TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN THAM GIA CUỘC THI SINH
VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2015 - 2016
TÊN ĐỀ TÀI
KHẢO SÁT HIỆU SUẤT TÁI SỬ DỤNG, TÁI CHẾ CHẤT THẢI
RẮN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC TÂN UYÊN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bình Dương, tháng 03 năm 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN THAM GIA CUỘC THI SINH
VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2015 - 2016
TÊN ĐỀ TÀI
KHẢO SÁT HIỆU SUẤT TÁI SỬ DỤNG, TÁI CHẾ CHẤT THẢI
RẮN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC TÂN UYÊN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện: Lê Trần Phước An
Dân tộc: Kinh
Lớp: D13QM02
Khoa: Tài nguyên Môi trường
Năm thứ: 3
Số năm đào tạo: 4 năm
Ngành học: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Người hướng dẫn: ThS. Đặng Thị Ngọc Thủy
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Khảo sát hiệu suất tái sử dụng, tái chế chất thải rắn nông nghiệp trên địa
bàn huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Nhóm sinh viên thực hiện:
STT
Họ và tên
MSSV
Lớp
Khoa
Ký
tên
1.
Lê Trần Phước An
1328501010130 D13QM02
Tài Nguyên Môi Trường
2.
Lưu Thị Mận
1328501010152 D13QM02
Tài Nguyên Môi Trường
3.
Nguyễn Văn Vũ
1328501010121 D13QM02
Tài Nguyên Môi Trường
4.
Cao Thị Mai Phương
1328501010162 D13QM02
Tài Nguyên Môi Trường
5.
Nguyễn Thành Ngọc
1328501010145 D13QM02
Tài Nguyên Môi Trường
Lâm
- Người hướng dẫn: Ths. Đặng Thị Ngọc Thủy
2. Mục tiêu đề tài:
Khảo sát hiệu suất tái sử dụng, tái chế chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn
huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Từ đó, đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả rác
thải nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu giúp các nhà quản lý có thể dễ dàng quản lý
cũng như kiểm soát các vấn đề ô nhiễm môi trường.
3. Tính mới và sáng tạo:
Tính mới: Các thống kê về tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy,
chưa từng có tác giả nào thực hiện về khảo suất hiệu suất tái chế, tái sử dụng CTRNN
tại khu vực nhóm tác giả lựa chọn nghiên cứu.
Tính sáng tạo:
-
Phần lớn kết quả của đề tài dựa trên nguồn thông tin và số liệu sơ cấp, được
thu thập bằng phiếu khảo sát, phỏng vấn trực tiếp từ nhiều đối tượng khác
nhau.
-
Công thức tính toán hiệu suất tái chế, tái sử dụng CTRNN được nhóm tác giả
thiết lập trên cơ sở thực tiễn địa phương, áp dụng riêng cho địa bàn nghiên
cứu.
4. Kết quả nghiên cứu:
Kết quả đề tài bao gồm các phần sau:
-
Hiện trạng phát sinh và công tác quản lý CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân
Uyên.
-
Hiện trạng tái chế, tái sử dụng CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên.
-
Đánh giá hiệu suất tái chế, tái sử dụng CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân
Uyên.
-
Đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên.
5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng
và khả năng áp dụng của đề tài:
-
Góp phần giúp các nhà lập chính sách quản lý môi trường, đặc biệt là các
nhà quản lý chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn có thể đưa ra các quyết
sách quản lý phù hợp, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
-
Đề tài có thể là nguồn cơ sở dữ liệu giúp đánh giá công tác quản lý chất thải
rắn nông nghiệp tại địa phương đồng thời cũng là cơ sở dữ liệu ban đầu
phục vụ cho các nghiên cứu sâu thêm về chất thải rắn trên địa bàn.
6. Công bố khoa học của sinh viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ họ
tên tác giả, nhan đề và các yếu tố về xuất bản nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ
sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu có):
Ngày
tháng
năm 2016
Sinh viên chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(ký, họ và tên)
Nhận xét của người hướng dẫn về những đóng góp khoa học của sinh viên thực
hiện đề tài (phần này do người hướng dẫn ghi):
Bản thân GVHD đánh giá cao sự nỗ lực, nhiệt tình của nhóm tác giả trong quá trình
khảo sát, tìm kiếm tài liệu phục vụ cho đề tài. Nhóm nghiên cứu cũng đã thể hiện được
thái độ nghiêm túc, thường xuyên chủ động liên hệ với GVHD để trao đổi, ghi nhận sự
đóng góp ý kiến từ GVHD để hoàn thiện báo cáo đúng hướng, đúng tiến độ.
Kết quả của đề tài chỉ chủ yếu dựa trên phương pháp xã hội học nên mang tính chính
xác không cao. Tuy nhiên, với trình độ hiện tại của nhóm sinh viên, đây được xem là
cách tiếp cận phù hợp nhất. Kết quả nghiên cứu cũng đã vẽ được bức tranh tương đối
toàn diện về hiện trạng phát sinh, công tác quản lý CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân
Uyên, đặc biệt là đối với chất thải rắn được tái chế, tái sử dụng từ CTRNN.
Đề nghị Hội đồng xem xét thông qua kết quả thực hiện của đề tài.
Ngày
Xác nhận của lãnh đạo khoa
(ký, họ và tên)
tháng
năm 2016
Xác nhận của GVHD
(ký, họ và tên)
ThS. Đặng Thị Ngọc Thủy
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN
CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. SƠ LƯỢC VỀ SINH VIÊN:
Ảnh 4x6
Họ và tên: Lê Trần Phước An
Sinh ngày: 21 tháng 09 năm 1995
Nơi sinh: Bình Dương
Lớp: D13QM02
Khóa: 2013-2017
Khoa: Tài nguyên và môi trường
Địa chỉ liên hệ: Số 06, Trần Văn Ơn, P. Phú Thọ, Tp.Thủ dầu Một, Tỉnh Bình Dương
Điện thoại:
0922402426
Email:
[email protected]
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP (kê khai thành tích của sinh viên từ năm thứ 1 đến năm đang
học):
* Năm thứ 1:
Ngành học:
Quản lý tài nguyên môi trường
Khoa: Tài nguyên và môi trường
Kết quả xếp loại học tập: Khá
Sơ lược thành tích:
- Được trao học bổng khuyến khích học tập học kì 1 năm thứ nhất.
- Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào của khoa.
* Năm thứ 2:
Ngành học:
Quản lý tài nguyên môi trường
Khoa: Tài nguyên và môi trường
Kết quả xếp loại học tập: Trung bình khá
Sơ lược thành tích:
- Nằm trong ban cán sự lớp: lớp trưởng
- Tham gia các phong trào của khoa, tham gia các cuộc thi văn nghệ, dân vũ chào
mừng ngày kỉ niệm thành lập khoa.
Ngày
Xác nhận của lãnh đạo khoa
(ký, họ và tên)
tháng
năm 2016
Sinh viên chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(ký, họ và tên)
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài:....................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu:................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................... 2
5. Các phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 2
5.1. Phương pháp luận........................................................................................................... 2
5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể........................................................................4
5.2.1. Phương pháp nghiên cứu cơ sở lý thuyết...........................................................4
5.2.2. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................4
5.2.3. Phương pháp khảo sát thực tế...........................................................................5
5.2.4. Phương pháp xã hội học.....................................................................................5
5.2.5. Phương pháp ước tính........................................................................................ 7
5.2.6. Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................9
PHẨN I - TỔNG QUAN........................................................................................................... 10
1.1. Tổng quan về chất thải rắn nông nghiệp.................................................................10
1.1.1.
Khái niệm..................................................................................................... 10
1.1.2.
Nguồn gốc phát sinh, thành phần và phân loại CTRNN..............................10
1.1.3.
Tác hại của chất thải rắn nông nhiệp...........................................................14
1.1.4.
Các hình thức quản lý CTRNN......................................................................15
1.1.5.
Tổng quan về tái chế và tái sử dụng chất thải.............................................18
1.2. Tổng quan về huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương..............................................19
1.2.1.
Điều kiện tự nhiên....................................................................................... 20
1.2.2.
Điều kiện kinh tế xã hội................................................................................22
1.2.3.
Tình hình nông nghiệp tại huyện Bắc Tân Uyên..........................................23
1.2.4.
Định hướng phát triển kinh tế Nông nghiệp, nông thôn.............................26
1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.............................................................27
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới...............................................................27
1.3.2.
Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam..............................................................28
PHẦN II – KẾT QUẢ VẢ THẢO LUẬN.....................................................................................29
2.1. Hiện trạng phát sinh và công tác quản lý CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên....29
2.1.1. Hiện trạng phát sinh CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên........................29
2.1.2. Hiện trạng quản lý CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên...........................33
2.2. Hiện trạng tái chế, tái sử dụng CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên....................43
2.2.1. Hiện trạng tái chế CTRNN..................................................................................43
2.2.2. Hiện trạng tái sử dụng.......................................................................................45
2.3. Đánh giá hiệu suất tái chế, tái sử dụng CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên........45
2.3.1. Tổng khối lượng CTRNN phát sinh trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên trong một
ngày.............................................................................................................................. 46
i
2.3.2. Tổng khối lượng CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên được tái sử dụng, tái
chế trong một ngày...................................................................................................... 47
2.3.3. Hiệu suất tái chế, tái sử dụng CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên trong 1
ngày.............................................................................................................................. 49
2.4. Đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả CTRNN trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên...........50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 53
PHỤ LỤC
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Tiếp cận nghiên cứu
Sơ đồ 2: Thành phần CTR nông nghiệp, nông thôn và Các giải pháp tái chế, tái sử dụng
CTRNN.
Sơ đồ 3: Các nguồn gốc phát sinh chất thải rắn nông nghiệp
Biểu đồ 1: Thể hiện tỉ lệ (%) các hình thức xử lý CTR trong hoạt động trồng trọt của hyện
Bắc Tân Uyên.
Biểu đồ 2: Thể hiện tỉ lệ (%) các hình thức xử lý CTR trong hoạt động chăn nuôi của huyện
Bắc Tân Uyên.
Bảng 1. Định mức quy mô hoạt động trồng trọt và chăn nuôi
Bảng 2: Thống kê cây trồng, vật nuôi trên toàn huyện Bắc Tân Uyên
Bảng 3: Khối lượng và tỷ lệ phát thải của các nguồn thải CTR trồng trọt trên địa bàn huyện
Bắc Tân Uyên.
Bảng 4: Các hình thức xử lý CTR trồng trọt tại huyện Bắc Tân Uyên
Bảng 5: Thống kê số hộ (theo mẫu khảo sát) thực hiện các hình thức xử lý CTR trồng trọt
khác nhau
Bảng 6: Các hình thức xử lý CTR chăn nuôi tại huyện Bắc Tân Uyên
Bảng 7: Thống kê số hộ (theo mẫu khảo sát) thực hiện các hình thức xử lý CTR chăn nuôi
khác nhau.
Bảng 8: Kết quả điều tra nguồn rác tái chế từ các cơ sở thu mua phế liệu trong 1 ngày tại
huyện Bắc Tân Uyên
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Bản đồ hành chính huyện Bắc Tân Uyên [7]
iv
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
CTRNN: Chất thải rắn nông nghiệp.
BVTV: Bảo vệ thực vật.
CTR: Chất thải rắn.
v
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Dân số Việt Nam hiện nay phần lớn vẫn tập trung ở khu vực nông thôn khoảng
60.884,60 triệu người, chiếm 67,83% (TCTK, 2013). Trong những năm gần đây, ở khu
vực nông thôn, mặc dù tỷ lệ dân số có giảm, nhưng vẫn ở mức cao. Quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và lao động tương đối chậm, tuy nhiên cơ cấu ngành sản xuất ở
nông thôn đang ngày càng đa dạng và được đẩy mạnh.
Song song với sự chuyển biến tích cực, nông thôn Việt Nam vẫn còn bộc lộ
những hạn chế, yếu kém: phát triển thiếu quy hoạch, tự phát, kết cấu hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội còn lạc hậu, vệ sinh môi trường nông thôn còn nhiều vấn đề bất cập,
cả nước hiện còn hơn 400 nghìn nhà ở tạm bợ. Hầu hết nhà ở nông thôn được xây
không có quy hoạch, quy chuẩn. Chính những hạn chế, yếu kém này kéo theo tình trạng
ô nhiễm môi trường nông thôn đang ở mức báo động ở nhiều nơi.
Một trong những nguyên nhân chính của ô nhiễm môi trường nông thôn là do
chất thải rắn phát sinh từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, trong đó đặc biệt là sự lạm
dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón trong sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra, còn do
chất thải rắn phát sinh từ hoạt động làng nghề và rác thải từ sinh hoạt.
Bắc Tân Uyên là một huyện mới thành lập của tỉnh Bình Dương, với diện tích tự
nhiên là 40.087,67 ha và dân số khoảng trên 58.439 người. Bắc Tân Uyên lấy nông
nghiệp là ngành mũi nhọn để phát triển kinh tế, thể hiện ở cơ cấu kinh tế nông - lâm
nghiệp chiếm 46,20% trong tổng cơ cấu kinh tế của toàn địa phương. Điều kiện về khí
hậu, đất đai, thổ nhưỡng tương đối thuận lợi cho quá trình phát triển nền kinh tế nông
nghiệp; trong đó thế mạnh là phát triển các cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao như
cao su, cam, tiêu, điều và một số cây ăn trái…
Chính vì những lợi thế về phát triển nông nghiệp đó đã dẫn đến sự phát sinh
lượng chất thải rắn từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp gây ảnh hưởng đến môi
trường cũng như sức khỏe của người dân sinh sống trên địa bàn. Song song với những
tác động đến tự nhiên và con người, chất thải rắn từ hoạt động nông nghiệp cũng đem
lại nhiều nguồn lợi nếu biết tận thu hợp lý. Vì thế, bên cạnh các giải pháp nhằm loại trừ
và giảm thiểu lượng phát sinh loại chất thải này, thiết nghĩ các giải pháp tận thu cũng
1
cần nên xem xét. Tuy nhiên, hiện nay nhiều khu vực nông thôn vẫn còn chưa thực sự
quan tâm nhiều đến nguồn tài nguyên tiềm tàng này, gây thất thoát một lượng lớn
nguồn thu cho xã hội. Đây cũng là một vấn đề được các nhà quản lý đặt ra, trong đó
việc thống kê lại tình hình thu gom và xử lý lượng rác thải phát sinh từ hoạt động nông
nghiệp cần được thực hiện ở các địa phương để góp phần tạo nguồn cơ sở dữ liệu giúp
các cơ quan có chức năng đưa ra những giải pháp quản lý phù hợp và hiệu quả.
Chính vì vậy, chúng tôi lựa chọn thực hiện đề tài: “Khảo sát hiệu suất tái sử
dụng, tái chế chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh
Bình Dương” nhằm giải quyết các vấn đề cấp bách nêu trên và ứng dụng vào thực tiễn.
2. Mục tiêu của đề tài:
Khảo sát hiệu suất tái sử dụng, tái chế chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn
huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Từ đó, đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả rác
thải nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu giúp các nhà quản lý có thể dễ dàng quản lý
cũng như kiểm soát các vấn đề ô nhiễm môi trường.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Hiện trạng phát sinh và hiện trạng tái chế, tái sử dụng chất thải rắn nông nghiệp
trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
4.
5.
Phạm vi nghiên cứu
Không gian: huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Thời gian: Từ tháng 10/2015 đến 03/2016
Các phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Phương pháp luận của đề tài được trình bày như trong bảng sau:
2
1/ Tìm hiểu hiện trạng CTRNN tại huyện
Bắc Tân Uyên:
- Nguồn gốc phát sinh, thành phần, khối
lượng CTRNN
- Công tác quản lý CTRNN, đặc biệt là
công tác tái chế, tái sử dụng CTRNN trên
địa bàn
2/ Tìm hiểu hiện trạng tái chế, tái sử dụng
CTRNN trên địa bàn
Ước tính
tổng lượng
CTRNN
phát sinh
trên
địa
bàn.
Ước tính
tổng
lượng
CTRNN
được tái
chế, tái sử
dụng trên
địa bàn.
Tìm hiểu đặc
điểm tự nhiên,
kinh tế - xã hội
và của khu vực
nghiên
cứu
(liên quan đến
tình hình phát
sinh, tái sử
dụng và tái chế
CTRNN)
Tham
khảo
các giải pháp
quản lý rác tái
chế, tái sử
dụng
từ
CTRNN đã áp
dụng
thành
công trên thế
giới và Việt
Nam.
Những
tồn đọng
trong
công tác
quản lý
CTRNN
trên địa
bàn.
Tính toán hiệu suất tái chế, tái sử
dụng và lượng CTRNN bị thất
thoát.
Đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả CTRNN phù hợp với thực tế kinh tế - xã hội
địa bàn huyện Bắc Tân Uyên
Sơ đồ 1: Tiếp cận nghiên cứu
3
5.2.
Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
5.2.1. Phương pháp nghiên cứu cơ sở lý thuyết
Tìm hiểu các tài liệu liên quan đến CTRNN như nguồn gốc, phân loại và thành
phần CTRNN và ảnh hưởng của nó tới môi trường và sức khỏe cộng đồng. Ngoài ra,
nhóm nghiên cứu còn tìm hiểu các hoạt động tái chế, tái sử dụng CTRNN từ các giáo
trình cũng như các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan. Qua tìm hiểu sơ bộ,
nhóm tác giả xin thống kê một số nội dung liên quan đến đề tài theo sơ đồ sau:
4
Sơ đồ 2: Thành phần CTR nông nghiệp, nông thôn và Các giải pháp tái chế, tái sử dụng
CTRNN.
5.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp:
- Thu thập tài liệu có liên quan như: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Bắc
5
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Đặc biệt, quan tâm đến số liệu liên quan đến hoạt động
nông nghiệp trên địa bàn, như:
Hoạt động trồng trọt: Cây lâu năm, hàng năm, lâm nghiệp,…
Hoạt động chăn nuôi: Đại gia súc, gia súc, gia cầm,…
- Thu thập số liệu về công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTRNN tại huyện Bắc Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương.
Số liệu sơ cấp:
- Điều tra, khảo sát đồng thời thu thập các số liệu, thông tin về CTRNN phát sinh từ
các trang trại, hộ gia đình hoạt động cả về lĩnh vực trồng trọt lẫn chăn nuôi trên địa
bàn.
- Điều tra, khảo sát đồng thời thu thập các số liệu về hình thức cũng như lượng tái
chế, tái sử dụng CTRNN từ các trang trại, hộ gia đình và các cơ sở, nhà máy tái chế
(Nhà máy sản xuất phân compost, nhà máy chế biến thức ăn nuôi trồng thủy sản,
nhà máy sản xuất than trấu,…),…..
5.2.3. Phương pháp khảo sát thực tế
Đối tượng khảo sát: hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý CTRNN trên địa bàn
huyện Bắc Tân Uyên; Các trang trại, hộ gia đình và các cơ sở tái chế CTRNN.
Thời gian khảo sát: từ 10/2015 đến 01/2016
Nội dung khảo sát:
- Tham quan tìm hiểu thực tế hệ thống thu gom và trung chuyển, vận chuyển và xử lý
CTRNN trên địa bàn huyện Phú Giáo.
- Tình hình phân loại, thu gom và xử lý CTRNN từ các trang trại và hộ gia đình.
- Tình hình tái chế, tái sử dụng CTRNN từ các trang trại, hộ gia đình và cơ sở thu mua,
tái chế.
Lộ trình thực hiện: khảo sát các trang trại, hộ dân và các cơ sở thu mua, tái chế
CTRNN trên địa bàn theo thứ tự địa giới hành chính (Có ghi chép và đánh dấu lộ trình
thực hiện trên nhật ký).
Phương tiện thực hiện: gồm máy chụp hình, sổ tay, bút.
5.2.4. Phương pháp xã hội học
Lập phiếu điều tra phỏng vấn xã hội học, gồm những nội dung chính sau:
6
Đối tượng phỏng vấn: Các trang trại, hộ gia đình trồng trọt, chăn nuôi và các cơ sở thu
mua, nhà máy tái chế CTRNN,…
- Đối với trang trại, hộ gia đình: tiến hành điều tra, phỏng vấn trên tất cả các xã
trong địa bàn (10 xã). Với mỗi xã nhóm sẽ lựa chọn phỏng vấn các đối tượng đại diện
theo quy mô hoạt động ở hai lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi. Quy mô hoạt động
được trình bày như bảng dưới đây:
Bảng 1. Định mức quy mô hoạt động trồng trọt và chăn nuôi
STT
1
Hoạt
Quy
động
mô
Loại hình
Định mức
Cây lâu năm
> 5 ha
Trang
Cây hàng năm
> 3ha
trại
Lâm nghiệp
> 10 ha
Khác (Trồng hoa, cây cảnh, trồng
nấm,…)
Trồng
trọt
Cây lâu năm
Hộ
gia
đình
2
> 50 triệu
đồng/ năm
Nhỏ hơn các
Cây hàng năm
định mức của
trang trại chăn
Khác (Trồng hoa, cây cảnh, nuôi
trồng nấm,…)
Đại gia súc
> 50 con
Trang
Gia súc
> 100 con
trại
Gia cầm
Chăn
Khác (Nuôi ong, nuôi yến,…)
nuôi
> 2000 con
> 50 triệu
đồng/ năm
Đại gia súc
Hộ
gia
đình
Gia súc
Gia cầm
Nhỏ hơn các
định mức của
trang trại trồng
trọt
Khác (Nuôi ong, nuôi yến,…)
7
Nguồn: Thống kê theo thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT/BNNPTNT-TCTK của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn -Tổng cục Thống kê về hướng dẫn tiêu chí để
xác định kinh tế trang trại.
- Đối với cơ sở thu mua, nhà máy tái chế CTRNN: phỏng vấn tất cả các cơ sở, nhà
máy trên địa bàn. Tuy nhiên theo khảo sát của nhóm tác giả, trên địa bàn có 10 cơ sở
thu mua rác tái chế và không có nhà máy tái chế CTRNN nào nên nhóm chỉ tiến hành
phỏng vấn các cơ sở thu mua trên địa bàn.
Số lượng: Dựa vào bảng 1, số mẫu đại diện tối thiểu cần thực hiện điều tra,
phỏng vấn đối với mỗi xã, thị trấn là 7 mẫu (đối với hoạt động trồng trọt), 8 mẫu (đối
với hoạt động chăn nuôi) và một số mẫu dành cho đối tượng hoạt động nông nghiệp
hỗn hợp (cả trồng trọt và chăn nuôi). Theo đúng như tính toán thì với số lượng 10 xã,
nhóm ước tính lượng phiếu xã hội học cần cho nghiên cứu là khoảng 450 phiếu. Tuy
nhiên, do điều kiện thực tế về loại hình hoạt động nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu
ít hơn so với lý thuyết, kết hợp với việc tiếp cận với các hộ gia đình gặp nhiều khó khăn
nên nhóm nghiên cứu chỉ thực hiện được khoảng 75% số lượng mẫu theo yêu cầu (330
mẫu – trung bình 33 mẫu/ xã).
Phạm vi phỏng vấn: tất cả các xã trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên.
Nội dung phỏng vấn:
- Đối với trang trại, hộ gia đình: Tình hình sử dụng thuốc BVTV, phân bón, thức ăn
chăn nuôi (lượng, loại, số ngày sử dụng trong năm,…) tại các trang trại, hộ gia đình
trên địa bàn; Tình hình phát sinh như nguồn gốc, thành phần, khối lượng phát sinh
CTRNN từ các trang trại, hộ gia đình; Cách thức lưu trữ, thu gom, xử lý CTRNN; Nhận
thức về vấn đề thải bỏ CTRNN cũng như các vấn đề môi trường phát sinh; Nhận
định, đánh giá về hoạt động quản lý CTRNN của địa phương; Các đề xuất, đóng góp ý
kiến,….
- Đối với cơ sở thu mua, nhà máy tái chế CTRNN: nguồn gốc, khối lượng, thành
phần CTRNN thu mua, tái chế; Tần suất thu mua, tái chế,…
Hình thức phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp kết hợp phát phiếu điều tra (Phát và
thu lại trong ngày).
8