BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
BỘ Y TẾ
-----------------
NGUYỄN THU ÁNH
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
HƯỚNG TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA
CỦA LÁ NHO BIỂN
(Folium Coccolobae uviferae)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
BỘ Y TẾ
-----------------
NGUYỄN THU ÁNH
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC HƯỚNG TÁC
DỤNG CHỐNG OXY HÓA CỦA LÁ NHO BIỂN
(Folium Coccolobae uviferae)
Chuyên ngành: Dược học cổ truyền
Mã số: 60 72 04 06
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. VÕ VĂN LẸO
Thành phố Hồ Chí Minh - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Nguyễn Thu Ánh
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ dược sĩ – năm học 2015 – 2017
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
HƯỚNG TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA CỦA LÁ NHO BIỂN
(Folium Coccolobae uviferae)
Nguyễn Thu Ánh
Người hướng dẫn khoa học: TS. Võ Văn Lẹo
Mở đầu
Nho biển, Coccoloba uvifera Linn. Polygonaceae, là một cây thuộc họ Polygonaceae. Từ
lâu, tại các nước thuộc vùng biển Địa Trung Hải, Nho biển đã được sử dụng như một dược
liệu để điều trị tiêu chảy, kiết lỵ, kích ứng da, hen suyễn nhưng ở Việt Nam chưa có công
trình nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như tác dụng dược lý của dược liệu này. Do
vậy, chúng tôi tiến hành luận văn “Khảo sát thành phần hóa học hướng tác dụng chống oxy
hóa của lá Nho biển Coccoloba uvifera Linn.” với mục đích phân lập các hợp chất từ lá cây
Nho biển theo định hướng chống oxy hóa trên mô hình DPPH nhằm khẳng định giá trị sử
dụng của cây này.
Đối tượng: Lá Nho biển Coccoloba uvifera Linn.
Phương pháp nghiên cứu
Sàng lọc bằng mô hình DPPH, ngấm kiệt ngược dòng, chiết phân bố lỏng – lỏng, sắc
ký cột nhanh, kết tinh lại và một số phương pháp khác.
Kết quả và bàn luận
Sàng lọc tác dụng chống oxy hóa bằng thử nghiệm DPPH trên các cao phân đoạn của lá Nho
biển cho thấy cao ethyl acetat có hoạt tính chống oxy hóa cao nhất (66,56 %).
Lá Nho biển (12 kg) sau khi qua những kỹ thuật như ngấm kiệt, lắc phân bố, sắc ký cột và
những kỹ thuật tinh chế khác kết hợp các dữ liệu phổ UV, MS, NMR thu được 905,6 mg
quercetin, 47,53 mg avicularin, 24,51 mg quercitrin, 279,62 mg quercetin và 38,77 mg
myricetin.
Kết quả đo IC50 của các chất phân lập được như sau: myricetin (2,12 µg/ml), quercetin (2,19
µg/ml), acid ascorbic (2,29 µg/ml), avicularin (2,56 µg/ml), cao ethyl acetat (3,00 µg/ml),
quercitrin (3,82 µg/ml), isoquercitrin (3,94 µg/ml).
Kết luận
Kết quả làm sáng tỏ thành phần hóa học của lá Nho biển, tạo tiền đề cho công tác thử các
tác động dược lý sau này cũng như góp phần nâng cao giá trị sử dụng lá Nho biển.
Thesis of master of pharmacy, course: 2015 – 2017
Major: Pharmacognosy – Traditional Pharmacy
BIOACTIVE-GUIDED ISOLATION FOR THE ANTIOXIDANT
CONSTITUENTS OF FOLIUM COCCOLOBAE UVIFERAE
Nguyen Thu Anh
Supervisor: Dr. Vo Van Leo
Introduction
Coccoloba uvifera Linn. has been used as a medicine in Mediterranean, to treat bleeding,
dysentery, skin irritation and asthma. However, in Vietnam, there is no research on the
chemical compositions and the pharmacological activities of the leaves of this plant. For this
reason, we carried out the research “Bioactive-guided isolation for the antioxidant
constituent of Coccoloba uvifera Linn.”, to reach some goals such as extraction, isolation,
structural elucidation of some isolated substances for the antioxidant acitivity on DPPH of
the leaves of Coccoloba uvifera Linn.
Materials: the leaves of Coccoloba uvifera Linn.
Methods
DPPH assay, maceration, distribution of liquid-liquid extraction, vacuum liquid
chromatography, methods of recrystallization.
Results and discussions
The results of DPPH method showed that ethyl acetate had the highest antioxidant activity
(66,56 %).
The leaf of Coccoloba uvifera Linn. (12 kg) was macerated with 80 % alcohol, by using
some common methods, especially Vaccum liquid chromatography, methods of
recrystallization, combined with UV, MS, NMR, we isolated 905,6 mg of quercetin, 47,53
mg avicularin, 24,51 mg quercitrin, 279,62 mg quercetin and 38,77 mg myricetin
IC50 values of isolated substances were as follows: myricetin (2,12 µg/ml), quercetin (2,19
µg/ml), ascorbic acid (2,29 µg/ml), avicularin (2,56 µg/ml), ethyl acetat extract (3,00 µg/ml),
quercitrin (3,82 µg/ml), isoquercitrin (3,94 µg/ml).
Conclusion
The result clarified more obviously about chemical components of C.uvifera, it laid the
basis for control experiments and pharmacological testings.
i
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ vii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................3
1.1 TỔNG QUAN VỀ THỰC VẬT HỌC ...............................................................3
1.1.1
Vị trí phân loại ...............................................................................................3
1.1.2
Đặc điểm của họ Polygonaceae (Họ Rau răm) [2] ........................................3
1.1.3
Đặc điểm của chi Coccoloba [16, 22, 23, 26] ...............................................4
1.1.4
Đặc điểm về thực vật học của cây Nho biển .................................................5
1.2 TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ................................................7
1.2.1
Thành phần hóa học của chi Coccoloba [19, 34] ..........................................7
1.2.2
Thành phần hóa học của cây Nho biển ..........................................................8
1.3 TÁC DỤNG DƯỢC LÝ VÀ CÔNG DỤNG CỦA CÂY NHO BIỂN ............10
1.3.1
Tác dụng dược lý .........................................................................................10
1.3.2
Tính vị, công năng .......................................................................................13
1.3.3
Công dụng của Nho biển trong y học cổ truyền ..........................................13
1.4 TỔNG QUAN VỀ CHẤT CHỐNG OXY HÓA – GỐC TỰ DO ....................13
1.4.1
Khái niệm về gốc tự do [15] ........................................................................13
1.4.2
Bản chất của gốc tự do [12] .........................................................................14
1.4.3
Tác động của gốc tự do và liên quan đến bệnh tật con người .....................14
1.4.4
Các chất chống oxy hóa ...............................................................................15
1.4.5
Tác động chống oxy hóa của flavonoid .......................................................16
1.4.6
Thử nghiệm đánh giá HTCO in vitro [33, 37].............................................16
CHƯƠNG 2.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................22
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................22
2.1.1
Nguyên liệu..................................................................................................22
2.1.2
Dung môi và hóa chất ..................................................................................22
ii
2.1.3
Dụng cụ, trang thiết bị .................................................................................22
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................23
2.2.1
Nghiên cứu thực vật học ..............................................................................23
2.2.2
Thử tinh khiết [7] .........................................................................................24
2.2.3
Xác định chất chiết được trong dược liệu....................................................24
2.2.4
Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật .....................................................24
2.2.5
Chiết xuất cao toàn phần .............................................................................25
2.2.6
Tách các phân đoạn bằng chiết phân bố lỏng – lỏng...................................25
2.2.7
Phương pháp sàng lọc tác dụng chống oxy hóa trên mô hình in vitro ........25
2.2.8
Phân lập và tinh chế các chất từ cao có tác dụng chống oxy hóa. ...............27
2.2.9
Xác định cấu trúc của hợp chất phân lập được. ...........................................28
CHƯƠNG 3.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................30
3.1 NGHIÊN CỨU THỰC VẬT HỌC ..................................................................30
3.1.1
Đặc điểm hình thái lá Nho biển ...................................................................30
3.1.2
Đặc điểm vi phẫu của lá Nho biển...............................................................30
3.1.3
Soi bột lá Nho biển (40X)............................................................................32
3.2 THỬ TINH KHIẾT ..........................................................................................32
3.2.1
Xác định độ ẩm ............................................................................................32
3.2.2
Xác định độ tro ............................................................................................32
3.3 HÀM LƯỢNG CHẤT CHIẾT ĐƯỢC TRONG LÁ NHO BIỂN ...................33
3.4 NGHIÊN CỨU HÓA HỌC ..............................................................................33
3.4.1
Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật .....................................................33
3.4.2
Chiết xuất và phân lập các chất từ cao có tác dụng chống oxy hóa ............34
3.4.3
Kiểm tra khả năng chống oxy hóa của các cao chiết phân đoạn .................35
3.4.4
Phân lập chất từ cao EA ..............................................................................38
3.4.5
Kiểm tra độ tinh khiết các chất phân lập được bằng SKLM .......................41
3.4.6
Kiểm tra độ tinh khiết các chất phân lập được bằng UPLC ........................43
3.4.7
Xác định cấu trúc của hợp chất phân lập được ............................................45
3.4.8
Tóm tắt kết quả của quá trình chiết xuất và phân lập ..................................73
iii
3.5 KẾT QUẢ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH CHỒNG OXY HÓA TRÊN CHẤT
TINH KHIẾT....................................................................................................73
3.5.1
Định tính bằng SKLM .................................................................................73
3.5.2
Thử HTCO của các chất phân lập bằng phương pháp DPPH .....................74
BÀN LUẬN ..............................................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................86
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ tắt
Ý nghĩa
Chữ nguyên
1
13
13
Cộng hưởng từ hạt nhân C13
2
1
1
Cộng hưởng từ hạt nhân proton
3
br
broad
Đỉnh rộng
4
d
doublet
Đỉnh đôi
5
dd
Doublet of doublets
Đỉnh đôi kép
6
DĐVN
Dược điển Việt Nam
7
DEPT
Distortionless Enhancement by
Polarization Transfer
8
DMSO
dimethyl sulfoxid
9
DPPH
1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl
10
EA
Ethyl acetat
11
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond
Correlation
Phổ tương tác dị nhân qua
nhiều nối
12
HSQC
Heteronuclear Single Quantum
Correlation
Phổ tương tác dị nhân qua một
nối
13
HTCO
Hoạt tính chống oxy hóa
14
IC50
Inhibitor concentration 50%
Nồng độ ức chế 50%
15
IR
Infrared Specroscopy
Phổ hồng ngoại
16
J
Coupling constant
Hằng số ghép
17
m
multiplet
Đỉnh đa, đỉnh bội
18
MDA
Malonyl dialdehyd
19
MeOH
Methanol
20
MHz
Mega hertz
21
MS
Mass Spectroscopy
Phổ khối
22
NMR
Nuclear Magnetic Resonance
Cộng hưởng từ hạt nhân
23
ppm
parts per million
Phần triệu
24
PDA
Photodiode Array
Dãy diod quang
25
s
singlet
Đỉnh đơn
26
SKC
Sắc ký cột
27
SKĐ
Sắc ký đồ
28
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
C-NMR
H-NMR
C-Nuclear Magnetic Resonance
H-Nuclear Magnetic Resonance
v
STT
Chữ tắt
Ý nghĩa
Chữ nguyên
Đỉnh ba
29
t
triplet
30
TLTK
Tài liệu tham khảo
31
TT
Thuốc thử
32
UPLC
Ultra PerformanceLiquid
Chromatography
Sắc ký lỏng siêu cao áp
33
UV-Vis
Ultraviolet and Visible
Tử ngoại khả kiến
34
VLC
Vacuum liquid chromatography
Sắc ký (cột) chân không
35
VS
Vanillin-acid sulfuric
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số loài của chi Coccoloba .............................................................................. 5
Bảng 1.2. Thành phầ n hóa ho ̣c có trong quả Nho biể n .......................................................... 9
Bảng 1.3. Hoa ̣t tiń h chố ng oxi hóa của Nho biể n ................................................................ 11
Bảng 2.4. Cách pha mẫu đo của phương pháp DPPH ......................................................... 26
Bảng 3.5. Kết quả thử tinh khiết của bột lá Nho biển .......................................................... 33
Bảng 3.6. Hàm lượng chất chiết được của dược liệu lá Nho biển (%) ................................ 33
Bảng 3.7. Kết quả chiết phân bố cao cồn............................................................................. 35
Bảng 3.8. Kết quả thử nghiệm HTCO bằng phương pháp DPPH trên các mẫu cao ........... 37
Bảng 3.9. Các phân đoạn của cao EA thu được qua VLC ................................................... 38
Bảng 3.10. Các hệ dung môi kiểm tra độ tinh khiết COC-1, COC-2, COC-3, COC-4 và
COC-5 .................................................................................................................................. 42
Bảng 3.11. Kết quả phân tích UPLC của COC-1, COC-2, COC-3, COC-4, COC-5 .......... 44
Bảng 3.12. So sánh dữ liệu phổ NMR của COC-1 và quercetin (đo trong DMSO-d6) [30] .... 47
Bảng 3.13. So sánh dữ liệu phổ NMR của COC-2 và avicularin (đo trong DMSO-d6) [18] ... 52
Bảng 3.14. So sánh dữ liệu phổ NMR của COC-3 và quercitrin (đo trong DMSO-d6) [18] .... 58
Bảng 3.15. So sánh dữ liệu phổ NMR của COC-4 và isoquercitrin (đo trong DMSO-d6) [11] .. 64
Bảng 3.16. So sánh dữ liệu phổ NMR của COC-5 và myricetin (đo trong DMSO-d6) [25] .... 70
Bảng 3.17. Kết quả thử HTCO của cao EA ......................................................................... 75
Bảng 3.18. Kết quả thử HTCO của acid ascorbic ................................................................ 76
Bảng 3.19. Kết quả thử HTCO của Quercetin ..................................................................... 77
Bảng 3.20. Kết quả thử HTCO của Myricetin ..................................................................... 78
Bảng 3.21. Kết quả thử HTCO của Avicularin .................................................................... 79
Bảng 3.22. Kết quả thử HTCO của Quercitrin .................................................................... 80
Bảng 3.23. Kết quả thử HTCO của Isoquercitrin ................................................................ 81
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Vị trí phân loại của cây Nho biển (Coccoloba uvifera L.) ..................................... 3
Hình 1.2 Cây Nho biển Coccoloba uvifera Linn. .................................................................. 6
Hình 1.3. Cấu trúc hóa học thường gặp trong một số loài thuộc chi Coccoloba ................... 7
Hình 1.4 Flavonoid trong lá Nho biể n ................................................................................... 8
Hình 1.5 Anthocyanidin trong lá Nho biể n............................................................................ 8
Hình 1.6 Anthranoid trong lá Nho biể n ................................................................................. 9
Hình 1.7. Terpenoid và phytosterol trong lá Nho biể n .......................................................... 9
Hình 1.8. Thành phầ n hóa ho ̣c ha ̣t Nho biể n ....................................................................... 10
Hình 1.9. Phản ứng trung hòa gốc DPPH ............................................................................ 18
Hình 2.10 Sơ đồ nghiên cứu chung ..................................................................................... 23
Hình 2.11. Sơ đồ chiết xuất cao cồn toàn phần lá Nho biển ................................................ 25
Hình 3.12. Lá Nho biể n Coccoloba uvifera L., Polygonaceae ............................................ 30
Hình 3.13. Vi phẫu phiến lá Nho biể n ................................................................................. 31
Hình 3.14. Cấu tạo giải phẫu lá Nho biển ............................................................................ 31
Hình 3.15. Hình ảnh soi bột lá Nho biển ............................................................................. 32
Hình 3.16. Sơ đồ chiết xuất dược liệu Nho biển .................................................................. 34
Hình 3.17. Sơ đồ chiết phân bố lỏng – lỏng với cao cồn Nho biển ..................................... 34
Hình 3.18. SKLM kiểm tra các cao phân bố ....................................................................... 35
Hình 3.19. SKĐ của các cao phân đoạn Nho biển với TT DPPH ....................................... 36
Hình 3.20. Biểu đồ kết quả thử HTCO của các phân đoạn cao chiết .................................. 37
Hình 3.21. SKĐ các phân đoạn của cao EA qua cột VLC .................................................. 39
Hình 3.22. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ các phân đoạn cột VLC ................................... 41
Hình 3.23. SKĐ kiểm tra độ tinh khiết của COC-1, COC-2, COC-5 .................................. 42
Hình 3.24. SKĐ kiểm tra độ tinh khiết của COC-3, COC-4 ............................................... 43
Hình 3.25. SKĐ của UPLC COC-1, COC-2, COC-3, COC-4, COC-5 ............................... 45
Hình 3.26. Phổ MS của COC-1 ........................................................................................... 45
Hình 3.27. Phổ UV (MeOH) của COC-1............................................................................. 46
Hình 3.28. Phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của COC-1 ............................................ 48
Hình 3.29. Phổ
13
C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của COC-1 (δC 90-175 ppm)................. 49
Hình 3.30. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của COC-1 ............................................. 49
viii
Hình 3.31. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của COC-1 (δH 6,1-7,8 ppm) ................. 50
Hình 3.32. Phổ MS của COC-2 ........................................................................................... 50
Hình 3.33. Phổ UV (MeOH) của COC-2............................................................................. 51
Hình 3.34. Phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của COC-2 (δC 60-180 ppm)................. 53
Hình 3.35. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của COC-2 ............................................. 54
Hình 3.36. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của COC-2 (δH 5,4-7,7 ppm) ................. 54
Hình 3.37. Phổ DEPT (DMSO-d6, 125 MHz) của COC-2 (60 – 125 ppm) ....................... 55
Hình 3.38. Phổ MS của COC-3 ........................................................................................... 56
Hình 3.39. Phổ UV (MeOH) của COC-3............................................................................. 56
Hình 3.40. Phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của COC-3 (δC 90-180 ppm)................. 59
Hình 3.41. Phổ
13
C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của COC-3 (δC 15-75 ppm)................... 60
Hình 3.42. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của COC-3 ............................................. 60
Hình 3.43. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của COC-3 (δH 6,1-7,4 ppm) ................. 61
Hình 3.44. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của COC-3 (δH 0,7-5,4 ppm) ................. 61
Hình 3.45. Phổ MS của COC-4 ........................................................................................... 62
Hình 3.46. Phổ UV (MeOH) của COC-4............................................................................. 62
Hình 3.47. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của COC-4 ............................................. 65
Hình 3.48. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của COC-4 (δH 6,0-7,8 ppm) ................. 66
Hình 3.49. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của COC-4 (δH 3,0-5,8 ppm) ................. 66
Hình 3.50. Phổ
13
C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của COC-4 ............................................ 67
Hình 3.51. Phổ
13
C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của COC-4 (δH 60-180 ppm) ................ 67
Hình 3.52. Phổ MS của COC-5 ........................................................................................... 68
Hình 3.53. Phổ UV (MeOH) của COC-5............................................................................. 68
Hình 3.54. Phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của COC-5 ............................................ 71
Hình 3.55. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của COC-5 ............................................. 72
Hình 3.56. Phổ DEPT (DMSO-d6, 125 MHz) của COC-5 (95 – 175 ppm) ....................... 72
Hình 3.57. Sơ đồ tóm tắt quá trình phân lập các chất .......................................................... 73
Hình 3.58. SKĐ của các chất được phân lập với TT DPPH ................................................ 74
Hình 3.59. HTCO của cao EA ............................................................................................. 75
Hình 3.60. HTCO của acid ascorbic .................................................................................... 76
Hình 3.61. HTCO của Quercetin ......................................................................................... 77
Hình 3.62. HTCO của Myricetin ......................................................................................... 78
ix
Hình 3.63. HTCO của Avicularin ........................................................................................ 79
Hình 3.64. HTCO của Quercitrin......................................................................................... 80
Hình 3.65. HTCO của Isoquercitrin..................................................................................... 81
1
MỞ ĐẦU
Việt Nam là một quốc gia có tiềm năng lớn về dược liệu trong khu vực Đông Nam Á
và trên thế giới. Đến năm 2016, Việt Nam đã có trên 5000 loài thực vật được sử dụng
làm thuốc; trong đó có gần 200 loài có tiềm năng khai thác và phát triển trồng để đáp
ứng nhu cầu sử dụng trong nước và hướng tới xuất khẩu.
Với thế mạnh về nguồn tài nguyên dược liệu, cộng đồng dân tộc Việt Nam đã tích
lũy được những kinh nghiệm và truyền thống lâu đời trong sử dụng các loại cây, con
làm thuốc góp phần hình thành nên một kho tàng tri thức khổng lồ mang bản sắc riêng
theo từng dân tộc, từng vùng miền.
Thế giới đang có xu hướng sử dụng các hợp chất thiên nhiên có trong cây cỏ, nhằm
hạn chế tối đa việc đưa các chất hóa học tổng hợp vào cơ thể gây độc hại. Theo Tổ
chức Y tế Thế giới, khoảng 80% dân số ở các nước đang phát triển sử dụng y học cổ
truyền hoặc thuốc từ thảo dược để chăm sóc và bảo vệ sức khỏe.
Tuy nhiên, điều kiện sống hiện nay đang bị ô nhiễm, nhiều yếu tố gây stress đã làm
gia tăng gốc tự do trong cơ thể và hệ thống chất oxy hóa nội sinh không đủ sức cân
bằng, gây ra các bệnh lý như tim mạch, bệnh thần kinh, đục thủy tinh thể, thoái hóa
điểm vàng ở mắt, các bệnh ung thư và các hiện tượng lão hóa. Khi đó, cơ thể bạn cần
được bổ sung các chất chống oxy hóa để tạo lập lại cân bằng giữa chất chống oxy hóa
và các gốc tự do. Do đó, việc tìm ra các chất chống oxy hóa có nguồn gốc tự nhiên
để làm thuốc phòng và chữa các bệnh trên là nhiệm vụ của ngành Dược nhằm nâng
cao sức khỏe và tuổi thọ con người cũng như giải quyết nhu cầu thực tế của người
dân trong xã hội.
Từ lâu, Nho biển đã được sử dụng trong y học cổ truyền tại các nước thuộc vùng biển
Địa Trung Hải. Các nghiên cứu cho thấy thành phần hóa học của Nho biển bao gồm
flavonoid, anthocyanidin, anthranoid, các hợp chất terpenoid và phytosterol; nhưng
số lượng nghiên cứu còn ít. Chủ yếu các nghiên cứu tập trung về tác dụng dược lý
của lá Nho biển như hạ đường huyết, chống tia cực tím, kháng khuẩn, kháng nấm,
2
chống oxy hóa, v.v… Trong số đó, tác dụng hạ đường huyết đã được chứng minh
trong bằng sáng chế “Phương pháp điều chỉnh lượng đường huyết bằng Coccoloba
uvifera” được nhiều sự quan tâm bởi đây có thể là một phương thuốc điều trị mới
không có tác dụng phụ trong quá trình điều trị so với các thuốc tân dược đang sử dụng
vốn có khá nhiều tác dụng phụ.
Tuy nhiên, ở Việt Nam, việc sử dụng lá Nho biển chưa được biết đến và gần như
không có công trình nghiên cứu nào về cây này. Do đó, chúng tôi tiến hành thực hiện
đề tài “Khảo sát thành phần hóa học hướng tác dụng chống oxy hóa của lá Nho
biển” với các mục tiêu sau:
1. Thử tác dụng chống oxy hóa in vitro bằng phương pháp đánh bắt gốc tự do DPPH
của các cao phân đoạn chiết từ lá Nho biển.
2. Phân lập và xác định cấu trúc của các hoạt chất chính từ cao có tác dụng chống
oxy hóa mạnh thông qua sàng lọc trên mô hình DPPH.
3. Thử hoạt tính chống oxy hóa của chất tinh khiết thu được sau khi phân lập.
3
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 TỔNG QUAN VỀ THỰC VẬT HỌC
1.1.1 Vị trí phân loại
Theo hệ thống Takhtajan (2009), cây Nho biển có vị trí phân loại như sau [40] :
Giới Plantae (Giới thực vật)
Ngành Magnoliophyta (Ngành Ngọc lan)
Lớp Magnoliopsida (Lớp Ngọc lan)
Phân lớp Caryophyllidae (Phân lớp Cẩm chướng)
Bộ Polygonales (Bộ Rau răm)
Họ Polygonaceae (Họ Rau răm)
Chi Coccoloba P. Browne
Loài Coccoloba uvifera L. (Nho biển)
Hình 1.1 Vị trí phân loại của cây Nho biển (Coccoloba uvifera L.)
1.1.2 Đặc điểm của họ Polygonaceae (Họ Rau răm) [2]
Phần lớn là cỏ sống nhiều năm nhờ củ, đôi khi là dây leo, có vài trường hợp là cây
gỗ. Cành có thể biến đổi thành lá (diệp chi) trong khi đó lá thu hẹp thành vẩy và rụng
sớm. Rễ có thể phồng lên thành củ.
Lá đơn, mọc so le. Phiến nguyên, hình mũi tên hoặc có thùy hình chân vịt; cuống lá
rộng ở đáy, có bẹ chìa.
Cụm hoa xim 2 ngả hoặc 1 ngả, thu hẹp thành đầu hay thành vòng giả ở nách lá hoặc
thành chùm, gié ở ngọn cành. Hoa lưỡng tính, đều, không có cánh hoa. Bao hoa là
những phiến cùng màu dạng lá đài hay cánh hoa xếp 2 vòng, mỗi vòng có 3 phiến
4
hoặc 5 phiến xếp xoắn, tiền khai năm điểm. Bộ nhị có 2 kiểu: kiểu vòng và kiểu xoắn
ốc. Kiểu vòng: 6 nhị xếp trên 2 vòng, xen kẽ với các phiến của bao hoa. Đôi khi có
vài thay đổi: ở Rheum, vòng ngoài có 6 nhị, vòng trong có 3 nhị; ở Rumex, hoa chỉ
có 6 nhị của vòng ngoài, vòng trong bị trụy. Kiểu xoắn ốc có 5 – 8 nhị. Bộ nhụy có 3
hay 2 lá noãn tạo thành bầu trên, có 3 cạnh hay hình thấu kính, 1 ô, 1 noãn thẳng đính
ở đáy. Vòi nhụy rời.
Quả bế, có 3 cạnh hay hình thấu kính, được bao bọc bởi các lá đài còn lại. Đôi khi lá
đài có thể mọng lên và quả trở thành một quả mọng giả. Hạt có nội nhũ bột, mầm
thẳng hay cong với xu hướng nằm bên ngoài nội nhũ.
Phân loại:
Họ Rau răm được chia làm 3 phân họ: Polygonoideae, Eriogonoideae và
Symmerioideae. Các loài thuộc Polygonoideae thường không có tổng bao hoa, có bẹ
chìa, một số bẹ chìa có tua lông; gồm 15 – 20 chi và 590 loài. Trong số gần 30 chi,
520 loài thuộc phân họ Eriogonoideae chỉ tập trung ở khu vực Châu Mỹ. Phân
họ Symmerioideae với 1 loài Symmeria paniculata được tìm thấy ở miền Bắc Nam
Mỹ và Tây Phi.
Ở Việt Nam có khoảng 11 chi: Aconogonum, Antenoron, Antigonum, Cephalophilon,
Chylocalyx, Coccoloba, Fagopyrum, Fallopia, Homalocladium (Muehlenbeckia),
Persicaria, Polygonum, Reynoutria, Rheum, Rumex, Truellum; khoảng 45 loài.
Giá trị kinh tế: Làm cây cảnh, lấy gỗ (Triplaris), lương thực (Coccoloba uvifera,
Fagopyrum, Rheum rhabarbarum, Rumex acetosa).
1.1.3 Đặc điểm của chi Coccoloba [16, 22, 23, 26]
Chi Coccoloba rất đa dạng, hiê ̣n nay có trên 120 loài, đươ ̣c phát hiê ̣n ở Châu My.̃
Trong đó phổ biế n nhấ t là 3 loài: Coccoloba pubescens, Coccoloba swartzii,
Coccoloba uvifera.
Phân bố chủ yế u ở vùng nhiê ̣t đới, câ ̣n nhiê ̣t đới bao gồm vùng Caribe, Trung My,̃
Nam My.̃
5
Các loài thuộc chi Coccoloba có thể là cây bu ̣i hoă ̣c cây gỗ, hầ u hế t là cây thường
xanh và đơn tính. Cây mang hoa đực chỉ mang mô ̣t vài hoa ta ̣i mỗi nút của cu ̣m hoa
trong khi hoa cái đươ ̣c sinh ra đơn lẻ ta ̣i các nút trên tru ̣c cu ̣m hoa. Bao hoa đươ ̣c xẻ
thùy, đế hoa phát triể n thành quả bế .
Bảng 1.1. Một số loài của chi Coccoloba
Loài
Tên tiếng anh
Phân bố
C. ascendens Duss
ex Lindau
Ascending
seagrape
Panama, Colombia, Venezuela,
Peru
C. barbadensis Jacq.
Barbados
seagrape
Mexico, Cuba, Hondurat, Haiti
C. costata C.Wright
Ribbed seagrape
Peru, Cuba, Mehico
C. diversifolia Jacq.
Tietongue
Trung My,̃ Nam Mỹ
C. mollis Casar.
Soft seagrape
Panama, vùng Nam Mỹ
C. pubescens L.
Grandleaf
seagrape
Dominicana, Peru, Haiti
C. swartzii Meisn.
Red seagrape
Mehico, Brazil, Venezuela,….
C. uvifera L.
Seagrape
Trung Mỹ, Nam Mỹ, Đông Nam Á
1.1.4 Đặc điểm về thực vật học của cây Nho biển
Đặc điểm thực vật
Tên Khoa học: Coccoloba uvifera L. (Polygonaceae)
Tên Việt Nam: Nho biển
Đồ ng danh: Coccolobis uvifera (L.) Crantz, Coccolobis uvifera (L.) Jacq.,
Polygonum uvifera L. [31]
Tên nước ngoài: Bay grape, Sea grapes, Beagrape (Jamaica), Seegrape (Colombia),
Guaiabara (Haiti, Dominicana), Mazana (Mexico), Uva de playa (Tây Ban Nha),
Seetraube (Đức), …[22]
Cây gỗ, tàng râ ̣m, cao 2-15 m; cành mập mạp, có gai thịt có lông.
Lá có phiế n tròn, to 12-15cm, dày, bìa nguyên; cuố ng lá mâ ̣p ma ̣p có be ̣ chià ngắ n,
đỏ. Gân lá hình lông chim, màu đỏ.
6
Hoa đơn tiń h, khác gố c. Hoa da ̣ng chùm dài 10 – 20 cm, thơm màu lu ̣c vàng; tiể u
nhu ̣y 8; và tiể u nhu ̣y lép; noañ có 3 vòi ngu ̣y ngắ n. Trái trong đài đồ ng trưởng phù
mâ ̣p, to 1 cm. Khi chưa chín, quả có màu trắ ng xanh, khi chín, quả có màu hồ ng tím.
[3, 41]
Cây có thể cao 2-15 m
Lá Nho biể n
Hoa Nho biể n
Quả Nho biển
Hình 1.2 Cây Nho biển Coccoloba uvifera Linn.
Phân bố - sinh thái – bộ phận dùng
Sinh thái: Nho biển là cây ưa sáng, có khả năng chịu mặn, chịu hạn. Mùa hoa thường
từ tháng 4 – 6, mùa thay lá tháng 3 – 4.
Phân bố: Nho biển có nguồn gốc từ Trung Mỹ. Hiện nay được trồng rộng rãi trên các
nước nhiệt đới và câ ̣n nhiê ̣t, nhiề u nhấ t ở: vùng biể n Caribe, Nam My,̃ Đông Nam Á,
Ú c. Ở Việt Nam, cây được trồng nhiều ở dọc bờ biển: Đà Nẵng, Bình Định, Nha
Trang, Bình Thuận, Vũng Tàu và một số đảo ở Hoàng Sa, Trường Sa. [31]
Bộ phận dùng: Nhiề u bô ̣ phâ ̣n của cây Nho biể n đươ ̣c sử du ̣ng: rễ, vỏ cây, lá cây,
trái, ha ̣t.
- Xem thêm -