.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỖ THỊ THU THẢO
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH
CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH CỦA
U NHẦY RUỘT THỪA
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỖ THỊ THU THẢO
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH
CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH CỦA
U NHẦY RUỘT THỪA
CHUYÊN NGÀNH: CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
MÃ SỐ: NT 62 72 05 01
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ TẤN ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ
công trình nào.
Tác giả
Đỗ Thị Thu Thảo
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH VIỆT ........................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ....................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 4
1.1 GIẢI PHẪU HỌC VÀ MÔ PHÔI HỌC RUỘT THỪA ............................ 4
1.1.1 Giải phẫu học ruột thừa ....................................................................... 4
1.1.2 Phôi thai học ruột thừa ........................................................................ 7
1.1.3 Mô học ruột thừa.................................................................................. 7
1.2 BỆNH U NHẦY RUỘT THỪA ................................................................. 9
1.2.1 Định nghĩa – Dịch tễ ............................................................................ 9
1.2.2 Phân loại ............................................................................................ 10
1.2.3 Đặc điểm lâm sàng ............................................................................. 13
1.2.4 Đặc điểm hình ảnh ............................................................................. 15
1.2.5 Điều trị ............................................................................................... 21
1.3 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ......................... 24
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 26
2.1 MỤC TIÊU 1............................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 26
2.1.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 29
2.2 MỤC TIÊU 2: ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu .......................... Error! Bookmark not defined.
.
.
2.2.2 Phương pháp nghiên cứu ..................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 36
3.1 Đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu................................................... 36
3.1.1 Tuổi .................................................................................................... 36
3.1.2 Giới..................................................................................................... 38
3.1.3 Kết quả giải phẫu bệnh ...................................................................... 39
3.2 Đặc điểm hình ảnh chụp CLVT của mẫu nghiên cứu............................... 40
3.2.1 Đường kính lớn nhất của ruột thừa ................................................... 40
3.2.2 Đặc điểm dày thành ruột thừa ........................................................... 42
3.2.3 Đậm độ chất trong lòng ruột thừa ..................................................... 44
3.2.4 Tính chất bắt thuốc của thành ruột thừa ........................................... 46
3.2.5 Đóng vôi thành ruột thừa ................................................................... 47
3.2.6 Sỏi ruột thừa ....................................................................................... 49
3.2.7 Thâm nhiễm mỡ quanh ruột thừa ....................................................... 50
3.2.8 Dịch tự do ổ bụng............................................................................... 52
3.2.9 Áp xe ruột thừa ................................................................................... 53
3.2.10 Hình ảnh u giả nhầy phúc mạc ........................................................ 54
3.2.11 Kết hợp các đặc điểm hình ảnh chụp CLVT trong phân biệt UNRTV
và VRTC ...................................................................................................... 55
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 62
4.1 Đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu................................................... 62
4.1.1 Tuổi .................................................................................................... 62
4.1.2 Giới..................................................................................................... 64
4.1.3 Kết quả giải phẫu bệnh ...................................................................... 65
4.2 Đặc điểm hình ảnh chụp CLVT của mẫu nghiên cứu............................... 66
4.2.1 Đường kính lớn nhất của ruột thừa ................................................... 66
4.2.2 Đặc điểm dày thành ruột thừa ........................................................... 70
.
.
4.2.3 Đậm độ chất trong lòng ruột thừa ..................................................... 72
4.2.4 Tính chất bắt thuốc của thành ruột thừa ........................................... 74
4.2.5 Đóng vôi thành ruột thừa ................................................................... 74
4.2.6 Sỏi ruột thừa ....................................................................................... 76
4.2.7 Thâm nhiễm mỡ quanh ruột thừa ....................................................... 78
4.2.8 Dịch tự do ổ bụng............................................................................... 79
4.2.9 Áp xe ruột thừa ................................................................................... 80
4.2.10 Hình ảnh u giả nhầy phúc mạc ........................................................ 81
4.2.11 Kết hợp các đặc điểm hình ảnh chụp CLVT trong phân biệt UNRTV
và VRTC ...................................................................................................... 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ
LỤC
.
.
i
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH VIỆT
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Area Under the Curve
Diện tích dưới đường cong
Low-grade appendiceal mucinous neoplasm
U nhầy ruột thừa độ thấp
Mucinous adenoma
U tuyến nhầy
Mucinous adenocarcinoma
Ung thư biểu mô tuyến nhầy
Mucinous cystadenoma
U nang tuyến nhầy
Mucinous cystadenocarcinoma
Ung thư biểu mô nang tuyến nhầy
Mucinous hyperplasia
Tăng sản dạng nhầy
Pseudomyxoma Peritonei
U giả nhầy phúc mạc
Scalloping sign
Dấu vỏ sò
Target sign
Dấu hình bia
Volcano sign
Dấu núi lửa
WHO
Tổ chức Y Tế thế giới
.
.
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Anh
AUC
Area Under the Cut
HU
Hounsfield Unit
LAMN
Low-grade appendiceal mucinous neoplasm
PACS
Picture Archiving and Communication System
PMP
Pseusomyxoma Peritonei
ROC
Receiver Operating Curve
ROI
Region Of Interest
Chữ viết tắt Tiếng Việt
BN
Bệnh nhân
BV
Bệnh viện
CLVT
Cắt lớp vi tính
CS
Cộng sự
ĐHYD
Đại học Y Dược
GPB
Giải phẫu bệnh
NDGĐ
Nhân dân Gia Định
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
UNRT
U nhầy ruột thừa
UNRTKV U nhầy ruột thừa không viêm
UNRTV
.
U nhầy ruột thừa viêm
.
iii
VRTC
Viêm ruột thừa cấp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả tuổi và giới tính. ................................................................. 36
Bảng 3.2 Đường kính lớn nhất của ruột thừa. ................................................. 41
Bảng 3.3 Liên quan giữa đường kính ruột thừa và phân nhóm bệnh nhân..... 41
Bảng 3.4 Liên quan giữa độ dày thành ruột thừa và phân nhóm bệnh nhân
UNRTV và VRTC, UNRTV và UNRTKV. ................................................... 43
Bảng 3.5 Liên quan giữa đậm độ chất trong lòng ruột thừa và phân nhóm
bệnh nhân UNRTV và VRTC, UNRTV và UNRTKV................................... 45
Bảng 3.6 Liên quan giữa tính chất bắt thuốc thành ruột thừa và phân nhóm
bệnh nhân UNRTV và VRTC, UNRTV và UNRTKV................................... 46
Bảng 3.7 Liên quan giữa đóng vôi thành ruột thừa và phân nhóm bệnh nhân
UNRTV và VRTC, UNRTV và UNRTKV. ................................................... 48
Bảng 3.8 Liên quan giữa sỏi ruột thừa và phân nhóm bệnh nhân UNRTV và
VRTC, UNRTV và UNRTKV. ....................................................................... 49
Bảng 3.9 Liên quan giữa thâm nhiễm mỡ quanh ruột thừa và phân nhóm bệnh
nhân UNRTV và VRTC, UNRTV và UNRTKV. .......................................... 51
Bảng 3.10 Liên quan giữa dịch tự do ổ bụng và phân nhóm bệnh nhân
UNRTV và VRTC, UNRTV và UNRTKV. ................................................... 53
Bảng 3.11 Liên quan giữa hình ảnh u giả nhầy phúc mạc và phân nhóm bệnh
nhân UNRTV và VRTC. ................................................................................. 54
Bảng 3.12 Độ nhạy và độ đặc hiệu của đường kính ruột thừa với các điểm cắt
khác nhau ở nhóm bệnh nhân UNRTV. .......................................................... 56
.
.
iv
Bảng 3.13 Độ nhạy, độ đặc hiệu, diện tích dưới đường cong (AUC) của các
đặc điểm hình ảnh gợi ý UNRTV. .................................................................. 60
Bảng 4.1 So sánh tuổi trung bình của BN UNRT với các tác giả khác. ......... 62
Bảng 4.2 So sánh tuổi trung bình theo nhóm bệnh UNRTV và VRTC với các
tác giả khác. ..................................................................................................... 63
Bảng 4.3 So sánh tỉ lệ giới tính của BN UNRT với các tác giả khác. ............ 64
Bảng 4.4 So sánh kết quả giải phẫu bệnh của BN UNRT với các tác giả khác.
......................................................................................................................... 65
Bảng 4.5 So sánh đường kính ruột thừa trung bình ở BN UNRT với các tác
giả khác. .......................................................................................................... 66
Bảng 4.6 So sánh đường kính ruột thừa trung bình theo nhóm bệnh UNRTV
và VRTC với các tác giả khác......................................................................... 68
Bảng 4.7 So sánh điểm cắt đường kính ruột thừa với các tác giả khác. ......... 69
Bảng 4.8 So sánh độ dày thành ruột thừa theo nhóm bệnh UNRTV và VRTC
với các tác giả khác. ........................................................................................ 71
Bảng 4.9 So sánh đậm độ chất trong lòng ruột thừa của BN UNRT với các tác
giả khác. .......................................................................................................... 72
Bảng 4.10 So sánh đặc điểm hình ảnh đóng vôi thành ruột thừa của BN
UNRT với các tác giả khác. ............................................................................ 74
Bảng 4.11 So sánh đặc điểm hình ảnh sỏi ruột thừa theo nhóm bệnh UNRTV
và VRTC với các tác giả khác......................................................................... 77
.
.
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Các vị trí thường gặp của ruột thừa. ................................................. 5
Hình 1.2 Động mạch cấp máu ruột thừa. .......................................................... 6
Hình 1.3 Hình ảnh vi thể của ruột thừa. ............................................................ 9
Hình 1.4 Hình ảnh vi thể LAMN. ................................................................... 12
Hình 1.5 Hình ảnh chất nhầy trong lòng u nhầy ruột thừa ............................. 15
Hình 1.6 Hình ảnh siêu âm u nang tuyến nhầy ruột thừa. .............................. 16
Hình 1.7 Hình ảnh siêu âm u nhầy ruột thừa. ................................................. 17
Hình 1.8 Hình ảnh “vỏ củ hành”. .................................................................... 17
Hình 1.9 U nhầy ruột thừa trên hình ảnh chụp CLVT. ................................... 18
Hình 1.10 Hình chụp CLVT u nhầy ruột thừa. ............................................... 19
Hình 1.11 A. U giả nhầy phúc mạc với hình ảnh ấm lõm bề mặt gan dạng “vỏ
sò”. B. Ruột thừa “sứ”. .................................................................................... 20
Hình 1.12 Hình ảnh cộng hưởng từ của u nhầy ruột thừa............................... 21
Hình 4.1 Hình chụp CLVT UNRT thì tĩnh mạch. .......................................... 67
Hình 4.2 Dày thành ruột thừa dạng nốt ở bệnh nhân UNRT ác tính. ............. 71
Hình 4.3 UNRT có đóng vôi thành ruột thừa. ................................................ 75
Hình 4.4 Sỏi ruột thừa trong lòng UNRT. ...................................................... 78
Hình 4.5 Áp xe ruột thừa trên bệnh nhân UNRTV. ........................................ 81
Hình 4.6 Scalloping sign (Dấu vỏ sò). ............................................................ 83
.
.
vi
Hình 4.7 Kết hợp nhiều đặc điểm hình ảnh chụp CLVT của UNRT. ............ 85
.
.
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Phân bố mẫu nghiên cứu theo nhóm tuổi. ................................... 37
Biểu đồ 3.2 Phân bố mẫu nghiên cứu theo giới tính. ...................................... 38
Biểu đồ 3.3 Phân bố bệnh nhân u nhầy ruột thừa theo kết quả giải phẫu bệnh.
......................................................................................................................... 39
Biểu đồ 3.4 Phân bố mẫu nghiên cứu theo đường kính lớn nhất của ruột thừa.
......................................................................................................................... 40
Biểu đồ 3.5 Phân bố mẫu nghiên cứu theo độ dày thành ruột thừa. ............... 42
Biểu đồ 3.6 Phân bố mẫu nghiên cứu theo đậm độ chất trong lòng ruột thừa.
......................................................................................................................... 44
Biểu đồ 3.7 Phân bố mẫu nghiên cứu theo tính chất bắt thuốc của thành ruột
thừa. ................................................................................................................. 46
Biểu đồ 3.8 Phân bố mẫu nghiên cứu theo đặc điểm đóng vôi thành ruột thừa.
......................................................................................................................... 47
Biểu đồ 3.9 Phân bố mẫu nghiên cứu theo đặc điểm sỏi ruột thừa................. 49
Biểu đồ 3.10 Phân bố mẫu nghiên cứu theo đặc điểm thâm nhiễm mỡ quanh
ruột thừa. ......................................................................................................... 50
Biểu đồ 3.11 Phân bố mẫu nghiên cứu theo đặc điểm dịch tự do ổ bụng. ..... 52
Biểu đồ 3.12 Phân bố mẫu nghiên cứu theo đặc điểm áp xe ruột thừa........... 53
Biểu đồ 3.13 Giá trị đường kính ruột thừa trong phân biệt UNRTV và VRTC.
......................................................................................................................... 56
.
.
viii
Biểu đồ 3.14 Giá trị đậm độ chất trong lòng ruột thừa trong phân biệt UNRTV
và VRTC. ........................................................................................................ 57
Biểu đồ 3.15 Đường cong ROC giá trị các đặc điểm hình ảnh chụp CLVT
trong phân biệt UNRTV và VRTC. ................................................................ 59
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
U nhầy ruột thừa là một bệnh ngoại khoa hiếm gặp, tần suất gặp khoảng
0,07% [70] – 0,63% [7] các ca giải phẫu bệnh, chiếm 0,2 – 0,3% tất cả các
trường hợp cắt ruột thừa [39] và khoảng 8% các loại u của ruột thừa [48].
Bệnh gặp ở cả hai giới, thường xảy ra ở nữ với tỉ lệ nữ/nam khoảng 4/1 và độ
tuổi thường gặp là 50 – 70 tuổi [52].
U nhầy ruột thừa là một thuật ngữ diễn tả tình trạng dãn nở và tích tụ bất
thường chất nhầy trong lòng ruột thừa. U nhầy ruột thừa có thể do sự tắc
nghẽn mạn tính trong lòng, hoặc là kết quả của tăng sản niêm mạc, u lành tính
hay ác tính của ruột thừa. Các bệnh nhân u nhầy ruột thừa thường không có
triệu chứng lâm sàng (khoảng 25 – 51%) và khoảng 50% bệnh nhân được
phát hiện tình cờ lúc phẫu thuật. Một số bệnh nhân có thể đến bệnh viện vì
các triệu chứng lâm sàng khá đa dạng như đau hoặc khối sờ thấy vùng hố
chậu phải, xuất huyết tiêu hoá...[13].
Chẩn đoán trước mổ rất quan trọng đối với bệnh nhân u nhầy ruột thừa, để
tránh biến chứng vỡ u gây u giả nhầy phúc mạc (Pseudomyxoma Peritonei)
hoặc xác định chiến lược phẫu thuật khi u có dấu hiệu gợi ý ác tính (cắt ruột
thừa, manh tràng hay cắt đại tràng phải). Biến chứng u giả nhầy phúc mạc là
tình trạng dịch nhầy lan toả trong ổ bụng, cấy ghép lên bề mặt các tạng đặc và
và lá phúc mạc [14]. Tình trạng này khó điều trị, rất dễ tái phát, có tiên lượng
sống rất đáng ngại. Theo F.L Hinson và N.S Ambrose, tỉ lệ sống sau 5 năm và
10 năm là khoảng 50% và 10% – 30% [30]. Các công cụ chẩn đoán hình ảnh,
đặc biệt là siêu âm và chụp cắt lớp vi tính (CLVT), giúp ích rất nhiều cho
chẩn đoán trước mổ. Theo y văn, hình ảnh siêu âm thấy ruột thừa dãn, hồi âm
trống hoặc hồi âm tách lớp song song với thành ruột thừa có giá trị gợi ý u
nhầy ruột thừa. Chụp CLVT được xem là phương tiện hình ảnh có giá trị nhất
.
.
2
trong chẩn đoán bệnh. Hình ảnh ruột thừa dãn với chất đậm độ dịch (10 – 30
HU) trong lòng, kèm đóng vôi thành được xem là điển hình cho u nhầy ruột
thừa, đồng thời chụp CLVT giúp loại trừ các chẩn đoán phân biệt, xác định
các biến chứng và các chi tiết giải phẫu để lập kế hoạch phẫu thuật [39]. Y
văn và các nghiên cứu trên thế giới đã ghi nhận nhiều đặc điểm hình ảnh chụp
CLVT khác nhau gợi ý u nhầy ruột thừa, với độ nhạy và đặc hiệu dao động từ
75% – 95%. Hiện nay ở Việt Nam, chúng tôi ghi nhận báo cáo của Phạm
Công Khánh về đặc điểm lâm sàng, giá trị chẩn đoán hình ảnh và các phương
pháp phẫu thuật u nhầy ruột thừa, tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đi sâu vào
từng đặc điểm hình ảnh của u nhầy ruột thừa, đặc biệt là hình ảnh chụp
CLVT. Đồng thời chúng tôi nhận thấy ở các bệnh nhân có u nhầy ruột thừa
kèm phản ứng viêm, triệu chứng lâm sàng và hình ảnh chụp CLVT có thể
chồng lấp, gây nhầm lẫn với các bệnh nhân có viêm ruột thừa cấp mà không
có u nhầy, trong khi chẩn đoán trước mổ có hay không có u nhầy ruột thừa là
rất quan trọng. Vậy “Đặc điểm hình ảnh chụp CLVT của u nhầy ruột thừa ở
người Việt Nam là gì? Các đặc điểm hình ảnh chụp CLVT của u nhầy ruột
thừa kèm phản ứng viêm và viêm ruột thừa cấp có khác biệt hay không?” Để
trả lời câu hỏi nghiên cứu này, chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát đặc điểm
hình ảnh chụp cắt lớp vi tính của u nhầy ruột thừa” với mục tiêu nghiên
cứu:
- Mô tả đặc điểm hình ảnh chụp cắt lớp vi tính của u nhầy ruột thừa.
- Xác định giá trị của các dấu hiệu hình ảnh chụp cắt lớp vi tính trong
chẩn đoán phân biệt u nhầy ruột thừa viêm và viêm ruột thừa cấp.
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Mô tả đặc điểm hình ảnh chụp cắt lớp vi tính của u nhầy ruột thừa.
- Xác định giá trị của các dấu hiệu hình ảnh chụp cắt lớp vi tính trong chẩn
đoán phân biệt u nhầy ruột thừa viêm và viêm ruột thừa cấp.
.
.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 GIẢI PHẪU HỌC VÀ MÔ PHÔI HỌC RUỘT THỪA
1.1.1 Giải phẫu học ruột thừa
-
Hình dạng ruột thừa: Ruột thừa là một cấu trúc dạng ống bịt, lòng
rỗng, có hình như một con giun, xuất phát từ thành sau trong của manh tràng,
khoảng 2 cm sau nơi tận hết hồi tràng. Chiều dài ruột thừa thay đổi từ 2 – 20
cm, trung bình là 8 cm, ở trẻ em ruột thừa có thể dài hơn, ở người già thường
teo lại và ngắn đi. Đường kính trung bình của ruột thừa là 0,6 cm, dung tích là
0,1 – 0,6 ml ở người trưởng thành và 0,5 – 1 ml ở trẻ em [4]. Ruột thừa được
treo vào đoạn hồi tràng cuối bởi mạc treo ruột thừa.
-
Vị trí ruột thừa: Nằm ở mặt sau trong của manh tràng, cách gốc hồi
manh tràng khoảng 2,5 – 3 cm, gốc ruột thừa nằm ngay nơi hội tụ ba dải cơ
dọc của manh tràng, có thể xác định bằng điểm McBurney trên thành bụng,
đó là vị trí giao nhau của 1/3 giữa và 1/3 ngoài đường nối từ rốn đến gai chậu
trước trên. Ngoại trừ phần gốc cố định thì các phần còn lại do rất di động nên
ruột thừa có thể ở nhiều vị trí khác nhau trong ổ bụng, thường gặp nhất vị trí
sau trong manh tràng ở hố chậu phải (65%) [3],[4], tiếp đó là cạnh đại tràng,
trong rãnh đại tràng lên, trước hồi tràng, sau hồi tràng, tiểu khung, tiếp giáp
mỏm nhô xương cùng.
-
Ngoài ra ruột thừa còn có thể gặp một số vị trí bất thường khác do
manh tràng di động như: dưới gan, thượng vị, hố chậu trái... Vị trí trước hoặc
sau hồi tràng hiếm gặp hơn, đặc biệt khi mạc treo ruột thừa dài, tính di động
cao [68].
.
.
5
Hình 1.1. Các vị trí thƣờng gặp của ruột thừa.
“Nguồn: D. Stringer M., 2016” [63].
-
Mạc treo ruột thừa: Mạc treo ruột thừa có hình tam giác chạy xuống ở
sau hồi manh tràng, một bờ dính dọc vào thân ruột thừa, một bờ tự do, gồm
hai lá phúc mạc và có động mạch ruột thừa nằm giữa, và chạy ở phía bờ tự do
[1],[3].
-
Mạch máu: Ruột thừa được cấp máu bởi động mạch ruột thừa, là một
nhánh của động mạch hồi đại tràng. Động mạch ruột thừa đi sau hồi tràng để
đi vào mạc treo ở vị trí xuất phát của ruột thừa. Ở đây, động mạch cho nhánh
quặt ngược nối với nhánh của động mạch manh tràng sau. Nhánh động mạch
lớn tiếp tục đi đến đầu tận ruột thừa sau đó đi dọc bờ mạc treo. Các nhánh tận
của động mạch ruột thừa nằm trong thành ruột thừa và có thể bị tắc khi ruột
thừa bị viêm, và gây hoại tử ruột thừa. Theo y văn [36], 35% trường hợp động
mạch ruột thừa xuất phát từ nhánh của động mạch chậu, 28% từ động mạch
hồi đại tràng, 20% từ động mạch manh tràng trước, 12% từ động mạch manh
tràng sau, 3% từ động mạch hồi manh tràng và 2% từ nhánh mạch máu của
.
.
6
đại tràng lên. Tĩnh mạch dẫn lưu đi cùng với động mạch. Dẫn lưu bạch huyết
của ruột thừa khá phong phú, bao gồm các hạch vùng hồi đại tràng, dọc theo
động mạch mạc treo tràng trên, hạch chậu, vài hạch vùng gần van hồi manh
tràng, được gọi là hạch trước và sau manh tràng, nằm ngay dưới lớp thanh
mạc của manh tràng.
Hình 1.2 Động mạch cấp máu ruột thừa.
“Nguồn: D. Stringer M., 2016” [63].
-
Thần kinh: Ruột thừa và phúc mạc tạng bao phủ được chi phối bởi
thần kinh giao cảm và đối giao cảm từ đám rối mạc treo tràng trên. Do thuộc
nguồn gốc từ ruột giữa, cảm giác phúc mạc tạng của ruột thừa sẽ phân bố cảm
giác vùng quanh rốn hoặc thượng vị – những triệu chứng của viêm ruột thừa
giai đoạn đầu. Đến khi phúc mạc thành vùng ruột thừa bị kích thích thì đau
mới khu trú về vị trí giải phẫu của ruột thừa, thường là vùng hố chậu phải.
Manh tràng và đại tràng lên có cùng phân bố thần kinh với ruột thừa, do đó
khi viêm các cơ quan này cũng có thể cho triệu chứng tương tự với viêm ruột
thừa.
.
- Xem thêm -