TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN THAM GIA
CUỘC THI SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2015 - 2016
ĐỀ TÀI
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CAO
ETH
ACETATE CỦA Á C
SÖ TRẮNG
AEGICERAS FLORIDUM ROEM.& SCHULT.
HỌ SÖ AEGICERATACEAE)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN THAM GIA
CUỘC THI SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐỀ TÀI
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CAO
ETH
ACETATE CỦA Á C
SÖ TRẮNG
AEGICERAS FLORIDUMROEM.& SCHULT.
HỌ SÖ AEGICERATACEAE)
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Tuyết
Nam/ Nữ : Nữ
Dân tộc: Kinh
Năm thứ: 4/ Số năm đào tạo: 4
Lớp D12HHHC – Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Ngành học: Hóa Học
Ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Lƣu Huỳnh Vạn Long
UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung:
-
Tên đề tài: Khảo s t thành ph n hóa học cao ethyl acetate c a l cây s tr ng
Aegiceras floridum Roem.& Schult. Họ S
Aegicerataceae)
-
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Tuyết
-
Lớp: D12HHHCKhoa: Khoa Học Tự Nhiên Năm thứ: 4 Số năm đào tạo:4
-
Ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Lƣu Huỳnh Vạn Long
2. Mục tiêu đề tài:
-
Khảo s t thành ph n hóa học c a cao ethyl acetate l cây S tr ng.
3. Tính mới và sáng tạo:
-
Cho đến nay chƣa có một nghiên cứu nào trên thế giới c ng nhƣ
Việt Nam
nghiên cứu về thành ph n hóa học và hoạt t nh chống ung thƣ c a loài
Aegiceras floridum (cây Sú tr ng) này.
4. Kết quả nghiên cứu:
-
Kết quả c a đề tài s góp ph n
sung vào đ c đi m Hóa- Thực v t c a chi
Aegiceras.
-
Gi p cho việc định hƣớng đ u tƣ nghiên cứu và sử dụng một c ch hiệu quả
nguồn tài nguyên thiên nhiên.
-
Ngoài ra kết quả c a đề tài là nguồn tài liệu tham khảo hữu ch cho sinh viên
học viên Cao học và Nghiên cứu sinh chuyên ngành Hóa học.
-
Báo cáo t ng kết đề tài.
5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và
khả năng áp dụng của đề tài:
-
Đề tài này cung cấp cho sinh viên khoa Ho học những kiến thức về: phƣơng
ph p cô l p tinh chế c c hợp chất có nguồn gốc thiên nhiên phƣơng ph p x c
định cấu tr c c c hợp chất thông qua c c phƣơng ph p ph hiện đại IR NMR1D 2D và khối ph MS.
-
Đề tài s là một tài liệu tham khảo cho c c sinh viên chuyên ngành Hóa học.
Kết quả c a đề tài này dự kiến s đƣợc công ố trên c c tạp ch hóa học.
6. Công bố khoa học của sinh viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ họ tên
tác giả, nhan đề và các yếu tố về xuất bản nếu có) ho c nh n xét đ nh gi c a cơ s
đã p dụng c c kết quả nghiên cứu (nếu có):
Ngày
tháng
năm 2016
Sinh viên chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(ký, họ và tên)
Nhận xét của ngƣời hƣớng dẫn về những đóng góp khoa học của sinh viên thực
hiện đề tài (phần này do người hướng dẫn ghi):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày
tháng
năm 2016
Xác nhận của lãnh đạo khoa
Ngƣời hƣớng dẫn
(ký, họ và tên)
(ký, họ và tên)
UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN
CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. SƠ ƢỢC VỀ SINH VIÊN:
Ảnh 4x6
Họ và tên: Mai Thị Tuyết
Sinh ngày:
12 th ng 10
năm 1994
Nơi sinh: Quảng Nam
Lớp:
D12HHHC
Khóa: 2012-2016
Khoa: Khoa Học Tự Nhiên
Địa chỉ liên hệ: Ph Hòa - TP. Th D u Một- Bình Dƣơng
Điện thoại: 01685751291
Email:
[email protected]
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP kê khai thành t ch c a sinh viên từ năm thứ 1 đến năm
đang học):
* Năm thứ 1:
Ngành học: Hóa Học
Khoa: Khoa Học Tự Nhiên
Kết quả xếp loại học t p: TB- Khá
* Năm thứ 2:
Ngành học: Hóa Học
Khoa: Khoa Học Tự Nhiên
Kết quả xếp loại học t p: Kh
* Năm thứ 3:
Ngành học: Hóa Học
Khoa: Khoa Học Tự Nhiên
Kết quả xếp loại học t p: Kh
* Năm thứ 4:
Ngành học: Hóa Học
Khoa: Khoa Học Tự Nhiên
Kết quả xếp loại học t p: Kh
Xác nhận của lãnh đạo khoa
(ký, họ và tên)
Ngày tháng năm 20
Sinh viên chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(ký, họ và tên)
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm việc để hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này
em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của Thầy Lưu Huỳnh Vạn
Long cũng như các Thầy Cô trong bộ môn hóa hữu cơ, khoa Khoa học tự nhiên
của trường Đại Học Thủ Dầu Một.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Thầy Lưu Huỳnh Vạn Long
, người đã trực tiếp hướng dẫn em làm đề tài nghiên cứu khoa học này, rèn
luyện cho em cách thức thực hiện - quản lý công việc trong hoạt động NCKH.
Qua việc hoàn thành đề tài giúp em hiểu sâu hơn các kiến thức cơ bản
cũng như các ứng dụng khoa học của môn Hóa Hữu Cơ trong cuộc sống của
chúng ta.
Trong khoảng thời gian nghiên cứu ngắn ngủi, kiến thức của em còn nhiều
bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy, Cô giúp cho đề
tài nghiên cứu khoa học hoàn thiện hơn.
Cuối lời em xin chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và niềm tin
để tiếp tục là người truyền đạt kiến thức ươn mầm cho thế hệ mai sau.
Sinh viên
Mai Thị Tuyết
i
MỤC ỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iv
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. T ng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài .......................................... 1
2. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
3. Mục tiêu đề tài ..................................................................................................... 2
4. Phƣơng ph p nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
5.1. Đối tƣợng ....................................................................................................... 2
5.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
6. Bố cục chính c a đề tài ........................................................................................ 2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ...................................................................................... 3
1.1. Đ c tính thực v t ............................................................................................... 3
1.1.1. Mô tả thực v t ............................................................................................ 3
1.1.2. Phân bố ...................................................................................................... 3
1.2. Nghiên cứu về dƣợc tính ................................................................................... 4
1.2.1. Nghiên cứu về dƣợc tính trên cây cùng chi Aegiceras corniculatum ........... 4
1.3. Nghiên cứu về hóa học ...................................................................................... 5
1.3.1. Nghiên cứu về hóa học trên cây cùng chi Aegiceras corniculatum.............. 5
1.3.2. Cấu trúc những hợp chất đã cô l p đƣợc trong cây S đỏ - Aegiceras
corniculatum ........................................................................................................ 6
CHƢƠNG 2. THỰC NGHIỆM ............................................................................... 10
2.1. Hóa chất và thiết bị ......................................................................................... 10
2.1.1. Hóa chất ................................................................................................... 10
2.1.2. Thiết bị ..................................................................................................... 10
2.2. Nguyênliệu ..................................................................................................... 10
2.2.1.Nh n danh ................................................................................................. 10
ii
2.2.2. Thu h i mẫu ............................................................................................. 11
2.3. Điều chế c c loại cao....................................................................................... 11
2.4. Ly tr ch và cô l p một số hợp chất hữu cơ từ cao ethyl acetate c a l cây
Aegiceras floridum ............................................................................................ 12
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 15
3.1. Khảo sát cấu trúc hóa học c a hợp chất AF.EA1 ............................................. 15
3.2. Khảo sát cấu trúc hóa học c a hợp chất AF.EA2 ............................................. 17
3.3. Khảo sát cấu trúc hóa học c a hợp chất AF.EA3 ............................................. 18
3.4. Khảo sát cấu trúc hóa học c a hợp chất AF.EA4 ............................................. 20
CHƢƠNG 4. KẾT UẬN ....................................................................................... 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 24
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
d
: Dou let m i đôi)
dd
: Doublet-dou let m i đôi-đôi)
DMSO
: Dimethyl sulfoxide (CH3)2SO
EA
: Ethyl acetate
H
: Hexane
IR
: Infrared spectroscopy
J
: Hằng số ghép c p (coupling constant, ph
M
: Methanol
NMR
: Nuclear Magnetic Resonance spectroscopy
ppm
: Part per million (ph n triệu)
Rf
: Retardation factors
s
: Single m i đơn)
SKLM
: S c ký lớp mỏng
STT
: Số thứ tự
AF
: Kí hiệu hợp chất cô l p đƣợc từ câyAegiceras floridum
UV
: Ultraviolet tử ngoại)
1
H-NMR)
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Khối lƣợng và thu suất các loại cao c a c c nguyên liệu………………….11
Bảng 2.2. Kết quả s c k cột nhanh silica gel trên cao ethyl acetate (350,0 g).............13
Bảng 3.1. So s nh dữ liệu ph NMR c a hợp chất AF.EA1 với quercetin…………..16
Bảng 3.2. So s nh dữ liệu ph
NMR c a hợp chất AF.EA2 với acid
protocatechuric…………………………………………………………....18
Bảng 3.3. So s nh dữ liệu ph NMR c a hợp chất AF.EA3 với acid vanillic………..20
Bảng 3.4. So s nh dữ liệu ph NMR c a hợp chất AF.EA4 với acid
4-hydroxibenzoic………………………………………………..…………….21
Bảng 4.1. Cấu tr c và tên gọi c c hợp chất đã cô l p đƣợc từ cao ethyl acetate cây
Aegiceras floridum……………………………………………………..…23
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Qui trình điều chế các loại cao trên l S tr ng Aegiceras floridum) bằng
phƣơng ph p tr ch pha r n trên silica gel………………………..………..12
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cây sú tr ng - Aegiceras floridum…………………………………………..3
Hình 2.2. SKLM các hợp chất cô l p đƣợc từ cao ethyl acetate...................................14
Hình 3.1.Cấu tr c hóa học c a quercetin (AF.EA1) ................................................... 16
Hình 3.2.Cấu tr c hóa học c a acid protocatechuric (AF.EA2) .................................. 17
Hình 3.3. Cấu tr c hóa học c a acid vanillic (AF.EA3) ............................................. 19
Hình 3.4. Cấu trúc hóa học c a acid 4-hydroxibenzoic (AF.EA4)…………………...21
1
MỞ ĐẦU
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài
Hiện nay trên thế giới, các nghiên cứu về hoạt tính sinh học cho thấy cao
methanol c a l cây c ng chi A.corniculatum cây S đỏ) có hoạt tính kháng sốt rét
(IC50 29.3 g/mL). Hai hợp chất 5-O-methylembelin và 5-O-ethylembelin, cô l p từ
thân, cành c a loài A. corniculatum, có hoạt tính ức chế vài dòng tế ào ung thƣ nhƣ
HL-60, Bel
7402,
Hela, U937…Tiên phong trong lĩnh vực này trên thế giới là các nhà
khoa học Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ nhƣ M. Minjuan Xu, K. Venkateswara Rao,
Daojing Zhang, Jun Wu, Si Zang, Jianshe Huang …Các công trình khoa học liên quan
đến nghiên cứu về hoạt tính sinh học c a cây c ng chi A.corniculatum cây S đỏ) trên
thế giới đã đƣợc trích dẫn trong ph n tài liệu tham khảo.
Hiện nay việc định hƣớng đ u tƣ nghiên cứu các hợp chất thiên nhiên là một
trong những lĩnh vực quan trọng
nào trên thế giới c ng nhƣ
Việt Nam. Cho đến nay chƣa có một nghiên cứu
Việt Nam nghiên cứu về thành ph n hóa học và hoạt t nh
chống ung thƣ c a loài Aegiceras floridum (cây Sú tr ng).
2. Lý do chọn đề tài
Hiện nay cùng với sự phát tri n c a nền khoa học thì việc định hƣớng đ u tƣ
nghiên cứu các hợp chất thiên nhiên đã và đang đóng góp những thành tựu quý báu
cho ngành hóa học c ng nhƣ ngành sinh học và dƣợc học. Trong đó các bài thuốc y
học c truyền ngày càng thuyết phục con ngƣời b i một số hoạt tính kháng vài dòng
ung thƣ mà nó mang lại rất b ích. Cho đến nay chƣa có một nghiên cứu nào trên thế
giới c ng nhƣ
Việt Nam nghiên cứu về thành ph n hóa học và hoạt t nh chống ung
thƣ c a loài Aegiceras floridum (cây Sú tr ng). Tuy nhiên, các nghiên cứu về hoạt tính
sinh học cho thấy cao methanol c a l cây c ng chi A.corniculatum cây S đỏ) có hoạt
tính kháng sốt rét (IC50 29.3 g/mL). Hai hợp chất 5-O-methylembelin và 5-Oethylembelin, cô l p từ thân, cành c a loài A. corniculatum,có hoạt tính ức chế vài
dòng tế ào ung thƣ nhƣ HL-60, Bel 7402, Hela, U937.
2
Trong đề tài này chúng tôi tiến hành khảo s t thành ph n hóa học c a cao ethyl
acetate c a l cây S tr ng và sau đó s thử nghiệm một số hoạt tính kh ng vài dòng
ung thƣ Hela c tử cung) MCF-7 ung thƣ vú), NCI H460 ung thƣ ph i ), Bel7402 ung
thƣ gan) c a c c hợp chất cô l p. Chúng tôi hy vọng kết quả thử hoạt t nh c c dòng
ung thƣ s làm tiền đề cho việc nghiên cứu tạo chế phẩm có hoạt tính sinh học sau này.
3. Mục tiêu đề tài
-
Khảo s t thành ph n hóa học c a cao ethyl acetate l cây S tr ng.
4.Phƣơng pháp nghiên cứu
-
Phƣơng ph p nghiên cứu thực nghiệm.
-
C c phƣơng ph p x c định cấu tr c IR NMR 1D 2D khối ph phân giải cao).
-
Phƣơng ph p thử hoạt t nh sinh học với c c dòng ung thƣ.
-
Phƣơng ph p phân t ch đ nh gi .
5. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tƣợng
-
L cây S tr ng Aegiceras floridum) đƣợc thu hái
rừng ng p m n C n Giờ
TP. HCM.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
-
Nghiên cứu thành ph n hóa học c a c c cao ethyl acetate.
-
Thử một vài hoạt t nh chống ung thƣ Hela c tử cung) MCF-7 ung thƣ vú),
NCI H460 ung thƣ ph i ), Bel7402 ung thƣ gan) c a c c chất cô l p đƣợc nếu có
th ).
6. Bố cục chính của đề tài
-
Gồm ph n m đ u, chƣơng 1 chƣơng 2 chƣơng 3 chƣơng 4 tài liệu tham
khảo và phụ lục.
3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Đặc tính thực vật
Cây Sú tr ng có tên khoa học là Aegiceras floridum, là một trong những loài cây
thuộc chi Aegicerasthuộc họ S
Aegicerataceae).
Hình 1.1. Cây sú tr ng - Aegiceras floridum
Chi Aegiceras thuộc họ S
Aegicerataceae) ao gồm hai loài Aegiceras corniculatum
và Aegiceras floridum.
Theo Phạm Hoàng Hộ,[3]
Việt Nam chi Aegiceras c ng có hai loài Aegiceras
corniculatum còn gọi là S đỏ) và Aegiceras floridum S tr ng).
1.1.1. Mô tả thực vật
Cây sú tr ng (Aegiceras floridum ) (hình 1.1)
Ti u mộc không lông. L có phiến hình mu n thƣờng vào 5.5 x 2.7 cm dày
cứng không lông
cuống. Ch m tụ t n
ìa uốn xuống gân phụ không r
35 c p đ y từ từ h p thành
ngọn nh nh đài v n vành v n ti u nhụy 5
ngang thành nhiều uồng phụ. Tr i khô hột không phôi nh
ao phấn có ngăn
m m mọc thành móc
ngay.
1.1.2. Phân bố
Cây sú tr ng - Aegiceras floridum mọc ch yếu
hình
rừng ng p m n C n Giờ, TP. Hồ Chí Minh.
các khu rừng ng p m n đi n
4
1.2. Nghiên cứu về dƣợc tính
1.2.1. Nghiên cứu về dƣợc tính trên cây cùng chi Aegiceras corniculatum
Cây S đỏ - Aegeceras corniculatum là một cây nhỏ ho c cây bụi mọc
c cđ m
l y ng p m n Châu Á và Australia. Loài cây này đã đƣợc sử dụng một cách truyền
thống đ điều trị hen suyễn, ti u đƣờng, viêm và thấp khớp. Trƣớc đó các nghiên cứu
dƣợc lý cho thấy tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, và tyrosine phosphatase 1B
hoạt tính ức chế c a cây này.[11]
Theo V Văn Chi [14] vỏ cây A. corniculata có tác dụng thuốc c có nơi d ng vỏ
ho c lá nấu nƣớc s c miệng trị ƣớu c .
Theo Edgardo Gomez và cộng sự[1] hợp chất 5-O-methylem elin có khả năng gây
độc cho c
nồng độ 1 ppm trong khoảng thời gian 75 ph t.
Theo M. Minjuan Xu và cộng sự
[6]
vỏ và hạt cây d ng trị ệnh vảy c . C c thử
nghiệm in vitro cho thấy 5-O-ethylembelin và 5-O-methylembelin có t c dụng chống
lại sự ph t tri n c a c c dòng tế ào HL-60, Bel7402, U937 và Hela.
Theo Ahsana Dar và cộng sự
[2]
đã chiết xuất từ cành c a cây A.corniculatum
bằng các dung môi n-hexane, ethyl acetate và methanol có tác dụng chống oxi hóa,
chống viêm và khả năng ảo vệ gan nhờ tác nhân anion superoxide(O2• -) và các gốc
hydroxyl (OH•).
Theo Sundaram Ravikumar và cộng sự
[4]
đã chiết xuất từ lá c a cây A.
Corniculatum bằng dung môi methanol s có tác dụng ức chế các loài kí sinh trùng
ho c virus b i spiro benzofuran (Spiro [benzofuran-2 (3 H), 1'- (3 cyclohexane) -2', 3dione, 7 -chloro-4 ', 6]).
Axit éo đƣợc tìm thấy trong cây S đỏ đóng một vai trò quan trọng trong nhiều
chức năng c a da.[12] Một số axit éo không no đa chức nhƣ acid linoleic acid
linolenic, và acid arachidonic là thành ph n c a vitamin F, rất c n thiết cho sự phát
tri n và bảo vệ da.
5
1.3. Nghiên cứu về hóa học
1.3.1. Nghiên cứu về hóa học trên cây cùng chi Aegiceras corniculatum
Cho đến nay chƣa có một công trình nghiên cứu nào trong nƣớc và thế giới công
bố khoa học về thành ph n hóa học c a cây Cây Sú tr ng - Aegiceras floridum. C c
nghiên cứu chỉ t p trung vào loài Aegiceras corniculatum cây S đỏ). Chính vì thế
chúng tôi tiến hành tìm hi u c c nghiên cứu các thành ph n hóa học c a cây cùng chi
và kết quả cho biết:
Năm 2003, Nhóm tác giả Minjuan Xu đã cô l p đƣợcdẫn xuất hydroquinone là 5O- methylembelin (3), 5-O-ethylembelin (4), 2-O-acetyl-5-O-methylembelin (5), 2Dehydroxy-5-O-methylembelin
(6),
2-Methoxy-3-nonylresorcinol
(7),
3-
Undecylresorcinol (8), 3,7-Dihydroxy-2,5- diundecyl naphthoquinone (9), 2,7Dihydroxy-8-methoxy-3,6-diundecyldibenzofuran-1,4-dione (10), 2,8-Dihydroxy-7methoxy-3,9-diundecyldibenzofuran-1,4-dione (11), 10-Hydroxy -4-O-methyl-2,11diundecylgomphi- lacton (12) từ thân và cành cây Aegiceras corniculatum.[6] Vào
năm 2008, 5 năm sau ) nhóm tác giả Jun Wu c ng đã cô l p đƣợc những chất nêu
trên.[1]
Năm 1961 T c giả K. Venkateswara Rao và các cộng sự đã cô l p đƣợc
Aegiceradiol C30H48O2: 3β,28-Dihydroxyl olean-12,15-diene (21) từ vỏ cây Aegiceras
corniculatum.[7]
Năm 2004 Tác giả Daojing Zhang Jun Wu Si Zang Jianshe Huang đã cô l p
đƣợc 16α-Hydroxy-13,28-epoxyoleanan-3-one (14), Isorhamnetin (26), Isorhamnetin
3-O- -L-rhamnofuranosyl- (16) – -D-glucopyranoside (27) , acid syringic (22) và
acid gallic (23) từ thân và vỏ cây Aegiceras corniculatum.[10]
Năm 2008 Tác giả Jun Wu và cộng sự đã cô l p thêm đƣợc hai hydroquinones là
rapanone (2,5-Dihydroxy-3-tridecyl-1,4-benzoquinone) (1), Embelin (2,5- Dihydroxy3-undecyl-1,4-benzoquinone) (2) và cáctriterpen: 3 -Hydroxy-13 :28-epoxy-16-oxo18 -oleanane (13), Protoprimula- genin (15), Aegicerin (16), Embelinone (17),
Schimpefinone (18) và Primulagenin A (19), 28-Norolean-12,17-dien-3 -ol (20) và
acid protocatechuic (24), acid vanillic (25).[1]
Năm 2011 Tác giả M. Gowri Ponnapalli và các cộng sự đã cô l p đƣợc bốn đồng
phân mới dạng phân tử vòng lớn c a chất chacombretastatin D-2 : Isocorniculatolide
A (28), 11-O-methylisocorniculatolide A (29), 11- Omethylcorniculatolide A (30), và
6
12-Hydroxy-11-O-methylcorniculatolide A (31) và chất đã iết Corniculatolide A (32)
đƣợc cô l p từ chiết CHCl3 c a vỏ cây Aegiceras corniculatum.[11]
Năm 2008 Tác giả M. Chandrasekaran, A. Senthil Kumar, K. Kannathasan, V.
Venkatesalu đã cô l p đƣợc thành ph n axit béo trong lá c a tám loài cây rừng ng p
m n: Avicennia officinalis L. (Avicenniaceae), Bruguiera cylindrica (L.) Blume,
Ceriops decandra (Griff) Ding Hou, Rhizophora mucronata Blume và Rhizophora
Lamk. (Rhizophoraceae), Aegiceras corniculatum (L.) Blanco (Myrsinaceae),
Lumnitzera racemosa Willd. (Combretaceae), và Acanthus ilicifolius L. (Acanthaceae)
nhƣ myristic, pentadecanoic, palmitic, heptadecanoic, oleic, linoleic và acid
linolenic …[12]
1.3.2. Cấu trúc những hợp chất đã cô lập đƣợc trong cây Sú đỏ (Aegiceras
corniculatum)
QUINONE
1 Rapanone (2,5-Dihydroxy-3-tridecyl-1,4-benzoquinone)
2 R1=OH
R2=OH: Embelin (2,5-Dihydroxy-3-undecyl-1,4-benzoquinone)
3 R1=OH
R2=OCH3
4 R1=OH
R2=OCH2CH3 : 5-O-ethylembelin
5 R1=OCOCH3
R2=OCH3
: 2-O-acetyl-5-O-methylembelin
6 R1=H
R2=OH
: 2-Dehydroxy-5-O-methylembelin
7
:5-O- methylembelin
2-Methoxy-3-nonylresorcinol
7
8 3-Undecylresorcinol
9 3,7-Dihydroxy-2,5- diundecylnaphthoquinone
10 2,7-Dihydroxy-8-methoxy-3,6-diundecyldibenzofuran-1,4-dione
11 2,8-Dihydroxy-7-methoxy-3,9-diundecyldibenzofuran-1,4-dione
12 10-Hydroxy -4-O-methyl-2,11-diundecylgomphi- lacton
TRITERPENE
13 R1= OH R2= H
R3 + R4 = O : 3-Hydroxy-13 :28-epoxy-16-oxo-18 -oleanane
14 R1 + R2= O
R3 = H R4 = OH: 16 -Hydroxy-l3,28-epoxy-oleanan-3 -one
15 R1= OH R2= H R3 = H R4 = OH: Protoprimula- genin
8
16 R1= OH R2= OH R3 + R4 = O: Aegicerin
17 R1 + R2= O
R3 + R4 = O: Embelinone
18 Schimpefinone
19 Primulagenin A
20 28- Norolean- 12,17- dien- 3-ol
21 Agiceradiol (3 ,28- Dihydroxy-olean12,15-diene)
PHENOLIC
22 R1= CH3 R2= OCH3
: Acid syringic
23 R1= H
R2= OH
: Acid gallic
24 R1= H
R2= H
: Acid protocatechuic
25 R1= CH3 R2= H
: Acid vanillic
HỢP CHẤT KHÁC
26
R = H : Isorhamnetin (quercetin 3’- methyl ether)
9
27
R=
: Isorhamnetin 3-O--L- rhamnofuranosyl- (16) – - D-glucopyranoside
28 R = H
: Isocorniculatolide A
: 11-Acetoxyisocorniculatolide A
R = Ac
29 R = CH3
: 11-O-methylisocorniculatolide A
30 R1= CH3 R2= H : 11- O-methylcorniculatolide A
31 R1= CH3 R2= OH
: 12-Hydroxy-11-O-methylcorniculatolide A
32 R1= R2= H
: Corniculatolide A
R1= Ac
R2 = H
: 11-Acetoxycorniculatolide A
10
CHƢƠNG 2. THỰC NGHIỆM
2.1. Hóa chất và thiết bị
2.1.1. Hóa chất
Dung môi dùng trong s c ký cột và s c ký điều chế, s c ký lớp mỏng gồm:
hexane, cloroform, ethyl acetate, acetone, methanol là hóa chất Việt Nam (Chemsol)
và đƣợc làm khan bằng Na2SO4 nếu sử dụng lại.
Thuốc thử: đ hiện hình các vết hữu cơ ằng s c ký lớp mỏng, phun xịt bằng
dung dịch acid sulfuric 30 %, dung dịch vanilin soi đèn UV.
Silica gel Si – 60 (Merck) và Li Chroprep Rp – 18 (25 – 40 m) loại dùng cho
s c ký cột, Merck.
S c ký lớp mỏng pha thƣờng 25DC – Alufolien 20 x 20 cm Kieselgel F254,
Merck.
2.1.2. Thiết bị
Các thiết bị d ng đ li trích (erlen, becher, ống nghiệm, pipet pasteur, ...).
Cột s c kí: cột khô, cột c đi n.
Máy cô quay chân không Eyela - Nh t, bếp cách th y WNB29Memmert– Đức.
Thiết bị ghi ph :
o
Các ph 1D- và 2D-NMR: Ghi trên máy cộng hƣ ng từ hạt nhân
Bruker Avance
t n số 400 MHz đối với ph
1
H-NMR và 100 MHz đối với ph
13
C-
NMR (Khoa Khoa học Trƣờng Đại học Chulalongkorn - Thailand).
2.2. Nguyênliệu
2.2.1. Nhận danh
Cây S tr ng đƣợc nh n danh b i TS. Phạm Văn Ngọt – Khoa Sinh học Trƣờng
ĐHSP Hồ Ch Minh có tên khoa học là Aegiceras floridum Roem. & Schult. họ S
(Aegicerataceae).
Một mẫu cây ép khô ký hiệu số US-C015 đƣợc lƣu trong quy n s ch lƣu giữ tiêu
bản thực v t tại bộ môn Hóa hữu cơ Trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố
Hồ Chí Minh.