BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
TRƢƠNG NGUYỄN BÍCH NGỌC
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ MISOPROSTOL ĐẶT DƢỚI LƢỠI TRONG
CHẤM DỨT THAI NGƢNG TIẾN TRIỂN ≤ 12 TUẦN TẠI BỆNH
VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC HUẾ
Luận văn Thạc sĩ Dƣợc học
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
BỘ Y TẾ
TRƯƠNG NGUYỄN BÍCH NGỌC
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ MISOPROSTOL ĐẶT DƯỚI LƯỠI
TRONG CHẤM DỨT THAI NGƯNG TIẾN TRIỂN ≤ 12 TUẦN
TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Chuyên ngành: Dược lý – Dược lâm sàng
Mã số: 60720405
Luận văn Thạc sĩ Dược học
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TUẤN DŨNG
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Trương Nguyễn Bích Ngọc
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt tiếng anh
Danh mục các bảng
Danh mục các hình - biểu đồ - sơ đồ
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 4
1.1. Tổng quan về thai ngƣng tiến triển sớm ............................................................... 4
1.2. Tổng quan về thuốc misoprostol .......................................................................... 9
1.3. Một số công trình nghiên cứu sử dụng misoprostol trong chấm dứt thai ngƣng
tiến triển sớm ............................................................................................................. 15
1.3.1. Kết quả các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài ......................................... 15
1.3.2. Kết quả các công trình nghiên cứu trong nƣớc ............................................ 20
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 24
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 24
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................................... 24
2.3. Cỡ mẫu ................................................................................................................ 25
2.4. Phác đồ điều trị misoprostol ............................................................................... 25
2.5. Phƣơng pháp chọn mẫu ...................................................................................... 25
2.6. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................. 25
2.7. Tiêu chuẩn thành công, tiêu chuẩn thất bại, thời gian đánh giá nghiên cứu ...... 28
2.8. Các biến số cần thu thập ..................................................................................... 30
2.9. Quản lý và phân tích số liệu ............................................................................... 36
2.10. Vấn đề y đức ..................................................................................................... 38
2.11. Lợi ích mong đợi .............................................................................................. 39
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 40
3.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu ........................................................ 40
3.1.1. Đặc điểm dịch tễ học của mẫu nghiên cứu................................................... 40
3.1.2. Đặc điểm tiền căn sản khoa của mẫu nghiên cứu ........................................ 42
3.1.3. Đặc điểm thai kỳ hiện tại.............................................................................. 43
3.2. Hiệu quả của phác đồ nghiên cứu ....................................................................... 44
3.2.1. Tỷ lệ thành công của phác đồ điều trị .......................................................... 44
3.2.2. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ thành công và thất bại của phác đồ.............. 44
3.2.3. Thời gian ra thai của phác đồ điều trị ........................................................... 49
3.2.4. Lý do thất bại ................................................................................................ 52
3.3. Tính an toàn của phác đồ điều trị ....................................................................... 53
3.3.1. Mức độ ra huyết âm đạo ............................................................................... 53
3.3.2. Mức độ đau bụng .......................................................................................... 53
3.3.3. Tác dụng phụ và biến chứng ........................................................................ 54
3.3.4. Thời gian nằm viện....................................................................................... 55
3.3.5. Thuốc điều trị can thiệp trong quá trình nghiên cứu .................................... 55
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................................ 56
4.1. Bàn luận về phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................ 56
4.1.1. Bàn luận về phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................... 56
4.1.2. Đánh giá phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................. 56
4.2. Bàn luận về kết quả nghiên cứu .......................................................................... 57
4.2.1. Bàn luận về đặc điểm dịch tễ học của mẫu nghiên cứu ............................... 57
4.2.2. Bàn luận về đặc điểm tiền căn sản khoa....................................................... 59
4.2.3. Bàn luận về đặc điểm thai kỳ hiện tại .......................................................... 61
4.2.4. Bàn luận về tỷ lệ thành công của phác đồ điều trị ....................................... 62
4.2.5. Bàn luận về một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ thành công của phác đồ....... 64
4.2.6. Bàn luận về thời gian ra thai trung bình của phác đồ ................................... 67
4.2.7. Bàn luận về các trƣờng hợp thất bại ............................................................. 69
4.2.8. Bàn luận về tính an toàn của phác đồ nghiên cứu ........................................ 70
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 74
KIẾN NGHỊ .................................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu thu thập số liệu
Phụ lục 2. Bảng đồng thuận tham gia nghiên cứu
Phụ lục 3. Phiếu theo dõi tại nhà
Phụ lục 4. Danh sách bệnh nhân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tiếng Việt
Tiếng Anh
activated Partial Thromboplastin
Thời gian thromboplastin từng
Time
phần hoạt hoá
CRP
C Reactive Protein
Protein phản ứng C
Hb
Hemoglobin
Huyết sắc tố
hCG
Human Chorionic Gonadotropin
Hoóc môn nhau thai ở ngƣời
aPTT
Hormone
HCT
Hematocrit
Hematocrit
OR
Odds Ratio
Tỷ số chênh
PT
Prothrombin Time
Thời gian prothrombin
SPSS
Statistical Package for Social
Phần mềm thống kê khoa học xã
Sciences
hội
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Biến số độc lập......................................................................................... 30
Bảng 2.2. Biến số phụ thuộc .................................................................................... 31
Bảng 2.3. Biến số nền .............................................................................................. 35
Bảng 3.4. Đặc điểm dịch tễ học của mẫu nghiên cứu ............................................. 40
Bảng 3.5. Đặc điểm tiền căn sản khoa .................................................................... 42
Bảng 3.6. Đặc điểm thai kỳ hiện tại ......................................................................... 43
Bảng 3.7. Tỷ lệ thành công và thất bại theo liều thuốc điều trị ............................... 44
Bảng 3.8. Tỷ lệ thành công và thất bại theo tuổi mẹ .............................................. 45
Bảng 3.9. Tỷ lệ thành công và thất bại theo tuổi thai ............................................. 46
Bảng 3.10. Tỷ lệ thành công và thất bại theo một số đặc điểm tiền căn sản khoa .. 46
Bảng 3.11. Tỷ lệ thành công và thất bại theo một số đặc điểm thai kỳ hiện tại ..... 47
Bảng 3.12. Liên quan giữa tỷ lệ thành công với một số đặc tính của bệnh nhân ... 48
Bảng 3.13. Liên quan giữa tỷ lệ thành công với tình trạng ra huyết âm đạo và cổ tử
cung .......................................................................................................................... 49
Bảng 3.14. Thời gian ra thai theo một số đặc tính của bệnh nhân ........................... 50
Bảng 3.15. Tình trạng ra thai sau 48 giờ qua siêu âm theo nhóm thời gian ra thai 51
Bảng 3.16. Lý do thất bại ........................................................................................ 52
Bảng 3.17. Mức độ ra huyết âm đạo ....................................................................... 52
Bảng 3.18. Mức độ đau bụng .................................................................................. 53
Bảng 3.19. Tác dụng phụ và biến chứng ................................................................. 54
Bảng 3.20. Thời gian nằm viện ................................................................................ 55
Bảng 3.21. Thuốc điều trị can thiệp trong quá trình nghiên cứu ............................. 55
Bảng 4.22. Tuổi trung bình của một số mẫu nghiên cứu ......................................... 57
Bảng 4.23. Một số kết quả nghiên cứu trong và ngoài nƣớc sử dụng misoprostol
trong chấm dứt thai ngƣng tiến triển sớm ................................................................ 63
Bảng 4.24. Thời gian ra thai trung bình của một số nghiên cứu sử dụng misoprostol
trong chấm dứt thai ngƣng tiến triển sớm ................................................................ 67
DANH MỤC CÁC HÌNH - BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ
Trang
Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của misoprostol và prostaglandin E1 ............................ 9
Hình 1.2. Bản đồ các nƣớc chấp nhận misoprostol .................................................. 10
Hình 1.3. Liều an toàn của misoprostol .................................................................... 14
Hình 2.4. Thƣớc lƣợng giá cảm giác đau VAS ......................................................... 35
Biểu đồ 1.1. Nồng độ trung bình misoprostol acid trong huyết tƣơng ..................... 12
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ thành công của phác đồ điều trị .................................................. 44
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu ..................................................................................... 29
1
MỞ ĐẦU
Thai ngƣng tiến triển sớm là một trong những bệnh lý thƣờng xảy ra ở 3 tháng đầu
của thai kỳ, ƣớc tính chiếm tỷ lệ 15 – 20% [35] trong tất cả các thai kỳ, tỷ lệ thực tế
còn có thể cao hơn, đôi khi với những triệu chứng rõ ràng, đôi khi lại không có biểu
hiện lâm sàng cho đến khi có xuất huyết và/hoặc đau bụng xảy ra [43].
Thủ thuật nạo hút thai đƣợc xem là kỹ thuật triệt để nhất làm sạch buồng tử cung
trong chấm dứt thai kỳ ngƣng tiến triển. Đây là biện pháp tiêu chuẩn đã áp dụng hàng
chục năm qua. Tuy nhiên, những biến chứng từ thủ thuật can thiệp nong và nạo đã để
lại nhƣ tổn thƣơng cổ tử cung, nhiễm trùng, thủng tử cung...và biến chứng lâu dài nhƣ
hở eo tử cung, dính lòng tử cung, vô kinh, vô sinh không phải là nhỏ. Mặt khác, thủ
thuật can thiệp luôn làm ảnh hƣởng đến tâm lý của phụ nữ, nỗi đau mất con, sự sợ hãi
phải mang một thai chết trong ngƣời cộng thêm nỗi kinh hoàng khi phải trải qua thủ
thuật nong, nạo hoặc hút [4], [13].
Vì vậy, can thiệp nội khoa với misoprostol là một biện pháp chấm dứt thai kỳ ngƣng
tiến triển không xâm lấn có hiệu quả, đơn giản và đáng quan tâm. Các tác giả trong và
ngoài nƣớc đã có rất nhiều nghiên cứu về misoprostol, các kết quả cho thấy
misoprostol có hiệu quả tốt trong việc chấm dứt thai, hạn chế những biến chứng do quá
trình làm thủ thuật hút nạo thai gây ra. Misoprostol tỏ ra có nhiều ƣu điểm về tính hiệu
quả, an toàn, kinh tế, dễ bảo quản và tiện dụng, có thể theo dõi ngoại trú, nên ngày
càng đƣợc ứng dụng nhiều trong điều trị. Tại Việt Nam, hiện nay dƣợc phẩm
misoprostol đã đƣợc biết nhiều trong lĩnh vực phá thai nội khoa và gần đây cũng có
một số nghiên cứu ứng dụng misoprostol trong chấm dứt thai kỳ ngƣng tiến triển cũng
đạt đƣợc hiệu quả đáng khích lệ. Nhƣng trên thực tế, các nhà thực hành lâm sàng vẫn
đang nghiên cứu vì chƣa tìm ra phác đồ tối ƣu nhất, liều lƣợng thuốc và đƣờng sử dụng
cũng thay đổi [1], [4].
Cho nên, để góp phần vào việc tối ƣu hóa hiệu quả sử dụng misoprostol cũng nhƣ
hạn chế tối đa xảy ra các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng
2
misoprostol chấm dứt thai ngƣng tiến triển, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Khảo sát hiệu quả misoprostol đặt dƣới lƣỡi trong chấm dứt thai ngƣng tiến
triển ≤ 12 tuần tại bệnh viện trƣờng Đại học Y Dƣợc Huế”.
Câu hỏi nghiên cứu của chúng tôi là: Tỷ lệ tống xuất thai hoàn toàn của phác đồ sử
dụng misoprostol đặt dƣới lƣỡi với liều 600 µg trong chấm dứt thai ngƣng tiến triển
≤ 12 tuần tại bệnh viện trƣờng Đại học Y Dƣợc Huế là bao nhiêu?
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. MỤC TIÊU CHÍNH:
Xác định tỷ lệ tống xuất thai hoàn toàn của misoprostol đặt dƣới lƣỡi liều 600 µg
trong chấm dứt thai ngƣng tiến triển ≤ 12 tuần tại bệnh viện trƣờng Đại học Y Dƣợc
Huế.
2. MỤC TIÊU PHỤ:
1. Xác định thời gian tống xuất thai trung bình khi sử dụng misoprostol đặt dƣới
lƣỡi 600 µg.
2. Xác định tỷ lệ tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, sốt/lạnh run,
nhức đầu và tỷ lệ các biến chứng: băng huyết, nhiễm trùng khi sử dụng misoprostol đặt
dƣới lƣỡi 600 µg.
4
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ THAI NGƢNG TIẾN TRIỂN SỚM
1.1.1. Định nghĩa
Thai ngƣng tiến triển sớm là tình trạng thai nằm trong tử cung nhƣng không còn
phát triển, biểu hiện bằng dấu hiệu có phôi thai nhƣng tim thai không còn hoạt động
[2], [42], [43].
Những thuật ngữ đã đƣợc sử dụng về thai ngƣng tiến triển sớm bao gồm sẩy thai bị
bỏ sót, sẩy thai không hoàn toàn, sẩy thai khó tránh, và trứng trống. Hầu hết các thuật
ngữ này vẫn đƣợc sử dụng phổ biến hiện nay nhƣng không phù hợp [4], [18], [35].
Trong phạm vi nghiên cứu này chỉ đề cập đến thai ngƣng tiến triển sớm với tuổi thai
≤ 12 tuần (xác định qua kinh chót hoặc siêu âm).
1.1.2. Nguyên nhân [2], [42]
Có rất nhiều nguyên nhân gây thai ngƣng tiến triển sớm và nhiều trƣờng hợp thai
ngƣng tiến triển không tìm thấy nguyên nhân, thƣờng gặp là bất thƣờng nhiễm sắc thể
ở trứng, tinh trùng.
1.1.2.1. Yếu tố di truyền
Sự phát triển bất thƣờng có thể xảy ra trong quá trình phân bào và phát triển của
trứng đã thụ tinh hoặc trong giai đoạn phôi. Nhiễm sắc thể sai lạc làm thai phát triển
bất thƣờng rồi ngƣng tiến triển. Tác nhân gây nên những bất thƣờng này có thể do tia
X, do nhiễm siêu vi hoặc nhiễm độc bởi các tác nhân hóa học…
1.1.2.2. Yếu tố giải phẫu
Bẩm sinh
-
Sự phân chia ống Muller không hoàn toàn dẫn đến các dị dạng của tử cung
nhƣ: tử cung đôi, tử cung hai sừng, tử cung có vách ngăn…
-
Thiểu sản tử cung: hậu quả của việc sử dụng diethylstilbestrol. Nhiều nghiên
cứu đã cho thấy nếu ngƣời phụ nữ bị phơi nhiễm diethylstilbestrol lúc còn nằm trong
5
bụng mẹ (do mẹ sử dụng thuốc) thì tỷ lệ bị sẩy thai ở những phụ nữ này rất cao do
thiểu sản tử cung hoặc hở eo tử cung bẩm sinh.
-
Bất thƣờng động mạch tử cung.
-
Hở eo tử cung.
Mắc phải
-
U xơ tử cung, thƣờng là u xơ tử cung dƣới niêm mạc, có thể ngăn cản quá
trình làm tổ của trứng đã thụ tinh cũng nhƣ sự phát triển của bào thai.
-
Dính lòng tử cung (do nhiễm trùng hoặc sau thủ thuật nạo lòng tử cung).
-
Hở eo tử cung.
-
Lạc nội mạc tử cung trong cơ.
1.1.2.3. Yếu tố nội tiết
-
Suy hoàng thể: hoàng thể không bài tiết đủ progesterone làm tử cung tăng co
bóp, đồng thời niêm mạc tử cung không đƣợc chuẩn bị đầy đủ sẽ dễ gây sẩy thai.
-
Bệnh lý tuyến giáp (suy giáp hoặc cƣờng giáp).
-
Tiểu đƣờng.
-
Rối loạn androgen, prolactin.
-
Hội chứng Cushing.
Ngoài ra, một tình trạng nhiễm trùng dù tác nhân là vi khuẩn, siêu vi, ký sinh trùng
hay nấm hoặc yếu tố liên quan đến miễn dịch, môi trƣờng tiếp xúc, nghiện rƣợu, ma
túy… đều có thể gây thai ngƣng tiến triển.
1.1.3. Lâm sàng
Triệu chứng thai ngƣng tiến triển sớm thƣờng âm thầm, nên việc chẩn đoán thƣờng
gặp nhiều khó khăn. Bệnh nhân thƣờng có dấu hiệu trễ kinh, nôn, nghén, đau bụng ít
hoặc không đau, ra máu đỏ sẫm hoặc nâu đen ít một, khám tử cung nhỏ hơn tuổi thai
[6].
6
1.1.4. Cận lâm sàng
1.1.4.1. Siêu âm
Siêu âm là thăm dò có giá trị trong chẩn đoán sớm và chính xác thai ngƣng tiến triển
sớm [2], [16], [12], [43]. Những hình ảnh siêu âm có thể gặp ở thai ngƣng tiến triển
sớm bao gồm:
- Đƣờng kính trung bình của túi thai từ 8 – 10 mm qua siêu âm ngã âm đạo hay 20 mm
qua siêu âm ngã bụng mà chƣa thấy túi noãn hoàng.
- Túi noãn hoàng có hình dạng không tròn đều, bờ dầy hoặc calci hóa, kích thƣớc quá
lớn hoặc quá nhỏ đều là những dấu hiệu bất thƣờng.
- Túi thai có bờ không đều, méo mó, có hình ảnh giọt nƣớc hoặc không phát triển qua
thời gian theo dõi.
- Túi thai có hình ảnh phôi > 5 mm bên trong nhƣng không có hoạt động của tim thai.
- Lớp màng rụng kém phát triển: mỏng và phản âm không mạnh.
- Trứng trống: kích thƣớc trung bình của túi thai > 25 mm (ngã bụng), > 18 mm (ngã
âm đạo) nhƣng không có hình ảnh phôi bên trong.
Tuy nhiên, để tránh chẩn đoán lầm nên siêu âm nhiều lần cách nhau vài ngày đến
một tuần lễ để đánh giá sự thay đổi của túi phôi và phôi trƣớc khi có kết luận chính xác
[4], [8].
1.1.4.2. Xét nghiệm
Trong nƣớc tiểu hCG chỉ giảm hoặc mất sau khi thai ngƣng tiến triển một vài tuần,
nên việc chẩn đoán chính xác thời điểm thai lƣu là rất khó.
Định lƣợng fibrinogen để đánh giá ảnh hƣởng của thai ngƣng tiến triển sớm lên quá
trình đông máu. Đây là một xét nghiệm không thể thiếu đƣợc trƣớc khi tiến hành can
thiệp. Bình thƣờng, lƣợng fibrinogen trong máu khoảng 2 – 4 g/L. Ở những bệnh nhân
thai ngƣng tiến triển sớm nồng độ fibrinogen có thể giảm xuống. Ngƣời ta cho rằng
fibrinogen giảm khi thời gian lƣu của thai trong tử cung trên 4 tuần và rối loạn đông
máu có thể gặp ở 25%. Nguy cơ đông máu nội mạch lan tỏa và tán huyết có thể gặp khi
7
nồng độ fibrinogen nhỏ hơn 2 g/l. Cũng có trƣờng phái cho rằng rối loạn đông máu chỉ
xảy ra khi nồng độ fibrinogen giảm xuống dƣới 1 g/L [2], [43].
1.1.5. Biến chứng
Bệnh nhân bị mất đi một đứa con đang mong đợi. Hậu quả này càng nặng nề ở
những bệnh nhân hiếm muộn hay sẩy thai nhiều lần.
Tâm lý lo sợ vì mang một thai đã chết.
Rối loạn đông máu là một biến chứng nặng của thai ngƣng tiến triển sớm.
Thromboplastine có trong nƣớc ối, trong tổ chức thai nhi đi vào vòng tuần hoàn mẹ,
đặc biệt khi có cơn gò tử cung hay khi can thiệp vào tử cung gây hoạt hóa quá trình
đông máu nội mạch lan toả. Với các đặc điểm là quá trình tiêu sinh sợi huyết chiếm ƣu
thế, dẫn đến biểu hiện lâm sàng là chảy máu, fibrinogen trong máu giảm thấp hoặc
không có. Ngƣời ta thấy rằng thời gian thai ngƣng tiến triển tiềm tàng trên 4 tuần và
tuổi thai càng lớn thì nguy cơ rối loạn đông máu càng cao [43].
1.1.6. Phương pháp điều trị
Có nhiều phƣơng pháp điều trị thai ngƣng tiến triển sớm nhƣ theo dõi sẩy tự nhiên,
điều trị nội khoa bằng thuốc hay hút nạo lòng tử cung. Mỗi phƣơng pháp điều trị đều
có lợi ích và bất lợi khác nhau [12], [61].
Theo dõi chờ sẩy thai tự nhiên đòi hỏi phải có sự hợp tác tốt của bệnh nhân và bệnh
nhân phải đƣợc tƣ vấn thời gian đau sẽ kéo dài hơn và có thể mất máu nhiều hơn, thời
gian tống xuất thai tự nhiên không thể tiên đoán đƣợc có thể kéo dài tới 1 tháng và làm
tăng nguy cơ rối loạn đông máu. Nhƣng lợi điểm là tránh đƣợc tai biến của thuốc tê,
thuốc mê và có thể tránh đƣợc việc can thiệp thủ thuật trong tử cung. Y văn cho thấy tỷ
lệ sẩy thai tự nhiên, không cần can thiệp có thể thay đổi từ 25 – 80%. Tỷ lệ này thay
đổi tùy theo tuổi thai, loại thai ngƣng tiến triển và thời gian theo dõi dài hay ngắn [12],
[25], [61].
Hút nạo thai đƣợc xem là điều trị chuẩn đối với thai ngƣng tiến triển sớm trong hơn
50 năm qua. Từ những năm cuối thế kỷ 19, hút nạo thai đƣợc khuyến khích sử dụng
8
cho tất cả các trƣờng hợp sẩy thai để làm sạch buồng tử cung, tránh biến chứng ra
huyết âm đạo kéo dài và nhiễm trùng. Điều trị ngoại khoa bao gồm nạo tử cung hoặc
hút chân không. Thủ thuật hút chân không nhẹ nhàng, ít cần biện pháp vô cảm và ít
biến chứng hơn. Phƣơng pháp hút chân không bằng tay giúp giảm chi phí, tăng tiện lợi
và an toàn hơn cho bệnh nhân [61].
Tuy nhiên, biến chứng của hút nạo thai vẫn còn khá cao: tỷ lệ nhiễm trùng sau nạo
< 10%, sót mô nhau 2 – 3%, các biến chứng khác nhƣ chảy máu, thủng tử cung,
rách cổ tử cung… dƣới 1%, tỷ lệ tử vong 0,4/100.000 thủ thuật nạo thai. Dƣ chứng
dính tử cung gây vô kinh, vô sinh, thai ngoài tử cung ảnh hƣởng đến sức khỏe và hạnh
phúc lâu dài của bệnh nhân [2], [43]. Do đó, phác đồ điều trị thai ngƣng tiến triển sớm
bằng can thiệp ngoại khoa không còn là phác đồ điều trị chung cho tất cả các trƣờng
hợp thai ngƣng tiến triển sớm.
Điều trị nội khoa thai ngƣng tiến triển sớm bằng misoprostol hiện đang đƣợc nhiều
tác giả trên thế giới nghiên cứu ứng dụng. Misoprostol là một chất đồng vận của
Prostaglandin E1, đƣợc Cơ quan quản lý thực phẩm và dƣợc phẩm Hoa Kỳ (U.S. FDA)
cho phép sử dụng dự phòng và điều trị loét dạ dày, tá tràng, và chính thức vào tháng
09/2000 đƣợc sử dụng trong sản khoa, đến tháng 2/2003 chấm dứt thai bằng phƣơng
pháp nội khoa đƣợc Bộ Y tế Việt Nam chấp nhận đƣa vào “Chuẩn quốc gia về các dịch
vụ chăm sóc sinh sản” [3], [9], [17].
Năm 1993 đã có một nghiên cứu báo cáo sử dụng misoprostol để điều trị thai ngƣng
tiến triển sớm. Lần lƣợt sau đó đã có nhiều công trình nghiên cứu thăm dò liều lƣợng,
đƣờng sử dụng, hiệu quả an toàn, tác dụng phụ, sự hài lòng và chấp nhận của bệnh
nhân về một phƣơng pháp điều trị mới so với phƣơng pháp điều trị chuẩn là nạo hút
thai [22]. Tỷ lệ thành công đƣợc báo cáo thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ tiêu
chuẩn chọn bệnh, loại thai ngƣng tiến triển, định nghĩa hiệu quả điều trị, liều thuốc và
đƣờng sử dụng. Ngoài ra, misoprostol còn đƣợc dùng trong khởi phát chuyển dạ, dự
phòng và điều trị băng huyết sau sinh [40].
9
1.2. TỔNG QUAN VỀ THUỐC MISOPROSTOL
1.2.1. Giới thiệu về misoprostol
Misoprostol là một chất tổng hợp đồng vận của Prostaglandin E1. Chất này không ổn
định khi sử dụng bằng đƣờng uống hay đƣờng tiêm chích. Vì thế, để sản xuất
misoprostol ổn định và có thể sử dụng trong lâm sàng, nghiên cứu của Collin P. W.
nhận thấy rằng sự phân tán của misoprostol trên hydroxypropyl methyl cellulose
(HPMC) ổn định hơn dạng hoạt chất tinh khiết. Misoprostol có tác dụng trên lâm sàng
có tên khoa học là Alprostadil và có cấu trúc hóa học là C22H38O5 (15 – deoxy – 16 –
dyhydro – 16 – methyl – PGE1) [32].
Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của misoprostol và prostaglandin E1 [52], [53]
Nguồn: https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov
Misoprostol đƣợc đƣa ra thị trƣờng lần đầu tiên vào những năm 1980 để phòng ngừa
loét dạ dày. Tuy nhiên, vì tác dụng phụ của misoprostol gây co thắt tử cung và làm
mềm cổ tử cung nên đã kéo theo một số lƣợng đáng kể các thử nghiệm ngẫu nhiên
cũng nhƣ các thống kê tổng quan đánh giá tác dụng này trong lĩnh vực sản phụ khoa.
Misoprostol hiện sẵn có trên 80 quốc gia, giá thành không đắt, ổn định ở nhiệt độ
phòng. Vì vậy, đây có thể là một lựa chọn hữu hiệu, đặc biệt ở những quốc gia có
nguồn lực kinh tế còn hạn chế [9].
10
Chấp nhận
Không chấp nhận
Hình 1.2. Bản đồ các nƣớc chấp nhận misoprostol [46]
Nguồn: http://www.misoprostol.org
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã công nhận vai trò quan trọng của misoprostol trong
lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sinh sản và cụ thể hóa bằng cách đƣa misoprostol vào
Danh mục các thuốc thiết yếu [9].
Chỉ định misoprostol bao gồm: khởi phát chuyển dạ (ở những cơ sở có điều kiện cho
phép), phòng ngừa và điều trị băng huyết sau sinh (những nơi oxytocin không có sẵn),
quản lý các trƣờng hợp sẩy thai tự nhiên hoặc sẩy thai không hoàn toàn (đòi hỏi cần có
theo dõi sát) và chấm dứt thai kỳ [9].
1.2.2. Dược động học
Misoprostol đƣợc hấp thu nhiều và khử este nhanh thành misoprostol acid, chất có
hoạt tính lâm sàng, khác với hợp chất mẹ là có thể phát hiện thấy trong huyết tƣơng.
Sau khi uống, misoprostol acid sẽ đạt đƣợc mức cao nhất trong huyết tƣơng trong vòng
- Xem thêm -