BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHẠM ĐĂNG LỘC
KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI
LỚP SỢI THẦN KINH
THEO CÁC GIAI ĐOẠN BỆNH GLÔCÔM
Ngành: Nhãn khoa
Mã số: 8720157
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
THẦY HƢỚNG DẪN: PGS.TS.BS. NGUYỄN CÔNG KIỆT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Phạm Đăng Lộc, học viên cao học khóa 2016 - 2018 – Đại học Y
Dược TPHCM, chuyên ngành Nhãn khoa, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS.BS Nguyễn Công Kiệt.
2. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung
thực khách quan và chưa từng được công bố trong bất kì công trình
nghiên cứu nào.
Tác giả
Phạm Đăng Lộc
.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Danh mục viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................ 4
1.1.
Giải phẫu gai thị và ớp sợi th n kinh quanh gai .................................... 4
1.1.1. Tế bào hạch và lớp sợi th n kinh ...................................................... 4
1.1.2. Đ u dây th n kinh thị giác ................................................................ 5
1.2.
Sinh bệnh học của tổn hại đĩa thị giác trong bệnh glôcôm ..................... 6
1.3.
Tổn thương th n kinh thị giác trong bệnh glôcôm ................................. 8
1.3.1. Hình ảnh đ u thị th n kinh trên mắt bình thường ............................. 8
1.3.2. Đ nh gi đ u thị th n kinh trong bệnh g c m............................... 10
1.4.
Một số yếu tố iên quan đến bệnh và sự tổn hại đ u thị th n kinh ....... 14
1.4.1. Nhãn áp ........................................................................................... 14
1.4.2. Tuổi ................................................................................................. 15
1.4.3. iai đoạn bệnh ................................................................................ 15
1.4.4. Thị lực ............................................................................................. 16
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 17
2.1.
Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 17
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................ 17
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 17
.
2.2.
Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 17
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 17
2.2.2. Công thức t nh c mẫu .................................................................... 17
2.2.3. Kỹ thuật chọn mẫu .......................................................................... 18
2.2.4. Phương tiện nghiên cứu .................................................................. 18
2.2.5. Quy tr nh nghiên cứu ...................................................................... 18
2.2.6. Cách thức tiến hành nghiên cứu...................................................... 19
2.2.7. Các biến số nghiên cứu và phương ph p đ nh gi ......................... 21
2.2.8. Xử lý số liệu .................................................................................... 27
2.2.9. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu .............................................. 28
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 29
3.1.
Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ............................................................ 29
3.1.1. Tuổi và giới ..................................................................................... 29
3.1.2. Thị lực ............................................................................................. 29
3.1.3. Nhãn áp ........................................................................................... 30
3.1.4. Lõm đĩa ........................................................................................... 31
3.1.5. iai đoạn bệnh phân oại theo tổn thương thị trường ..................... 31
3.2.
Đ nh gi
ớp sợi th n kinh và sự tương quan với thị trường ở các giai
đoạn bệnh .............................................................................................. 32
3.2.1. Chiều dày lớp sợi th n kinh trung bình ở c c giai đoạn bệnh ........ 32
3.2.2. Chiều dày lớp sợi th n kinh theo các góc ph n tư ở c c giai đoạn
bệnh ................................................................................................. 34
3.2.3. Chiều dày lớp sợi th n kinh theo 12 cung giờ ở c c giai đoạn bệnh35
3.2.4. Tình trạng õm đĩa qua c c giai đoạn bệnh ..................................... 36
3.2.5. Tình trạng viền th n kinh và thể t ch õm đĩa ở c c giai đoạn bệnh37
3.2.6. Tương quan giữa MD với RNFL .................................................... 37
3.2.7. Tương quan giữa PSD với RNFL ................................................... 42
.
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN .......................................................................... 47
4.1.
Nhận xét về đặc điểm đối tượng nghiên cứu ........................................ 47
4.1.1. Tuổi và giới ..................................................................................... 47
4.1.2. Thị ực ............................................................................................. 48
4.1.3. Nhãn p ........................................................................................... 48
4.1.4. T
ệ õm đĩa và độ dày ớp sợi th n kinh quanh gai ................... 48
4.1.5. iai đoạn bệnh và tổn thương thị trường ........................................ 49
4.2.
Các phương ph p đ nh gi tổn thương đ u dây th n kinh thị giác ...... 50
4.2.1. Soi đ y mắt...................................................................................... 50
4.2.2. Chụp ảnh đ y mắt ập thể ............................................................... 51
4.2.3. M y phân t ch đ u dây th n kinh thị gi c tự động ......................... 51
4.2.4. Laser qu t đồng tiêu ........................................................................ 51
4.2.5. M y phân t ch lớp sợi th n kinh ..................................................... 52
4.2.6. M y chụp cắt ớp võng mạc Heide berg ......................................... 52
4.3.
ng dụng của OCT trong việc đ nh gi tiến triển g c m................... 52
4.3.1. Nguyên lý hoạt động của máy OCT ............................................... 53
4.3.2. Các thế hệ máy OCT ....................................................................... 57
4.3.3. C c th ng số đ nh gi trên OCT ..................................................... 57
4.3.4. ng dụng SD-OCT trong chẩn đo n và theo dõi tiến triển bệnh ... 60
4.4.
Đ nh gi ớp sợi th n kinh trên OCT theo c c giai đoạn bệnh ............. 64
4.4.1. T nh trạng ớp sợi th n kinh quanh gai ........................................... 64
4.4.2. T nh trạng õm gai ở c c giai đoạn bệnh ........................................ 67
4.4.3. Diện t ch viền th n kinh và thể t ch õm đĩa ở c c giai đoạn bệnh . 68
4.4.4. Tương quan giữa độ dày RNFL và các chỉ số thị trường ............... 68
4.4.5. Đ nh gi độ dày RNFL ở c c giai đoạn bệnh sau khi khử một số
yếu tố nhiễu ..................................................................................... 69
.
ẾT LUẬN .................................................................................................... 70
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
DANH MỤC VIẾT TẮT
ALNN
p ực nội nhãn
Nghiên cứu can thiệp trong g c m giai đoạn nặng
AGIS
(Advanced Glaucoma Intervention Study)
C/D
Lõm Đĩa Cup Disc
CIGTS
Nghiên cứu điều trị phối hợp g c m ban đ u
(Collaborative Initial Glaucoma Treatment Study)
EMGT
Thử nghiệm về g c m giai đoạn sớm
(Early Manifest Glaucoma Trial)
Phân t ch tế bào hạch
GCA
(Ganglion Cell Analysis)
Phân t ch tiến triển
GPA
(Guided Progression Analysis)
MD
Độ lệch trung bình (Mean Deviation)
OCT
Chụp cắt ớp quang học
(Optical Coherence Tomography)
ONH
Đ u thị th n kinh Optic Nerve Head
PSD
Độ lệch chuẩn mẫu
(Pattern Standard Deviation)
RNFL
Lớp sợi th n kinh võng mạc
(Retinal Nerve Fiber Layer)
TSNIT
Th i dương Tempora – Trên Superior – Mũi
Nasa , Dưới – Inferior, Th i dương Tempora
Chỉ số thị trường (Visual Field index)
VFI
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố về tuổi và giới ................................................................... 29
Bảng 3.2. Đặc điểm thị lực.............................................................................. 30
Bảng 3.3. Phân bố các mức nhãn áp ............................................................... 30
Bảng 3.4. Đặc điểm õm đĩa ............................................................................ 31
Bảng 3.5. Chiều dày ớp sợi th n kinh theo giai đoạn bệnh ........................... 33
Bảng 3.6. Tình trạng õm đĩa ở c c giai đoạn bệnh ........................................ 36
Bảng 3.7. Đặc điểm viền th n kinh và thể t ch õm đĩa ở c c giai đoạn bệnh 37
Bảng 4.1. Độ dày RNFL trung bình ở c c giai đoạn bệnh.............................. 65
Bảng 4.2. Hệ số tương quan giữa RNFL và MD ............................................ 69
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. iai đoạn g c m........................................................................ 31
Biểu đồ 3.2. Phân bố chiều dày ớp sợi th n kinh theo giai đoạn bệnh .......... 32
Biểu đồ 3.3. Chiều dày ớp sợi th n kinh trung b nh ở các góc ph n tư quanh
gai theo c c giai đoạn bệnh ................................................................... 34
Biểu đồ 3.4. Chiều dày ớp sợi th n kinh trung b nh ở các cung giờ quanh gai
theo c c giai đoạn bệnh ......................................................................... 35
Biểu đồ 3.5. Tương quan giữa MD với độ dày RNFL trung bình .................. 37
Biểu đồ 3.6. Tương quan giữa MD với độ dày RNFL góc trên ...................... 38
Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa MD với độ dày RNFL góc dưới .................... 39
Biểu đồ 3.8. Tương quan giữa MD với độ dày RNFL góc mũi ...................... 40
Biểu đồ 3.9. Tương quan giữa MD với độ dày RNFL góc thái dương........... 41
Biểu đồ 3.10. Tương quan giữa PSD với độ dày RNFL trung bình ............... 42
Biểu đồ 3.11. Tương quan giữa PSD với độ dày RNFL góc trên ................... 43
Biểu đồ 3.12. Tương quan giữa PSD với độ dày RNFL góc dưới.................. 44
Biểu đồ 3.13. Tương quan giữa PSD với độ dày RNFL góc mũi ................... 45
Biểu đồ 3.14. Tương quan giữa PSD với độ dày RNFL góc thái dương........ 46
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu .............................................................. 32
.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Khuyết viền th n kinh ..................................................................... 11
H nh 1.2. Lõm đĩa qua c c gai đoạn ............................................................... 11
Hình 1.3. Lộ lỗ lá sàng .................................................................................... 11
Hình 1.4. Loại mạch máu khỏi õm đĩa gai đoạn ............................................ 12
Hình 1.5. Mạch máu gấp khúc h nh ư i lê..................................................... 12
H nh 1.6. Teo quanh đĩa .................................................................................. 13
Hình 1.7. Teo quanh gai .................................................................................. 13
H nh 1.8. H nh ảnh OCT ớp sợi th n kinh ..................................................... 59
H nh 1.9. ản đồ TSNIT Th i dương Tempora – Trên Superior – Mũi Nasa ,
Dưới – Inferior, Th i dương Tempora ............................................... 61
Hình 1.10. Bất đối xứng 2 mắt trên OCT........................................................ 62
Hình 1.11. Bản đồ độ lệch độ dày lớp RNFL ................................................. 63
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới, Glôcôm là nguyên nhân gây mù lòa thứ hai
trên thế giới. Theo thống kê năm 2016, có 4,5 triệu người bị mù do bệnh
Glôcôm, chiếm 12% trong các nguyên nhân gây mất thị lực. Ước tính tới năm
2020, thế giới sẽ có khoảng 80 triệu người mắc bệnh
c m, trong đó có 11,2
triệu người bị mù, chiếm t lệ 2,86% ở những người hơn 40 tuổi [1].
Theo số liệu điều tra năm 2015 tại Việt Nam cho thấy, Glôcôm là nguyên
nhân thứ 3 gây mù sau đục thể thủy tinh và các bệnh đ y mắt với tỉ lệ là 4%. Tỉ
lệ người mắc bệnh Glôcôm là 2,1% dân số trên 40 tuổi [2].
Tổn hại đặc trưng của glôcôm là sự chết d n các tế bào hạch võng mạc
dẫn đến mất thị trường và mù lòa. Những tổn hại do bệnh gây ra không có khả
năng hồi phục mà có xu hướng tiến triển nặng hơn ngay cả khi nhãn p đã
được đưa về trị số b nh thường. Hiện nay, việc chẩn đo n
c m chủ yếu
dựa vào đo nhãn p, đ nh gi gai thị và đo thị trường, trong đó thị trường
được xem à “tiêu chuẩn vàng”. Tuy nhiên, một khi tổn thương thị trường xảy
ra thì lớp sợi th n kinh chịu trách nhiệm cho ph n thị trường đó có thể đã bị
mất 40 - 50%. Tổn hại tế bào hạch và lớp sợi th n kinh võng mạc tiến triển rất
âm th m nên c n có những phương tiện có độ nhạy và độ chính xác cao mới
có thể phát hiện ra được. Từ thập niên 90, nhiều kỹ thuật được lựa chọn trong
nhằm khảo sát sự thay đổi ớp sợi th n kinh võng mạc để chẩn đo n bệnh
c m như: m y phân t ch ớp sợi th n kinh (GDx Nerve Fiber Analyzer), máy
chụp cắt lớp võng mạc (HRT Heidelberg retina tomograph) và m y chụp cắt
ớp kết cố kết quang học (OCT Optical coherence tomography) nhưng cho đến
nay phương ph p OCT khảo sát gai thị và ớp sợi th n kinh quanh gai vẫn à một
phương ph p được p dụng phổ biến nhất bởi độ tin cậy và gi thành phù hợp.
Nhiều nghiên cứu về ứng dụng của OCT trong việc đ nh gi gai thị và lớp sợi
.
2
th n kinh quanh gai đã được công bố. Những nghiên cứu này đã chứng minh
rằng OCT là một thước đo nhạy cảm để chẩn đo n và theo dõi tiến triển bệnh
glôcôm. Hệ thống máy SD-OCT (spectral domain optical coherence
tomography) tiên tiến với độ phân giải cao và khả năng chụp ba chiều giúp ph t
hiện những thay đổi rất sớm của ớp sợi th n kinh và đ u dây th n kinh thị gi c.
Ở Việt Nam, cũng có nhiều nghiên cứu được thực hiện nhưng chưa có nghiên
cứu nào khảo sát lớp sợi th n kinh qua c c giai đoạn bệnh glôcôm trên OCT. Vì
vậy, với mong muốn ph t hiện sớm tiến triển xấu đi của bệnh, từ đó có những
điều chỉnh hợp lý trong quá trình điều trị, bảo tồn chức năng thị gi c cho bệnh
nhân glôcôm tôi tiến hành đề tài “Khảo sát sự thay đổi của lớp sợi thần
kinh theo các giai đoạn bệnh Glôcôm”.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu tổng quát:
Khảo sát sự thay đổi chiều dày lớp sợi th n kinh quanh gai theo c c giai đoạn
bệnh Glôcôm trên OCT của những bệnh nhân Glôcôm góc mở đến khám và
điều trị tại bệnh viện Mắt TPHCM.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Đánh giá lớp sợi th n kinh qua c c giai đoạn bệnh Glôcôm trên OCT.
2.2. Tìm hiểu mối liên quan giữa lớp sợi th n kinh trên OCT và các chỉ số trên
thị trường.
.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giải phẫu gai thị v
ớp sợi thần kinh quanh gai
1.1.1. Tế bào hạch và lớp sợi thần kinh
Tế bào hạch đóng vai trò sống còn đối với cơ quan thị giác của của con
người, nó à nơ-ron dẫn truyền trong cung phản xạ th n kinh. [6]
Mỗi mắt của con người có khoảng hơn một triệu tế bào hạch, chúng
xếp thành 6 đến 8 lớp ở quanh trung tâm hoàng điểm và giảm d n chỉ còn một
lớp ở chu biên võng mạc. [7]
Tế bào hạch tiếp nối với sợi trục của tế bào hai cực bởi những đu i gai,
các sợi trục của nó được các sợi Muller bao bọc tạo thành bó sợi, các bó sợi
tập trung ở đĩa thị tạo nên dây th n kinh thị giác. Sự phân bố sợi trục của các
tế bào hạch ở võng mạc như sau:
- Những sợi xuất phát từ vùng hoàng điểm, xung quanh hố trung tâm
hoàng điểm tạo nên bó gai thị-hoàng điểm chạy thẳng về ph a th i dương của
đĩa thị. Thị trường tương ứng của bó gai thị - hoàng điểm là 10° xung quanh
điểm định thị.
- Các sợi từ vùng võng mạc phía mũi tiến thẳng về ph a mũi của đĩa thị,
gồm hai bó: bó mũi trên và bó mũi dưới được chia ra theo đường kinh tuyến
ngang. Vùng cảm nhận của bó này tương ứng với thị trường ph a th i dương.
- Các sợi ph a th i dương tạo thành các bó chạy theo hình vòng cung
quanh bó gai thị-hoàng điểm để đi vào cực trên và cực dưới của đĩa thị. Các
bó này tương ứng với vùng thị trường ph a mũi và cạnh trung tâm.
Độ dày lớp sợi th n kinh RNFL tăng d n khi đến g n đĩa thị. Độ dày
RNFL quanh đĩa kh ng đều nhau, ở phía trên và phía dưới dày hơn, k ch
.
5
thước độ dày có thể lên tới 300 µm. Ph a mũi và ph a th i dương của đĩa thị
độ dày lớp sợi mỏng hơn, chỗ mỏng nhất chỉ bằng ¼ độ dày RNFL ở phía
th i dương trên và dưới. Sự phân bố các sợi trục trong bó sợi không giống
nhau, phía trên và dưới một bó sợi chứa vài sợi trục, ph a mũi và th i
dương h u hết mỗi bó chỉ chứa một sợi trục. Trong mỗi bó sợi các sợi trục
được bao bọc, bảo vệ bằng tổ chức th n k nh đệm. Những bó sợi chứa
nhiều sợi trục, ít tổ chức th n kinh đệm hơn dễ bị tổn thương hơn dưới tác
động của nhãn p. Do đó c c sợi trục ở cực trên và dưới của đĩa thị bị tổn
thương trước và nhiều hơn trong bệnh glôcôm.
1.1.2. Đầu dây thần kinh thị giác
Sau khi ra khỏi võng mạc các sợi trục tập trung lại tạo thành dây th n kinh thị
gi c. Đĩa thị gi c đ u dây th n kinh thị gi c thường có hình b u dục, đường
kính từ 1,5 đến 2,5 mm. Tại đ u dây th n kinh thị giác, sợi trục chiếm vị trí
ngoài của đĩa thị, nó được gọi là viền th n kinh. Viền th n kinh có màu hồng
nhạt, trong bệnh glôcôm viền th n kinh giảm do đó khi soi đ y mắt thấy đĩa
thị bạc màu. Động mạch, tĩnh mạch trung tâm võng mạc nằm cạnh trung tâm.
Ở trung tâm đĩa thị không có tổ chức nên lõm xuống, đường kính hố lõm này
≤ 0,3 đường k nh đĩa thị, gọi à õm đĩa sinh ý.
Đ u dây th n kinh thị giác có mô th n kinh, mô th n kinh đệm, mô collagen
nâng đ và mạch m u. Đ u thị th n kinh được chia thành bốn lớp:
-
Lớp sợi th n kinh (RNFL): nằm ở nông nhất, RNFL được các tế bào
hình sao của th n kinh đệm nâng đ , bảo vệ và được cấp máu bởi động mạch
trung tâm võng mạc. Các tế bào h nh sao đan xen với nhau tạo thành những
đường h m nối thông với những lỗ của
sàng để bảo vệ cho bó sợi th n kinh
khi đổi hướng đi từ võng mạc vào đĩa thị giác. Tế bào hình sao có một cực
dính vào mao mạch, chúng bao quanh sợi trục và đảm nhiệm việc dinh dư ng
.
6
cho sợi trục. Vì vậy khi tế bào th n kinh đệm bị tổn thương sẽ ảnh hưởng đến
chức năng sợi trục. Ngoài ra các tế bào hình sao còn kết dính với các khoang
th n kinh và kết dính với các cấu trúc dịch kính tại bề mặt đĩa thị, màng bồ
đào xung quanh và củng mạc, mô collagen của lá sàng và mạch m u. Do đó,
khi lớp tế bào hình sao và lá sàng bị ép xuống do áp lực nội nhãn tăng, có thể
gây biến dạng, phá v , chuyển hướng các mạch máu.
-
Lớp trước lá sàng: Lớp này nhận các sợi trục của thị th n kinh khi
chúng quặt ra phía sau, từ bình diện võng mạc tới bình diện hắc mạc. Cấp
máu cho lớp này à động mạch mi ngắn sau. Trên lâm sàng chỉ thấy được ở
vùng õm đĩa trung tâm.
-
Lớp
sàng: Đây à một ph n của củng mạc và cũng à chỗ yếu nhất
của vỏ nhãn c u. Lá sàng là một mô liên kết gồm khoảng mười tấm sàng
thủng lỗ xếp chồng ên nhau để cho các bó sợi th n kinh đi ra khỏi nhãn c u,
ở v ch ngăn chứa những mạch máu nhỏ. Khi soi đ y mắt có thể quan s t được
những lỗ trên mặt lá sàng có màu xám ở đ y của õm đĩa. Cấp máu cho lá
sàng à động mạch mi ngắn sau.
-
Lớp sau
sàng: Đi từ lá sàng ra phía sau, ph n này nằm sau nhãn c u.
Kể từ lớp này sợi trục được bao bọc bởi myelin. Lớp này được cấp máu bởi
động mạch màng não và c c nh nh của động mạch trung tâm võng mạc.
1.2. Sinh bệnh học của tổn hại đĩa thị giác trong bệnh glôcôm
Hiện nay cơ chế bệnh sinh của tổn hại đĩa thị giác vẫn đang được
nghiên cứu và bàn luận mặc dù nó đã được đề cập c ch đây đã âu. C c nhà
nhãn khoa đã đưa ra nhiều giả thuyết kh c nhau để giải th ch cơ chế gây tổn
thương đ u dây th n kinh thị giác.
Thuyết cơ học:
.
7
Thuyết này được Muller khởi xướng (1858). Nhãn c u là một cấu trúc
kín, áp lực nội nhãn ALNN t c động lên thành nhãn c u với một lực như
nhau làm cho lớp vỏ này căng ra, giữ cho nhãn c u có hình dạng nhất định và
đảm bảo cho mọi hoạt động chức năng của nó. Khi ALNN tăng, ph n yếu
nhất của vỏ nhãn c u là lá sàng sẽ bị t c động nhiều nhất, các tấm mô liên kết
của lá sàng bị ép dẹt xuống và bị đẩy ra sau. Sự biến đổi của lá sàng dẫn đến
tổn thương th n kinh đệm, mạch máu và bó sợi th n kinh, tạo nên õm đĩa thị
giác, một tổn thương đặc trưng trong bệnh glôcôm.
Giả thuyết này được khẳng định trên lâm sàng, những tổn thương thị
trường sớm trong bệnh g c m thường bắt đ u từ ph a mũi, cạnh trung tâm
tương ứng với vùng võng mạc cảm nhận ph a th i dương, nơi c c sợi trục
chạy về đĩa thị giác ở cực trên và cực dưới- à nơi m th n kinh đệm có mật độ
thưa nhất, các sợi trục tập trung nhiều trong các bó sợi.
Thuyết thiếu máu cục bộ:
Năm 1858, Von Jaeger cho rằng những bất thường huyết động làm giảm
tưới máu thị th n kinh và võng mạc dẫn tới rối loạn dinh dư ng tế bào th n
kinh dẫn tới chết các tế bào này. Năm 1942 Reese và Mc. avic x c định được
những biến đổi của thị trường trong bệnh glôcôm có liên quan chặt chẽ đến
các yếu tố mạch máu và mối tương quan giữa áp lực nội nhãn với áp lực tưới
máu võng mạc có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của bệnh glôcôm.
Ở người b nh thường, áp lực động mạch trung tâm võng mạc khoảng 35
mmHg trong khi ALNN dưới 21 mmHg, do đó kh ng có sức cản bên ngoài
thành mạch, ưu ượng máu mắt không bị giảm. Khi ALNN tăng th trở ưu
dòng m u tăng àm giảm ưu ượng máu mắt. Ngoài ra, chính sự biến dạng,
đổi hướng, gấp khúc của mạch máu tại đĩa thị gi c cũng àm giảm ưu ượng
.
8
máu mắt. Lưu ượng máu mắt giảm làm thiếu nu i dư ng võng mạc và đ u
dây th n kinh thị giác, gây tổn thương đ u dây th n kinh thị giác.
Các giả thuyết khác
Kể từ năm 1968, c c t c giả đã đi sâu nghiên cứu nguyên nhân gây chết
tế bào hạch, họ nhận thấy rằng có sự rối loạn luồng bào tương sợi trục ở lá
sàng trên mắt bị g c m, do đó àm rối loạn dinh dư ng giữa sợi trục và thân
tế bào hạch. Sự rối loạn luồng bào tương sợi trục cũng àm tắc nghẽn sự dẫn
truyền qua sợi trục. Nó làm cho tế bào hạch chết từ từ gọi là hiện tượng chết
theo chương tr nh apoptosis .
Nitơ oxit cũng được coi là chất trung gian quan trọng gây chết tế bào
hạch. Neufed A.H và cộng sự (1997) thấy rằng ượng Nitơ oxit tăng d n ở đ u
dây th n kinh thị giác trên bệnh nhân glôcôm góc mở, các tác giả cho rằng
Nitơ oxit có thể gây hủy hoại tế bào th n kinh ở đĩa thị. [8]
Trong vòng ba thập k g n đây, nhiều nghiên cứu cho thấy rằng cả hai
t c nhân cơ học do t c động của nhãn áp cao) và thiếu máu cục bộ thị th n
kinh, võng mạc đều àm tăng g utamate và một số acid amin, những chất có
tác dụng gây độc lên hệ th n kinh trung ương. Trong khi đó tế bào hạch cũng
là một ph n của hệ th n kinh trung ương nên nó cũng bị glutamate gây tổn
hại. Bằng thực nghiệm trên chuột nhiều tác giả đã chứng minh được số ượng
tế bào hạch giảm nhiều sau một thời gian tiêm glutamate vào buồng dịch kính.
1.3.
Tổn thƣơng thần kinh thị giác trong bệnh glôcôm
1.3.1. Hình ảnh đầu thị thần kinh trên mắt bình thường
Đĩa thị b nh thường có hình tròn hoặc hình ova đứng, có một lõm ở
trung tâm. Đường kính dọc thay đổi từ 0,95-2,9 mm (trung bình 1,85-1,95
mm . Đường k nh ngang thay đổi từ 0,9-2,6 mm (trung bình 1,7-1,8 mm)
.
9
Lõm đĩa ở trung tâm b nh thường õm đĩa sinh ý có h nh tròn hoặc
trái xoan theo chiều ngang của đĩa và đồng đều ở 2 mắt. T lệ õm đĩa nhỏ
hơn 4 10. Nhưng cũng có khi t lệ này thay đổi lên tới 7/10 tùy thuộc vào
k ch thước của đĩa thị.
Theo hình dạng õm đĩa sinh ý được chia làm 2 loại điển hình và
kh ng điển hình.
Lõm đĩa sinh ý điển hình có hình tròn hoặc hơi ova ngang. K ch thước
õm đĩa sinh ý và vị trí mặt trong đĩa thị so với võng mạc phụ thuộc vào thể
tích tổ chức chống đ và k ch thước ống củng mạc. T lệ õm đĩa thay đổi từ
0,2 – 0,7 (chiếm 95% dân số b nh thường), phụ thuộc kích thước của đĩa thị
(số ượng sợi trục kh ng thay đổi, khi diện tích của đĩa thị thay đổi sẽ dẫn đến
diện tích của õm đĩa thay đổi . Tuy nhiên õm đĩa thường rất tương xứng
giữa 2 mắt. Chỉ có 1% dân số b nh thường có bất tương xứng õm đĩa giữa 2
mắt ≥ 0,2, 7% có bất tương xứng ≥ 0,1. Khoảng 1% dạng kh ng điển hình gặp
ở trường hợp đĩa thị nghiêng.
K ch thước õm đĩa sinh ý thay đổi theo tuổi do tổ chức chống đ teo
đi và số ượng sợi trục giảm d n. Trung b nh hàng năm người b nh thường
mất khoảng 5500 sợi trục. Lõm đĩa trung b nh ở độ tuổi 20-30 là 0,179 0,02
tương ứng với õm đĩa trung b nh ở độ tuổi 70 là 0,238 0,02. M u sắc của
đĩa thị vì thế cũng thay đổi, bạc m u d n.
Cạnh đĩa thị có thể có vùng thoái hoá biểu mô sắc tố, đặc biệt những
mắt cận thị, được chia làm 2 vùng:
o
Vùng : teo một ph n biểu mô sắc tố
o
Vùng : teo toàn bộ biểu mô sắc tố. Lộ củng mạc tr n ph a dưới
.
10
Vùng teo quanh gai hay gặp ở ph a th i dương. Nếu ở các vị trí khác rất
có thể đó à tổn hại thiếu m u đ u thị th n kinh mãn tính trong bệnh glôcôm.
Vòng củng mạc: mờ nhẹ do các bó sợi trục che ở trên. Khi mất các sợi
trục do quá trình bệnh lý viền củng mạc sẽ lộ rõ hơn.
Viền th n kinh:
nh thường có m u hồng-vàng, độ d y thay đổi tuỳ
từng vùng. D y nhất ở ph a dưới, sau đó à ph a trên, ph a mũi và mỏng nhất
à ph a th i dương uật I-S-N-T: Inferior-Superior-Nasal-Temporal).
Độ dốc của õm đĩa: b nh thường õm đĩa dốc từ ngoại vi vào trung tâm.
Trong bệnh g c m õm đĩa kho t sâu vào viền th n kinh tạo ra hình ảnh
mạch máu gập góc h nh ư i lê
1.3.2. Đ nh gi đầu thị thần inh tr ng b nh g c
1.3.2.1. Tổn hại của viền thần kinh – lõm đĩa
Khuyết viền th n kinh: là các tổn hại khu trú của viền th n kinh tạo
thành một khuyết hình chêm. Khuyết hình chêm ở giai đoạn mới có thể đi
kèm với xuất huyết đĩa thị tương ứng và tổn hại bó sợi th n kinh tương ứng.
Lõm gai rộng ra đồng tâm: là biểu hiện tổn hại toả lan của sợi trục và
các tế bào hạch. Lõm gai theo chiều dọc b nh thường lõm gai có hình oval
ngang sau đó rộng d n đồng tâm. Tuỳ theo độ rộng của lõm gai và các tổn
hại của thị trường tương ứng mà người ta có thể gọi tổn hại của bệnh lý ở giai
đoạn sớm, giai đoạn tiến triển hoặc giai đoạn cuối. [15]
Lộ các lỗ của lá sàng: Tổn hại của đ u thị th n kinh trong bệnh glôcôm
bao giờ cũng bao gồm 2 thành tố là sự mỏng đi của lớp sợi th n kinh
tương ứng với quá trình chết của các tế bào hạch) và tổn hại của mô liên
kết ở đ u thị th n kinh dẫn đến quá trình võng sâu ra sau của lá sàng dẫn
.
- Xem thêm -