Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát đái tháo đường típ 2 ở bệnh nhân suy tim với phân suất tống máu giảm...

Tài liệu Khảo sát đái tháo đường típ 2 ở bệnh nhân suy tim với phân suất tống máu giảm

.PDF
120
1
54

Mô tả:

. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP HỒ CHÍ MINH ----------------- BỘ Y TẾ TRẦN THỊ NGỌC MỸ KHẢO SÁT ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÍP 2 Ở BỆNH NHÂN SUY TIM VỚI PHÂN SUẤT TỐNG MÁU GIẢM Chuyên ngành: NỘI KHOA Mã số: 8720107 LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS.BS CHÂU NGỌC HOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018 . . LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, để có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến cô PGS.TS.BS. Châu Ngọc Hoa, ngƣời thầy đã dành nhiều tình cảm và tâm huyết để truyền đạt cho em những kiến thức quý báu về học thuật, kinh nghiệm lâm sàng và cách thực hiện một nghiên cứu khoa học. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy TS.BS. Hoàng Văn Sỹ, Trƣởng bộ môn Nội kiêm trƣởng khoa Nội Tim Mạch bệnh viện Chợ Rẫy, ThS.BS. Huỳnh Phúc Nguyên cùng các anh chị bác sĩ, điều dƣỡng, hộ lý, các em bác sĩ sơ bộ trong khoa Nội Tim Mạch bệnh viện Chợ Rẫy đã nhiệt tình hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi nhất để em thực hiện đề tài này. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô, anh chị nội trú, bạn bè và gia đình đã luôn ở bên hỗ trợ, động viên em trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu. Trần Thị Ngọc Mỹ . . LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn “Khảo sát đái tháo đƣờng típ 2 ở bệnh nhân suy tim với phân suất tống máu giảm” là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hƣớng dẫn hỗ trợ từ ngƣời hƣớng dẫn khoa học là PGS.TS.BS Châu Ngọc Hoa. Các nội dung và kết quả trong nghiên cứu này là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác. Tác giả Trần Thị Ngọc Mỹ . . MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC HÌNH DANH MỤC SƠ ĐỒ ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 4 1.1 Tổng quan về suy tim .................................................................... 4 1.2 Tổng quan về đái tháo đƣờng típ 2 .............................................. 13 1.3 Suy tim và đái tháo đƣờng típ 2 ................................................... 16 1.4 Tóm tắt các đề tài nghiên cứu ...................................................... 28 CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 30 2.1 Thiết kế nghiên cứu ...................................................................... 30 2.2 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................... 30 2.3 Phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................ 31 2.4 Sơ đồ thực hiện nghiên cứu........................................................... 32 2.5 Các bƣớc tiến hành nghiên cứu ..................................................... 32 2.6 Các định nghĩa dùng trong nghiên cứu ........................................ 33 . . 2.7 Các biến số dùng trong nghiên cứu .............................................. 36 2.8 Phƣơng pháp thống kê ................................................................. 37 2.9 Vấn đề y đức của đề tài ................................................................. 38 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 39 3.1 Tỷ lệ ĐTĐ típ 2 ở bệnh nhân suy tim ........................................... 39 3.2 So sánh đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nhóm ĐTĐ típ 2 và không ĐTĐ típ 2 ở bệnh nhân suy tim ........................................................ 43 3.3 Tỷ lệ dùng thuốc điều trị suy tim và ĐTĐ típ 2 ............................ 47 3.4 ĐTĐ típ 2 ở bệnh nhân nhập viện do ĐMBCSTM ....................... 50 CHƢƠNG 4 BÀN LUẬN .......................................................................... 53 4.1 Đặc điểm dân số nghiên cứu ........................................................ 53 4.2 ĐTĐ típ 2 ở bệnh nhân suy tim..................................................... 59 4.3 So sánh các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm ĐTĐ típ 2 và không ĐTĐ típ 2 ở bệnh nhân suy tim ................................................ 62 4.4 Tỷ lệ dùng thuốc điều trị suy tim và ĐTĐ típ 2 ............................. 72 4.5 ĐTĐ típ 2 ở bệnh nhân ĐMBCSTM ............................................. 79 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 80 KẾT LUẬN ................................................................................................. 81 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1 Mẫu thu thập số liệu Phụ lục 2 Bản thông tin dành cho đối tƣợng nghiên cứu và chấp thuận tham gia nghiên cứu Phụ lục 3 Chẩn đoán suy tim với PSTM giảm theo ESC 2016 Phụ lục 4 Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đƣờng theo ADA 2017 . . DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt ĐMBCSTM Đợt mất bù cấp suy tim mạn ĐTĐ Đái tháo đƣờng PSTM Phân suất tống máu RLCH Rối loạn chuyển hóa RLVĐV Rối loạn vận động vùng TCCN Triệu chứng cơ năng TCTT Triệu chứng thực thể UCMC Ức chế men chuyển UCTT Ức chế thụ thể Angiotensin II Tiếng Anh ADA American Diabetes Association (Hiệp hội Đái tháo đƣờng Mỹ) AGEs Advanced glycation end products (Sản phẩm glycat hóa cuối cùng) AIDS Acquired Immune Deficiency Syndrome (Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) . . ARB Angiotensin II receptor blockers (Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II) BMI Body mass index (Chỉ số khối cơ thể) BNP Brain natriuretic peptide (Peptide bài niệu não) BUN Blood urea nitrogen COPD Chronic obstructive pulmonary disease (Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính) DPP-4 Dipeptidyl peptidase-4 EF Ejection fraction (Phân suất tống máu) eGFR Estimated Glomerular Filtration Rate (Độ lọc cầu thận ƣớc tính) ESC European Society of Cardiology (Hội Tim Châu Âu) ESH European Society of Hypertension (Hội Tăng huyết áp Châu Âu) GLP-1 Glucagon-like peptide-1 HbA1C Hemoglobin A1C HDL High density lipoprotein (Lipoprotein trọng lƣợng phân tử cao) HIV Human immunodeficiency virus (Virus gây suy giảm miễn dịch ở ngƣời) HR Hazzard Ratio (Tỷ số rủi ro) JNC VII Joint National Committee VII (Liên ủy ban quốc gia lần thứ 7) LDL Low density lipoprotein (Lipoprotein trọng lƣợng phân tử thấp) . . MRI Magnetic resonance imaging (Hình ảnh cộng hƣởng từ) NYHA New York Heart Association (Hội Tim New York) NHANES The National Health and Nutrition Examination Survey (Khảo sát Quốc gia về sức khỏe và dinh dƣỡng) OR Odd Ratio (Tỷ số chênh) PET Positron-emission tomography (Chụp cắt lớp phát xạ positron) RAA Renin–angiotensin–aldosterone SPECT Single Photon Emission Computed Tomography (Phép chụp cắt lớp phát xạ đơn photon) TNF-α Tumor necrosis factor alpha (Yếu tố hoại tử u alpha) WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) . . DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1 Định nghĩa của suy tim với PSTM bảo tồn, PSTM trung gian và PSTM giảm................................................................................................. 5 Bảng 1.2 TCNN và TCTT đặc hiệu của suy tim.......................................... 7 Bảng 1.3 Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đƣờng ........................................ 14 Bảng 1.4 Tần suất ĐTĐ típ 2 ở bệnh nhân suy tim ................................... 17 Bảng 2.1 Các biến số trong nghiên cứu ..................................................... 36 Bảng 3.1 So sánh đặc điểm lâm sàng giữa nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ .... 43 Bảng 3.2 So sánh đặc điểm bệnh đồng mắc nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ .. 44 Bảng 3.3 So sánh nồng độ Hemoglobin nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ ........ 45 Bảng 3.4 So sánh chức năng thận nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ .................. 45 Bảng 3.5 So sánh một số xét nghiệm khác nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ .... 46 Bảng 3.6 Tỷ lệ dùng thuốc điều trị suy tim của dân số nghiên cứu ........... 47 Bảng 3.7 So sánh tỷ lệ dùng thuốc điều trị suy tim nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ ............................................................................................................... 49 Bảng 3.8 So sánh kết quả điều trị nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ..................49 Bảng 3.9 So sánh đặc điểm lâm sàng nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ ở bệnh nhân ĐMBCSTM .......................................................................................... 50 Bảng 3.10 So sánh đặc điểm cận lâm sàng nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ ở bệnh nhân ĐMBCSTM ................................................................................ 51 . . Bảng 3.11 So sánh tỷ lệ dùng thuốc điều trị suy tim nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ ở bệnh nhân ĐMBCSTM ..................................................................... 52 Bảng 4.1 Phân bố giới tính trong các nghiên cứu suy tim ......................... 53 Bảng 4.2 Tuổi trung bình trong các nghiên cứu suy tim ........................... 54 Bảng 4.3 Bệnh đồng mắc trong các nghiên cứu suy tim ........................... 55 Bảng 4.4 Chức năng thận trong các nghiên cứu suy tim ........................... 58 Bảng 4.5 Giới tính của hai nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ ............................. 62 Bảng 4.6 Tuổi của hai nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ .................................... 63 Bảng 4.7 Tỷ lệ Tăng huyết áp của hai nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ ........... 65 Bảng 4.8 Tỷ lệ Bệnh mạch vành của hai nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ ....... 66 Bảng 4.9 Tỷ lệ Rung nhĩ của hai nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ ................... 67 Bảng 4.10 Nồng độ Hemoglobin của hai nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ ........ 69 Bảng 4.11 Tỷ lệ dùng thuốc ức chế hệ RAA nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ... 75 Bảng 4.12 Tỷ lệ dùng thuốc chẹn thụ thể β giao cảm nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ ............................................................................................................... 77 Bảng 4.13 Tỷ lệ dùng thuốc đối kháng Aldosterone nhóm ĐTĐ và không ĐTĐ ............................................................................................................ 78 . . DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ ĐTĐ típ 2 ở bệnh nhân suy tim..................................... 39 Biểu đồ 3.2 Đặc điểm chẩn đoán ĐTĐ típ 2 ở bệnh nhân suy tim ............ 40 Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ ĐTĐ Típ 2 ở các nhóm phân độ suy tim theo NYHA .. 41 Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ ĐTĐ típ 2 ở bệnh nhân ĐMBCSTM ............................ 42 Biểu đồ 3.5 Các thuốc điều trị ĐTĐ típ 2 ở dân số nghiên cứu................. 48 . . DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1 Suy tim và các bệnh đồng mắc.................................................... 12 Hình 1.2 Hệ thần kinh giao cảm và sự bất thƣờng glucose và Insulin ...... 20 Hình 1.3 Sinh lý bệnh suy tim ở bệnh nhân đái tháo đƣờng...................... 22 . . DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1 Lƣợc đồ chẩn đoán suy tim........................................................ 10 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ thực hiện nghiên cứu ....................................................... 32 . . 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Suy tim là một hội chứng lâm sàng thƣờng gặp và có tỷ lệ tử vong cao [29]. Ở các nƣớc đã phát triển, tần suất suy tim dao động từ 1 – 2% dân số, tăng lên đến trên 10% ở ngƣời trên 70 tuổi. Trong 30 năm qua, sự tiến bộ trong điều trị đã cải thiện phần nào tỷ lệ tử vong và tỷ lệ nhập viện ở bệnh nhân suy tim với phân suất tống máu (PSTM) giảm, tuy nhiên dự hậu ở những bệnh nhân này vẫn chƣa tốt, cụ thể: tỷ lệ tử vong và nhập viện trong 12 tháng theo dõi ở bệnh nhân nhập viện lần lƣợt là 17% và 44% [74]. Vì vậy, vấn đề tối ƣu hóa trong điều trị suy tim đang ngày càng đƣợc quan tâm nghiên cứu, đặc biệt là đối với các bệnh đồng mắc ở bệnh nhân suy tim. Đái tháo đƣờng (ĐTĐ) típ 2, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), bệnh mạch vành, tăng huyết áp, bệnh thận mạn là năm bệnh mạn tính đồng mắc thƣờng gặp ở bệnh nhân suy tim [89]. ĐTĐ típ 2 và suy tim thƣờng cùng tồn tại trên một bệnh nhân, có mối quan hệ phức tạp. Sự tồn tại của tình trạng bệnh này làm tăng khả năng đồng mắc bệnh của tình trạng bệnh còn lại. Ở bệnh nhân ĐTĐ, 12% bệnh nhân đƣợc chẩn đoán suy tim, con số này tăng lên đến 22% ở dân số trên 64 tuổi [57]. Nguyên nhân gây suy tim ở bệnh nhân ĐTĐ bao gồm bệnh cơ tim ĐTĐ, bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ, tăng huyết áp [57]. Ở bệnh nhân suy tim, tỷ lệ ĐTĐ dao động từ 15% đến 41% ở bệnh nhân ngoại trú và 39% đến 47% ở bệnh nhân nội viện [87]. Bệnh nhân có triệu chứng suy tim càng nặng biểu hiện qua phân độ NYHA càng cao thì càng có nguy cơ mắc ĐTĐ. Có nhiều cơ chế gây đề kháng Insulin ở bệnh nhân suy tim đƣợc đƣa ra nhƣ tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm, lối sống tĩnh tại, rối loạn chức năng nội mạch, . . 2 ảnh hƣởng hóa chất trung gian nhƣ TNF-α và leptin lên sự nhạy cảm Insulin ở mô ngoại biên. Tuy cơ chế gây đề kháng Insulin ở bệnh nhân suy tim chƣa rõ ràng, nhƣng tác động của ĐTĐ trên bệnh nhân suy tim đã đƣợc làm rõ qua nhiều nghiên cứu [57]. ĐTĐ làm tăng tử vong do mọi nguyên nhân, tử vong do nguyên nhân tim mạch, tăng tỷ lệ nhập viện, tăng số ngày nằm viện ở bệnh nhân suy tim [31],[87]. Ngoài ra, ĐTĐ còn ảnh hƣởng lên quyết định điều trị thuốc ở bệnh nhân suy tim, cụ thể là thuốc ức chế β giao cảm và lợi tiểu vì các bác sĩ có một nỗi lo rằng các thuốc này làm tăng tỷ lệ đề kháng Insulin, khó kiểm soát đƣờng huyết, gây nguy hiểm cho bệnh nhân vì không nhận cảm đƣợc dấu hiệu của cơn hạ đƣờng huyết. Điều này dẫn đến một kết quả tai hại rằng một số lƣợng lớn bệnh nhân suy tim kèm ĐTĐ không đƣợc sử dụng ức chế β giao cảm, một thuốc quan trọng cải thiện tiên lƣợng trong điều trị suy tim [57],[74]. ĐTĐ típ 2 là một bệnh đồng mắc thƣờng gặp ở bệnh nhân suy tim, làm tăng tỷ lệ tử vong, tăng khả năng nằm viện, ảnh hƣởng đến điều trị. Tuy nhiên, tại Việt Nam chƣa có thông tin về tỷ lệ ĐTĐ típ 2 ở bệnh nhân suy tim nói riêng và nghiên cứu về ĐTĐ ở bệnh nhân suy tim nói chung. Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Khảo sát đái tháo đƣờng típ 2 ở bệnh nhân suy tim với PSTM giảm” với hy vọng mang lại thông tin về tỷ lệ ĐTĐ típ 2 ở bệnh nhân suy tim và so sánh sự khác biệt của đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giữa hai nhóm ĐTĐ típ 2 và không ĐTĐ típ 2 ở bệnh nhân suy tim với phân suất tống máu giảm giảm. . . 3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU MỤC TIÊU TỔNG QUÁT: Khảo sát đái tháo đƣờng típ 2 trên bệnh nhân suy tim với phân suất tống máu giảm. MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT: 1. Khảo sát tỷ lệ đái tháo đƣờng típ 2 ở bệnh nhân suy tim với phân suất tống máu giảm. 2. So sánh khác biệt của đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giữa hai nhóm đái tháo đƣờng típ 2 và không đái tháo đƣờng típ 2 ở bệnh nhân suy tim với phân suất tống máu giảm giảm. 3. Khảo sát tỷ lệ dùng thuốc điều trị suy tim và đái tháo đƣờng típ 2. . . 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 TỔNG QUAN VỀ SUY TIM Suy tim là một hội chứng lâm sàng thƣờng gặp và có tỷ lệ tử vong cao. Suy tim ảnh hƣởng khoảng 23 triệu ngƣời trên khắp thế giới [60]. Ở các nƣớc đã phát triển, tần suất suy tim dao động từ 1-2% dân số, tăng lên đến trên 10% ở ngƣời trên 70 tuổi [80]. Tại Mỹ, nghiên cứu năm 2013 cho thấy khoảng 5,1 triệu ngƣời dân Mỹ trên 20 tuổi đƣợc chẩn đoán suy tim, ƣớc tính đến năm 2030, tần suất hiện mắc sẽ tăng 25% theo ƣớc tính hiện tại [60]. Tại Việt Nam, chƣa có thống kê để có con số chính xác, tuy nhiên nếu dựa trên dân số 80 triệu ngƣời và tần suất của châu Âu, sẽ có từ 320 000 đến 1,6 triệu ngƣời suy tim cần điều trị [10]. Suy tim gia tăng theo tuổi thọ, số liệu thống kê tại Mỹ cho thấy tần suất suy tim ở lứa tuổi từ 20 đến 39 là 0,2% đến 0,4%, tăng lên đến 8,6% đến 11,5% ở bệnh nhân trên 80 tuổi [38]. 1.1.1 Định nghĩa Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp do bất thƣờng về cấu trúc hoặc chức năng của tim, làm suy giảm khả năng đổ đầy hoặc bơm máu của tâm thất [60]. Khoảng một nửa bệnh nhân suy tim có chức năng thất trái bình thƣờng, hay còn đƣợc gọi là suy tim với PSTM bảo tồn, đƣợc định nghĩa khi bệnh nhân suy tim có PSTM lớn hơn hoặc bằng 50%. Suy tim với PSTM giảm đƣợc chẩn đoán khi PSTM dƣới 40%. Vì kế hoạch điều trị cho bệnh nhân suy tim phụ thuộc vào loại suy tim với PSTM giảm hay bảo tồn, việc phân loại rõ ràng suy tim là rất quan trọng trong lâm sàng [74]. . . 5 Bảng 1.1 Định nghĩa Suy tim với PSTM bảo tồn, PSTM trung gian và PSTM giảm [74] Loại suy HFrEF HFmrEF HFpEF TCCN ± TCTT TCCN ± TCTT LVEF 40 – 49% LVEF ≥50% tim TCCN 1 ± TCTT Tiêu chuẩn 2 3 LVEF <40% 1. Tăng peptides bài niệu 1. Tăng peptides bài niệu 2. Ít nhất 1 trong các tiêu 2. Ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn sau: chuẩn sau: -Bệnh tim cấu trúc phù hợp -Bệnh tim cấu trúc phù hợp (lớn thất trái ± lớn nhĩ trái) (lớn thất trái ± lớn nhĩ trái) -Rối loạn chức năng tâm -Rối loạn chức năng tâm trƣơng trƣơng HFrEF: Suy tim với PSTM giảm, HFmrEF: Suy tim với PSTM trung gian; HFpEF: Suy tim với PSTM bảo tồn; LVEF: PSTM thất trái. 1.1.2 Nguyên nhân gây suy tim [60] Các nguyên nhân gây suy tim bao gồm: - Bệnh cơ tim. - Bệnh mạch vành: Nhồi máu cơ tim*, thiếu máu cục bộ cơ tim*. - Quá tải áp lực mạn tính: Tăng huyết áp*, bệnh van tim gây tắc nghẽn*. . . 6 - Quá tải thể tích mạn tính: Bệnh do hở van tim, thông nối trong tim (trái – phải), thông nối ngoài tim. - Bệnh cơ tim giãn nở không do thiếu máu cục bộ: Bất thƣờng về gene hoặc di truyền, các rối loạn do thâm nhiễm*, tổn thƣơng tim do độc chất hoặc thuốc. - Rối loạn chuyển hóa*. - Siêu vi hoặc các tác nhân nhiễm trùng khác. - Rối loạn nhịp tim: Nhịp chậm mạn tính, nhịp nhanh mạn tính. - Bệnh tim do phổi: tâm phế mạn, bất thƣờng mạch máu phổi. - Các tình trạng cung lƣợng cao. - Các bất thƣờng về chuyển hóa: Nhiễm độc giáp, rối loạn dinh dƣỡng (beriberi). - Tăng lƣu lƣợng dòng máu: Thông động tĩnh mạch hệ thống, thiếu máu mạn. *: các tình trạng bệnh có thể gây suy tim với PSTM bảo tồn 1.1.3 Chẩn đoán suy tim 1.1.3.1 Triệu chứng cơ năng (TCCN) và triệu chứng thực thể (TCTT) [62] TCCN của suy tim thƣờng không đặc hiệu, vì vậy khó có thể giúp chẩn đoán phân biệt suy tim với các bệnh khác (Bảng 1.2). TCCN và TCTT do ứ dịch sẽ đƣợc cải thiện nhanh chóng với lợi tiểu. Các TCTT nhƣ tĩnh mạch cảnh nổi, mỏm tim lệch trái có tính đặc hiệu cao hơn, tuy nhiên các TCTT này thƣờng khó khám. TCCN và TCTT ngoài ra còn đặc biệt khó khai thác và khó khám ở bệnh nhân béo phì, lớn tuổi, có bệnh phổi mạn. . . 7 Bảng 1.2 TCCN và TCTT đặc hiệu của suy tim [62] Triệu chứng cơ năng Triệu chứng thực thể Điển hình Đặc hiệu Khó thở Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh Khó thở khi nằm Phản hồi bụng tĩnh mạch cảnh dƣơng Khó thở kịch phát về đêm tính Giảm khả năng gắng sức Tiếng T3 Mệt mỏi, cần nhiều thời gian nghỉ Mỏm tim lệch trái ngơi hơn sau gắng sức Phù mắt cá chân Kém điển hình hơn Kém đặc hiệu hơn Ho về đêm Tăng cân (>2kg/tuần) Khò khè Giảm cân (ở suy tim tiến triển) Cảm giác ăn khó tiêu, chán ăn Suy mòn Trầm cảm, lú lẫn, chóng mặt Âm thổi ở tim, mạch nhanh, loạn nhịp Hồi hộp tim Phù ngoại biên Ran ẩm, tràn dịch màng phổi Thở Cheyne Stokes Gan to, báng bụng Chi lạnh Tiểu ít Hiệu áp hẹp .
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất