.
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI TẦN SỐ TIM VÀ HUYẾT ÁP KHI
SỬ DỤNG HẠT DÁN LOA TAI TẠI HUYỆT TÂM TỪNG BÊN
VÀ HAI BÊN TAI TRÊN NGƢỜI BÌNH THƢỜNG KHI THỰC
HIỆN NGHIỆM PHÁP KÍCH THÍCH THỤ THỂ LẠNH
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ (Khoa, Trung tâm, …):
Khoa Y học cổ truyền – Đại học Y dƣợc TPHCM
Chủ trì nhiệm vụ: Trịnh Thị Diệu Thƣờng
Nguyễn Văn Huy
Thành phố Hồ Chí Minh - 2019
.
.
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI TẦN SỐ TIM VÀ HUYẾT ÁP KHI
SỬ DỤNG HẠT DÁN LOA TAI TẠI HUYỆT TÂM TỪNG BÊN
VÀ HAI BÊN TAI TRÊN NGƢỜI BÌNH THƢỜNG KHI THỰC
HIỆN NGHIỆM PHÁP KÍCH THÍCH THỤ THỂ LẠNH
(Đã chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng nghiệm thu ngày ......)
Cơ quan chủ quản
Chủ trì nhiệm vụ
(ký tên và đóng dấu)
(ký tên)
Trịnh Thị Diệu Thƣờng Nguyễn Văn Huy
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
(ký tên và đóng dấu)
.
.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 04 năm 2019
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: Khảo sát sự thay đổi tần số tim và huyết áp khi sử dụng hạt dán
loa tai từng bên và hai bên tai trên ngƣời bình thƣờng khi thực hiện nghiệm
pháp kích thích thụ thể lạnh.
Thuộc lĩnh vực (tên lĩnh vực): Nghiên cứu can thiệp
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: Trịnh Thị Diệu Thƣờng
Ngày, tháng, năm sinh: 02/08/1980
Nam/ Nữ: Nữ
Học hàm, học vị: Phó giáo sƣ - Tiến sỹ - Bác sỹ
Chức danh khoa học: Phó giáo sƣ - Tiến sỹ Chức vụ: Trƣởng khoa YHCT
Điện thoại: Tổ chức: (+84-28) 3844 2756 - 3846 8938 Mobile: 0933000980
Fax: (+84-28) 3844 4977
E-mail:
[email protected]
Tên tổ chức đang công tác: Khoa Y Học Cổ Truyền, Đại học Y Dƣợc TP. Hồ
Chí Minh
Địa chỉ tổ chức: 221B Hoàng Văn Thụ, Phƣờng 8, Quận Phú Nhuận,
Tp.HCM
Địa chỉ nhà riêng: 280/5 Huỳnh Văn Bánh, Phƣờng 11, Quận Phú Nhuận.
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: Nguyễn Văn Huy
Ngày, tháng, năm sinh: 12/10/1991
Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị: Thạc sỹ - Bác sỹ
Chức danh khoa học: Thạc sỹ
Mobile: 0587781437
E-mail:
[email protected]
.
Chức vụ: Bác sỹ
.
Tên tổ chức đang công tác: Bệnh viện YHCT và PHCN tỉnh Khánh Hòa, Đại
học Y Dƣợc TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ tổ chức: Số 07 Phạm Văn Đồng, phƣờng Vĩnh Phƣớc, thành phố Nha
Trang
Địa chỉ nhà riêng: số 09, dãy B, chợ Mới, tổ dân phố 08, thị xã Ninh Hòa,
Khánh Hòa
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ(1):
Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Khoa Y Học Cổ Truyền, Đại học Y Dƣợc TP.
Hồ Chí Minh
Điện thoại: (+84-28) 3844 2756
Fax: (+84-28) 3844 4977
E-mail:
[email protected]
Website: http://yds.edu.vn/yds2/?Content=tintuc&menu=266
Địa chỉ: 221B Hoàng Văn Thụ, Phƣờng 8, Quận Phú Nhuận, Tp.HCM
4. Tên cơ quan chủ quản đề tài: Đại học Y Dƣợc thành phố Hồ Chí Minh
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện nhiệm vụ:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 5 năm 2018 đến tháng 5 năm 2019
- Thực tế thực hiện: từ tháng 9 năm 2018 đến tháng 4 năm 2019
- Đƣợc gia hạn (nếu có):
Từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 5 triệu đồng, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ ngân sách khoa học của nhà trƣờng: 5 triệu đồng.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0 tr.đ.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách khoa học:
Số
TT
1
2
Theo kế hoạch
Thời gian
Kinh phí
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
5/2018
5
Thực tế đạt được
Thời gian
Kinh phí
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
5/2018
5
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
1
Tên Khoa hoặc Trung tâm, đơn vị - nơi quản lý trực tiếp cá nhân làm chủ nhiệm đề tài.
.
.
Theo kế hoạch
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
1
Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
Nguyên, vật liệu,
năng lƣợng
Thiết bị, máy móc
Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
Chi khác
Tổng cộng
2
3
4
5
Tổng
NSKH
5
Thực tế đạt được
Tổng
NSKH
5
Nguồn
khác
0
5
5
Nguồn
khác
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
5
0
5
0
0
0
5
0
5
0
0
- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ: Không
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ chức đã
tham gia thực
hiện
Nội dung
tham gia chủ
yếu
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Ghi
chú*
1
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
4. Cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá
10 người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
1
2
3
Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Nguyễn Văn
Huy, Tạ
Nguyên Thảo
Bình
Nguyễn Văn
Huy, Bùi Phạm
Minh Mẫn
Nguyễn Văn
Huy, Trịnh Thị
Diệu Thƣờng
Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
Nguyễn Văn
Huy, Tạ
Nguyên Thảo
Bình
Nguyễn Văn
Huy, Bùi Phạm
Minh Mẫn
Nguyễn Văn
Huy, Trịnh Thị
Diệu Thƣờng
- Lý do thay đổi ( nếu có):
.
Nội dung tham
gia chính
Thu thập số
liệu
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Số liệu
Xử lý số liệu
Số liệu
Báo cáo
nghiệm thu
Báo cáo
nghiệm thu
Ghi
chú*
.
5. Tình hình hợp tác quốc tế: Không
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm, tên tổ chức hợp tác,
số đoàn, số lượng người tham
gia...)
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm, tên tổ chức hợp tác,
số đoàn, số lượng người tham
gia...)
Ghi
chú*
1
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
6. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị: Không
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
Số
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
(Nội dung, thời gian,
TT
địa điểm )
kinh phí, địa điểm )
1
...
Ghi chú*
- Lý do thay đổi (nếu có):
7. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục .....của đề cương, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo
sát trong nước và nước ngoài)
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
1
Trình đề cƣơng
2
Tiến hành nghiên cứu
3
Xử lý số liệu, viết báo cáo
nghiệm thu
.
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Theo kế
Thực tế đạt
hoạch
đƣợc
Tháng
Tháng
5/2018
5/2018
– tháng
– tháng
7/2018
7/2018
Tháng
Tháng
8/2018
9/2018 –
– tháng
tháng
2/2019
12/2018
Tháng
3/2019
– tháng
4/2019
Tháng
1/2019 –
tháng
3/2019
Người,
cơ quan
thực hiện
Nguyễn Văn
Huy
Trịnh Thị
Diệu Thƣờng
Nguyễn Văn
Huy
Bùi Phạm
Minh Mẫn
Nguyễn Văn
Huy
Phạm Thị
Binh Minh
Tạ Nguyên
Thảo Bình
.
4
Báo cáo nghiệm thu
Tháng
5/2019
Tháng
4/2019
Nguyễn Văn
Huy
Trịnh Thị
Diệu Thƣờng
- Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
1
...
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu
Báo cáo tổng hợp
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Quyển
02
02
02
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng II:
Số
TT
Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Theo kế hoạch
Thực tế
đạt đƣợc
Ghi chú
1
2
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng III:
Số
TT
Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Theo
Thực tế
kế hoạch
đạt đƣợc
Số lượng, nơi
công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
Số lượng
Theo kế hoạch
Thực tế đạt
đƣợc
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1
2
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
d) Kết quả đào tạo:
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
.
.
Bác sỹ nội trú YHCT
1
2
01
01
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Kết quả
Thực tế
đạt đƣợc
Theo
kế hoạch
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1
2
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã đƣợc ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng
dụng)
Kết quả
sơ bộ
1
2
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
- Kết quả của nghiên cứu đã đóng góp vào việc ứng dụng YHCT trong điều trị các
bệnh nhân có rối loạn chức năng Tâm chủ huyết mạch theo YHCT; hoặc rối loạn
hệ thần kinh thực vật, cụ thể là các rối loạn nhịp nhanh theo YHHĐ.
- Với mục đích tác động lên nhánh phế vị ở tai qua huyệt Tâm, chọn huyệt một
bên trái, một bên phải hoặc hai bên đều có hiệu tƣơng đƣơng, vì vậy trong điều
trị lâm sàng có thể chỉ cần kích thích huyệt một bên.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do nhiệm vụ tạo ra so với các sản
phẩm cùng loại trên thị trường…)
- Sử dụng hạt dán loa tai là một phƣơng pháp r tiền, thuận tiện, không xâm lấn và
có hiệu quả. Mở ra nhiều sự lựa chọn hơn trong việc chọn phƣơng pháp tác động
huyệt có hiệu quả ở tai trên điều trị lâm sàng.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài:
Số
TT
Nội dung
.
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận
.
chính, người chủ trì…)
I
II
Báo cáo tiến độ
Lần 1
…
Báo cáo giám định giữa kỳ
Lần 1
….
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)
Trịnh Thị Diệu Thƣờng
.
Nguyễn Văn Huy
Thủ trƣởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... III
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... IV
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. V
DANH MỤC HÌNH V , SƠ ĐỒ .................................................................. VI
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 4
1.1.
HỆ THẦN KINH THỰC VẬT .....................................................................4
1.2.
LIỆU PHÁP LOA TAI ..................................................................................9
1.3.
TẦN SỐ TIM...............................................................................................18
1.4.
HUYẾT ÁP..................................................................................................21
1.5.
NGHIỆM PHÁP KÍCH THÍCH THỤ THỂ LẠNH ....................................24
1.6.
CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ............................................................26
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 35
2.1.
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .........................................................................35
2.2.
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .....................................................................35
2.3.
LIỆT KÊ VÀ ĐỊNH NGHĨA CÁC BIẾN SỐ .............................................37
2.4.
PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ..................................................................39
2.5.
PHAN TÍCH VÀ X
2.6.
VẤN ĐỀ Y ĐỨC .........................................................................................42
L S LI U............................................................41
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LU N ................................................ 43
3.1.
KẾT QUẢ ....................................................................................................43
3.2.
BÀN LUẬN .................................................................................................57
CHƢƠNG 4. KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 70
4.1.
KẾT LUẬN .................................................................................................70
4.2.
KIẾN NGHỊ .................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71
PHỤ LỤC I: PHIẾU THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU ............................ A
PHỤ LỤC II: PHIẾU THU TH P SỐ LIỆU ............................................... F
i
.
.
PHỤ LỤC III: XỬ TRÍ CỤ THỂ MỘT SỐ TAI BIẾN CÓ THỂ XẢY RA
TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................... K
PHỤ LỤC IV: THANG ĐÁNH GIÁ STRESS (DASS 21) THEO VIỆN
SỨC KHỎE TÂM THẦN QUỐC GIA ........................................................ L
PHỤ LỤC V: THANG ĐIỂM VAS THEO HỘI THẦN KINH HỌC
VIỆT NAM...................................................................................................... O
PHỤ LỤC VI: DANH SÁCH ĐỐI TƢỢNG THAM GIA NGHIÊN CỨU
........................................................................................................................... P
ii
.
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AF
Atrial Fibrillation – rung nhĩ
BĐTST
Biến động tần số tim
CDS
Cancer dyspnea scale – thang điểm khó thở do ung thƣ
CPT
Cold pressor test – nghiệm pháp kích thích thụ thể lạnh
CRP
C-reactive proetin – protein phản ứng C
ĐTNC
Đối tƣợng nghiên cứu
EA
Electrical acupuncture – điện châm
ECG
Electrocardiogram – điện tâm đồ
HA
Huyết áp
HATT
Huyết áp tâm thu
HATTr
Huyết áp tâm trƣơng
HMGB1
High-mobility group box 1 – Protein high-mobility group box 1
HSS
Hospital for Special Surgery scores – thang điểm bệnh viện với
phẫu thuật đặc biệt
KTC
Khoảng tin cậy
LLTS
Transcutaneous low-level tragus electrical stimulation – kích
thích điện qua da tần số thấp
MA
Manual acupuncture – châm bằng tay
ROM
Range of motion – phạm vi chuyển động
SVS
Subthreshold vagal stimulation – kích thích dây phế vị dƣới
ngƣỡng
TNF-α
Tumor necrosis factor α – yếu tố hoại tử khối u α
TST
Tần số tim
VAS
Visual analogue scales – thang điểm đánh giá bằng mắt thƣờng
YHCT
Y học cổ truyền
YHHĐ
Y học hiện đại
iii
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Phân bố receptor alpha và receptor beta ở một số cơ quan .........................5
Bảng 2.1 Phân bố nhóm ngẫu nhiên bằng phần mềm Gragphpad ............................36
Bảng 3.1 Đặc điểm về giới và tuổi của dân số nghiên cứu .......................................43
Bảng 3.2 Giá trị p so sánh số lƣợng nam-nữ và tuổi giữa các nhóm ........................43
Bảng 3.3 TST, HATT, HATTr lúc nghỉ (T10) của dân số nghiên cứu.....................44
Bảng 3.4 Giá trị p khác biệt TST, HATT, HATTr lúc nghỉ (T10) ...........................45
Bảng 3.5 TST trong và sau CPT lần 1 ......................................................................46
Bảng 3.6 Giá trị p so sánh TST so với thời điểm giây 0 trong và sau CPT lần 1 .....47
Bảng 3.7 HATT trƣớc, trong và sau CPT lần 1 ........................................................48
Bảng 3.8 Giá trị p so sánh HATT, HATTr trƣớc, trong và sau CPT lần 1 ...............48
Bảng 3.9 Giá trị p so sánh sự thay đổi TST trong giai đoạn nhĩ áp huyệt Tâm ........49
Bảng 3.10 HATT, HATTr trƣớc và sau nhĩ áp huyệt Tâm .......................................51
Bảng 3.11 Giá trị p so sánh HATT và HATTr trƣớc và sau nhĩ áp huyệt Tâm ........51
Bảng 3.12 Giá trị p so sánh TST tại từng thời điểm giữa hai lần CPT .....................52
Bảng 3.13 HATT và HATTr trong hai lần CPT .......................................................55
Bảng 3.14 Giá trị p so sánh HATT và HATTr giữa hai lần CPT .............................55
Bảng 3.15 Tác dụng không mong muốn khi nhĩ áp sử dụng hạt dán loa tai huyệt
Tâm............................................................................................................................56
Bảng 3.16 Tác dụng không mong muốn khi thực hiện CPT .....................................56
Bảng 4.1 Các nghiên cứu so sánh kích thích dây phế vị trái và phải ........................63
iv
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Thay đổi TST trong giai đoạn nhĩ áp huyệt Tâm ở nhóm 1 ..................49
Biểu đồ 3.2 Thay đổi TST trong giai đoạn nhĩ áp huyệt Tâm ở nhóm 2 ..................50
Biểu đồ 3.3 Thay đổi TST trong giai đoạn nhĩ áp huyệt Tâm ở nhóm 3 ..................50
Biểu đồ 3.4 TST trong hai lần CPT ở nhóm 1 ..........................................................53
Biểu đồ 3.5 TST trong hai lần CPT ở nhóm 2 ..........................................................53
Biểu đồ 3.6 TST trong hai lần CPT ở nhóm 3 ..........................................................53
v
.
.
DANH MỤC HÌNH V , SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Sơ đồ các bộ phận của loa tai [6] .................................................................9
Hình 1.2 Sơ đồ phân bố thần kinh ở loa tai [12] .......................................................10
Hình 1.3 Mô tả các huyệt loa tai theo quy ƣớc quốc tế [12] .....................................18
Hình 2.1 Các giai đoạn tiến hành nghiên cứu ...........................................................40
Hình 4.1 Con đƣờng dẫn truyền của nhánh phế vị ở tai và dây phế vị ở cổ theo tác
giả Chen Mingxian [17] ............................................................................................64
Hình 4.2 Con đƣờng dẫn truyền tín hiệu cụ thể do kích thích dây phế vị ở các vị trí
khác nhau theo tác giả Chen Mingxian [17] .............................................................65
vi
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đột tử do tim là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở Hoa
Kỳ, thƣờng do rối loạn nhịp gây ra. Năm 2003, tại Hoa Kỳ có 38.698 ngƣời tử vong
do chứng rối loạn nhịp tim. Ngoài ra, rối loạn nhịp tim cũng gây rối loạn huyết
động, làm tăng nguy cơ đột quỵ, và cản trở phục hồi sức kho của bệnh nhân. Việc
điều trị rối loạn nhịp tim tiêu tốn nhiều nguồn lực y tế và kéo dài thời gian nằm
viện. Chỉ riêng chi phí nằm viện sau phẫu thuật hàng năm liên quan đến rung nhĩ đã
làm tiêu tốn tổng cộng 153 triệu đô la tại Mỹ [44].
Trong Y học hiện đại, rối loạn nhịp tim thƣờng đƣợc điều trị bằng thuốc
chống loạn nhịp, máy sốc điện, máy khử rung, hoặc phẫu thuật cắt bỏ ổ tạo rối loạn
nhịp. Trong các phƣơng pháp điều trị trên, thuốc đƣợc sử dụng nhiều nhất [44].
Tuy nhiên, các nhà khoa học đã nêu lên mối lo ngại rằng thuốc chống loạn
nhịp không hiệu quả và an toàn nhƣ mong muốn. Trong nhiều trƣờng hợp, ngay cả
khi điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp, tỷ lệ tái phát tƣơng đối cao, khoảng 50%
[44]. Các tác dụng phụ của thuốc chống loạn nhịp nhƣ khô miệng, khó tiểu, các vấn
đề về thị lực, chóng mặt,… góp phần vào việc không tuân thủ điều trị, dẫn đến tỷ lệ
tái phát cao [12], [44], [50]. Do đó, cần phải tìm ra các phƣơng pháp thay thế và bổ
sung cho các phƣơng pháp trị liệu truyền thống, đặc biệt đối với những ngƣời không
đƣợc ghép máy khử rung hoặc can thiệp phẫu thuật.
Trong Y học cổ truyền, liệu pháp loa tai đã và đang đƣợc sử dụng thành công
trong điều trị một số bệnh lý tim mạch, trong đó có rối loạn nhịp [12], [40]. Tác
động của liệu pháp loa tai lên hệ tim mạch chủ yếu là thông qua tác động trên dây
thần kinh phế vị thuộc hệ phó giao cảm do sự phân phối phong phú của dây thần
kinh này ở tai. Hệ thống này không chỉ giúp điều hòa hoạt động hệ tim mạch mà
còn cả hệ hô hấp và hệ tiêu hóa và có ảnh hƣởng đến các cơ trơn, mạch máu, tuyến
mồ hôi và hệ thống nội tiết [23]. Nhiều bằng chứng đã chỉ ra kích thích thần kinh
phế vị có tác động khá hiệu quả trong các bệnh lý rối loạn nhịp [12], [36], [39],
[44].
.
1
.
Nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy trƣơng lực thần kinh phế vị tăng lên sau
khi đƣợc kích thích bởi nhĩ châm hoặc sử dụng dụng cụ bấm huyệt. Một số nghiên
cứu đã tập trung vào mối liên quan giữa huyệt Tâm nằm ở xoắn tai dƣới, nơi tập
trung nhiều nhất các nhánh tận của dây thần kinh phế vị ở tai, trong điều hòa hoạt
động hệ tim mạch [11], [12], [20]. Ở những ngƣời tình nguyện khỏe mạnh, có sự
giảm đáng kể tần số tim khi kích thích huyệt Tâm bằng dụng cụ ấn huyệt [19]. Ở
những con chuột Sprague-Dawley đƣợc gây mê, châm huyệt Tâm ở tai cũng cho
thấy hiệu quả giảm huyết áp và tần số tim nhiều hơn châm huyệt túc Tam lý và Nội
quan [20].
Qua đó có thể thấy đƣợc hiệu quả của kích thích huyệt Tâm ở tai lên các
bệnh lý tim mạch nói chung và rối loạn nhịp tim nói riêng. Tuy nhiên các nghiên
cứu chỉ tập trung tác động lên huyệt Tâm thông qua kim châm đơn thuần, điện
châm hoặc dùng dụng cụ ấn huyệt và hiện vẫn chƣa có nghiên cứu về hiệu quả khi
sử dụng hạt dán loa tai, một phƣơng pháp kích thích huyệt với các ƣu điểm nhƣ dễ
thực hiện, lƣu lại lâu, chi phí thấp, không xâm lấn và bệnh nhân có thể tự kích thích
huyệt.
Vì thế câu hỏi nghiên cứu của đề tài này đó là sử dụng hạn dán loa tai ở
huyệt Tâm có tác động lên đám rối phế vị biểu hiện ở sự thay đổi tần số tim và
huyết áp hay không?
.
2
.
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Khảo sát sự thay đổi tần số tim và huyết áp khi sử dụng hạt dán loa tai tại
huyệt Tâm từng bên và hai bên tai trên ngƣời bình thƣờng khi thực hiện nghiệm
pháp kích thích thụ thể lạnh.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Khảo sát sự thay đổi tần số tim và huyết áp khi sử dụng hạt dán loa tai tại
huyệt Tâm hai tai trên ngƣời bình thƣờng khi thực hiện nghiệm pháp kích
thích thụ thể lạnh.
2. Khảo sát sự thay đổi tần số tim và huyết áp khi sử dụng hạt dán loa tai tại
huyệt Tâm tai trái trên ngƣời bình thƣờng khi thực hiện nghiệm pháp kích
thích thụ thể lạnh.
3. Khảo sát sự thay đổi tần số tim và huyết áp khi sử dụng hạt dán loa tai tại
huyệt Tâm tai phải trên ngƣời bình thƣờng khi thực hiện nghiệm pháp kích
thích thụ thể lạnh.
4. Khảo sát những tác dụng không mong muốn khi thực hiện nghiệm pháp kích
thích thụ thể lạnh và khi sử dụng hạt dán loa tai tại huyệt Tâm.
.
3
.
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
Hệ thần kinh thực vật
Phần của hệ thần kinh trung ƣơng kiểm soát chức năng các tạng đƣợc gọi là
hệ thần kinh thực vật. Hệ này điều hòa huyết áp động mạch, cử động và bài tiết dịch
của ống tiêu hóa, co cơ bàng quang, tiết mồ hôi, thân nhiệt và nhiều hoạt động khác,
trong đó có những hoạt động hoàn toàn phụ thuộc vào hệ thần kinh thực vật và có
những hoạt động phụ thuộc một phần nào vào hoạt động của hệ này [3].
Một trong những đặc điểm nổi bật của hệ thần kinh thực vật là nó có khả
năng làm thay đổi hoạt động của các tạng một cách nhanh chóng và mạnh [3].
1.1.1. Vị trí, cấu tạo [2]
1.1.1.1.
Tổ chức hệ thần kinh thƣc vật
Hệ thần kinh thực vật có các trung tâm nằm ở tủy sống, thân não và vùng
dƣới đồi. Các phần của vỏ não, đặc biệt là vỏ hệ viền có thể truyền xung động tới
các trung tâm ở thấp hơn và qua đó ảnh hƣởng lên hoạt động của hệ thần kinh thực
vật. Thƣờng thì hệ thần kinh thực vật cũng hoạt động trên cơ sở các phản xạ tạng.
Các tín hiệu cảm giác đi tới các hạch thực vật, tủy sống, thân não hay vùng dƣới đồi
có thể gây ra các đáp ứng phản xạ lên các tạng để điều hòa hoạt động của tạng.
Các tín hiệu đi qua hai hệ thuộc hệ thần kinh thực vật là hệ giao cảm và hệ
phó giao cảm.
1.1.1.2.
Giải phẫu hệ thần kinh giao cảm
Hệ giao cảm với hai chuỗi hạch giao cảm hai bên cột tủy sống, hai hạch
trƣớc cột sống (hạch tạng và hạ vị) và các sợi thần kinh đi từ các hạch tới hạch ở
các tạng khác nhau. Các dây giao cảm xuất phát từ tủy ở các đốt từ ngực 1 đến thắt
lƣng 2 tới các hạch rồi từ các hạch tới các tạng giao cảm: nơron trƣớc hạch (có sợi
tiền hạch và nơron ở hạch (có sợi hậu hạch). Thân của nơron tiền hạch nằm ở sừng
bên của chất xám tủy và sợi trục đi ra theo rễ trƣớc của tủy cùng với dây thần kinh
tủy.
.
4
.
1.1.1.3.
Giải phẫu sinh lý hệ phó giao cảm
Các sợi phó giao cảm rời khỏi hệ thần kinh trung ƣơng qua các dây sọ III,
VII, IX, X, các dây thứ 2 và thứ 3 của đoạn tủy cùng (đôi khi qua dây thứ 1 và dây
thứ 4). Khoảng 75% số sợi phó giao cảm là nằm trong dây phế vị và tới toàn bộ
vùng lồng ngực và ổ bụng. Các sợi của dây phế vị tới chi phối tim, phổi, thực quản,
dạ dày, toàn bộ ruột non, nửa đầu ruột già, gan, túi mật, tụy và phần trên niệu quản.
1.1.2. Đặc điểm chức năng cơ bản của hệ giao cảm và phó giao cảm [3]
1.1.2.1.
Sợi cholinergic và sợi adrenergic
Các sợi giao cảm và phó giao cảm bài tiết một trong hai chất truyền đạt tại
synap là acetylcholin hoặc noradrenalin. Sợi bài tiết acetylcholin đƣợc gọi là sợi
cholinergic còn sợi bài tiết noradrenalin đƣợc gọi là sợi adrenergic.
Các sợi tiền hạch của cả hệ giao cảm lẫn hệ phó giao cảm đều là sợi
cholinergic, do đó acetylcholin hoặc các chất giống acetylcholin khi đƣợc tiêm vào
hạch sẽ kích thích nơron hậu hạch của cả hệ giao cảm lẫn phó giao cảm.
Các sợi hậu hạch của hệ phó giao cảm là sợi cholinergic.
1.1.2.2.
Các receptor ở cơ quan đáp ứng
Để gây ra tác dụng lên cơ quan đáp ứng, acetylcholin, noradrenalin hay
adrenalin trƣớc hết phải gắn với các receptor rất đặc hiệu ở tế bào đáp ứng.
1.1.2.3.
Tác dụng kích thích và ức chế của hệ giao cảm và hệ phó giao
cảm
Kích thích giao cảm gây kích thích lên một số cơ quan này nhƣng lại gây ức
chế lên một số cơ quan khác. Cũng tƣơng tự nhƣ vậy, hệ phó giao cảm có tác dụng
kích thích lên một số cơ quan và lại gây ức chế lên một số cơ quan khác.
Thêm nữa, trong khi giao cảm kích thích một cơ quan thì phó giao cảm đôi
khi lại ức chế cơ quan ấy, chứng tỏ là có lúc hai hệ này tác động đối nghịch nhau.
Tuy vậy, phần lớn các cơ quan thƣờng do một hệ chi phối mạnh hơn là hệ kia.
Bảng 1.1 Phân bố receptor alpha và receptor beta ở một số cơ quan
Receptor alpha
.
Receptor beta
5