Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát sự thay đổi chất lượng cuộc sống sau đặt vòng nâng âm đạo ở bệnh nhân s...

Tài liệu Khảo sát sự thay đổi chất lượng cuộc sống sau đặt vòng nâng âm đạo ở bệnh nhân sa tạng chậu tại bệnh viện từ dũ

.PDF
123
2
68

Mô tả:

. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------- HỒ MINH TUẤN KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG SAU ĐẶT VÒNG NÂNG ÂM ĐẠO Ở BỆNH NHÂN SA TẠNG CHẬU TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019 . . BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HỒ MINH TUẤN HUỲNH THỊ MAI THANH KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG SAU ĐẶT VÒNG NÂNG ÂM ĐẠO Ở BỆNH NHÂN SA TẠNG CHẬU TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ Chuyên ngành: Sản phụ khoa Mã số: 87 20 105 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC Người hướng dẫn: TS. BS. BÙI CHÍ THƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019 . . LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kì công trình nào khác. Người thực hiện Hồ Minh Tuấn . . MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. i BẢNG ĐỐI CHIẾU ANH – VIỆT ........................................................................ ii DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ ...................................................................iii ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN Y VĂN .................................................................. 4 1.1. TỔNG QUAN VỀ SA TẠNG CHẬU ...................................................... 4 1.1.1. Giải phẫu vùng sàn chậu ..................................................................... 4 1.1.2. Định nghĩa sa tạng chậu ...................................................................... 8 1.1.3. Các yếu tố nguy cơ .............................................................................. 9 1.1.4. Triệu chứng sa tạng chậu .................................................................. 10 1.1.5. Phân loại sa tạng chậu ....................................................................... 12 1.2. VÒNG NÂNG ÂM ĐẠO ........................................................................ 16 1.2.1. Lịch sử của vòng nâng âm đạo.......................................................... 16 1.2.2. Các loại vòng nâng âm đạo ............................................................... 19 1.2.3. Chỉ định đặt vòng nâng âm đạo ........................................................ 21 1.2.4. Chống chỉ định đặt vòng nâng âm đạo.............................................. 22 1.3. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG TRÊN BỆNH NHÂN SA TẠNG CHẬU ................................................................................................................. 22 1.3.1. Định nghĩa ......................................................................................... 22 1.3.2. Một số thang đo chất lượng cuộc sống trên bệnh nhân sa tạng chậu 23 1.3.3. Bộ câu hỏi PFDI và PFIQ ................................................................. 24 1.3.4. Bộ câu hỏi PFDI-20 và PFIQ-7......................................................... 24 1.4. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC............................... 27 1..1. Các nghiên cứu ngoài nước .................................................................. 27 1..2. Các nghiên cứu trong nước .................................................................. 28 . . CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 31 2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 31 2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 31 2.3. XÁC ĐỊNH CỠ MẪU ............................................................................. 31 2.4. TIÊU CHUẨN CHỌN MẪU .................................................................. 32 2.4.1. Tiêu chuẩn đưa vào ........................................................................... 32 2.4.2. Tiêu chuẩn loại ra .............................................................................. 32 2.4.3. Kiểm soát sai lệch ............................................................................. 33 2.5. THU THẬP DỮ LIỆU ............................................................................ 33 2.5.1. Công cụ thu thập dữ liệu ................................................................... 33 2.5.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 39 2.5.3. Liệt kê và định nghĩa biến số ............................................................ 45 2.5.4. Xử lý số liệu ...................................................................................... 50 2.6. VẤN ĐỀ Y ĐỨC..................................................................................... 51 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 52 3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG THAM GIA NGHIÊN CỨU ............. 52 3.1.1. Đặc điểm kinh tế-xã hội .................................................................... 52 3.1.2. Đặc điểm tiền căn .............................................................................. 54 3.2. ẢNH HƯỞNG CỦA SA TẠNG CHẬU LÊN SINH HOẠT VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG TRƯỚC CAN THIỆP................................................ 58 3.3. HIỆU QUẢ ĐẶT VÒNG NÂNG ÂM ĐẠO .......................................... 59 3.4. SỰ THAY ĐỔI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ..................................................................................................... 61 3.4.1. Yếu tố tuổi ......................................................................................... 62 3.4.2. Yếu tố nơi ở ....................................................................................... 63 3.4.3. Nghề nghiệp ...................................................................................... 63 3.4.4. Học vấn ............................................................................................. 64 . . 3.4.5. BMI ................................................................................................... 64 3.4.6. Số lần sinh và số lần sinh ngả âm đạo............................................... 65 3.4.7. Tiền căn sinh con nặng nhất ≥3500g ................................................ 66 3.4.8. Tiền căn phẫu thuật vùng chậu.......................................................... 66 3.4.9. Thời gian xuất hiện triệu chứng ........................................................ 67 3.4.10. Độ sa và số tạng sa ............................................................................ 67 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN.................................................................................. 69 4.1. BÀN LUẬN VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...... 69 4.1.1. Đặc điểm kinh tế-xã hội của đối tượng tham gia nghiên cứu ........... 69 4.1.2. Đặc điểm về tiền căn ......................................................................... 71 4.1.3. Đặc điểm triệu chứng sa tạng chậu ................................................... 74 4.2. BÀN LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG, HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐẶT VÒNG NÂNG ÂM ĐẠO VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ............................................................................................................... 76 4.2.1. Điểm số chất lượng cuộc sống trước khi đặt vòng nâng âm đạo ...... 76 4.2.2. Sự thay đổi điểm số chất lượng cuộc sống sau khi đặt vòng nâng âm đạo ........................................................................................................... 79 4.2.3. Hiệu quả của đặt vòng nâng âm đạo ................................................. 81 4.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi chất lượng cuộc sống sau can thiệp ........................................................................................................... 82 4.3. BÀN LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU ............................................................ 83 4.3.1. Bàn luận về tính ứng dụng của đề tài ................................................ 83 4.3.2. Bàn luận về ưu điểm và hạn chế của đề tài ....................................... 84 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN.................................................................................. 87 CHƯƠNG 6. KIẾN NGHỊ................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ . . i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BBUSQ Birmingham Bowel and Urinary Symptoms Questionnaire Bristol Female Lower Urinary Tract Symptoms Questionnaire Body Mass Index Bệnh nhân Chất lượng cuộc sống Colorectal-Anal Distress Inventory Colorectal-Anal Impact Questionnaire Chỉ số khối cơ thể Genital hiatus International Diabetes Institute Nghiên cứu Nữ hộ sinh Perineal body Pelvic Floor Distress Inventory Pelvic Floor Impact Questionnaire Pelvic organ prolapse Pelvic Organ Prolapse Distress Inventory Pelvic Organ Prolapse Impact Questionnaire Pelvic Organ Prolapse Quantification system Pelvic organ support study Prolapse Quality of Life Short Form -36 Sheffield prolapse symptoms questionnaire Trước công nguyên Total vaginal length Urinary Distress Inventory Urinary Impact Questionnaire World Health Organization Western Pacific Regional Office - World Health Organization BFLUTS-Q BMI BN CLCS CRADI CRAIQ CSKCT Gh IDI NC NHS Pb PFDI PFIQ POP POPDI POPIQ POP-Q POSST P-QOL SF-36 SPS-Q TCN Tvl UDI UIQ WHO WPRO [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] [12] [13] [14] [15] [16] [17] [18] [19] [20] [21] [22] [23] [24] [25] [26] [27] [28] [29] [30] [31] [32] [33] [34] [35] [36] [37] [38] [39] [40] [41] [42] [43] [44] [45] [46] [47] [48] [49] [50] [51] [52] [53] [54] [55] [56] [57] [58] [59] [60] [61] [62] [63] [64] [65] [66] [67] [68] [69] [70] [71] [72] [73] [74] [75] [76] [77] [78] [79] [80] [81] [82] [83] [84] [85] [86] [87] [88] . . ii BẢNG ĐỐI CHIẾU ANH – VIỆT TIẾNG ANH American Urogynecologic Society Colorectal-anal Distress inventory Estrogen receptor Hormone Pelvic organ prolapse Pelvic Organ Support Study Pessary Progesterone receptor Quality of life Questionnaire World Health Organization . TIẾNG VIỆT Hội Niệu phụ khoa Hoa Kì Đại trực tràng-hậu môn Đánh giá mức độ lo âu Thụ thể estrogen Hoóc-môn Sa tạng chậu Nghiên cứu về nâng đỡ cơ quan vùng chậu Vòng nâng âm đạo Thụ thể progesterone Chất lượng cuộc sống Bảng câu hỏi Tổ chức Y tế Thế giới . iii DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ A. BẢNG Bảng 1.1. Cấu trúc của bộ câu hỏi PFDI-20 và PFIQ-7 ...................................... 27 Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo đặc điểm kinh tế-xã hội .............. 52 Bảng 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo chỉ số khối cơ thể ....................... 54 Bảng 3.3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tiền căn sản phụ khoa ................. 55 Bảng 3.4. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo đặc điểm sa tạng chậu ................ 56 Bảng 3.5. Điểm số PFDI-20 và PFIQ-7 của dân số nghiên cứu trước can thiệp . 58 Bảng 3.6. Đặc điểm của bệnh nhân sau khi đặt vòng nâng âm đạo..................... 59 Bảng 3.7. Điểm số trung bình PFDI-20 và PFIQ-7 trước và sau đặt vòng nâng âm đạo .................................................................................................................. 60 Bảng 3.8. Thay đổi điểm số PFDI-20, PFIQ-7 sau khi đặt vòng nâng âm đạo ... 61 Bảng 3.9. Tỉ lệ cải thiện triệu chứng sau khi đặt vòng nâng âm đạo ................... 62 Bảng 3.10. Liên quan giữa tuổi và sự thay đổi CLCS sau đặt vòng nâng âm đạo .............................................................................................................................. 62 Bảng 3.11. Liên quan giữa nơi ở và tỉ lệ cải thiện triệu chứng............................ 63 Bảng 3.12. Liên quan giữa nghề nghiệp và tỉ lệ cải thiện triệu chứng ................ 63 Bảng 3.13. Liên quan giữa học vấn và tỉ lệ cải thiện triệu chứng ....................... 64 Bảng 3.14. Liên quan giữa BMI và tỉ lệ cải thiện triệu chứng ............................ 64 Bảng 3.15. Liên quan giữa số lần sinh và tỉ lệ cải thiện triệu chứng ................... 65 Bảng 3.16. Liên quan giữa số lần sinh ngả âm đạo và tỉ lệ cải thiện triệu chứng .............................................................................................................................. 65 Bảng 3.17. Liên quan giữa tiền căn sinh con nặng nhất và tỉ lệ cải thiện triệu chứng .................................................................................................................... 66 . . iv Bảng 3.18. Liên quan giữa tiền căn phẫu thuật vùng chậu và tỉ lệ cải thiện triệu chứng .................................................................................................................... 66 Bảng 3.19. Liên quan giữa thời gian xuất hiện triệu chứng và tỉ lệ cải thiện triệu chứng .................................................................................................................... 67 Bảng 3.20. Liên quan giữa độ sa và tỉ lệ cải thiện triệu chứng............................ 67 Bảng 3.21. Liên quan giữa số tạng sa và tỉ lệ cải thiện triệu chứng .................... 68 Bảng 4.1. Điểm số PFDI-20 trước khi đặt vòng nâng âm đạo qua một số NC ... 77 Bảng 4.2. Điểm số PFIQ-7 trước khi đặt vòng nâng âm đạo qua một số NC ..... 78 Bảng 4.3. Điểm số PFDI-20 và PFIQ-7 trước và sau can thiệp qua một số NC . 80 B. HÌNH Hình 1.1. Giải phẫu định khu vùng chậu ............................................................... 4 Hình 1.2. Phân vùng các khoang giải phẫu của vùng chậu nữ .............................. 5 Hình 1.3. Giới hạn đáy chậu nữ ............................................................................. 8 Hình 1.4. Hệ thống phân loại Baden-Walker Halfway ........................................ 12 Hình 1.5. Các điểm mốc và giới hạn trong hệ thống POP-Q............................... 15 Hình 1.6. Vòng nâng âm đạo “quả lựu” được mô tả bởi Hippocrates ................. 17 Hình 1.7. Các lại vòng nâng âm đạo được mô tả bởi Van Deventer ................... 18 Hình 1.8. Một số loại vòng nâng âm đạo khác nhau............................................ 20 Hình 2.1. Ví dụ về đo lường mức độ sa tạng chậu sử dụng hệ thống POP-Q ..... 41 C. SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu .......................................................... 44 . .1 ĐẶT VẤN ĐỀ Sa tạng chậu là một sự rối loạn chức năng sàn chậu mãn tính, khi mà các cơ quan trong vùng chậu sa xuống, như bàng quang, âm đạo, tử cung, trực tràng. Bệnh có nguyên nhân từ tình trạng khiếm khuyết sa bản nâng và các cấu trúc nâng đỡ khác của vùng chậu (bẩm sinh, tổn thương kéo dài trong quá trình lao động hoặc sinh đẻ nhiều qua đường âm đạo, tiền sử có trải qua các phẫu thuật vùng chậu, quá trình lão hóa…). Những phụ nữ bị sa tạng chậu phải chịu đựng nhiều triệu chứng khó chịu gây ảnh hưởng đến các hoạt động hằng ngày, công việc, cũng như gây ảnh hưởng đến tâm lý và trở ngại chức năng tình dục. Sa tạng chậu có tần suất cao ở các phụ nữ lớn tuổi [21], gây nhiều triệu chứng khác nhau của vùng chậu, đường tiết niệu, đường tiêu hóa, rối loạn chức năng quan hệ tình dục [45]. Tùy mức độ nặng nhẹ, điều trị sa tạng chậu có thể là phương pháp phẫu thuật hoặc không phẫu thuật. Phẫu thuật có thể thực hiện qua ngả bụng hoặc ngả âm đạo. Điều trị không phẫu thuật gồm nội tiết tại chỗ, tập bàng quang, tập cơ sàn chậu, vòng nâng âm đạo. Dùng vòng nâng âm đạo là một phương pháp điều trị bảo tồn tốt đối với phụ nữ bị sa tạng chậu. Theo một khảo sát của Cundiff và cộng sự trong Hội Niệu phụ khoa Hoa Kì báo cáo rằng gần hai phần ba các bác sĩ sẽ chọn vòng nâng âm đạo thay vì phẫu thuật như là điều trị đầu tay cho sa tạng chậu [20]. Trong điều trị sa tạng chậu, chất lượng cuộc sống là một yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của điều trị. Để có cái nhìn trực diện hơn về hiệu quả của vòng nâng âm đạo đối với cải thiện chất lượng cuộc sống ở những trường hợp này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Sự thay đổi chất lượng cuộc sống sau đặt vòng nâng âm đạo ở bệnh nhân sa tạng chậu tại bệnh viện Từ Dũ” với câu hỏi . .2 nghiên cứu là “Đặt vòng nâng âm đạo giúp cải thiện chất lượng cuộc sống như thế nào đối với các trường hợp sa tạng chậu tại bệnh viện Từ Dũ?”. . .3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU MỤC TIÊU CHÍNH Đánh giá sự thay đổi chất lượng cuộc sống của phụ nữ sau 6 tháng đặt vòng nâng âm đạo theo bộ câu hỏi PFDI-20 và PFIQ-7. MỤC TIÊU PHỤ Đánh giá tỉ lệ thành công của phương pháp đặt vòng nâng âm đạo đối với các trường hợp sa tạng chậu tại bệnh viện Từ Dũ. Khảo sát một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống ở phụ nữ sa tạng chậu đặt vòng nâng âm đạo. . .4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN Y VĂN 1.1. TỔNG QUAN VỀ SA TẠNG CHẬU 1.1.1. Giải phẫu vùng sàn chậu Khung xương chậu gồm 2 khoang chậu ngăn cách nhau bởi viền chậu chia thành khoang chậu lớn ở trên (hay khoang chậu giả) chứa tạng bụng và khoang chậu bé ở dưới (hay khoang chậu thật) chứa các tạng chậu (Hình 1.1). Vùng chậu gồm 3 thành phần: tạng chậu, sàn chậu và đáy chậu. Hoành chậu thuộc lớp sâu của sàn chậu [6]. Đáy chậu Hình 1.1. Giải phẫu định khu vùng chậu [6] . a .5 1.1.1.1. Tạng chậu Các tạng chậu nằm trong khoang chậu bé, chứa 3 tạng chậu: bàng quang, tử cung và trực tràng; từ trước ra sau nằm trong 2 khoang [6] (Hình 1.2): khoang niệu dục và khoang hậu môn trực tràng. - Khoang niệu dục chia làm o Khoang trước: thành trước âm đạo, khiếm khuyết gồm sa bàng quang, sa niệu đạo. o Khoang giữa: vùng đỉnh và vùng đỉnh sau âm đạo, các khiếm khuyết có thể là sa tử cung, sa túi cùng Douglas và sa mỏm cắt âm đạo. - Khoang hậu môn trực tràng (khoang sau): khiếm khuyết có thể là sa trong trực tràng, sa hậu môn, sa ngoài trực tràng. Hình 1.2. Phân vùng các khoang giải phẫu của vùng chậu nữ [6] . b .6 1.1.1.2. Sàn chậu Sàn chậu là một phức hợp bao gồm [6]: - Hệ cơ: cơ nâng hậu môn (lớp sâu), cơ mu tạng (lớp giữa), các cơ thắt ngoài niệu đạo và cơ thắt ngoài hậu môn (lớp nông). - Các bó mạch thần kinh: thần kinh thẹn (thân thể), thần kinh tạng chậu (đối giao cảm), đám rối thần kinh hạ vị (giao cảm). - Các dây chằng vùng chậu: o Ở cổ bàng quang-niệu đạo gần: dây chằng mu niệu đạo, dây chằng niệu đạo chậu. o Ở cổ tử cung: dây chằng tử cung cùng, dây chằng chính. o Ở cổ bóng trực tràng: dây chằng trực tràng bên. Các dây chằng này có chức năng treo nâng và giữ các tạng trên đường giữa. - Mạc nội chậu: mạc mu cổ nâng đỡ bàng quang; mạc/vách trực tràng âm đạo nâng đỡ thành sau âm đạo và thành trước trực tràng. - Màng đáy chậu hay hoành niệu dục. Các cấu trúc giải phẫu sàn chậu có chức năng nâng đỡ và co thắt (lưu trữ/tống xuất, đóng/mở) các tạng chậu. Chúng có thể được phân làm 3 lớp: - Sàn chậu sâu: Hoành chậu gồm bản cơ nâng hậu môn và cơ cụt, đường giữa hậu môn cụt, cung gân cơ nâng (đường trắng cơ). - Sàn chậu giữa: gồm các dây chằng vùng chậu và mạc nội chậu; các cơ thắt vân niệu dục và màng đáy chậu; cơ mu tạng (gồm cả cơ mu trực tràng), cơ . .7 ngang đáy chậu sâu, phần sâu cơ thắt ngoài, ống cơ nâng hậu môn với thành phần chính là lớp cơ dọc kết hợp. - Sàn chậu nông (đáy chậu). 1.1.1.3. Đáy chậu Đáy chậu che phủ lối ra của khung chậu được phân làm 2 vùng bởi đường nối 2 ụ ngồi đi qua thể đáy chậu [6] (Hình 1.3). - Đáy chậu trước (tam giác niệu dục): có các cơ hành xốp, cơ ngồi hang, cơ ngang đáy chậu nông. - Đáy chậu sau (tam giác hậu môn trực tràng): phần nông cơ thắt ngoài hậu môn, dây chằng hậu môn cụt (bản sau hậu môn). Các cấu trúc của đáy chậu có chức năng nâng đỡ và góp phần đóng/ mở các trục đáy chậu: niệu đạo, âm đạo và hậu môn. . .8 Hình 1.3. Giới hạn đáy chậu nữ [6] c 1.1.2. Định nghĩa sa tạng chậu Sa tạng chậu là sự tụt xuống của tử cung hoặc mỏm cắt sau cắt tử cung, bàng quang, trực tràng, thành trước, thành sau âm đạo ra khỏi vị trí giải phẫu bình thường vào trong âm đạo hay vượt ra ngoài âm đạo [35]. Sa tạng chậu được phân loại dựa vào vị trí sa [35]: - Sa thành trước: Thoát vị thành trước âm đạo thường đi kèm với thoát vị bàng quang. - Sa thành sau: Thoát vị thành sau âm đạo thường đi kèm với thoát vị trực tràng. . .9 - Sa đỉnh: Sự sa của đỉnh âm đạo đến phần thấp âm đạo, đến màng trinh hay vượt khỏi lỗ âm đạo. Đỉnh âm đạo có thể là tử cung (sa tử cung), hoặc mỏm cắt (sa mỏm cắt) tùy thuộc vào người phụ nữ đó có từng trải qua phẫu thuật cắt tử cung hay chưa. Thực tế, các thuật ngữ sa thành trước âm đạo hay sa thành sau âm đạo thường được dùng hơn là sa bàng quan hay sa trực tràng vì sự định vị trong âm đạo không đáng tin cậy để dự đoán cơ quan bị sa tương ứng [17] [40]. 1.1.3. Các yếu tố nguy cơ Tiền căn sản khoa: Số lần sinh con, sinh ngả âm đạo, sinh con to, sinh thủ thuật không đúng kĩ thuật làm tăng khả năng bị sa tạng chậu [2] [32]. Đặc biệt, nguy cơ sa tạng chậu tăng gấp 1,2 lần ứng với mỗi lần sinh [68]. Trong số phụ nữ sinh nhiều lần, ước tính rằng 75% sa tạng chậu có liên quan đến việc mang thai và sinh con [58]. Sa tạng chậu cũng có thể phát triển trong thời gian mang thai trước khi sinh. Sinh ngả âm đạo làm tăng nguy cơ sa tạng chậu hơn so với mổ lấy thai. Một nghiên cứu trên 1011 phụ nữ cho thấy sinh ngả âm đạo làm tăng nguy cơ sa cơ quan vùng chậu đến màng trinh trở xuống gấp 5,6 lần so với sinh mổ [32]. Tuy nhiên sa tạng chậu cũng xảy ra ở người chưa sinh lần nào, với tần suất thấp hơn [23]. Tuổi: Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng tỉ lệ sa tạng chậu gia tăng cùng với tuổi tác [55] [56] [68]. Theo nghiên cứu POSST, trong nhóm phụ nữ từ 20-59 tuổi, khi tuổi tăng lên 10 năm thì tỉ lệ sa tạng chậu tăng lên gấp đôi [68], do hậu quả của sự lão hóa và giảm dần tác dụng của hormone sinh dục. Hormon sinh dục có vai trò duy trì sự bền vững mô liên kết và chất nền ngoại bào cần thiết cho sự nâng đỡ các cơ quan vùng chậu. Thụ thể estrogen và thụ thể progesterone đã được xác định . .10 trong nhân của mô liên kết và tế bào sợi cơ trơn của cơ nâng hậu môn và dây chằng tử cung cùng [66] [67]. Sự sụt giảm estrogen theo tuổi là vấn đề quan trọng và còn gây nhiều tác dụng bất lợi khác lên tâm lý, sinh lý của người phụ nữ. Béo phì: Theo nghiên cứu POSST, phụ nữ thừa cân và béo phì (chỉ số khối cơ thể > 25) có nguy cơ bị sa tạng chậu gấp đôi so với phụ nữ có BMI thấp hơn [68]. Một nghiên cứu gộp của 22 nghiên cứu cũng cho thấy tác động của cân nặng lên sa tạng chậu, phụ nữ thừa cân và béo phì tăng nguy cơ sa tạng chậu từ 40-50% so với nhóm có cân nặng bình thường [29]. Chủng tộc: Phụ nữ Mỹ gốc Phi có tỉ lệ bị sa tạng chậu có triệu chứng thấp hơn các chủng tộc khác ở Hoa Kì [63]. Trong một nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu trên 2270 phụ nữ, nguy cơ bị sa tạng chậu của phụ nữ La tinh và phụ nữ da trắng cao gấp 4-5 lần phụ nữ Mỹ gốc Phi [82]. 1.1.4. Triệu chứng sa tạng chậu Bệnh nhân sa tạng chậu có thể có các triệu chứng cụ thể liên quan đến các khối sa, chẳng hạn như một khối phình hay cảm giác chèn ép ở âm đạo hoặc có các triệu chứng rối loạn tiết niệu, đại tiện hoặc rối loạn chức năng tình dục [38]. Mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng không tương quan nhiều với độ sa [27] [68]. Những triệu chứng này thường liên quan đến tư thế, thường nhẹ vào buổi sáng hoặc khi nằm ngửa và nặng hơn vào cuối ngày hay khi vận động nhiều. Một số phụ nữ không có triệu chứng lâm sàng. Khối phình âm đạo: Phụ nữ bị sa tạng chậu thường mô tả cảm giác nặng ở âm đạo hay vùng chậu kèm hoặc không kèm cảm giác một khối ở trong âm đạo hay đôi khi thò ra ngoài. Mốc giải phẫu cho triệu chứng sa là màng trinh. Khối .
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất