảm và tƣơng tác thuốc sử dụng
trên bệnh nhân trầm cảm điều trị tại bệnh viện tâm thần thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đánh giá hiệu quả điều trị trầm cảm tại bệnh viện tâm thần thành phố Hồ Chí
Minh.
2
.
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN
1.1. Đại cƣơng về bệnh trầm cảm
1.1.1. Khái niệm, sự phổ biến và mức độ nghiêm trọng của bệnh trầm cảm
Theo Hội Tâm thần Hoa Kỳ (DSM-5), rối loạn trầm cảm đƣợc định nghĩa là sự có
mặt của giảm khí sắc và/hoặc giảm quan tâm/hứng thú với hầu hết các hoạt động
hàng ngày kèm theo ít nhất 4 triệu chứng khác, duy trì liên tục trong thời gian tối
thiểu hai tuần. Các triệu chứng kèm theo bao gồm: rối loạn giấc ngủ (mất ngủ hoặc
ngủ li bì), rối loạn cảm giác ngon miệng hoặc thay đổi cân nặng (tăng hoặc giảm),
mệt mỏi, kích thích hoặc suy giảm tâm thần vận động, cảm giác bất lực hoặc tội lỗi
quá mức/không rõ nguyên nhân, giảm khả năng tập trung hoặc thiếu quyết đoán,
nghĩ nhiều về cái chết hoặc có ý định tự tử hoặc cố gắng thực hiện hành động tự tử
nhiều lần [22].
Trầm cảm là một trạng thái cảm xúc buồn rầu, chán nản khác với phản ứng buồn
chán nhất thời ở ngƣời bình thƣờng. Trầm cảm có nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
phức tạp, biểu hiện lâm sàng không chỉ bằng các triệu chứng đặc trƣng về tâm thần
là giảm khí sắc mà còn kèm theo nhiều triệu chứng về cơ thể nên ngƣời bệnh trầm
cảm thƣờng đến với các chuyên khoa khác và dễ bị bỏ sót chẩn đoán. Trầm cảm
thƣờng kèm các rối loạn tâm thần khác nhƣ lo âu [24], [44].
Theo ƣớc tính của WHO năm 2017, trên thế giới hiện có khoảng 300 triệu ngƣời
mắc bệnh trầm cảm. Nữ giới mắc bệnh trầm cảm chiếm tỷ lệ nhiều gấp đôi so với
nam giới [55]. Tỷ lệ ngƣời mắc bệnh trầm cảm trên thế giới tăng khoảng 18% từ
năm 2005 đến năm 2015. Vào năm 1996, trầm cảm đƣợc xếp là nguyên nhân gây
khuyết tật đứng thứ 4 trên thế giới [63]. Theo dự báo, đến năm 2020, trầm cảm là
căn bệnh xếp thứ hai sau bệnh tim mạch về mức độ ảnh hƣởng tới cuộc sống của
loài ngƣời [61].
Theo thống kê tại bệnh viện tâm thần thành phố Hồ Chí Minh, số lƣợng bệnh nhân
khám năm 2012 vì các rối loạn tâm thần tăng đáng kể, 500-600 ngƣời/ngày (so với
3
.
trƣớc kia, 200-300 ngƣời/ngày), trong đó số bệnh nhân đƣợc chẩn đoán cơn trầm
cảm nặng đến khám tăng dần theo hàng tháng (1514 lƣợt tháng 10/2011, 2307 lƣợt
tháng 9/2012).
Ngƣời bệnh trầm cảm sẽ dẫn đến gián đoạn học tập và khả năng lao động, rối loạn
khả năng th ch ứng, tách rời xã hội, chất lƣợng cuộc sống giảm sút sau mỗi giai
đoạn trầm cảm. 20% ngƣời bệnh trầm cảm rơi vào trầm cảm mạn t nh, ngƣời bệnh
có nguy cơ tự sát cao khi xảy ra trầm cảm tái diễn. Trầm cảm còn làm gia tăng sự
lạm dụng rƣợu và ma túy, gây ảnh hƣởng đến cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội
[33], [54], [55].
1.1.2. Dịch tễ học bệnh trầm cảm
Ở Hoa Kỳ, tỷ lệ mắc trầm cảm trong đời và trong 12 tháng là 11,0% và 7,5%. Tỷ lệ
trầm cảm nặng lần lƣợt là 3,0% và 2,3%. Tỷ lệ trầm cảm tăng đáng kể ở tuổi vị
thành niên, với sự gia tăng rõ rệt hơn ở phụ nữ so với nam giới [25], [60]. Tỷ lệ mắc
thấp hơn ở bên ngoài nƣớc Mỹ và khác nhau ở từng quốc gia, nhƣng tỷ lệ toàn cầu
vẫn ở mức cao. Một phân tích tổng hợp từ 23 nghiên cứu từ các nƣớc ở châu Âu,
châu Á, Bắc Mỹ, Nam Mỹ và châu Đại Dƣơng cho thấy tỷ lệ chung là 6,7% trong
đời và 4,1% trong 12 tháng trƣớc khảo sát [80]. Theo thống kê của một số nƣớc
châu Âu, rối loạn trầm cảm dao động từ 3-4% dân số [78]. Ở Canada, tỷ lệ trầm
cảm chung trong cả cuộc đời là 12,2%, trầm cảm trong năm là 4,8%, trầm cảm
trong 30 ngày là 1,8%. Trầm cảm chủ yếu phổ biến ở phụ nữ (5%) hơn ở nam giới
(2,9%). Tỷ lệ mắc trầm cảm cao nhất ở nhóm tuổi từ 15 đến 25 tuổi [65]. Ở các
nƣớc châu Á - Thái Bình Dƣơng, theo tác giả Chiu E (2004), tỷ lệ mắc trầm cảm
trong vòng 1 tháng từ 1,3% đến 5,5%, trong vòng 1 năm từ 1,7% đến 6,7% và tỷ lệ
mắc trầm cảm trong cả cuộc đời từ 1,1% đến 19,9%, trung bình là 3,7%, thấp hơn
nhiều khu vực trên thế giới. Ở Australia thì tỷ lệ trầm cảm cao hơn một số nƣớc
khác (20-30% dân số), trong đó 3-4% là trầm cảm vừa và nặng [29].
4
.
Năm 2000, Trần Viết Nghị và cộng sự đã điều tra dịch tễ 10 bệnh tâm thần tại
phƣờng Gia Sàng - thành phố Thái Nguyên cho thấy tỷ lệ rối loạn trầm cảm trong
dân số là 2,6% [9]. Hồ Ngọc Quỳnh (2009) thực hiện nghiên cứu trầm cảm ở sinh
viên điều dƣỡng và y tế công cộng tại thành phố Hồ Chí Minh cho kết quả tỷ lệ mắc
trầm cảm ở sinh viên y tế công cộng lên tới 17,6%, ở sinh viên điều dƣỡng là 16,5%
và liên quan tới một số yếu tố nhƣ sự quan tâm của cha mẹ, gắn kết với nhà trƣờng,
thành tích học tập, quan hệ xã hội, tự nhận thức về bản thân [12]. Theo Nguyễn Văn
Siêm (2010) nghiên cứu tại xã Quất Động, Thƣờng Tín, Hà Nội cho thấy tỷ lệ mắc
trầm cảm là 8,35% ở dân số trên 15 tuổi. Tỷ lệ bệnh nhân nữ/nam là 5/1. Tỷ lệ mắc
ở độ tuổi 30-59 là 58,21%, từ 60 tuổi trở lên là 36,9%. Tỷ lệ mới mắc là 0,48%. Đại
đa số bệnh nhân (94,24%) mắc bệnh trên 1 năm. Số bệnh nhân mắc bệnh trên 4 năm
có tỷ lệ 70,3% [13]. Trong một nghiên cứu tại 3 tỉnh Hà Nội, Huế, Cần Thơ vào
năm 2013, tỷ lệ dân số có biểu hiện trầm cảm là 4,8%, trầm cảm gặp nhiều hơn ở
nhóm tuổi 25-44 và 45-60; nhóm nông dân, nội trợ, hƣu tr , buôn bán; nhóm có
công việc nặng nhọc, độc hại; làm việc trên 10 giờ/ngày; nhóm có tiền sử gia đình
về các bệnh tâm lý tâm thần và nhóm mắc bệnh mạn tính [4].
Độ tuổi khởi phát trầm cảm khác nhau theo từng nhóm tuổi, với một nguy cơ khá
thấp cho đến tuổi vị thành niên, sau đó tăng theo kiểu tuyến tính và dốc hơn nữa đối
với nhóm tuổi già [54].
1.1.3. Nguyên nhân gây bệnh trầm cảm
1.1.3.1.Yếu tố di truyền
Nghiên cứu cho thấy 50% số bệnh nhân rối loạn khí sắc có ít nhất 1 ngƣời cha hoặc
ngƣời mẹ mắc rối loạn khí sắc hoặc cả hai. Nếu cả hai cùng mắc thì 25% con cái
của họ có nguy cơ mắc bệnh. Đồng thời nghiên cứu rối loạn khí sắc ở các cặp sinh
đôi cùng trứng, tỷ lệ rối loạn khí sắc là 33-90% và rối loạn trầm cảm là 50%.
Nghiên cứu các cặp sinh đôi khác trứng, tỷ lệ rối loạn trầm cảm là 10-25% [14].
Nghiên cứu về cấu trúc gen, trên nhiễm sắc thể số IV, V, X, XI, XII, XVIII và XXI
có những đoạn gen chuyên phụ trách việc sản xuất các chất dẫn truyền thần kinh.
5
.
Những cá thể có những bất thƣờng trên các đoạn gen đó thì có nguy cơ rối loạn chất
dẫn truyền thần kinh làm tăng nguy cơ trầm cảm [76].
1.1.3.2. Rối loạn các chất dẫn truyền thần kinh
Rối loạn hoạt động của các chất dẫn truyền thần kinh trong não nhƣ serotonin,
noradrenalin... có thể dẫn đến trầm cảm [27], [28].
Serotonin:
Mức độ nặng, nhẹ của rối loạn trầm cảm có liên quan nhiều với mức độ thay đổi
nồng độ serotonin trong cơ thể. Mức serotonin trong cơ thể càng thấp, trầm cảm
biểu hiện càng nặng. Nghiên cứu của nhiều tác giả đã nhận xét, rối loạn trầm cảm là
hậu quả của giảm nồng độ serotonin ở khe synap của tế bào thần kinh [19], [28]:
- Có hiện tƣợng giảm tryptophan (tiền chất của serotonin) trong huyết tƣơng của
bệnh nhân trầm cảm.
- Có hiện tƣợng giảm chuyển hóa serotonin trong dịch não tủy ở bệnh nhân trầm
cảm, đặc biệt là các bệnh nhân trầm cảm có hành vi tự sát.
- Tác dụng của các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin, thay đổi nhạy cảm của các
thụ cảm serotonin sau synap thần kinh có hiệu quả tốt trong điều trị cho những bệnh
nhân trầm cảm.
Noradrenalin:
Nghiên cứu hoạt động của các tế bào hệ noradrenergic ở não, ngƣời ta đo nồng độ
chất 3-methoxy-4-hydroxyphenylglycol (MHPG) trong nƣớc tiểu (đây là sản phẩm
chuyển hóa chủ yếu của noradrenalin có nguồn gốc từ não). Ở những bệnh nhân
trầm cảm, nồng độ MHPG giảm [28].
Dopamin:
Sản phẩm chuyển hóa của dopamin là acid homovanilic. Nghiên cứu cho thấy nồng
độ acid homovanilic trong dịch não tủy giảm ở bệnh nhân trầm cảm [42]. Một số
nghiên cứu vai trò của dopamin trong rối loạn trầm cảm đã chỉ ra mối liên quan
6
.
- Xem thêm -