Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Khảo sát hiệu suất tái sử dụng, tái chế chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn h...

Tài liệu Khảo sát hiệu suất tái sử dụng, tái chế chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn huyện bắc tân uyên, tỉnh bình dương

.PDF
93
1
52

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG  BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN THAM GIA CUỘC THI SINH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2015 - 2016 TÊN ĐỀ TÀI KHẢO SÁT HIỆU SUẤT TÁI SỬ DỤNG, TÁI CHẾ CHẤT THẢI RẮN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG Bình Dương, tháng 03 năm 2016 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG  BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN THAM GIA CUỘC THI SINH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2015 - 2016 TÊN ĐỀ TÀI KHẢO SÁT HIỆU SUẤT TÁI SỬ DỤNG, TÁI CHẾ CHẤT THẢI RẮN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện: Lê Trần Phước An Dân tộc: Kinh Lớp: D13QM02 Khoa: Tài nguyên Môi trường Năm thứ: 3 Số năm đào tạo: 4 năm Ngành học: Quản lý Tài nguyên và Môi trường Người hướng dẫn: ThS. Đặng Thị Ngọc Thủy UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 1. Thông tin chung: - Tên đề tài: Khảo sát hiệu suất tái sử dụng, tái chế chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. - Nhóm sinh viên thực hiện: STT Họ và tên MSSV Lớp Khoa Ký tên 1. Lê Trần Phước An 1328501010130 D13QM02 Tài Nguyên Môi Trường 2. Lưu Thị Mận 1328501010152 D13QM02 Tài Nguyên Môi Trường 3. Nguyễn Văn Vũ 1328501010121 D13QM02 Tài Nguyên Môi Trường 4. Cao Thị Mai Phương 1328501010162 D13QM02 Tài Nguyên Môi Trường 5. Nguyễn Thành Ngọc 1328501010145 D13QM02 Tài Nguyên Môi Trường Lâm - Người hướng dẫn: Ths. Đặng Thị Ngọc Thủy 2. Mục tiêu đề tài: Khảo sát hiệu suất tái sử dụng, tái chế chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Từ đó, đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả rác thải nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu giúp các nhà quản lý có thể dễ dàng quản lý cũng như kiểm soát các vấn đề ô nhiễm môi trường. 3. Tính mới và sáng tạo: Tính mới: Các thống kê về tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy, chưa từng có tác giả nào thực hiện về khảo suất hiệu suất tái chế, tái sử dụng CTRNN tại khu vực nhóm tác giả lựa chọn nghiên cứu. Tính sáng tạo: - Phần lớn kết quả của đề tài dựa trên nguồn thông tin và số liệu sơ cấp, được thu thập bằng phiếu khảo sát, phỏng vấn trực tiếp từ nhiều đối tượng khác nhau. - Công thức tính toán hiệu suất tái chế, tái sử dụng CTRNN được nhóm tác giả thiết lập trên cơ sở thực tiễn địa phương, áp dụng riêng cho địa bàn nghiên cứu. 4. Kết quả nghiên cứu: Kết quả đề tài bao gồm các phần sau: - Hiện trạng phát sinh và công tác quản lý CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên. - Hiện trạng tái chế, tái sử dụng CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên. - Đánh giá hiệu suất tái chế, tái sử dụng CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên. - Đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên. 5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và khả năng áp dụng của đề tài: - Góp phần giúp các nhà lập chính sách quản lý môi trường, đặc biệt là các nhà quản lý chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn có thể đưa ra các quyết sách quản lý phù hợp, mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Đề tài có thể là nguồn cơ sở dữ liệu giúp đánh giá công tác quản lý chất thải rắn nông nghiệp tại địa phương đồng thời cũng là cơ sở dữ liệu ban đầu phục vụ cho các nghiên cứu sâu thêm về chất thải rắn trên địa bàn. 6. Công bố khoa học của sinh viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ họ tên tác giả, nhan đề và các yếu tố về xuất bản nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu có): Ngày tháng năm 2016 Sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài (ký, họ và tên) Nhận xét của người hướng dẫn về những đóng góp khoa học của sinh viên thực hiện đề tài (phần này do người hướng dẫn ghi): Bản thân GVHD đánh giá cao sự nỗ lực, nhiệt tình của nhóm tác giả trong quá trình khảo sát, tìm kiếm tài liệu phục vụ cho đề tài. Nhóm nghiên cứu cũng đã thể hiện được thái độ nghiêm túc, thường xuyên chủ động liên hệ với GVHD để trao đổi, ghi nhận sự đóng góp ý kiến từ GVHD để hoàn thiện báo cáo đúng hướng, đúng tiến độ. Kết quả của đề tài chỉ chủ yếu dựa trên phương pháp xã hội học nên mang tính chính xác không cao. Tuy nhiên, với trình độ hiện tại của nhóm sinh viên, đây được xem là cách tiếp cận phù hợp nhất. Kết quả nghiên cứu cũng đã vẽ được bức tranh tương đối toàn diện về hiện trạng phát sinh, công tác quản lý CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, đặc biệt là đối với chất thải rắn được tái chế, tái sử dụng từ CTRNN. Đề nghị Hội đồng xem xét thông qua kết quả thực hiện của đề tài. Ngày Xác nhận của lãnh đạo khoa (ký, họ và tên) tháng năm 2016 Xác nhận của GVHD (ký, họ và tên) ThS. Đặng Thị Ngọc Thủy UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI I. SƠ LƯỢC VỀ SINH VIÊN: Ảnh 4x6 Họ và tên: Lê Trần Phước An Sinh ngày: 21 tháng 09 năm 1995 Nơi sinh: Bình Dương Lớp: D13QM02 Khóa: 2013-2017 Khoa: Tài nguyên và môi trường Địa chỉ liên hệ: Số 06, Trần Văn Ơn, P. Phú Thọ, Tp.Thủ dầu Một, Tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0922402426 Email: [email protected] II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP (kê khai thành tích của sinh viên từ năm thứ 1 đến năm đang học): * Năm thứ 1: Ngành học: Quản lý tài nguyên môi trường Khoa: Tài nguyên và môi trường Kết quả xếp loại học tập: Khá Sơ lược thành tích: - Được trao học bổng khuyến khích học tập học kì 1 năm thứ nhất. - Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào của khoa. * Năm thứ 2: Ngành học: Quản lý tài nguyên môi trường Khoa: Tài nguyên và môi trường Kết quả xếp loại học tập: Trung bình khá Sơ lược thành tích: - Nằm trong ban cán sự lớp: lớp trưởng - Tham gia các phong trào của khoa, tham gia các cuộc thi văn nghệ, dân vũ chào mừng ngày kỉ niệm thành lập khoa. Ngày Xác nhận của lãnh đạo khoa (ký, họ và tên) tháng năm 2016 Sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài (ký, họ và tên) MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài:....................................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu:................................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................... 2 5. Các phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 2 5.1. Phương pháp luận........................................................................................................... 2 5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể........................................................................4 5.2.1. Phương pháp nghiên cứu cơ sở lý thuyết...........................................................4 5.2.2. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................4 5.2.3. Phương pháp khảo sát thực tế...........................................................................5 5.2.4. Phương pháp xã hội học.....................................................................................5 5.2.5. Phương pháp ước tính........................................................................................ 7 5.2.6. Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................9 PHẨN I - TỔNG QUAN........................................................................................................... 10 1.1. Tổng quan về chất thải rắn nông nghiệp.................................................................10 1.1.1. Khái niệm..................................................................................................... 10 1.1.2. Nguồn gốc phát sinh, thành phần và phân loại CTRNN..............................10 1.1.3. Tác hại của chất thải rắn nông nhiệp...........................................................14 1.1.4. Các hình thức quản lý CTRNN......................................................................15 1.1.5. Tổng quan về tái chế và tái sử dụng chất thải.............................................18 1.2. Tổng quan về huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương..............................................19 1.2.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................... 20 1.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội................................................................................22 1.2.3. Tình hình nông nghiệp tại huyện Bắc Tân Uyên..........................................23 1.2.4. Định hướng phát triển kinh tế Nông nghiệp, nông thôn.............................26 1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.............................................................27 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới...............................................................27 1.3.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam..............................................................28 PHẦN II – KẾT QUẢ VẢ THẢO LUẬN.....................................................................................29 2.1. Hiện trạng phát sinh và công tác quản lý CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên....29 2.1.1. Hiện trạng phát sinh CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên........................29 2.1.2. Hiện trạng quản lý CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên...........................33 2.2. Hiện trạng tái chế, tái sử dụng CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên....................43 2.2.1. Hiện trạng tái chế CTRNN..................................................................................43 2.2.2. Hiện trạng tái sử dụng.......................................................................................45 2.3. Đánh giá hiệu suất tái chế, tái sử dụng CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên........45 2.3.1. Tổng khối lượng CTRNN phát sinh trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên trong một ngày.............................................................................................................................. 46 i 2.3.2. Tổng khối lượng CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên được tái sử dụng, tái chế trong một ngày...................................................................................................... 47 2.3.3. Hiệu suất tái chế, tái sử dụng CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên trong 1 ngày.............................................................................................................................. 49 2.4. Đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên...........50 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................................... 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 53 PHỤ LỤC ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 1: Tiếp cận nghiên cứu Sơ đồ 2: Thành phần CTR nông nghiệp, nông thôn và Các giải pháp tái chế, tái sử dụng CTRNN. Sơ đồ 3: Các nguồn gốc phát sinh chất thải rắn nông nghiệp Biểu đồ 1: Thể hiện tỉ lệ (%) các hình thức xử lý CTR trong hoạt động trồng trọt của hyện Bắc Tân Uyên. Biểu đồ 2: Thể hiện tỉ lệ (%) các hình thức xử lý CTR trong hoạt động chăn nuôi của huyện Bắc Tân Uyên. Bảng 1. Định mức quy mô hoạt động trồng trọt và chăn nuôi Bảng 2: Thống kê cây trồng, vật nuôi trên toàn huyện Bắc Tân Uyên Bảng 3: Khối lượng và tỷ lệ phát thải của các nguồn thải CTR trồng trọt trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên. Bảng 4: Các hình thức xử lý CTR trồng trọt tại huyện Bắc Tân Uyên Bảng 5: Thống kê số hộ (theo mẫu khảo sát) thực hiện các hình thức xử lý CTR trồng trọt khác nhau Bảng 6: Các hình thức xử lý CTR chăn nuôi tại huyện Bắc Tân Uyên Bảng 7: Thống kê số hộ (theo mẫu khảo sát) thực hiện các hình thức xử lý CTR chăn nuôi khác nhau. Bảng 8: Kết quả điều tra nguồn rác tái chế từ các cơ sở thu mua phế liệu trong 1 ngày tại huyện Bắc Tân Uyên iii DANH MỤC HÌNH Hình 1. Bản đồ hành chính huyện Bắc Tân Uyên [7] iv DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT CTRNN: Chất thải rắn nông nghiệp. BVTV: Bảo vệ thực vật. CTR: Chất thải rắn. v PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Dân số Việt Nam hiện nay phần lớn vẫn tập trung ở khu vực nông thôn khoảng 60.884,60 triệu người, chiếm 67,83% (TCTK, 2013). Trong những năm gần đây, ở khu vực nông thôn, mặc dù tỷ lệ dân số có giảm, nhưng vẫn ở mức cao. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động tương đối chậm, tuy nhiên cơ cấu ngành sản xuất ở nông thôn đang ngày càng đa dạng và được đẩy mạnh. Song song với sự chuyển biến tích cực, nông thôn Việt Nam vẫn còn bộc lộ những hạn chế, yếu kém: phát triển thiếu quy hoạch, tự phát, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội còn lạc hậu, vệ sinh môi trường nông thôn còn nhiều vấn đề bất cập, cả nước hiện còn hơn 400 nghìn nhà ở tạm bợ. Hầu hết nhà ở nông thôn được xây không có quy hoạch, quy chuẩn. Chính những hạn chế, yếu kém này kéo theo tình trạng ô nhiễm môi trường nông thôn đang ở mức báo động ở nhiều nơi. Một trong những nguyên nhân chính của ô nhiễm môi trường nông thôn là do chất thải rắn phát sinh từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, trong đó đặc biệt là sự lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón trong sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra, còn do chất thải rắn phát sinh từ hoạt động làng nghề và rác thải từ sinh hoạt. Bắc Tân Uyên là một huyện mới thành lập của tỉnh Bình Dương, với diện tích tự nhiên là 40.087,67 ha và dân số khoảng trên 58.439 người. Bắc Tân Uyên lấy nông nghiệp là ngành mũi nhọn để phát triển kinh tế, thể hiện ở cơ cấu kinh tế nông - lâm nghiệp chiếm 46,20% trong tổng cơ cấu kinh tế của toàn địa phương. Điều kiện về khí hậu, đất đai, thổ nhưỡng tương đối thuận lợi cho quá trình phát triển nền kinh tế nông nghiệp; trong đó thế mạnh là phát triển các cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao như cao su, cam, tiêu, điều và một số cây ăn trái… Chính vì những lợi thế về phát triển nông nghiệp đó đã dẫn đến sự phát sinh lượng chất thải rắn từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp gây ảnh hưởng đến môi trường cũng như sức khỏe của người dân sinh sống trên địa bàn. Song song với những tác động đến tự nhiên và con người, chất thải rắn từ hoạt động nông nghiệp cũng đem lại nhiều nguồn lợi nếu biết tận thu hợp lý. Vì thế, bên cạnh các giải pháp nhằm loại trừ và giảm thiểu lượng phát sinh loại chất thải này, thiết nghĩ các giải pháp tận thu cũng 1 cần nên xem xét. Tuy nhiên, hiện nay nhiều khu vực nông thôn vẫn còn chưa thực sự quan tâm nhiều đến nguồn tài nguyên tiềm tàng này, gây thất thoát một lượng lớn nguồn thu cho xã hội. Đây cũng là một vấn đề được các nhà quản lý đặt ra, trong đó việc thống kê lại tình hình thu gom và xử lý lượng rác thải phát sinh từ hoạt động nông nghiệp cần được thực hiện ở các địa phương để góp phần tạo nguồn cơ sở dữ liệu giúp các cơ quan có chức năng đưa ra những giải pháp quản lý phù hợp và hiệu quả. Chính vì vậy, chúng tôi lựa chọn thực hiện đề tài: “Khảo sát hiệu suất tái sử dụng, tái chế chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương” nhằm giải quyết các vấn đề cấp bách nêu trên và ứng dụng vào thực tiễn. 2. Mục tiêu của đề tài: Khảo sát hiệu suất tái sử dụng, tái chế chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Từ đó, đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả rác thải nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu giúp các nhà quản lý có thể dễ dàng quản lý cũng như kiểm soát các vấn đề ô nhiễm môi trường. 3. Đối tượng nghiên cứu: Hiện trạng phát sinh và hiện trạng tái chế, tái sử dụng chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. 4. 5. Phạm vi nghiên cứu Không gian: huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Thời gian: Từ tháng 10/2015 đến 03/2016 Các phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Phương pháp luận của đề tài được trình bày như trong bảng sau: 2 1/ Tìm hiểu hiện trạng CTRNN tại huyện Bắc Tân Uyên: - Nguồn gốc phát sinh, thành phần, khối lượng CTRNN - Công tác quản lý CTRNN, đặc biệt là công tác tái chế, tái sử dụng CTRNN trên địa bàn 2/ Tìm hiểu hiện trạng tái chế, tái sử dụng CTRNN trên địa bàn Ước tính tổng lượng CTRNN phát sinh trên địa bàn. Ước tính tổng lượng CTRNN được tái chế, tái sử dụng trên địa bàn. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và của khu vực nghiên cứu (liên quan đến tình hình phát sinh, tái sử dụng và tái chế CTRNN) Tham khảo các giải pháp quản lý rác tái chế, tái sử dụng từ CTRNN đã áp dụng thành công trên thế giới và Việt Nam. Những tồn đọng trong công tác quản lý CTRNN trên địa bàn. Tính toán hiệu suất tái chế, tái sử dụng và lượng CTRNN bị thất thoát. Đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả CTRNN phù hợp với thực tế kinh tế - xã hội địa bàn huyện Bắc Tân Uyên Sơ đồ 1: Tiếp cận nghiên cứu 3 5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể 5.2.1. Phương pháp nghiên cứu cơ sở lý thuyết Tìm hiểu các tài liệu liên quan đến CTRNN như nguồn gốc, phân loại và thành phần CTRNN và ảnh hưởng của nó tới môi trường và sức khỏe cộng đồng. Ngoài ra, nhóm nghiên cứu còn tìm hiểu các hoạt động tái chế, tái sử dụng CTRNN từ các giáo trình cũng như các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan. Qua tìm hiểu sơ bộ, nhóm tác giả xin thống kê một số nội dung liên quan đến đề tài theo sơ đồ sau: 4 Sơ đồ 2: Thành phần CTR nông nghiệp, nông thôn và Các giải pháp tái chế, tái sử dụng CTRNN. 5.2.2. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu thứ cấp: - Thu thập tài liệu có liên quan như: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Bắc 5 Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Đặc biệt, quan tâm đến số liệu liên quan đến hoạt động nông nghiệp trên địa bàn, như:  Hoạt động trồng trọt: Cây lâu năm, hàng năm, lâm nghiệp,…  Hoạt động chăn nuôi: Đại gia súc, gia súc, gia cầm,… - Thu thập số liệu về công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTRNN tại huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Số liệu sơ cấp: - Điều tra, khảo sát đồng thời thu thập các số liệu, thông tin về CTRNN phát sinh từ các trang trại, hộ gia đình hoạt động cả về lĩnh vực trồng trọt lẫn chăn nuôi trên địa bàn. - Điều tra, khảo sát đồng thời thu thập các số liệu về hình thức cũng như lượng tái chế, tái sử dụng CTRNN từ các trang trại, hộ gia đình và các cơ sở, nhà máy tái chế (Nhà máy sản xuất phân compost, nhà máy chế biến thức ăn nuôi trồng thủy sản, nhà máy sản xuất than trấu,…),….. 5.2.3. Phương pháp khảo sát thực tế Đối tượng khảo sát: hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên; Các trang trại, hộ gia đình và các cơ sở tái chế CTRNN. Thời gian khảo sát: từ 10/2015 đến 01/2016 Nội dung khảo sát: - Tham quan tìm hiểu thực tế hệ thống thu gom và trung chuyển, vận chuyển và xử lý CTRNN trên địa bàn huyện Phú Giáo. - Tình hình phân loại, thu gom và xử lý CTRNN từ các trang trại và hộ gia đình. - Tình hình tái chế, tái sử dụng CTRNN từ các trang trại, hộ gia đình và cơ sở thu mua, tái chế. Lộ trình thực hiện: khảo sát các trang trại, hộ dân và các cơ sở thu mua, tái chế CTRNN trên địa bàn theo thứ tự địa giới hành chính (Có ghi chép và đánh dấu lộ trình thực hiện trên nhật ký). Phương tiện thực hiện: gồm máy chụp hình, sổ tay, bút. 5.2.4. Phương pháp xã hội học Lập phiếu điều tra phỏng vấn xã hội học, gồm những nội dung chính sau: 6 Đối tượng phỏng vấn: Các trang trại, hộ gia đình trồng trọt, chăn nuôi và các cơ sở thu mua, nhà máy tái chế CTRNN,… - Đối với trang trại, hộ gia đình: tiến hành điều tra, phỏng vấn trên tất cả các xã trong địa bàn (10 xã). Với mỗi xã nhóm sẽ lựa chọn phỏng vấn các đối tượng đại diện theo quy mô hoạt động ở hai lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi. Quy mô hoạt động được trình bày như bảng dưới đây: Bảng 1. Định mức quy mô hoạt động trồng trọt và chăn nuôi STT 1 Hoạt Quy động mô Loại hình Định mức Cây lâu năm > 5 ha Trang Cây hàng năm > 3ha trại Lâm nghiệp > 10 ha Khác (Trồng hoa, cây cảnh, trồng nấm,…) Trồng trọt Cây lâu năm Hộ gia đình 2 > 50 triệu đồng/ năm Nhỏ hơn các Cây hàng năm định mức của trang trại chăn Khác (Trồng hoa, cây cảnh, nuôi trồng nấm,…) Đại gia súc > 50 con Trang Gia súc > 100 con trại Gia cầm Chăn Khác (Nuôi ong, nuôi yến,…) nuôi > 2000 con > 50 triệu đồng/ năm Đại gia súc Hộ gia đình Gia súc Gia cầm Nhỏ hơn các định mức của trang trại trồng trọt Khác (Nuôi ong, nuôi yến,…) 7 Nguồn: Thống kê theo thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT/BNNPTNT-TCTK của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn -Tổng cục Thống kê về hướng dẫn tiêu chí để xác định kinh tế trang trại. - Đối với cơ sở thu mua, nhà máy tái chế CTRNN: phỏng vấn tất cả các cơ sở, nhà máy trên địa bàn. Tuy nhiên theo khảo sát của nhóm tác giả, trên địa bàn có 10 cơ sở thu mua rác tái chế và không có nhà máy tái chế CTRNN nào nên nhóm chỉ tiến hành phỏng vấn các cơ sở thu mua trên địa bàn. Số lượng: Dựa vào bảng 1, số mẫu đại diện tối thiểu cần thực hiện điều tra, phỏng vấn đối với mỗi xã, thị trấn là 7 mẫu (đối với hoạt động trồng trọt), 8 mẫu (đối với hoạt động chăn nuôi) và một số mẫu dành cho đối tượng hoạt động nông nghiệp hỗn hợp (cả trồng trọt và chăn nuôi). Theo đúng như tính toán thì với số lượng 10 xã, nhóm ước tính lượng phiếu xã hội học cần cho nghiên cứu là khoảng 450 phiếu. Tuy nhiên, do điều kiện thực tế về loại hình hoạt động nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu ít hơn so với lý thuyết, kết hợp với việc tiếp cận với các hộ gia đình gặp nhiều khó khăn nên nhóm nghiên cứu chỉ thực hiện được khoảng 75% số lượng mẫu theo yêu cầu (330 mẫu – trung bình 33 mẫu/ xã). Phạm vi phỏng vấn: tất cả các xã trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên. Nội dung phỏng vấn: - Đối với trang trại, hộ gia đình: Tình hình sử dụng thuốc BVTV, phân bón, thức ăn chăn nuôi (lượng, loại, số ngày sử dụng trong năm,…) tại các trang trại, hộ gia đình trên địa bàn; Tình hình phát sinh như nguồn gốc, thành phần, khối lượng phát sinh CTRNN từ các trang trại, hộ gia đình; Cách thức lưu trữ, thu gom, xử lý CTRNN; Nhận thức về vấn đề thải bỏ CTRNN cũng như các vấn đề môi trường phát sinh; Nhận định, đánh giá về hoạt động quản lý CTRNN của địa phương; Các đề xuất, đóng góp ý kiến,…. - Đối với cơ sở thu mua, nhà máy tái chế CTRNN: nguồn gốc, khối lượng, thành phần CTRNN thu mua, tái chế; Tần suất thu mua, tái chế,… Hình thức phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp kết hợp phát phiếu điều tra (Phát và thu lại trong ngày). 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng