BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHẠM THỊ KIỀU TRANG
KHẢO SÁT
ĐẶC ĐIỂM TRẺ SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
CÓ HIỆU ÁP TỪ LỚN HƠN 0 ĐẾN 15 MMHG
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHẠM THỊ KIỀU TRANG
KHẢO SÁT
ĐẶC ĐIỂM TRẺ SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
CÓ HIỆU ÁP TỪ LỚN HƠN 0 ĐẾN 15 MMHG
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG ĐỒNG NAI
CHUYÊN NGHÀNH: NHI KHOA
MÃ SỐ: 60 72 01 35
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS.BS PHÙNG NGUYỄN THẾ NGUYÊN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả trong luận văn là trung thực và chưa có báo cáo trong bất kỳ công trình nào
khác.
Người thực hiện
Phạm Thị Kiều Trang
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VÀ KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................... 01
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 03
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 04
1.1
Khái quát .................................................................................................. 04
1.1.1
Lịch sử bệnh sốt xuất huyết ...................................................................... 04
1.1.2
SXHD trên thế giới, tại Việt Nam và bệnh viện nhi đồng Đồng Nai .......... 04
1.1.3
Vi rút gây bệnh và vector truyền bệnh....................................................... 06
1.2
Bệnh sốt xuất huyết Dengue ..................................................................... 06
1.2.1
Sinh bệnh học chung của sốt xuất huyết .................................................... 06
1.2.2
Sinh bệnh học của sốc và sốc sốt xuất huyết dengue ................................. 09
1.2.3
Giải phẫu bệnh.......................................................................................... 15
1.2.4
Yếu tố ảnh hưởng đến biểu hiện nặng của bệnh ........................................ 15
1.2.5
Diễn tiến lâm sàng .................................................................................... 16
1.2.6
Chẩn đoán Sốt xuất huyết Dengue ............................................................ 18
1.2.7
Điều trị ..................................................................................................... 20
1.2.8
Chăm sóc và theo dõi người bệnh sốc ....................................................... 35
1.2.9
Tiêu chuẩn cho người bệnh xuất viện ........................................................ 35
1.2.10 Phòng bệnh ............................................................................................... 35
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................... 36
2.1
Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 36
2.2
Điạ điểm và thời gian nghiên cứu.............................................................. 36
2.3
Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 36
2.4
Phương pháp chọn mẫu............................................................................. 36
2.5
Tiêu chuẩn chọn mẫu ................................................................................ 36
2.6
Phương pháp tiến hành ............................................................................. 37
2.7
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ..................................................... 39
2.8
Y đức........................................................................................................ 39
2.9
Tính ứng dụng của đề tài........................................................................... 39
2.10
Định nghĩa và liệt kê các biến số............................................................... 40
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 46
3.1
Đặc điểm bệnh nhân của nhóm hiệu áp từ lớn hơn 0 đến 15 mmHg .......... 47
3.2
Đặc điểm bệnh nhân giữa các nhóm hiệu áp.............................................. 52
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .................................................................................. 61
4.1
Đặc điểm của nhóm hiệu áp từ lớn hơn 0 đến 15 mmHg .......................... 61
4.2
Đặc điểm bệnh nhân giữa các nhóm hiệu áp ............................................ 69
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 77
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 79
PHỤ LỤC
1.
Lưu đồ bồi hoàn thể tích dịch trong sốc sốt xuất huyết Dengue của Bộ Y Tế
2.
Lưu đồ bồi hoàn thể tích dịch trong sốc sốt xuất huyết Dengue nặng của Bộ Y Tế
3.
Lưu đồ bồi hoàn dịch trong sốc sốt xuất huyết Dengue còn bù của TCYTTG
4.
Lưu đồ bồi hoàn dịch trong sốc sốt xuất huyết Dengue mất bù của TCYTTG
5.
BMI trẻ trai từ 0 – 24 tháng tuổi
6.
BMI trẻ gái từ 0 – 24 tháng tuổi
7.
BMI trẻ trai từ 2 – 20 tuổi
8.
BMI trẻ gái từ 2 – 20 tuổi
9.
Phiếu thu thập dữ liệu nghiên cứu khảo sát đặc điểm trẻ em sốc sốt xuất huyết
Dengue hiệu áp từ lớn hơn 0 đến 15 mmHg tại bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai.
10. Danh sách bệnh nhân trong nghiên cứu.
DANH MỤC VÀ KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
BC
: Bạch cầu
CĐDT
: Chuyển đổi dịch truyền
CPT
: Cao phân tử
ĐG
: Điện giải
G/l
: Gram/lít
HA
: Huyết áp
HATTh
: Huyết áp tâm thu
HATTr
: Huyết áp tâm trương
HCT
: Dung tích hồng cầu
HTTĐL
: Huyết tương tươi đông lạnh
Kg
: Kilogram
KTC
: Khoảng tin cậy
KTL
: Kết tủa lạnh
LR
: Lactat ringer
Ml
: Mililit
Mm3
: Milimet khối
NC
: Nghiên cứu
SXHD
: Sốt xuất huyết Dengue
TB
: Trung bình
TC
: Tiểu cầu
TCĐĐ
: Tiểu cầu đậm đặc
TCYTTG
: Tổ chức Y tế Thế giới
XHTH
: Xuất huyết tiêu hóa
µg
: Microgram
TIẾNG ANH
APTT
: Activated partial thromboplastin time
BMI
: Body mass index
CVP
: Central Venous Pressure
DENV
: Dengue vi rút
DIC
: Disseminated Intravascular Coagulation
MAC-ELISA
: IgM Antibody-Capture ELISA
NCPAP
: Nasal Continuos Positive Airway
NS1
: Nonstructural 1
PaO2
: Pressure of Arterial Oxygene
PaCO2
: Pressure of Arterial Carbon dioxide
PT
: Prothrombin Time
SaO2
: Satutation of Acterial Oxygene
SD
: Standard deviation
SGOT
: Serum glutamo-oxalo transaminase
SGPT
: Serum glutamo-pyruvic transaminase
TT
: Thrombin time
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH - VIỆT
Tên tiếng anh
Tên tiếng việt
Activated partial thromboplastin time
: Thời gian hoạt hoá thromboplastin từng
phần
Body mass index
: Chỉ số khối cơ thể
Central Venous Pressure
: Áp lực tĩnh mạch trung tâm
Dengue vi rút
: Vi rút Dengue
Disseminated Intravascular Coagulation : Đông máu nội mạch lan tỏa
Dengue haemorrhagic fever
: Sốt xuất huyết Dengue
Dengue shock syndrome
: Sốc sốt xuất huyết Dengue
IgM Antibody-Capture ELISA
: Xét nghiệm miễn dịch liên kết men –
kháng thể IgM
Nasal Continuos Positive Airway
: Thở áp lực dương liên tục qua mũi
Nonstructural 1
: Protein phi cấu trúc 1
Pressure of Arterial Oxygene
: Phân áp khí oxy máu động mạch
Pressure of Arterial Carbon dioxide
: Phân áp khí carbonic máu động mạch
Prothrombin Time
: Thời gian prothrombin
Satutation of Acterial Oxygene
: Độ bão hòa oxy máu động mạch
Standard deviation
: Độ lệch chuẩn
Thrombin time
: Thời gian thrombin
Word Health Organization
: Tổ chức Y Tế thế giới
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình vẽ
Trang
Hình 1.1. Bản đồ dịch SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE trên thế giới..................... 04
Hình 1.2. Thời gian của đáp ứng sơ nhiễm, tái nhiễm vi rút Dengue và các phương
pháp có thể áp dụng để chẩn đoán ......................................................................... 07
Hình 1.3. Diễn tiến của SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE, SỐC SỐT XUẤT HUYẾT
DENGUE qua các giai đoạn ................................................................................. 16
Hình 1.4. Sinh lý cân bằng dịch ............................................................................ 25
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Quy trình thực hiện .............................................................................. 37
Sơ đồ 2.2. Lưu đồ nghiên cứu ............................................................................... 38
Biểu đồ
Biểu đồ1.1. Số mắc theo tháng của cả nước năm 2015, năm 2014 và trung bình giai
đoạn 2010-2014 .................................................................................................... 05
Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nhóm hiệu áp ............................................................... 46
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm CĐDT của nhóm 0 < hiệu áp ≤ 15 mmHg ......................... 49
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1. Bảng 1.1. 5 tỉnh có số mắc tích lũy cao nhất cả nước ........................................... 05
2. Bảng 1.2. Cơ chế bệnh học liên quan đến những biểu hiện lâm sàng.................... 14
3. Bảng 1.3. Thành phần các loại dịch truyền và tác dụng........................................ 22
4. Bảng 1.4. Nghiên cứu so sánh các loại dịch truyền và hiệu quả chống sốc ........... 27
5. Bảng 2.1. Mạch nhanh theo tuổi .......................................................................... 40
6. Bảng 2.2. Định nghĩa hạ HA theo HATTh và tuổi ............................................... 40
7. Bảng 2.3. Bảng liệt kê, định nghĩa biến số ........................................................... 42
8. Bảng 3.1. Tổng kết số lượng bệnh nhân theo tiêu chí chọn mẫu ........................... 46
9. Bảng 3.2. Tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ của nhóm 0 < hiệu áp ≤ 15 mmHg............... 47
10. Bảng 3.3. Tỉ lệ giữa các ngày vào sốc của nhóm 0 < hiệu áp ≤ 15 mmHg........... 47
11. Bảng 3.4. Mạch, nhịp thở, HCT trung bình thời điểm sốc theo nhóm tuổi của
nhóm 0 < hiệu áp ≤ 15 mmHg ............................................................................ 48
12. Bảng 3.5. Các đặc điểm cận lâm sàng thời điểm sốc của nhóm 0 < hiệu áp ≤ 15
mmHg ................................................................................................................ 48
13. Bảng 3.6. Tỉ lệ tốc độ trước, sau CĐDT của nhóm 0 < hiệu áp ≤ 15 mmHg........ 50
14. Bảng 3.7. Tỉ lệ tái sốc, sốc kéo dài của nhóm 0 < hiệu áp ≤ 15 mmHg ............... 50
15. Bảng 3.8. Dịch truyền, thời gian truyền dịch trung bình của nhóm 0 < hiệu áp ≤ 15
mmHg ................................................................................................................ 50
16. Bảng 3.9. Tỉ lệ suy hô hấp và điều trị hỗ trợ của nhóm 0 < hiệu áp ≤ 15 mmHg . 51
17. Bảng 3.10. Tỉ lệ các đặc điểm và điều trị khác của nhóm 0 < hiệu áp ≤ 15 mmHg
.......................................................................................................................... 51
18. Bảng 3.11. Tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ giữa các nhóm hiệu áp ............................. 52
19. Bảng 3.12. Đặc điểm cận lâm sàng thời điểm sốc giữa các nhóm hiệu áp ........... 53
20. Bảng 3.13. Tỉ lệ thời điểm vào sốc trước và trong khi nằm viện giữa các nhóm hiệu
áp ....................................................................................................................... 54
21. Bảng 3.14. Trung bình đặc điểm sinh hiệu, HCT thời điểm sốc giữa các nhóm hiệu
áp ....................................................................................................................... 54
22. Bảng 3.15. Trung bình các đặc điểm tổng kết dịch truyền giữa các nhóm hiệu áp 55
23. Bảng 3.16. Trung bình các đặc điểm sau 1 giờ truyền dịch giữa các nhóm hiệu áp
............................................................................................................................ 55
24. Bảng 3.17. Tỉ lệ CĐDT qua các lần giữa các nhóm hiệu áp ................................. 56
25. Bảng 3.18. Trung bình thời gian CĐDT giữa các nhóm hiệu áp ........................... 57
26. Bảng 3.19. HCT ngưng dịch TB, tỉ lệ HCT ngưng dịch ≥ HCT sốc giữa các nhóm
hiệu áp................................................................................................................. 57
27. Bảng 3.20. Tỉ lệ tái sốc giữa các nhóm hiệu áp .................................................... 58
28. Bảng 3.21. Tỉ lệ suy hô hấp và điều trị hỗ trợ hô hấp giữa các nhóm hiệu áp ....... 58
29. Bảng 3.22. Tỉ lệ các đặc điểm và điều trị khác giữa các nhóm hiệu áp ................. 59
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sốt xuất huyết Dengue là bệnh truyền nhiễm do vi rút Dengue gây nên, trung
gian truyền bệnh là muỗi Aedes aegypti. Bệnh lưu hành rất rộng rãi: 2,5 tỷ người,
tương đương 2% dân số trên toàn cầu đang sống trong vùng có bệnh, nhất là khu vực
Châu Á-Thái Bình Dương. Tỉ lệ mắc bệnh trong dân số rất cao: Tổ chức Y tế Thế
giới ước tính mỗi năm có 50 triệu ca sốt xuất huyết Dengue xảy ra trên toàn thế giới
và trong số đó có một nửa triệu người phải nhập viện và 90% là trẻ em nhỏ hơn 15
tuổi [64].
Tử vong do Sốt xuất huyết Dengue có thể do nhiều nguyên nhân, nhưng trên
hết, xảy ra chủ yếu ở nhóm bệnh nhân sốc (hiện nay từ 1 – 5 %), đặc biệt sốc kéo dài.
Một khi điều trị không phù hợp (thường là điều trị dịch không đúng) thì bệnh diễn
tiến nặng, tỉ lệ suy cơ quan và tử vong tăng lên. Các nghiên cứu trong nước như
nghiên cứu của Tạ Văn Trầm năm 2001 [22] tại bệnh viện Đa khoa Tiền Giang và
nghiên cứu của Yuan Liang Woon [93] năm 2013 – 2014 tại Malaysia cũng ghi nhận
kết quả như vậy.
Do vậy, chẩn đoán chính xác sốc sốt xuất huyết Dengue và mức độ của sốc là
quan trọng trong xử trí. Nếu sốc nặng, thời gian chống sốc, loại dịch, đổi qua dung
dịch cao phân tử sau liều đầu điện giải và theo dõi cũng hoàn toàn khác với sốc không
nặng. Trong thực tế, nhiều bác sĩ khi thấy bệnh nhân sốc với 0 < hiệu áp ≤ 15 mmHg
đã điều trị như sốc nặng, dẫn tới hậu quả: Dư dịch, phù phổi và tăng tỉ lệ giúp thở,
suy cơ quan kéo dài vì dư dịch, tăng thời gian nằm viện và tăng tỉ lệ tử vong. Tuy
vậy, cũng có bác sĩ điều trị như sốc không nặng (độ III theo phân loại cũ) và tình
trạng sốc kéo dài xảy ra. Các tranh luận về vấn đề này thường diễn ra khi có ca khó,
làm cho vấn đề điều trị sốc sốt xuất huyết Dengue còn nhiều tranh cãi và khó khăn.
Tổ chức Y tế Thế giới chỉ có hướng dẫn điều trị đối với các trường hợp sốc còn
bù và sốc mất bù [66]: Các trường hợp sốc mất bù được chống sốc: loại dịch là điện
giải hoặc cao phân tử, tốc độ dịch: 20 ml/kg/15 phút, các trường hợp sốc còn bù được
chống sốc với dịch điện giải, tốc độ 5 – 10 ml/kg/giờ.
2
Trong y văn, có 2 nghiên cứu tiền cứu, so sánh ngẫu nhiên, mù đôi của Ngo Thi
Nhan [62] năm 2001 và Wills [91] năm 2005 đưa ra kết luận về nhóm 0 < hiệu áp ≤
10 mmHg: Nên sử dụng dung dịch cao phân tử ngay trong giờ đầu tiên cấp cứu sốc
sốt xuất huyết Dengue cho các bệnh nhân sốc có 0 < hiệu áp ≤ 10 mmHg và theo Ngo
Thi Nhan thì hiệu số huyết áp vào sốc được xem như là yếu tố nguy cơ làm ảnh hưởng
đến kết quả điều trị. Nếu hiệu số huyết áp vào sốc ≤ 10 mmHg thì bệnh nhân có nguy
cơ không phục hồi hiệu áp trong vòng 1 giờ là 6,7 lần nhiều hơn và nguy cơ tái sốc
1,7 lần nhiều hơn so với bệnh nhân có hiệu số huyết áp vào sốc 10 mmHg < hiệu áp
≤ 20 mmHg.
Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh đưa ra khuyến cáo các trường hợp sốc Sốt xuất huyết
Dengue với hiệu áp từ lớn hơn 0 đến 15 mmHg nên điều trị như các trường hợp sốc
nặng (mạch = 0, huyết áp = 0) [19], tuy nhiên chúng tôi chưa thấy nghiên cứu nào về
vấn đề này ở trong cũng như ngoài nước. Bởi vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu:
“Khảo sát đặc điểm trẻ sốc sốt xuất huyết Dengue có hiệu áp từ lớn hơn 0 đến
15 mmhg tại bệnh viện nhi đồng Đồng Nai” nhằm làm sáng tỏ vấn đề trên.
3
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Trẻ sốc Sốt xuất huyết Dengue có hiệu áp từ lớn hơn 0 đến 15 mmHg có đặc điểm
dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị như thế nào? Khác biệt như thế nào với
nhóm sốc Sốt xuất huyết Dengue hiệu áp bằng 0 và nhóm sốc Sốt xuất huyết Dengue
hiệu áp lớn hơn 15 mmHg?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
❖ MỤC TIÊU TỔNG QUÁT:
Khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị của trẻ sốc Sốt xuất
huyết Dengue có hiệu áp từ lớn hơn 0 đến 15 mmHg tại bệnh viện Nhi đồng Đồng
Nai.
❖ MỤC TIÊU CỤ THỂ:
1. Xác định tỉ lệ, trung bình các đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và
điều trị của bệnh nhi sốc Sốt xuất huyết Dengue có hiệu áp từ lớn hơn 0 đến 15
mmHg.
2. Mô tả có so sánh các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị của trẻ
sốc Sốt xuất huyết Dengue ở nhóm có hiệu áp từ lớn hơn 0 đến 15 mmHg với
nhóm có hiệu áp bằng 0 và nhóm có hiệu áp lớn hơn 15 mmHg.
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 KHÁI QUÁT
1.1.1
Lịch sử bệnh Sốt xuất huyết Dengue
Bệnh sốt xuất huyết Dengue (SXHD) đã được biết đến từ hơn ba thế kỷ qua ở
vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới trên thế giới. Dịch SXHD đầu tiên được báo
cáo vào năm 1953 tại Philippine. Sau đó được báo cáo là dịch bệnh định kỳ ở một số
quốc gia châu Á như Ấn Độ, Philippines, Thái Lan, Trung Quốc, Indonesia, Việt
Nam… [72].
Hình 1.1. Bản đồ dịch SXHD trên thế giới
SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE trên thế giới, tại Việt Nam và BVNĐĐN
1.1.2
1.1.2.1
Tình hình sốt xuất huyết Dengue trên thế giới
Mỗi năm có khoảng 500.000 trường hợp SXHD cần nhập viện, 90% trong số đó
là trẻ dưới 15 tuổi. Tỉ lệ tử vong chung vào khoảng 2,5% [65]. Nếu không được điều
trị, tỉ lệ tử vong của SXHD có thể vượt quá 20%. Với phương thức điều trị tích cực
hiện đại, tỉ lệ tử vong có thể thấp hơn 1%.
1.1.2.2
Tình hình SXHD tại Việt Nam [8],[9]
5
Cao điểm của dịch là từ tháng 6 đến tháng 10 hàng năm. Tỷ lệ mắc /100.000 dân
tăng liên tục, từ 32,5 ca năm 2000 (24.434 ca) lên 120 năm 2009 (105.370 ca), và 78
ca / 100.000 dân năm 2011 (69.680 ca).
Biểu đồ1.1. Số mắc theo tháng của cả nước năm 2015, năm 2014 và trung bình giai
đoạn 2010-2014.
Gần như tất cả các ca mắc SXHD và tử vong đều ở các tỉnh phía Nam. Từ 2001
đến 2011 có 76,9% ca mắc SXHD và 83,3% ca tử vong do SXHD là ở 20 tỉnh phía
Nam.
1.1.2.3
Tình hình SXHD tại tỉnh Đồng Nai và bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai
• Tỉnh Đồng Nai là một trong 5 tỉnh thành có số mắc tích lũy cao nhất nước.
TT
Tỉnh/thành phố
1
11 tháng năm 2015
Tỷ lệ mắc/100000
Mắc
Chết
dân
Hà Nội
13.767
0
196,51
2
TP. Hồ Chí Minh
9.377
8
96,02
3
Đồng Nai
6.890
6
238,21
4
Khánh Hòa
6.731
2
536,21
5
Bình Dương
4.749
14
243,19
Toàn quốc
79.912
53
85,82
Bảng 1.1. 5 tỉnh có số mắc tích lũy cao nhất cả nước
• Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai: Nằm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
6
Điều trị từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 6 năm 2017 tổng số 1085 bệnh nhân
SXHD nặng, bao gồm cả những bệnh nhân đã được truyền dịch chống sốc từ bệnh
viện tuyến dưới chuyển lên.
1.1.3
Vi rút gây bệnh và vector truyền bệnh [46],[53],[55]
Vi rút Dengue (DENV) thuộc nhóm Arbovi rút, họ Flaviridae.
Năm 1944, Sabin đã phân lập được vi rút DEN-1 và DEN-2 từ máu bệnh nhân
SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE [76]. Năm 1956, Hamon phân lập được serotype
DEN-3 và DEN-4 ở trẻ em Philippine [44]. Từ năm 2013 đề cập đến một serotype
mới, tạm gọi là serotype DENV-5 [63].
1.1.3.3
Vector truyền bệnh
Muỗi Aedes Agypti (muỗi vằn) là trung gian truyền bệnh chính, ngoài ra còn có muỗi
Aedes albopictus và muỗi Aedes polysiensis.
1.2 BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
1.2.1
Sinh bệnh học chung của SXHD [33],[60],[94]
Có ba giả thuyết chính:
₋
Thúc đẩy nhiễm trùng phụ thuộc kháng thể.
₋
Độc lực của DENV.
₋
Cơ chế sinh bệnh học miễn dịch.
1.2.1.1
Thúc đẩy nhiễm trùng phụ thuộc kháng thể [40],[86].
• Đáp ứng sơ nhiễm
Lần đầu tiên một người bị nhiễm DENV thì đáp ứng kháng thể xảy ra kiểu sơ
nhiễm. Trong đáp ứng sơ nhiễm kháng thể IgM xuất hiện rất sớm, 50% xuất hiện vào
ngày thứ 3-5 của bệnh, 80% vào ngày thứ 5 và 99% vào ngày thứ 10 của bệnh, tăng
cao nhất vào tuần thứ hai rồi sau đó giảm dần sau 2-3 tháng và được thay thế bởi IgG.
IgG tồn tại trong thời gian dài, có thể nhiều tháng, thậm chí cả đời và có hiệu quả bảo
vệ nếu nhiễm tái phát với cùng serotype huyết thanh đó, nhưng không có hiệu quả
bảo vệ với những serotype huyết thanh khác. Vì vậy đặc trưng của đáp ứng sơ nhiễm
là kháng thể IgM tăng cao, còn kháng thể IgG ở mức thấp.
7
• Đáp ứng tái nhiễm
Đáp ứng tái nhiễm xảy ra khi người đó đã bị nhiễm DENV hoặc đôi khi sau tiêm
chủng hoặc nhiễm flavivi rút trước đó. Trong đáp ứng tái nhiễm kháng thể IgG xuất
hiện sớm và tăng cao trong 2 tuần lễ, còn kháng thể IgM ở mức tương đối thấp và có
thể không phát hiện được trong một số ca, tùy thuộc vào phương pháp xét nghiệm.
Để phân biệt sơ nhiễm và tái nhiễm ta có thể dùng chỉ số IgM/IgG: Sơ nhiễm
nếu IgM/IgG > 1,8 và ngược lại nếu là đáp ứng tái nhiễm [48].
Không có thời hạn nhạy cảm sau sơ nhiễm. Một nghiên cứu (NC) ở Cuba đã
chứng minh rõ ràng sự tái nhiễm DEN-2 sau khi sơ nhiễm DEN-1 đã xảy ra 16-20
năm.
Phát hiện NS1
Phân lập RNA
Vi rút trong
máu
IgM tiên phát
IgM thứ phát
IgG thứ phát
IgG nhiễm trùng thứ phát
Biểu hiện của triệu chứng
Hình 1.2. Thời gian của đáp ứng sơ nhiễm, tái nhiễm vi rút Dengue và các phương
pháp có thể áp dụng để chẩn đoán
• Sự thúc đẩy nhiễm trùng phụ thuộc kháng thể
Theo Alexander C. Schmidt [79] biểu hiện nặng của nhiễm DENV xảy ra ở
những trường hợp tái nhiễm DENV do vai trò của “kháng thể tăng cường”: Là hiện
tượng xảy ra khi nồng độ kháng thể xuất hiện không đủ để trung hòa vi rút. Nhưng
đủ lớn để vượt qua ngưỡng yêu cầu thực bào vi rút, và vi rút tới gắn vào các receptor
Fc của vi rút trên đại thực bào, bạch cầu (BC) đơn nhân.
8
Khi sơ nhiễm, kháng thể tạo ra không đủ khả năng trung hòa chéo, do đó khi tái
nhiễm với 1 serotype huyết thanh DENV khác thì chính kháng thể của lần sơ nhiễm
sẽ kết hợp với DENV tái nhiễm, sẽ tạo thành phức hợp miễn dịch, phức hợp miễn
dịch này làm tăng khả năng thực bào của BC đơn nhân.
Các BC đơn nhân bị nhiễm DENV, nhân lên mạnh mẽ và tăng số tế bào bị
nhiễm, hiện tượng này hoạt hóa các tế bào lympho gây độc tế bào, các tế bào lympho
gây độc tế bào sau khi hoạt hóa sẽ làm ly giải các tế bào đơn nhân bị nhiễm, các BC
đơn nhân bị nhiễm sau khi chết sẽ giải phóng các hóa chất trung gian, các tế bào
lympho T sẽ kích thích giải phóng các cytokine gây ra thất thoát huyết tương và biểu
hiện xuất huyết trong SXHD và sốc SXHD.
Các NC dịch tễ học đã cho thấy tăng nguy cơ bị SXHD / sốc SXHD khi tái
nhiễm. Halstead quan sát thấy SXHD và sốc SXHD chiếm tỉ lệ cao ở hai quần thể
của trẻ nhỏ [43], một đỉnh cao xảy ra ở trẻ sơ sinh (6-9 tháng), đã bị nhiễm một DENV
serotype khác với serotype mà bà mẹ bị nhiễm và bệnh nặng xảy ra ở trẻ mà kháng
thể người mẹ đã giảm xuống mức thấp dưới mức độ trung hòa. Một đỉnh khác xảy ra
ở trẻ đã bị nhiễm DENV trước đó, thường là nhẹ hoặc không có triệu chứng lâm sàng
và sau đó bị tái nhiễm với 1 serotype khác.
Một số NC lâm sàng đã chỉ ra sự tương quan giữa kháng thể tăng cường, nồng
độ vi rút trong máu tăng cao làm tăng nguy cơ SXHD / sốc SXHD [29].
1.2.1.2
Độc lực của vi rút
Có sự khác nhau về mặt cấu trúc được tìm thấy giữa các chủng DENV được
phân lập từ bệnh nhân sốt Dengue và bệnh nhân SXHD.
Nồng độ vi rút trong máu có liên quan đến độ nặng của bệnh. Nồng độ vi rút
cao trong máu phản ánh độc lực của vi rút, tốc độ tăng trưởng nhanh của vi rút, góp
phần thúc đẩy biểu hiện lâm sàng của SXHD cũng như sốc SXHD.
1.2.1.3
Cơ chế sinh bệnh học miễn dịch [57],[79]
• Sự sản xuất quá mức cytokines
Trong nhiễm DENV, nồng độ cytokine tăng lên: IL2, IL6, IL8, IL10, γIFN, αTNF.
9
Sự gia tăng các cytokine này được xem là các dấu hiệu chỉ điểm ở những bệnh
nhân bị SXHD và sốc SXHD.
• Giảm tiểu cầu (TC) và kháng thể kháng TC [61],[75]
Còn nhiều giả thuyết được đưa ra:
₋
DENV ức chế tủy xương gây giảm sản xuất TC.
₋
Tiêu thụ TC trong đông máu nội mạc lan tỏa và TC bị kết dính vào thành mạch ở
chỗ các tế bào nội mạc bị tổn thương.
₋
Phá hủy TC, đời sống tiểu cầu bị rút ngắn dao động 6,5-53 giờ. Sự hấp phụ DENV
với phức hợp kháng thể kháng bề mặt TC, kích hoạt tiếp theo của bổ thể [59].
• Rối loạn đông máu: Do tăng tiêu thụ trong lòng mạch hoặc tổn thương gan.
• Rối loạn miễn dịch [57]:
Bệnh nhân SXHD hay sốc SXHD thường số lượng BC giảm, tăng tế bào lympho
không điển hình đồng thời ức chế sự tăng sinh tế bào lympho T ảnh hưởng của DENV
trên tế bào nội mạc.
• Tổn thương thành mạch [25],[49],[84]:
Nghiên cứu mô học cho thấy ít thiệt hại cấu trúc mao mạch.
- Thâm nhiễm của các tế bào nội mạc do DENV là không rõ ràng.
- Tăng tính thấm mao mạch là thoáng qua, phục hồi nhanh chóng và không di chứng.
1.2.2
Sinh bệnh học của sốc và sốc sốt xuất huyết Dengue
1.2.2.1
Sinh bệnh học của sốc
• Định nghĩa
Sốc là tình trạng suy sụp tuần hoàn cấp gây thiếu cung cấp oxy cho mô, khi tình
trạng này kéo dài đưa đến tử vong.
Theo Guyton [39], sốc được chia làm 3 mức độ:
₋
Độ I: Sốc còn bù
Khi thể tích máu hay huyết tương mất 20%, chưa có biểu hiện lâm sàng.
Cơ chế bù trừ bao gồm:
Phản xạ Baroreceptor: Khích thích thần kinh giao cảm.
- Xem thêm -